Xu Hướng 5/2023 # Tóm Tắt Ngữ Pháp Tiếng Anh Lớp 2 # Top 12 View | Theolympiashools.edu.vn

Xu Hướng 5/2023 # Tóm Tắt Ngữ Pháp Tiếng Anh Lớp 2 # Top 12 View

Bạn đang xem bài viết Tóm Tắt Ngữ Pháp Tiếng Anh Lớp 2 được cập nhật mới nhất trên website Theolympiashools.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Từ vựng

Chủ đề gia đình (father, mother, son, daughter, brother, sister…)

Chủ đề thời tiết (hot, cold, sunny, rainy, cloudy…)

Chủ đề màu sắc (red, white, yellow, blue…)

Chủ đề đồ vật, con vật (apple, pencil, table, door, dog, cat, fish…)

Chủ đề số đếm (one, two, three, ten, eleven…)

Ngữ Pháp

Chương trình học lớp 2 cho các em làm quen với một số cấu trúc câu để có thể đọc hiểu và thực hành viết cũng như nói được những câu đơn giản.

Các ngôi (đại từ nhân xưng) và cách chia động từ “to be”

Ngôi thứ nhất số ít: I + am

Ngôi thứ nhất số nhiều: We + are

Ngôi thứ hai số ít/ nhiều: You + are

Ngôi thứ ba số ít: He, She, It + is

Ngôi thứ ba số nhiều: They + are

Công thức câu có chứa “to be”

Câu khẳng định: S + am/ is/ are + N/Adj VD: She is my mother

Câu phủ định: S + am/ is/ are + not + N/ Adj VD: He is not my classmate

Câu hỏi (câu nghi vấn): Is/ Are + S + N/ Adj/ Adv? VD: Is he tall?

Câu trả lời: Yes, S + am/ is/ are hoặc No, S + am/ is/ are + not VD: Yes, I am/No, I am not.

*Cách viết tắt “to be “:

Tính từ sở hữu

“an” đứng trước danh từ số ít đếm được và bắt đầu bằng các nguyên âm “u/ e/ o/ a/ i”

“a” cũng đứng trước một danh từ số ít đếm được nhưng bắt đầu bằng phụ âm (là những âm không phải u,e,o,a,i)

Một số cấu trúc câu khác:

Hello/ Hi/ Good morning/ Good afternoon. (Chào hỏi)

What is your name? (Tên bạn là gì)

How are you? (Bạn có khỏe không)

How old are you? (Bạn bao nhiêu tuổi)

Who/ What is this? (Đây là ai/ cái gì)

Nice to meet you. (Rất vui được gặp bạn)

My name is… (Tên mình là…)

This is…/It is… (Đây là…)

Bài tập

Bài 1: Chọn các từ tiếng Anh thích hợp để điền vào chỗ trống

green apple thirteen

father duck rainy seven

cold black sister

………………… bố

………………… quả táo

………………… số 7

………………… màu đen

………………… chị

………………… lạnh

………………… mưa

………………… con vịt

………………… màu xanh lá

………………… số 13

Bài 2:

Bài 2: Chọn đáp án đúng

A. It’s green B. Thank you C. My name’s Anne

2. Who is this?

A. I’m eight years old B. This is my uncle C. It’s a dog

A. I’m fine, thank you B. My name is Ngọc B. It’s yellow

A. It’s on the desk B. It’s blue C. It’s a ruler

A. I can sing B. I’m sleepy C. It’s a pencil

Bài 3: Hoàn thành các câu sau

What …… your name?

My name is …….

How …… you? – I am 8 years old

How are you? – I …… fine. Thank you.

Who …… this?

This is …… brother

Hi vọng phần tóm tắt ngữ pháp tiếng Anh lớp 2 và bài tập củng cố giúp ích cho các bạn trong việc ghi nhớ và vận dụng bài học.

Tóm Tắt Ngữ Pháp Tiếng Anh Lớp 8

Download Now: Trọn bộ tài liệu ngữ pháp tiếng Anh FREE

I . TOO / ENOUGH : Quá … không thể …

*S + Be + TOO + ADJ + ( for +O ) + To + V .

* S+ V + TOO +ADV + ( for+ O ) + To + V .

*S+ Be +( NOT ) + ENOUGH + ADJ+ ( for + O ) + To + V . Đủ … để

*S+ V + (NOT ) + ENOUGH+ ADV + ( for + O ) + To +V.

II. So chúng tôi : Such chúng tôi : Quá ……….đến nỗi mà …….

*SO + ADJ / ADV + That + Clause .

*SUCH + ( a , an ) + ADJ + N + That Clause .

III. REFLECTIVE PRONOUNS :Đại từ phản thân

IV . MODAL VERBS : Động từ kiếm khuyết

S + MODAL VERBS ( not ) + Vinf without “To “

V. USED TO / BE USED TO

1.S + USED TO + V : Đã từng làm gì trong quá khứ

2. S + BE USED TO + VING / N : Quen ( trở nên quen ) làm gì đó

VI . DEMANDs : CÂU RA LỆNH

VII . REPORTED SPEECH : Câu tường thuật

1.Polite requests

– ” CAN / COULD / WOULD / WILL + YOU + ( Please ) + Vinf ……? “

S + ASKED + O + ( not ) + to + V.

2. Advice :Lời khuyên

” S + should / ought to / had better (not ) ………..”

– S + Advised + O + (not ) to V.

– S + Said ( to O ) That S (o ) should / ought to / had better….

VII. So as / In order for purpose :Chỉ mục đích

So as ( not ) to V = In order ( not ) to V : Để ( không )

VIII . GERUNDS . Danh động từ

Remember : nhớ đã làm gì trong qkhứ

Try : thử # Try + to V : cố gắng

IX . Passive voice: Câu bị động

S + MODAL VERBS ( not ) +be + VPII

X . Present Perfect. Thì hiện tại hoàn thành

1. Use: + to express an unfinished action ( một hành động dang dở )

+to express an experience. ( một kinh nghiệm )

+ to express an action which has just happened in the past but the time is not important.

* Dấu hiệu nhận biết: since, for, chúng tôi chúng tôi , lately = recently( gần đây ) , so far = since then = up to now ( từ đó đến nay ), just( vừa mới ) , already( rồi) , never , ever , it is the first ( second …) time

XI . Do / Would you mind…………….?

Would you mind + Ving ….?

Would you mind if + I + Ved ……?

= May / Can I + Vinf ………?

XII. Present participle/past participle

It is used as an Adj to modify a N ( active )

Ex . The tiger killing the hunter is very big

It is used as an Adj to modify a N ( passive )

Ex. The tiger killed by the hunter is very big .

XIII. Present chúng tôi always Hiện tại tiếp diễn với always

Ex . He is always talking in the class !

You are always making noisy when I sleep well!

XIV. How to pronounce the ending “ed” and “s” & “es” Phát âm -ed và -s

Ex : laughed , washed , watched , danced

Ex : raised , used , studied ………..

– / iz / : Tận cùng là các âm : / s / ; /S/ ; / z / ; / tS / ; / dz/

Ex : buses ; houses ; places ; couches ; oranges ; boxes……

XV : Reported speech . Câu tường thuật

am were

Wh + have / has + S + VpII ? S asked Wh + S + had + VpII .

Tóm Tắt Ngữ Pháp Tiếng Anh Lớp 10

1. Các thì trong tiếng Anh

1. Thì Hiện Tại Đơn (Simple Present):

Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ thường

Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ Tobe

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn:

Thì hiện tại đơn trong câu thường có những từ sau: Every, always, often , usually, rarely , generally, frequently.

Cách dùng thì hiện tại đơn:

Thì hiện tại đơn nói về một sự thật hiển nhiên, một chân lý đúng. (Ex: The sun rises in the East and sets in the West.)

Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động thường xảy ra ở hiện tại. (Ex:I get up early every morning.)

Để nói lên khả năng của một người (Ex : Tùng plays tennis very well.)

Thì hiện tại đơn còn được dùng để nói về một dự định trong tương lại (EX:The football match starts at 20 o’clock.)

2. Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous):

Công thức thì hiện tại tiếp diễn:

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn:

Thì hiện tại tiếp diễn trong câu thường có những cụm từ sau: At present, at the moment, now, right now, at, look, listen. …

Cách dùng:

Diễn tả hành động đang diễn ra và kéo dài trong hiện tại. (EX: She is going to school at the moment.)

Dùng để đề nghị, cảnh báo, mệnh lệnh. (Ex: Be quiet! The baby is sleeping in the bedroom.)

Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS. (Ex : He is always borrowing our books and then he doesn’t remember.)

Dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai theo kế hoạch đã định trước (Ex: I am flying to Moscow tomorrow.)

Diễn tả sự không hài lòng hoặc phàn nàn về việc gì đó khi trong câu có “always”. (Ex: She is always coming late.)

Lưu ý: Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác, nhận thức như : to be, see, hear,feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, like , want , glance, think, smell, love, hate… (Ex: He wants to go for a cinema at the moment.)

3. Thì quá khứ đơn (Simple Past):

Dấu hiệu nhận biết:

Các từ thường xuất hiện trong thì quá khứ đơn: Yesterday, ago , last night/ last week/ last month/ last year, ago(cách đây), when.

Cách dùng:

Dùng thì quá khứ đơn khi nói về một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. (EX: I went to the concert last week ; I met him yesterday.)

4.Thì quá khứ tiếp diễn

Công thức

Dấu hiệu nhận biết:

Trong câu có trạng từ thời gian trong quá khứ với thời điểm xác định.

At + thời gian quá khứ (at 5 o’clock last night,…)

At this time + thời gian quá khứ. (at this time one weeks ago, …)

In + năm trong quá khứ (in 2010, in 2015)

In the past

Khi câu có “when” nói về một hành động đang xảy ra thì có một hành động khác chen ngang vào.

5. Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect):

Công thức

Dấu hiệu nhận biết :

Trong thì hiện tại đơn thường có những từ sau: Already, chúng tôi just, ever, never, since, for, recently, before…

Cách dùng:

Nói về một hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại, có thể xảy ra trong tương lai. (EX: John have worked for this company since 2005.)

Nói về hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không xác định được thời gian, và tập trung vào kết quả. (EX: I have met him several times)

6. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous):

Công thức

Dấu hiệu nhận biết:

Trong câu thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường có các từ sau: All day, all week, since, for, for a long time, in the past week, recently, lately, up until now, and so far, almost every day this week, in recent years.

Cách dùng

Dùng để nói về hành động xảy ra trong quá khứ diễn ra liên tục, tiếp tục kéo dài đến hiện tại. (EX: I have been working for 3 hours.)

Dùng để diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả của nó vẫn còn ở hiện tại. (EX: I am very tired now because I have been working hard for 10 hours.)

7. Quá khứ hoàn thành (Past Perfect):

Công thức dùng:

Dấu hiệu nhận biết:

Trong câu có các từ: After, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for….

Cách dùng:

Diễn tả một hành động đã xảy ra, hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ. (EX: I had gone to school before Nhung came.)

8. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Pas Perfect Continuous):

Công thức:

Dấu hiệu nhận biết:

Trong câu thường có: Until then, by the time, prior to that time, before, after.

Cách dùng:

Nói vềmột hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một hành động khác trong quá khứ. (EX: I had been typing for 3 hours before I finished my work.)

Nói về một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một thời điểm được xác định trong quá khứ. (EX: Phong had been playing game for 5 hours before 12pm last night)

9. Tương lai đơn (Simple Future):

Công thức:

Dấu hiệu:

Trong câu thường có: tomorrow, Next day/ Next week/ next month/ next year, in + thời gian…

Cách dùng:

10. Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous):

Công thức:

Dấu hiệu:

Trong câu thường có các cụm từ: next year, next week, next time, in the future, and soon.

Cách dùng :

Dùng để nói về một hành động xảy ra trong tương lai tại thời điểm xác định. (EX: At 10 o’clock tomorrow, my friends and I will be going to the museum.)

Dùng nói về một hành động đang xảy ra trong tương lai thì có hành động khác chen vào. (EX:When you come tomorrow, they will be playing football.)

11. Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect)

Công thức:

Khẳng định:S + shall/will + have + V3/ED

Phủ định: S + shall/will + not + have + V3/ED

Nghi vấn: Shall/Will+ S + have + V3/ED ?

Dấu hiệu nhận biết:

By + thời gian tương lai, By the end of + thời gian trong tương lai, by the time …

Before + thời gian tương lai

Cách dùng :

Dùng để nói về một hành động hoàn thành trước một thời điểm xác định trong tương lai. (EX: I will have finished my job before 7 o’clock this evening.)

Dùng để nói về một hành động hoàn thành trước một hành động khác trong tương lai. (EX: I will have done the exercise before the teacher come tomorrow.)

12. Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn (Future Perfect Continuous):

Công thức dùng:

Dấu hiệu nhận biết:

For + khoảng thời gian + by/ before + mốc thời gian trong tương lai (EX: for 10 years by the end of this year (được 10 năm cho tới cuối năm nay))

Cách dùng:

Dùng để nói về sự việc, hành động diễn ra trong quá khứ tiếp diễn liên tục đến tương lai với thời gian nhất định. (EX: I will have been working in company for 10 year by the end of next year.)

2. Các hình thức so sánh tính từ và trạng từ

S1 + V + as ADV as + S2 …..

Ex: Julia is as tall as Hoja. ( Julia cao bằng Hoja) This song sounds as good as that song. (Bài này nghe hay như bài kia)

* Hình thức phủ định của so sánh bằng có công thức như sau : S1 + be/ V + not so ADJ/ADV as S2 ….. Trong dạng phủ định chúng ta phải dùng “so”, vẫn có thể dùng “as” nhưng nếu đó là trong văn nói giao tiếp không trang trọng.

Ex: I can swim as fast as the teacher. ( Mình có thể bơi nhanh bằng thầy đó)

Ex: He doesn’t play soccer so well as his brothers. ( Cậu ấy không chơi đá banh giỏi bằng mấy người anh của mình)

Tính từ hay trạng từ ngắn :

Tính từ và trạng từ dài :

Ex : He is/runs faster than me/I. ( Anh ấy chạy nhanh hơn tôi) I study harder than her/she. ( Tôi học chăm chỉ hơn cô ấy) My ruler is longer than yours. ( Thước của tôi dài hơn của bạn)

Ex: My car is more expensive than your car. ( Xe của tôi mắc hơn xe của anh) He drives more careful than I/me. (Cậu ta lái xe cẩn thận hơn mình)

Tính từ hay trạng từ ngắn :

Ex: I am the tallest student in my class. ( Em là người cao nhất lớp)

Ex: Susan is the most intelligent daughter of Mr Han. ( Susan là cô con gái thông minh nhất của ông Han) Among my best friends, Nathan plays the violin the best. ( Trong mấy người bạn thân cảu tôi, Nathan chơi vi-ô-lông giỏi nhất)

Các bước chuyển từ câu chủ động thành câu bị động :

3. The passive voice

Xác định S, V, O trong câu chủ động

Xác định thì của câu.

Đem O làm chủ ngữ còn S đảo ra sau by.

Chuyển V chính thành V3-V-ed sau BE

4. Câu điều kiện

Ex: If I have free time, I will go out with you.

(Nếu anh rãnh, anh sẽ đi chơi với em)

If he says “I love you”, she will feel extremely happy.

( Nếu anh nói anh yêu em, cô ấy sẽ cảm thấy cực kì hạnh phúc)

Ex: If I were the judge, I would sentence that criminal to death

(Nếu tôi là thẩm phán, tôi đã kết án tử hình tên tội phạm đó rồi)

If I stayed at home now, my mom would force me to do the homework.

(Nếu tôi mà đang ở nhà bây giờ, mẹ tôi sẽ bắt tôi làm bài tập)

Ex: If I hadn’t treated her too badly, She wouldn’t have left me behind.

(Nếu tôi đã không đối xử tệ với cô ấy thì cô ấy đã không bỏ tôi lại rồi)

If he had come in time for help, she wouldn’t have died.

# Ngoài ra chúng ta còn có thể sử dụng kết hợp câu điều kiện loại 2 và loại 3 để nói về nguyên nhân không có thật ở quá khứ và kết quả không có thật ở hiện tại

( Nếu ông ấy đến kịp để giúp thì bà đã không chết rồi).

Ex: If I had studied last night, I wouldn’t have get a big zero now.

(Nếu tôi chịu học bài thì tôi đã không ăn trứng ngỗng như bây giờ).

5. Câu tường thuật (Reported Speech)

Những động từ thường dùng trong câu tường thuật : said, told, thought, announced. Khi đổ câu trực tiếp sang câu tường thuật cần lưu ý 3 điều sau:

Trạng từ chủ thời gian và nơi chốn :

A. MỆNH ĐỀ QUAN HỆ XÁC ĐỊNH:

6. Mệnh đề quan hệ (Relative clause)

Dùng để bỗ nghĩa cho danh từ đứng trước và không thể thiếu vì nếu thiếu thì câu sẽ trở nên không rõ nghĩa.

Dùng đển bổ nghĩa phụ thêm cho danh từ đứng trước nên dù không có nó, câu văn vẫn rõ nghĩa. Mệnh đề này thường được ngăn cách với mệnh đề chính bằng dấu “,”.

Ex: Tony Stark, who is the Iron man, is the greatest inventor in Marvel.* Trong mệnh đề quan hệ không xác định, chúng ta không được dùng “that”.

# Ngoài ra mệnh đề quan hệ còn có thể bổ nghĩa cho cả một mệnh đề khác. Ex: His mother was dead, which was a blow to him. ( Việc mẹ anh ấy chết là một cú sốc với anh ấy).* Trong trường hợp này, chúng ta chỉ được dùng “which”.

# Trong mệnh đề quan hệ :Who thay thế cho ngườiWhich thay thế cho vật hoặc hiện tượngThat có thể thay thế cả ” Who” và ” That ” nhưng trong một số trường hợp nêu trên thì không.

6. Cách sử dụng Though, Although, Even though, Despite và In spite of

Tất cả 5 từ trên đều có nghĩa là “mặc dù”, tuy nhiên lại có cách dùng khác nhau chia theo 2 nhóm :

Ex: Though/ although/ even though I studied over night, I couldn’t pass the exam. ( Mặc dù tôi đã học cả đêm nhưng tôi vẫn không đậu)* Nên nhớ không đặt “but” để nối 2 mệnh đề.

# Chúng ta có thể biến đổi một tí để sau DESPITE và IN SPITE OF là mệnh đề bằng cách như sau :

Ex : Despite/ In spite of her efforts, she can’t quit smoking. ( Mặc dù cô ấy có công gắng nhưng cô ấy vẫn không bỏ thuốc được)* Nên nhớ không đặt “but” để nối 2 mệnh đề.

Despite/ In spite of the fact that she has made a lot of efforts, she can’t quit smoking.

7. Diễn tả mục đích

Để diễn tả mục đích chúng ta sẽ dùng TO, SO THAT, IN ORDER THAT, SO AS TO và IN ORDER TO, và được chia thành 2 nhóm sau :A. SO THAT VÀ IN ORDER THAT : Theo sau 2 từ trên là một mệnh đề. Ex: She has been working hard so that/ in order that she can save enough money to cure her mother’s rare disease. ( Cô ấy làm việc chăm chỉ để cô ấy có thể dành dạm đủ tiền chữa căn bệnh hiểm nghèo của mẹ mình) B. TO , SO AS TO VÀ IN ORDER TO : Theo sau 3 từ trên là động từ nguyên mẫu (V-inf). Ex I want to take the IELTS test to/ in order to/ so as to know how well my English is.

8. Cách dùng should

Chúng ta dùng “should” khi ta muốn đưa ra lời khuyên cho ai đó và “should” thường được dịch là “nên”.

Cấu trúc : S + should (not) + V-inf ….

Ex: You should go on diet now. ( Em nên ăn kiêng đi) EX: You shouldn’t take a shower right after eating too much. ( Bạn không nên tắm ngay sau khi ăn quá nhiều)

9. Tính từ thái độ (Adjectives of attitude)

A. HÌNH THỨC HIỆN TẠI PHÂN TỪ (-ING): Để diễn tả cảm giác, suy nghĩ do một việc, sự vật hay một người nào đó đem lại cho người nói. Ex: The book is thrilling. ( Người nói thấy quyển sách cuốn hút)

B. HÌNH THỨC QUÁ KHỨ PHÂN TỪ (-ED) : Diễn tả nhận thức, cảm giác, suy nghĩ của người nói về một việc, sự vật hay một người nào đó. Ex: I am keen on this movie. (Tôi thích bộ phim này)

A. CÁC ĐỘNG TỪ THEO SAU LÀ GERUND (V-ING) :

10. Gerund and Infinity

Ex: I have finished reading the book. ( Tôi đã đọc xong quyển sách rồi)

In order to get high scores in the IELTS exam, he practises listening, speaking , reading and writing skills everyday. (để đạt điểm cao trong kì thi IELTS, anh ấy tập kĩ năng nghe, nói ,đọc, viết mỗi ngày)

Ex: I wish to go home right now. ( Tôi muốn về nhà ngay bây giờ)

He will agree to pretend to date with me if I promise to do all the home work for him. (Anh ấy sẽ châp nhận giả giờ hẹn hò với tôi nếu tôi hứa sẽ làm hết bài tập giùm anh ấy)

C. CÁC ĐỘNG TỪ THEO SAU LÀ GERUND VÀ INFINITY NHƯNG ÍT THAY ĐỔI NGHĨA : begin can’t bear can’t stand continue hate like love prefer propose start

Ex I started writing / to write the report 2 hours ago. ( Tôi bắt đầu viết báo báo cách đây 2 tiếng)

D. CÁC ĐỘNG TỪ THEO SAU LÀ GERUND VÀ INFINITY NHƯNG CÓ NGHĨA KHÁC NHAU :

Let him be, you can continue introducing / to introduce new products. (Kệ anh ấy đi, cô có thể tiếp tục giới thiệu sản phẩm mới)

It was not until + (mốc thời gian) + that S + V2/ed …..

11. Các điểm ngữ pháp khác

Cấu trúc ngữ pháp trên có nghĩa là ” mãi cho tới khi …”

Ex: It was not until midnight/ 12 o’clock that he arrived home. (Mãi cho đến nữa đêm / 12 giờ thì anh ấy mới về tới nhà)

Tóm Tắt Ngữ Pháp Tiếng Anh Lớp 4

Từ vựng

Địa lý (forest, island, ocean, stream, valley,…)

Thành phố (church, bank, cinema, hotel, hospital,…)

Ngày sinh nhật (invitation, birthday cake, candle, party, gift,…)

Rau củ (chilly, corn, carrot, ginger, onion,…)

Nghề nghiệp (policeman, farmer, singer, postman, dentist,…)

Đồ dùng trong nhà (light, stove, telephone, sofa, bookshelf,…)

Ngữ pháp

Chào hỏi:

Good afternoon: xin chào (vào buổi chiều)

Good evening: xin chào (vào buổi tối)

Good morning: xin chào (vào buổi sáng)

Nice to see you again: rất vui được gặp lại bạn.

Tạm biệt

See you tomorrow: gặp lại bạn vào ngày mai

See you later: hẹn gặp lại

Goodbye: chào tạm biệt

Good night: chúc ngủ ngon

Hỏi đáp

Hỏi đáp về sức khỏe Hỏi đáp về ai đó từ đâu tới: Hỏi đáp về quốc tịch Hỏi đáp hôm nay là ngày mấy: Hỏi đáp về ngày sinh nhật Hỏi đáp về trường Hỏi đáp về lớp Hỏi đáp về môn học yêu thích

Chủ từ số nhiều

Chủ từ số ít

Cách 1

Hỏi: What subjects do + S + like?

Đáp: S + like + môn học.

Ex: What subjects do you like? I like Math and English

Hỏi: What subjects does + S + like?

Đáp: S + likes + môn học

Ex: What subjects does Nhu like? Nhu likes Literature and Geography

Cách 2

Hỏi: Does + S + like + môn học?

Đáp: Yes, S + does. No, S + doesn’t.

Hỏi đáp về việc thích làm

Chủ từ số nhiều

Chủ từ số ít

Hỏi: What do you like doing?

Hỏi: What does he/she like doing?

Đáp: I like + V-ing Ex: I like listening to music

Đáp: He/She likes + V-ing Ex: I like listening to music

Hỏi về sở thích Hỏi về đồ ăn ưa thích

Hỏi: What’s your (her/his/their) + favourite + food/ drink? Ex: What’s your favourite food?

Hỏi đáp người khác đang làm gì tại thời điểm nói Hỏi đáp người khác đã làm gì trong quá khứ Hỏi đáp kế hoạch/dự định trong tương lai gần Hỏi giờ

Hỏi: What time is it? / What’s the time?

Đáp:

– It’s + số giờ + o’clock (giờ chẵn) Ex: It’s seven o’clock

– It’s + số giờ + số phút (giờ lẻ) Ex: It’s eight eleven

– It’s + số phút + past (after) + số giờ (giờ quá) Ex: It’s six past four

– It’s + số phút + to + số giờ (giờ kém) Ex: It’s four thirty-five

Hỏi đáp nghề nghiệp Hỏi đáp giá tiền Hỏi đáp số điện thoại

Lời mời

Mời ai đó đi đâu

Mời ai đó ăn/uống

Mời

Would you like some + đồ ăn/thức uống? Ex: Would you like some orange juice?

Từ chối: No, thanks/ No, thank you.

Đề nghị ai đó đi đâu

Let’s go to + the + danh từ chỉ nơi chốn Ex: Let’s go to the movie theatre

Bản tóm tắt ngữ pháp tiếng Anh lớp 4 này hi vọng sẽ giúp ích cho các bạn nhỏ trong việc ôn tập và thực hành trước khi tham gia vào các kì thi quan trọng!

Cập nhật thông tin chi tiết về Tóm Tắt Ngữ Pháp Tiếng Anh Lớp 2 trên website Theolympiashools.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!