Xu Hướng 6/2023 # Tiếng Anh Lớp 6 Unit 4 A Closer Look 1 Sgk Mới # Top 7 View | Theolympiashools.edu.vn

Xu Hướng 6/2023 # Tiếng Anh Lớp 6 Unit 4 A Closer Look 1 Sgk Mới # Top 7 View

Bạn đang xem bài viết Tiếng Anh Lớp 6 Unit 4 A Closer Look 1 Sgk Mới được cập nhật mới nhất trên website Theolympiashools.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Tiếng anh lớp 6 Unit 4 A Closer Look 1 SGK mới được biên soạn theo chuẩn chương trình SGK mới, được giải và chia sẻ bởi đội ngũ giáo viên bộ môn tiếng anh uy tín trên cả nước. Được cập nhật nhanh nhất, đầy đủ nhất tại soanbaitap.com.

Bài tập A Closer Look 1 thuộc: Unit 4 lớp 6

Task 1. Fill in each blank with one word from the box. Listen, check and repeat the words.

Giải thích: convenient – tiện lợi

Tạm dịch:Tôi thích nó – mọi thứ mà tôi muốn chỉ mất 5 phút đi xa. Nó thật tiện lợi.

3. boring

Giải thích: boring (chán nản)

Tạm dịch:Cuộc sống trong vùng nông thôn thật chán. Không có nhiều thứ để làm.

4. polluted

Giải thích: polluted (ô nhiễm)

Tạm dịch:Không khí trong khu vực này thật ô nhiễm với khói từ nhà máy.

5. historic

Giải thích: historic (lịch sử)

Tạm dịch:Hội An là một thành phố lịch sử với nhiều ngôi nhà cổ, cửa hàng, tòa nhà và nhà hát…

6. narrow

Giải thích: narrow (chật hẹp)

Tạm dịch:Con đường rất hẹp với nhiều phương tiện giao thông vì thế chúng tôi không thể di chuyển nhanh được.

7. noisy

Giải thích: noisy (ồn ào)

Tạm dịch:Bây giờ có nhiều cửa hàng mới gần đây vì thế những con đường rất nhộn nhịp và ồn ào suốt ngày.

Task 2. Now match the adjectives from the box in 1 with their opposites below.

Tạm dịch:thú vị – nhàm chán

peaceful/ quiet – noisy

Tạm dịch:yên bình / yên tĩnh – ồn ào

modern – historic

Tạm dịch:hiện đại – cổ kính

inconvenient – convenient

Tạm dịch:bất tiện – tiện lợi

wide – narrow

Tạm dịch:rộng – hẹp

quiet – noisy

Tạm dịch:yên tĩnh – ồn ào

terrible – fantastic

Tạm dịch:khủng khiếp – tuyệt vời

Task 3. Work in pairs. Ask and answer questions about your neighbourhood. Use the words in 1 and 2 to help you.

(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời những câu hỏi về khu phố của em. Sử dụng những từ trong phần 1 và 2 để giúp em.) Example:

A: Is our neighbourhood polluted?

B: No, it isn’t.

A: Is it peaceful?

B: Yes, it is.

Tạm dịch:

Ví dụ:

A: Khu phố của các bạn có bị ô nhiễm không?

B: Không.

A: Nó có yên bình không?

B: Có.

Task 4. Listen and repeat the words. Pay attention to the sounds /i:/ and /i/.

Task 5. Listen to the sentences and circle the words you hear.

Giải thích: live (sinh sống)

Tạm dịch: Tommy đang sống ở đó.

2. heat

Giải thích: heat (làm nóng, đốt)

Tạm dịch: Đầu tiên chúng ta đốt dầu lên phải không?

3. seats

Giải thích: seats (chỗ ngồi)

Tạm dịch: Máy bay này có 100 ghế ngồi.

4. sheep

Giải thích: sheep (con cừu)

Tạm dịch: Có một con cừu ở đằng kia.

5. tins

Giải thích: tin (cái lon)

Tạm dịch: Bây giờ Jimmy đang tìm vài cái lon.

6. mill

Giải thích: mill (nhà máy)

Tạm dịch: Peter đã mua một nhà máy vào tuần rồi

7. teams

Giải thích: team (đội)

Tạm dịch:Vài đội đang bước vào.

8. chip

Giải thích: chip (khoai tây chiên)

Tạm dịch:Nó là cửa hàng cá và khoai tây chiên.

Task 6. Listen and practise the chant. Notice the sounds /i:/ and /i/.

Thành phố tôi rất nhộn nhịp

Có nhiều tòa nhà đang mọc lên.

Mọi người ở đây rất vui tính.

Là một nơi dễ thương để ở.

Làng tôi rất xinh đẹp.

Có nhiều nơi để xem.

Mọi người ở đây rất thân thiện.

Nó là một nơi tuyệt vời.

Tiếng anh lớp 6 Unit 4 A Closer Look 1 SGK mới được đăng trong phần Soạn Anh 6 và giải bài tập Tiếng Anh 6 gồm các bài soạn Tiếng Anh 6 theo sách giáo khoa mới nhất được chúng tôi trình bày theo các Unit dễ hiểu, Giải Anh 6 dễ sử dụng và dễ tìm kiếm, để giúp học tốt tiếng anh lớp 6.

Xem Video bài học trên YouTube

Tiếng Anh Lớp 6 Unit 1 A Closer Look 2 Sgk Mới

Tiếng anh lớp 6 Unit 1 A Closer Look 2 SGK mới do đội ngũ giáo viên tâm huyết có kinh nghiệm giảng dạy môn tiếng anh nhiều năm biên soạn giúp các em nắm được các kiến thức trọng tâm trong bài unit 1 lớp 6 a closer look 2 và hướng dẫn giải bài tập trong bài để các em hiểu rõ hơn.

Tiếng anh lớp 6 Unit 1 A Closer Look 2 SGK mới thuộc : Unit 1 lớp 6

Hướng dẫn soạn bài tập Tiếng anh lớp 6 Unit 1 A Closer Look 2

1. has

chủ ngữ số ít động từ phải thêm s/es

2. Do you have

chủ ngữ số you sử dụng trợ động từ do trong câu hỏi

Giải thích:

chủ ngữ số I động từ giữ nguyên thể

4. Does Vy walk

chủ ngữ số Vy sử dụng trợ động từ does trong câu hỏi

5. ride

chủ ngữ số we động từ giữ nguyên thể

6. teaches

chủ ngữ số ít động từ phải thêm s/es

7. doesn’t play

chủ ngữ số ít cần sử dụng trợ động từ does trong câu phủ định

Giải thích:

chủ ngữ số ít động từ phải thêm s/es

9. go

Giải thích:

chủ ngữ số I động từ giữ nguyên thể

10. do

Giải thích:

chủ ngữ số I động từ giữ nguyên thể

Tạm dịch:

Cô Nguyệt: Nói cho mọi người về bản thân em đi Duy.

Duy: Được ạ. Bây giờ em sống ở gần đây. Đây là trường mới của em. Woa. Nó có một sân trường lớn.

Cô Nguyệt: Em có bạn mới nào không?

Duy: Có, em yêu trường mới và bạn mới của em, Vy và Phong.

Cô Nguyệt: Vy đi bộ đến trường với em?

Duy: À, chúng em thường đạp xe đạp đến trường.

Cô Nguyệt: Ai là giáo viên của em?

Duy: Giáo viên của em là thầy Quang. Thầy thật là tuyệt. Thầy dạy môn tiếng Anh.

Cô Nguyệt: Em làm gì vào giờ giải lao?

Duy: Em chơi bóng đá nhưng Phong bạn em không chơi bóng đá. Bạn ấy đọc sách trong thư viện.

Cô Nguyệt: Em về nhà lúc mấy giờ?

Duy: Em về nhà lúc 4 giờ chiều mỗi ngày. Sau đó em làm bài tập về nhà.

Cô Nguyệt: Cảm ơn em.

chủ ngữ số ít động từ phải thêm s/es

Tạm dịch:Duy sống gần đây.

2. Duy likes/loves his new school.

chủ ngữ số ít động từ phải thêm s/es

Tạm dịch:Duy thích trường mới.

3. Vy and Duy ride bicycle to school.

chủ ngữ số nhiều động từ giữ nguyên thể

Tạm dịch:Duy và Vy đạp xe đạp đến trường.

4. Mr. Quang teaches Duy English.

chủ ngữ số ít động từ phải thêm s/es

Tạm dịch:Thầy Quang dạy Day tiếng Anh.

chủ ngữ số ít động từ phải thêm s/es

Tạm dịch:Giờ giải lao, Phong đọc sách trong thư viện.

Giải thích:

Sử dụng cấu trúc câu nghi vấn của hiện tại đơn, đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ

chủ ngữ số nhiều hoặc I, you sử dụng Do

Tạm dịch:Bạn có đạp xe đạp đến trường không?

2. Do you read in the library at break time?

Giải thích:

Sử dụng cấu trúc câu nghi vấn của hiện tại đơn, đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ

chủ ngữ số nhiều hoặc I, you sử dụng Do

Tạm dịch:Bạn có đọc sácli trong tliư viện vào giờ giải lao không?

3. Do you like your new school?

Giải thích:

Sử dụng cấu trúc câu nghi vấn của hiện tại đơn, đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ

chủ ngữ số nhiều hoặc I, you sử dụng Do

Sử dụng cấu trúc câu nghi vấn của hiện tại đơn, đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ

chủ ngữ số nhiều hoặc I, you sử dụng Do

Tạm dịch:Bạn thích trường mới không?

4. Do your friends go to school with you?

Giải thích:

Sử dụng cấu trúc câu nghi vấn của hiện tại đơn, đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ

chủ ngữ số nhiều hoặc I, you sử dụng Do

Tạm dịch:Bạn của bạn có đến trường với bạn không?

5. Do you do your homework after school?

Giải thích:

Sử dụng cấu trúc câu nghi vấn của hiện tại đơn, đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ

chủ ngữ số nhiều hoặc I, you sử dụng Do

Sử dụng cấu trúc câu nghi vấn của hiện tại đơn, đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ

chủ ngữ số nhiều hoặc I, you sử dụng Do

Tạm dịch: Bạn có làm bài tập về nhà sau khi tan trường không?

Phong: You’re wearing the new uniform Duy

Task 5. Complete the sentences with the correct form of the verbs.

Tạm dịch:Bây giờ tôi không chơi bóng đá. Tôi mệt.

2. are studying

Tạm dịch:Shh! Họ đang học bài trong thư viện.

3. are not doing

Giải thích: diễn tả hành động đang diễn ra, sử dụng thì hiện tại tiếp diễn

Tạm dịch:Vy và Phong hiện không làm bài tập về nhà của họ.

4. am having

Tạm dịch: Bây giờ tôi đang có bài học tiếng Anh với thầy Lee.

5. are riding

Tạm dịch:Phong, Vy và Duy đang đạp xe đạp đến trường.

Tạm dịch:Gia đình tôi đang ăn tối.

2. Mai wears her uniform on Mondays and Saturdays.

Tạm dịch:Mai mặc đồng phục vào các ngày thứ Hai và thứ Bảy.

3. The school year in Vietnam starts on Sep 5 th.

chủ ngữ số ít động từ phải thêm s/es

Tạm dịch:Năm học mới ở Việt Nam bắt đầu vào ngày 05 thảng 9.

4. Now Duong is watching Ice Age on video.

Tạm dịch: Bây giờ Dương đang xem Ice Age trên video.

5. Look! The girls are skipping in the schoolyeard.

Tạm dịch:Nhìn kìa! Các bạn nữ đang nhảy dây trên sân trường.

Bạn khỏe không? Đây là tuần đầu tiên của mình ở trường mới. Bây giờ mình đang làm bài tập về nhà ở thư viện. Minh có nhiều thứ để làm lắm!

Minh có nhiều bạn và họ rất tốt với mình. Mình học nhiều môn – toán, khoa học, dĩ nhiên có tiếng Anh nữa.

Mình có đồng phục mới, nhưng mình không mặc nó mỗi ngày (chỉ mặc những ngày thứ Hai và thứ Bảy). Mình có những bài học vào buổi sáng. Vào buổi chiều mình đọc sách trong thư viện hoặc chơi thể thao trong sân. Trường mới của bạn thế nào? Bạn có học các môn học giống mình không? Bạn có chơi cầu lông với bạn bè không?

Thân,

Vy

I wear my uniform every day, but Vy wears her uniform only on Mondays and Saturdays.

Tạm dịch:

Cả Vy và tôi đang có một tuần đầu đầy thú vị.

Tôi mặc đồng phục mỗi ngày, nhưng Vy chỉ mặc đồng phục vào thứ Hai và thứ Bảy hằng tuần.

Tiếng anh lớp 6 Unit 1 A Closer Look 2 SGK mới được đăng trong phần Soạn Anh 6 và giải bài tập Tiếng Anh 6 gồm các bài soạn Tiếng Anh 6 theo sách giáo khoa mới nhất được chúng tôi trình bày theo các Unit dễ hiểu, Giải Anh 6 dễ sử dụng và dễ tìm kiếm, để giúp học tốt tiếng anh lớp 6.

Xem Video bài học trên YouTube

Giáo viên dạy thêm cấp 2 và 3, với kinh nghiệm dạy trực tuyến trên 5 năm ôn thi cho các bạn học sinh mất gốc, sở thích viết lách, dạy học

Unit 4 Lớp 6: A Closer Look 1

A CLOSESR LOOK 1 (phần 1-6 trang 40 SGK Tiếng Anh 6 mới)

Video giải Tiếng Anh 6 Unit 4 My Neighbourhood – A closer look 1 – Cô Nguyễn Thu Hiền (Giáo viên VietJack) VOCABURARY

Bài nghe: Hướng dẫn dịch:

1. Cửa Lò là một bãi biển đẹp!

2. Tôi thích nó – mọi thứ mà tôi muốn chỉ mất 5 phút đi xa. Nó thật tiện lợi.

3. Cuộc sống trong vừng nông thôn thật chán. Không có nhiều thứ để làm.

4. Không khí trong khu vực này thật ô nhiễm với khói từ nhà máy.

5. Hội An là một thành phố lịch sử với nhiều ngôi nhà cổ, cửa hàng, tòa nhà và nhà hát…

6. Con đường rất hẹp với nhiều phương tiện giao thông vì thế chúng tôi không thể di chuyển nhanh được.

7. Bây giờ có nhiều cửa hàng mới gần đây vì thế những con đường rất nhộn nhịp và ồn ào suốt ngày.

exciting – boring

peaceful/ quiet – noisy

modern – historic

inconvenient – convenient

wide – narrow

quiet – noisy

terrible – fantastic

A: Is our neighbourhood polluted?

B: No, it isn’t.

A: Is it peaceful?

B: Yes, it is.

Hướng dẫn dịch:

A: Nơi các bạn sống có bị ô nhiễm không?

B: Không, nó không bị.

A: Nó có thanh bình không?

B: Có, nó thanh bình lắm.

Bài nghe: Bài nghe: Hướng dẫn dịch: (Tommy đang sống ở đó.) (Đầu tiên chúng ta đốt dầu lên phải không?) (Máy bay này có 100 ghế ngồi.) (Có một con cừu ở đằng kia.) (Bây giờ Jimmy đang tìm vài cái lon.) (Peter đã mua một nhà máy vào tuần rồi) (Vài đội đang bước vào) (Nó là cửa hàng cá và khoai tây chiên.) Bài nghe: MY NEIGHBOURHOOD

My city is very busy.

There are lots of buildings growing.

The people here are funny.

It’s a lovely place to live in.

My village is very pretty.

There are lots of places to see.

The people here are friendly.

It’s a fantastic place to be.

Hướng dẫn dịch: Khu phố của tôi

Thành phố tôi rất nhộn nhịp

Có nhiều tòa nhà đang mọc lên.

Mọi người ở đây rất vui tính

Là một nơi dễ thương để ở.

Làng tôi rất xinh đẹp.

Có nhiều nơi để xem

Mọi người ở đây rất thân thiện

Nó là một nơi tuyệt vời.

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k9: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

unit-4-my-neighbourhood.jsp

Tiếng Anh Lớp 6 Unit 5 A Closer Look 2 Sgk Mới

Tiếng anh lớp 6 Unit 5 A closer look 2 SGK mới được biên soạn theo chuẩn chương trình SGK mới, được giải và chia sẻ bởi đội ngũ giáo viên bộ môn tiếng anh uy tín trên cả nước. Được cập nhật nhanh nhất, đầy đủ nhất tại Soanbaitap.com.

Bài tập A closer look 2 thuộc: Unit 5 lớp 6

Task 1. Vy is giving a quiz about wonders of the world. Read the sentences and guess if they are true (T) or false (F).

(Vy đang đưa ra câu đố về những kỳ quan thế giới. Đọc các câu và đoán nếu chúng đúng thì ghi T (True) hoặc sai thì ghi F (False).)

Tạm dịch: Núi Everest là núi cao nhất trên thế giới.

2. T

Tạm dịch:Hồ Ba Bể là hồ lớn nhất Việt Nam.

3. F

Tạm dịch:Thác Niagara là ngọn thác cao nhất thế giới.

4. T

Tạm dịch: Bãi biển Trà cổ là bãi biển dài nhất Việt Nam.

5. T

Tạm dịch:Amazon là dòng sông rộng nhất trên thế giới.

6. T

Tạm dịch: Sahara là sa mạc nóng nhất trên thế giới.

Task 2. Listen to Vy giving the answers to the quiz. Check your guesses.

(Nghe Vy đưa ra câu trả lời cho câu đố. Kiểm tra sự phán đoán của em.)

https://img.loigiaihay.com/picture/2017/0312/45-track-45.mp3

Dịch Script:

OK, mọi người. Thứ nhất, ‘Đỉnh Everest là ngọn núi cao nhất thế giới’. Đúng. Thứ hai, ‘Hồ Ba Bể là hồ lớn nhất ở Việt Nam’. Điều đó cũng đúng! Thứ ba, Niagara Falls là thác nước cao nhất thế giới. Điều đó đúng. Oh, chờ đã. Rất tiếc. Điều đó là sai. Tiếp theo số 4, ‘Bãi biển Trà Cổ là bãi biển dài nhất ở Việt Nam’, là đúng. Bây giờ số 5. ‘Amazon là con sông rộng nhất trên thế giới’. Điều đó đúng. Nhưng con sông dài nhất là sông Nile. Cuối cùng, ‘Sahara là sa mạc nóng nhất trên thế giới’. Điều đó cũng đúng!

Task 3. Underline all the words ending in -est in the quiz.

(Gạch dưới tất cả những từ tận cùng bằng ‘-est’ trong câu đố.)

(Hoàn thành bảng sau với những tính từ so sánh hơn và cao nhất.)

(Bây giờ Vy đang nói về những nơi thú vị. Hoàn thành đoạn văn.)

(2) hotter

(3) coldest

(4) coldest

(5) colder

(6) biggest

(7) highest

(8) smaller

Tạm dịch:

Bạn đã biết Lybia ở châu Phi là quốc gia nóng nhất trên thế giới không? Nó nóng hơn bất kỳ quốc gia nào khác. Còn về quốc gia lạnh nhất? Nam Cực là nơi lạnh nhất trên thế giới. Nó thậm chí lạnh hơn Nga. Sa mạc lớn nhất trên thế giới là Sahara. Và bây giờ bạn có biết ngọn núi cao nhất được gọi là núi Everest không? Bạn có biết nó nằm ở Nepal không? Nepal nhỏ hơn An Độ, nhưng mình nghĩ nó đẹp hơn.

Task 6. Cut up some pieces of paper. Write the names of some famous places on them.

(Cắt vài mảnh giấy. Viết tên của vài nơi nổi tiếng lên các mảnh giấy đó. Làm việc theo nhóm và đặt câu về những nơi này.)

Example:

The West Lake

“The West Lake is the largest lake in Ha Noi.”

Đáp án:

Ha Long Bay. Ha Long Bay is in the North of Vietnam.

Opera House. Opera house is the most famous place in Autralia.

Amazon river. Amazon river is the widest one in the world.

Tạm dịch:

Vịnh Hạ Long. Vịnh Hạ Long nằm ở phía bắc Việt Nam

Nhà hát opera. Nhà hát opera là nơi nổi tiếng nhất ở ức.

Sông Amazon. Sông Amazon là sông rộng nhất trên thế giới.

Task 7. Vy is giving Mai some feedback. Read underline the forms of must.

(Vy đang cho Mai vài hồi đáp. Đọc và gạch dưới những dạng “must”.)

Mai: You must arrive on time. It’s very important that you mustn’t be late. Plan to arrive 10 minutes early so that you are always on time.

Tạm dịch:

Phản hồi Câu lạc bộ Địa lý:

Mai: Bạn phải đến đúng giờ. Điều quan trọng là bạn không được trễ. Lên kế hoạch đến sớm 10 phút để bạn luôn đúng giờ.

Task 8. Look at the classroom rules below. Write some more rules for you and your classmates.

(Nhìn vào những nội quy lớp học bên dưới. Viết vài nội quy cho em và bạn học.)

4. We mustn’t talk in class.

5. We must do homework.

6. We mustn’t litter on the room floor.

Tạm dịch:

1. Chúng ta phải đến đúng giờ

2. Chúng ta không được ngắt hoa trong vườn của trường

3. Chúng ta phải lau bảng hàng ngày.

4. Chúng ta không được nói chuyện trong lớp.

5. Chúng ta phải làm bài tập về nhà.

6. Chúng ta không được xả rác lên sàn lớp học.

Tiếng anh lớp 6 Unit 5 A closer look 2 SGK mới được đăng trong phần Soạn Anh 6 và giải bài tập Tiếng Anh 6 gồm các bài soạn Tiếng Anh 6 theo sách giáo khoa mới nhất được chúng tôi trình bày theo các Unit dễ hiểu, Giải Anh 6 dễ sử dụng và dễ tìm kiếm, để giúp học tốt tiếng anh lớp 6.

Xem Video bài học trên YouTube

Cập nhật thông tin chi tiết về Tiếng Anh Lớp 6 Unit 4 A Closer Look 1 Sgk Mới trên website Theolympiashools.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!