Xu Hướng 5/2023 # Tiếng Anh Lớp 3 Review 3 # Top 10 View | Theolympiashools.edu.vn

Xu Hướng 5/2023 # Tiếng Anh Lớp 3 Review 3 # Top 10 View

Bạn đang xem bài viết Tiếng Anh Lớp 3 Review 3 được cập nhật mới nhất trên website Theolympiashools.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Tiếng anh lớp 3 Review 3- Bài ôn tập số 3

1. Listen and tick: Nghe và đánh dấu

1. A: Who’s that?

B: That’s my father.

2. A: This is my bedroom.

B: Oh, it’s nice.

3. A: Where’s your yo-yo?

B: It’s there, on the shelf.

4. A: Are there any maps in your classroom?

B: Yes, there are two.

5. A: Do you have a robot?

B: No, I don’t. But I have a doll.

Dịch:

1. A: Đó lài vậy?

B: Đó là cha tôi.

2. A: Đây là phòng ngủ của mình.

B: Ồ, thật tuyệt.

3. A: Yo-yo của bạn đâu rồi?

B: Nó ở đó, trên kệ đó.

4. A: Có bản đồ nào trong lớp học của bạn không?

B: Có, có hai cái.

5. A: Bạn có con robot nào không?

B: Không, mình không có. Nhưng mình có một con búp bê.

2. Listen and number: Nghe và đánh số

1. A: I have a new toy.

B: What is it?

A: It’s a kite.

2. A: That’s the garden. Come and have a look.

B: Oh, it’s beautiful.

3. A: Where’s your sister?

B: She’s in the kitchen with my mother.

4. A: How many posters are there in your room?

B: There are two.

Dịch:

1. A: Mình có một món đồ chơi mới.

B: Gì vậy?

A: Đó là con diều.

2. A: Đó là khu vườn. Hãy đến và ngắm nó.

B: Ồ, đẹp quá.

3. A: Em gái của bạn ở đâu?

B: Em ấy đang ở trong bếp với mẹ tôi.

4. A: Có bao nhiêu tấm áp phích trong phòng của bạn?

B: Có hai cái.

3. Read and complete: Đọc và hoàn thành

This is my (1) house. It is big. There is a living room, a kitchen, three bedrooms and a garden. There is a (3) bathroom inside each bedroom. This is my bedroom. It’s (4) small. There is a bed, a desk, a chair and a bookcase. (5) There is a big poster on the wall. Look! I have three balls. (6) They are under the bed.

Dịch:

Đây là ngôi nhà của mình. Nó lớn. Có một phòng khách, một nhà bếp, ba phòng ngủ và một khu vườn. Có một phòng tắm trong mỗi phòng ngủ. Đây là phòng ngủ của mình. Nó thì nhỏ. Có một cái giường, một cái bàn học, một cái ghế, và một cái kệ sách. Có một tấm áp phích lớn trên tường. Nhìn kìa! Mình có ba quả bóng. Chúng ở dưới giường.

4. Read and match: Đọc và nối

1. How old is your father? – c. He’s thirty-seven.

2. Do you have any toys? – a. Yes, I do.

3. Who’s that? – d. It’s my sister.

4. Is there a balcony in your classroom? – b. Yes, there is.

Dịch:

1. Ba bạn bao nhiêu tuổi? – Ông ấy 37 tuổi.

2. Bạn có đồ chơi nào không? – Có, mình có.

3. Đó là ai vậy? – Đó là em gái của tôi.

4. Có cái ban công nào trong lớp học của bạn không? – Có.

5. Look and say: Nhìn và nói

1. Who are they?

– It’s Mai’s/Phong’s family.

2. What room is it?

– It’s a bedroom.

3. Are there any sofas/tables/chairs/pictures? – Yes, there is/there are/there are/there are.

How many are there?

– There is a sofa.

– There are two tables.

– There are eight chairs.

– There are two pictures.

4. Where’s the chair/school bag?

– The chair is next to the desk.

– The school bag is on the desk.

Where are the balls/books/posters?

– The balls are under the bed. The books are on the desk,

– The posters are on the wall.

Dịch:

1. Họ là ai vậy?

– Đó là gia đình của Mai / Phong.

2. Phòng này là phòng gì?

– Đó là một phòng ngủ.

3. Có ghế sofa / bàn / ghế / tranh nào không? – Có.

Có bao nhiêu cái?

– Có 1 ghế sofa.

– Có hai cái bàn.

– Có tám cái ghế.

– Có hai bức tranh.

Cái ghế/ cái cặp sách ở đâu rồi?

– Cái ghế nằm cạnh bàn làm việc.

– Cái cặp sách ở trên bàn.

Những quả bóng / cuốn sách / tấm áp phích ở đâu?

– Các quả bóng nằm dưới gầm giường. Sách nằm trên bàn,

– Các tấm áp phích ở trên tường.

Giải Tiếng Anh Lớp 4 Review 3

RE' í VIEW 3 SB J TAP 3 Nghe và đánh dấu chọn. a. 2 b. 1 c. 5 d. 3 e. 4 It is the first day of Tet. It is 8 o'clock in the morning. The family is getting ready for Tet. There are beautiful flowers in the living room. On the dining table, there's a lot of nice food such as meat, fish and slices of banh Chung. There are also drinks such as milk, orange juice and water. The family is wearing their new clothes. Mai and her brother are very happy because they're getting lucky money from their parents. Đọc và hoàn thành. (1) thirty (2) family (3) drinking orange juice (5) seven Bây giờ là 5 giờ 30. Gia đình Hoa đã thức dậy. Bây giờ gia đình ở bàn ăn tối. Hoa và ba cô ấy thích ăn trứng và bánh mì, và uống trà vào bữa sáng. Mẹ cô ấy thích ăn bánh chưng và thịt, và uống nước cam ép. Họ đã san sàng để đi làm vào lúc 7 giờ. Đọc và nối. ì - e What time do you get up every morning? Mỗi buổi sáng bạn thức dậy lúc mây giờ? Six or six thirty, ố hoặc 6 giờ 30. 2 - c What does your mother do? Mẹ bạn làm gì? She's a nurse. Bà ấy là y tá. 3-d Would you like some orange juice? Yes, please. Vâng, mình san lòng. - b When is Teachers' Day? Khi nào là ngày Nhà giáo Việt Nam? It's on the twentieth of November. Đó là ngày 20 tháng 11. - a What does your brother look like? Anh trai bạn trông thế nào? He's tall and thin. Anh ấy cao và ốm. Nhìn và viết. It is seven thirty in the morning. ĐÓ Id 7 giờ 30 vào buổi sáng. He is a factory worker. Ồng ấy là công nhân nhà máy. Children's Day is fun for many children. Ngày Quốc tế Thiếu chi ìà cgày vui cho chiều trẻ em. Orange juice is a good drink for US. Nước cam ép là thức uống tốt cho chúcg ta. Viết về ba hoặc mẹ em. My father is Mr Hoa. He is thirty-seven years old. He is a clerk and works in an office. He likes drinking coffee for breakfast and drinking tea for dinner. Bơ mích là ôcg Hóa. ôcg ấy 37 tuổi, ôcg ấy là châc viêc văc phòcg và làm việc trocg văc phòcg. ôcg ấy thích uôhg cà phê vào bữa sácg và uôhg trà vào bữa tối. Short story Cat and Mouse 3 Truyện ngắn Mèo và chuột 3 Đọc và nghe câu chuyện. Sau đó điền vào chồ trống. She works in a school. Cô ây làm việc ở trườcg học. He plays in a band. Cậu ấy chơi trocg một bac chạc. Well, she's taller than me and my dad! ô, cô ấy cao hơc tôi và ba tôi! Really? What do people do on Labor Day? Thật khô eg? Người ta làm gì vào cgày Lễ Lao độcg? They go to the beach! Họ đi ơếc bãi biểc! Chit: What do you do, Mary? Mary: I'm a student in New York. Mimi: What do your parents do? Mary: My mother is a cook. She works in a school. Mimi: And what about your dad? Mary: He's a musician. He plays in a band. Mimi: What are they like? Mary: My mum is very tall. Mimi: Ready? A tall mouse? Mary: Well, she's taller than me and my dadl Mary: Today is Labor Day in America. Mimi: Really? What do people do on Labor Day? Mary: They go to the beach! Điền số vào những câu sau. 1,6,3, 2, 8, 7,4,5. Làm việc theo cặp. Hoàn thành bài đàm thoại với thông tin về bạn. A: Where do you live? Bạn sống ở đâu? B: I live in Ho Chi Minh City. Where do you live? Tôi sống ở Thành phố Hồ Chí Minh. Bạn sống ở đâu? A: I live in Nha Trang City. What does your mum do? Tôi sống ở thành phô' Nhơ Trơng. Mẹ bợn làm nghề gì? B: My mum is a nurse. What does your mum do? Mẹ tôi là y tá. Mẹ bọn làm nghề gì? A: My mum is a teacher. What does your dad do? Mẹ tôi là giáo viên. Bơ bợn lờm nghề gì? B: My dad is a doctor. What does your dad do? Ba tôi lờ bác sĩ. Ba bạn làm nghề gì? A: My dad is a clerk. Bơ tôi là nhân viên văn phòng. Tìm từ trong câu chuyên để hoàn thành các câu sau. k cook 2. beach 3. taller 4. musician My mum is a very good cook. She likes making cakes. Mẹ tôi nấu ăn rốt giỏi. Bờ ấy thích làm bánh. On sunny days, we go to the beach. Vào những ngày nắng, chúng tôi đến bãi biển. Her dad is taller than her mum. Bơ của cô ấy cao hơn mẹ của cô ấy. He's a very good musician. He plays the piano. Ồng ay lờ nhạc sĩ rất giỏi, ông ấy chơi đàn piano.

Skills Review 3 Lớp 6

Skills Review (phần 1-6 trang 37 SGK Tiếng Anh 6 mới)

Hướng dẫn dịch:

Who’s faster: You or The Cheese? (Ai nhanh hơn: Bạn hay Phô mai?) Cuộn phô mai là một trong những môn thể thao đơn giản nhất. Họ cuộn một miếng phô mai lớn hinh tròn từ đỉnh đồi và các đối thủ sẽ chạy sau nó. Người đầu tiên băng qua vạch kết thúc ở chân đồi sẽ chiến thắng (dĩ nhiên là giành được phô mai). Rất ít người có thể bắt kịp cuộn phô mai bởi vì nó có thể di chuyển với vận tốc 112km/giờ.

Putting Your Toes Together (Đặt những ngón chân của bạn canh nhau): Vật ngón chân là môn thể thao phổ biến cho trẻ em. Hai đứa trẻ khóa ngón chân của chúng vào nhau và cố gắng ấn bàn chân của người kia chạm đất. Thậm chí còn có Cuộc thi Vật chân thế giới. Nó được tổ chức lần đầu tiên ở Derbyshire, Anh vào năm 1976.

Use the information from the passages in 1 to tick (√) the correct box. (Sử dụng thông tin từ đoạn văn trong phần 1 để đánh dấu chọn trong khung chính xác.)

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn muốn thăm thành phố/quốc gia nào ?

2. Bạn thích chơi môn thể thao/trò chơi nào?

3. Bạn thích chương trình truyền hình nào nhất?

Bài nghe: Nội dung bài nghe:

Interviewer: Nick, have you ever taken part in a sport competition?

Nick: Yes, I have, a skiing competition. But I didn’t win any prizes.

Interviewer: Have you ever been to another country?

Nick: Yes, I am now here in Viet Nam, and I’ve been to Canada, too.

Interviewer: Have you ever watched a cartoon series?

Nick: Oh, several. But I like The Adventures of Peter Pan best.

Interviewer: Thank you, Nick.

Hướng dẫn dịch:

Người phỏng vấn: Nick, bạn từng tham gia một cuộc thi thể thao chưa?

Nick: Có. Một cuộc thi trượt tuyết. Nhưng tôi không thắng được giải nào.

Người phỏng vấn: Bạn từng đến quốc gia khác chưa?

Nick: Có, tôi hiện ở Việt Nam và từng đến Canada.

Người phỏng vấn: Bạn từng xem một bộ phim hoạt hình chưa?

Nick: Vài bộ. Nhưng tôi thích Cuộc phiêu lưu của Peter Pan nhất.

Người phỏng vấn: Cảm ơn Nick.

Bài nghe: Nội dung bài nghe:

Interviewer: Phong, have you ever taken part in a sports competition?

Phong: Yes, once. I took part in a running race when I was in grade 5.

Interviewer: Did you win?

Phong: No, I came sccond.

Interviewer: And … Have you ever been to another country?

Phong: Thailand. Yes, Thailand.

Interviewer: OK. Have you ever watched a cartoon series?

Phong: Yes, Wait and See. It’s a Russian cartoon about an intelligent rabbit and a wolf.

Interviewer: Thank you, Phong.

Hướng dẫn dịch:

Người phỏng vấn: Bạn có bao giờ tham gia một cuộc thi thể thao nào không?

Phong: Vâng, một lần. Tôi đã tham gia một cuộc chạy đua khi tôi học lớp 5.

Người phỏng vấn: Bạn đã giành chiến thắng?

Phong: Không, tôi về thứ hai.

Người phỏng vấn: Và … Bạn đã từng đến một quốc gia khác chưa?

Phong: Rồi, Thái Lan.

Người phỏng vấn: OK. Bạn đã từng xem một bộ phim hoạt hình chưa?

Phong: Vâng, Wait and See. Đó là một phim hoạt hình của Nga về một con thỏ thông minh và một con sói.

Người phỏng vấn: Cảm ơn, Phong.

Last summer Mark and Tim went to Indian on (their) holiday for 7 days. They visited Delhi and Madurai cities. They did many activities there: watched snake performance, visited temples and historic buildings, ate kebabs. . They really love the people there because the people there are so friendly. However, the weather is so hot all the time.

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k9: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Review 3 Lớp 5 (Trang 36

Review 3 lớp 5

Review 3 lớp 5 (trang 36-37)

1. Listen and tick. (Nghe và đánh dấu)

Bài nghe:

1. Mai: Where’s Linda?

Mary: She’s at the doctor now.

Mai: What’s the matter with her?

Mary: She has a stomach ache.

2. Nam: What’s your hobby, Tony?

Tony: I like sports.

Nam: What would you like to be in the future?

Tony: I’d like to be a footballer.

Hướng dẫn dịch:

1. Mai: Linda ở đâu?

Mary: Bây giờ, cô ấy đang ở chỗ bác sĩ.

Mai: Có chuyện gì với cô ấy thế?

Mary: Cô ấy bị đau bụng.

2. Nam: Sở thích của bạn là gì, Tony?

Tony: Mình thích thể thao.

Nam: Bạn muốn làm gì trong tương lai?

Tony: Mình muốn trở thành cầu thủ bóng đá.

2. Listen and number. (Nghe và đánh số)

Bài nghe:

1. Linda: What’s the matter with you?

Mary: I have a toothache.

Linda: Poor you. You should go to the doctor. And you shouldn’t eat sweets

Mary: I know, you’re right.

2. Linda: What do you often do in your free time?

Phong: I often go skating in the park.

Linda: Really?

Phong: Yes, because skating is my favourite sport.

3. Linda: What do you want to do now?

Nam: I want to make a paper plane.

Linda: Why?

Nam: Because I like planes and I’d like to be a pilot when I grow up.

4. Linda: Where are you going?

Quan: I’m going to the park. I’m going to ride my bike with my friends there.

Linda: Don’t ride your bike too fast! It’s dangerous.

Hướng dẫn dịch:

1. Linda: Có chuyện gì với bạn thế?

Mary: Mình bị đau răng.

Linda: Tội nghiệp bạn quá. Bạn nên đi khám bác sĩ. Và bạn không nên ăn kẹo.

Mary: Mình biết, bạn nói đúng.

2. Linda: Bạn thường làm gì trong thời gian rảnh?

Phong: Mình thường trượt pa-tanh trong công viên

Linda: Thật sao?

Phong: Ừ, bởi vì đó là môn thể thao ưa thích của mình.

3. Linda: Bạn muốn làm gì bây giờ?

Nam: Mình muốn làm một chiếc may bay giấy.

Linda: Tại sao?

Nam: Bởi vì mình thích máy bay và mình muốn trở thành phi công khi mình trường thành.

4. Linda: Bạn định đi đâu?

Quan: Mình định đi công viên. Mình định đạp xe với các bạn mình ở đó.

Linda: Đừng đạp xe quá nhanh. Rất nguy hiếm đó.

3. Listen and write one word in the blank. (Nghe và điền từ vào chỗ trống)

Bài nghe:

1. Nam: What would you like to be in the future, Trung?

Trung: I’d like to be an architect.

Nam: Why would you like to be an architect

Trung: Because I want to design buildings.

2. Nam: What are you reading, Mary?

Mary: I’m reading The Story of Tam and Cam.

Nam: Do you like reading fairy tales?

Mary: Yes, I do. I like reading very much.

Hướng dẫn dịch:

1. Nam: Bạn muốn làm nghề gì trong tương lai, Trung?

Trung: Mình muốn là một kiến trúc sư.

Nam: Tại sao bạn muốn làm kiến trúc sư?

Trung: Bởi vì mình muốn thiết kế các tòa nhà.

2. Nam: Bạn đang đọc gì thế, Mary?

Mary: Mình đang đọc truyện Tấm Cám.

Nam: Bạn có thích đọc truyện cổ tích không?

Mary: Có. Mình rất thích.

4. Read and complete. (Đọc và hoàn thành chỗ trống)

1. pilot

2. wants to fly planes

3. read books

4. would like to write stories for children

5. draws pictures

Hướng dẫn dịch:

Tên mình là Tony. Mình thường đọc sách khoa học và tập thể thao trong sân tập. Mình muốn khỏe mạnh và học giỏi môn khoa học vì mình muốn trở thành một phi công. Mình muốn lái máy bay. Bạn của mình là Mai và Linda thích những thứ khác nhau. Mai thường đọc sách. Bạn ấy muốn trở thành một nhà văn bởi vì bạn ấy muốn viết truyện cho trẻ em. Linda thường vẽ tranh vào thời gian rảnh. Bạn ấy muốn trở thành một kiến trúc sư bởi vì bạn ấy muốn thiết kế các tòa nhà.

5. Write about you. (Viết về bạn)

1. I play football with my friends.

2. I want to be a doctor. Because I want to help the patients

3. I’m reading The Sleeping Beauty.

4. The beautiful princess is the main character

5. She’s beautiful.

Các bài giải bài tập Tiếng Anh 5 khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Cập nhật thông tin chi tiết về Tiếng Anh Lớp 3 Review 3 trên website Theolympiashools.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!