Xu Hướng 9/2023 # Tài Liệu Học Và Đề Thi Lý Thuyết Bằng Lái Xe California (Ở Mỹ) 2023 # Top 13 Xem Nhiều | Theolympiashools.edu.vn

Xu Hướng 9/2023 # Tài Liệu Học Và Đề Thi Lý Thuyết Bằng Lái Xe California (Ở Mỹ) 2023 # Top 13 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Tài Liệu Học Và Đề Thi Lý Thuyết Bằng Lái Xe California (Ở Mỹ) 2023 được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Theolympiashools.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Kính Gửi Người Dân Bang California,

Đường phố cho phép chúng ta đi lại khắp tiểu bang thịnh vượng này để làm việc, thăm gia đình và bạn bè, và khám phá những kỳ quan khiến California trở thành một nơi mà mọi người luôn mơ ước được gọi là nhà. Nhưng trước khi chúng ta bước vào xe, chúng ta phải nhớ đặt an toàn lên trên hết bằng cách chấp hành luật giao thông, tránh xao lãng khi lái xe và không uống rượu khi lái xe. Khi chúng ta sử dụng chung đường với khoảng 27 triệu người lái xe có bằng lái tại California ở Mỹ, chúng ta không được quên rằng việc cấp bằng lái xe là đặc quyền đi kèm với trách nhiệm rất lớn. Để hiểu đầy đủ tất cả những gì được yêu cầu đối với từng người chúng ta, điều quan trọng là cần nghiên cứu kỹ Sổ Tay Lái Xe Của California (California Driver Handbook). Sổ tay này cũng có trực tuyến trên trang chúng tôi và trong “ứng dụng” có thể tải về thuận tiện có các câu đố mẫu, video hướng dẫn, và bài giảng tương tác. Mặc dù xe hơi và xe tải thường xuyên được trang bị các công nghệ tự động mới được thiết kế để giúp lái xe an toàn hơn, nhưng công việc của chúng ta là vẫn luôn để mắt đến đường, tay giữ vững trên vô lăng và tập trung tâm trí vào việc lái xe. Và hãy nhớ luôn cảnh giác với người đi xe đạp và người đi bộ.

BRIAN C. ANNISSở Giao Thông Bang California(California State Transportation Agency)

Video đề thi lý thuyết lái xe California (ở Mỹ) 2023 bằng tiếng Việt

Lưu ý: Hiện một số tài liệu trên mạng có hướng dẫn chỉ chưa đầy 100 câu đề thi lý thuyết lái xe California thực chất là chưa đầy đủ vì vậy đừng nên chủ quan để rồi phải thi lại nhiều lần.

Một số đường dẫn cho các anh/chị tham khảo đề thi lý thuyết lái xe California 2023 ở Mỹ:

Ở Mỹ 16 tuổi trở lên bạn hoàn toàn có thể thi bằng lái xe ở California hay bất cứ bang nào ở Mỹ với điều kiện phải có người lớn (đã có bằng) ngồi bên cạnh khi bạn lái xe. Và sẽ được lái xe một mình đối với người từ 18 tuổi trở lên.

Phần thi lý thuyết lái xe ở California (Mỹ)

Trước khi đi vào phần làm bài lý thuyết các bạn cần lưu ý một số điều sau:

Bạn chủ động đặt lịch hẹn với DMV để đăng ký thi bằng lái xe ở Mỹ thông qua điện thoại hoặc trực tuyến nếu cảm thấy đã đủ tự tin về luật, quy định an toàn giao thông cũng như hiểu hết các loại biển báo khi tham gia giao thông.

Cần xuất trình ID/Passport/Thẻ xanh khi đi thi nếu trường hợp có visa không định cư sẽ xuất trình thẻ I-94.

Đã kiểm tra thị lực và đủ khả năng lái xe.

Đóng phí và nộp đơn xin bằng lái xe (bản gốc).

Cung cấp ngày tháng năm sinh và số an sinh xã hội (viết tắt SSN), bạn cần cung cấp mã đóng thuế cá nhân nếu không có SSN.

Lấy dấu vân tay ngón cái và nộp hình chân dung.

Cấu trúc đề thi lý thuyết lái xe ở California 2023:

Sẽ có 46 câu hỏi cho bài thi lý thuyết, trả lời đúng 39/46 câu bạn sẽ vượt phần thi lý thuyết lái xe này.

Cơ hội để thi lại tối là 3 lần và bạn sẽ phải đợi sau 7 ngày để xin thi lại nếu trượt liên tiếp 3 lần.

Cũng giống thi bằng lái ở Việt Nam bạn có thể làm đề thi lý thuyết lái xe ở California trên giấy hoặc trên máy vi tính. Sẽ có 4 đáp án A, B, C và D (thi trắc nghiệm) cho thí sinh lựa chọn và kết quả sẽ có ngay khi kết thúc nếu thi trên máy tính còn đối với việc thi trên giấy thì phải chờ nhân viên tại DMV sẽ cho bạn kết quả.

Bạn sẽ được cấp phép vận hành xe nếu bạn đã thi đậu phần lý thuyết này cộng với điều kiện là nếu bạn có một người đã có bằng lái xe ở Mỹ ngồi bên cạnh để hướng dẫn.

Lời khuyên: Đừng quá nên căng thẳng, vội vã khi làm đề thì lý thuyết lái xe ở California vì thông thường thời gian kỳ thi sẽ không giới hạn thời gian nên bạn cân nhắc kỹ trước khi chọn đáp án.

Video: HƯỚNG DẪN THI LÝ THUYẾT LÁI XE – BANG CALIFORNIA

Phần thi thực hành lái xe (Còn gọi là phần thi ngồi sau vô lăng lái)

Nói về luật lái xe ô tô ở Mỹ có lẽ khó khăn đầu tiên cũng là duy nhất đối với một số nước có thói quen lái xe bên tay trái như Thái Lan, Úc, Macao hay Nhật Bản, nhưng đây lại là tin đáng mừng cho người Việt Nam vì chúng ta cũng lái xe bên tay phải giống nước họ.

Sau khi đã luyện tập và cảm thấy đủ tự tin bạn đem theo giấy cấp phép học lái xe và tiến hành thu lái xe trên đường.

Để không phải xảy ra trục trặc gì trong quá trình thi thực hành tốt hơn hết bạn nên kiểm tra xe ô tô mà bạn đang sử dụng có hoạt động tốt hay không đặc biệt là phanh (thắng), đèn tín hiệu, còi và cũng không nên bỏ qua đã mua bảo hiểm hay chưa.

Mỗi lần thi thực hành lái xe ở Mỹ thời gian kéo dài từ 10 đến 15 phút, nếu bạn đạt tối thiểu 70 trên tổng số 100 điểm bạn sẽ đậu. Điểm này được chấm bởi một giám thị ngồi bên cạnh và yêu cầu bạn lái nhiều kỹ năng khác nhau bao gồm kỹ năng đậu xe.

Kết quả thi sẽ được giám thị này công bố ngay sau khi kết thúc buổi thi, nếu trường hợp bạn mắc một số lỗi nhỏ họ có thể châm trước và chỉ cho bạn cách khắc phục trong những lần lái xe sau đó.

Thông thường sau khi đạt kết quả đậu bạn sẽ nhận được bằng lái chính thức sau 2 tuần qua đường bưu điện. Đối với bang Virginia sẽ có ngay bằng lái xe ngay, một số bang khác như Texas, California bạn sẽ nhận được bằng lái xe tạm thời có giá trị trong vòng 60 ngày (không hình).

Nếu bạn chẳng may thi trượt bạn có thể xin thi lại ngay giống như ở phần thi lý thuyết cũng có tối đa 3 cơ hội tuy nhiên mỗi lần thi lại bạn phải đóng thêm tiền lệ phí là 6 USD. Lời khuyên là nếu bạn chưa đủ tự tin tốt nhất nên khắc phục lỗi mà mình gặp phải trước khi tiến hành đăng ký thi lại.

Bạn nên chụp lại hoặc copy lưu lại bởi nếu chẳng may thất lạc hay rơi mất đây sẽ là cơ sở để bạn dễ dàng xin được cấp lại bằng lái xe ở Mỹ.

Các Từ Vựng Trong Lý Thuyết Thi Bằng Lái Xe Tại Nhật (P3)

な行

内輪差:

Là phần diện tích được sinh ra bởi sai lệch của chiều rộng góc cua của bánh sau và bánh trước khi ô tô rẽ. 

ニーグリップ: Knee grip

Một động tác cơ bản về tư thế lái của các loại mô tô, với phần chân bên dưới đầu gối và gót chân để sát vào thùng xe, đồng thời giữ hướng mũi chân song song với thùng xe, giúp đầu gối bám ổn định và đùi trong ít bị căng hơn.

二段階右折: Rẽ phải theo hai bước

Để rẽ phải, phương tiện đi thẳng, dừng tại làn đường bên tay trái, đợi đèn tín hiệu để đi thẳng, về hướng rẽ phải ban đầu. 

二段停止線: Vạch dừng hai đoạn

Đây là vạch dừng dùng cho loại xe bốn bánh và các xe máy có khả năng đi vào điểm mù phía trước xe bốn bánh dừng tại hai vạch kẻ phân chia khác nhau, để ngăn ngừa các tai nạn như va quệt. 

日常点検: Bảo dưỡng hàng ngày

は行

パーキングエリア(PA): Khu vực đỗ xe tạm thời

Nếu bạn cảm thấy mệt mỏi hoặc buồn ngủ do lái xe tốc độ cao trong một thời gian dài, sẽ có những khu vực trên đường cao tốc cho phép bạn dừng lại và nghỉ ngơi tạm thời. 

パーキング・チケット: Vé đỗ xe

パーキング・メーター: Đồng hồ tính phí đỗ xe

ハイドロプレーニング現象(水膜現象): Hiện tượng bánh xe bị trượt trên mặt đường ướt mưa

発炎筒(非常信号用具): Gậy phát sáng

Được để gần chân của ghế hành khách và ghế lái, dùng trong các trường hợp khẩn cấp.

バックレスト: Vật tựa lưng , ghế ngả ra sau

パッシング: Nhấp nháy đèn pha

バッテリー: Pin, ắc quy

幅寄せ: Ép làn

番号標(ナンバープレート): Biển số xe

反応時間: Thời gian phản ứng

Thời gian phản ứng là thời gian người lái xe đạp phanh sau khi nhận thấy nguy hiểm và bắt đầu phanh, trung bình mất khoảng 1 giây.

被害者請求: Yêu cầu thanh toán của người bị hại 

Trong trường hợp xảy ra tai nạn giao thông mà mức giải quyết giữa thủ phạm và nạn nhân không thỏa đáng, người bị hại có thể yêu cầu công ty bảo hiểm của người gây tai nạn bồi thường thiệt hại cho mình thay vì bồi thường thiệt hại cho người gây tai nạn. 

非常点滅表示灯(ハザードランプ): Đèn cảnh báo nguy hiểm 

Loại đèn bắt buộc được sử dụng khi đậu xe bên đường do hỏng xe hoặc khi xe buýt của trường dừng lại để học sinh lên và xuống.

非常電話: Điện thoại khẩn cấp

標識・標示: Biển báo/ Chỉ dẫn

標示板: Tấm biển báo

フェード現象

Hiện tượng xảy ra do sử dụng phanh liên tục trong khi điều khiển ô tô và xe máy, gây giảm hiệu quả của phanh. 

伊加点数: Điểm cộng dồn 

Khi xảy ra tai nạn giao thông, số điểm vi phạm sẽ được cộng thêm từ 2 đến 20 điểm, tùy theo loại tai nạn, mức độ trách nhiệm và mức độ thương tật.

服装(運転に適した): Trang phục phù hợp khi lái xe

二伊乗り: Chở được 2 người

普通自転車: Xe đạp thông thường

Xe đạp thông thường là xe đạp hai bánh, ba bánh có chiều dài từ 1,9 m trở xuống và chiều rộng từ 0,6m trở xuống, không có dụng cụ hỗ trợ dắt xe, xe phụ ngoài ghế lái và không được kéo theo xe khác.

普通自動二輪車: Xe hai bánh thông thường

Xe hai bánh có tổng dung tích động cơ từ 50cc đến 400cc trở xuống 

普通免許: Giấy phép thông thường

踏切: Nơi giao nhau với đường sắt

武力攻撃: Tấn công vũ lực

ブレーキのかけかた: Cách sử dụng phanh

フロントピラー: Trụ cửa sổ trước của xe

ベーパーロック現象: Hiện tượng khóa hơi

Nếu sử dụng phanh chân quá nhiều, thiết bị phanh sẽ quá nóng và hình thành bọt khí trong dầu phanh, thậm chí có thể dẫn đến tình trạng, áp suất thủy lực không được truyền đủ khi đạp phanh và phanh sẽ không hoạt động.

ヘルメット(乗用車): Nón bảo hiểm

防衛的運転: Lái xe phòng vệ

Ngay cả khi bạn tuân thủ luật lái xe cẩn thận, bạn vẫn có thể gặp phải tai nạn do người điều khiển phương tiện khác gây ra, vì vậy bạn nên lái xe theo hướng khó gây tai nạn, gọi là lái xe phòng vệ. 

防眩ミラー: Gương chống chói

放置違反金: Phí phạt đỗ xe trái quy định

放置車両確認標章: Dấu logo xe đỗ trái quy định

放置駐車違反: Vi phạm đỗ xe trái quy định

法定速度: Vận tốc hợp pháp

Là vận tốc tối đa theo quy định của pháp luật và là vận tốc tối đa trên những con đường không có biển báo hoặc vạch chỉ định.

保管場所: Chỗ đỗ xe

Khi nhà không có sẵn chỗ đỗ xe, người sở hữu ô tô (không bao gồm xe máy) phải làm thủ tục đăng ký nơi giữ xe bên ngoài, trong phạm vi 2km tính từ nơi ở của mình. 

保険(強制~・伏意~): Bảo hiểm (Bắt buộc/Tự nguyện)

保険標章: Nhãn bảo hiểm

歩行者: Người đi bộ

保守管理(自動車の~): Quản lý bảo trì

Kiểm tra và bảo dưỡng các thiết bị và nguyên nhiên liệu như đèn, kính cửa sổ, pin, cần gạt nước,…. để xe hoạt động.

補助標識: Biển báo phụ

本線車道: Làn đường chính

ま行

摩擦(~力・~係数): Ma sát

右側通行(左側通行の例外): Lưu thông bên phải

見きり発進: Vượt qua khi đèn đang chuyển đỏ hoặc xanh

ミニカー: Minicar/ Xe siêu nhỏ

Một loại xe thông thường có động cơ chính với tổng dung tích từ 50cc trở xuống và công suất định mức từ 0,60kw trở xuống.

無事故・無違反の特例: Ngoại lệ không vi phạm/không gây tai nạn:

– Trường hợp không gây tai nạn hoặc vi phạm trong một năm trở lên, số điểm vi phạm hoặc tai nạn trước đó sẽ không được cộng vào.

– Người không gây tai nạn từ 2 năm trở lên, trong trường hợp gây lỗi nhỏ (1-3 điểm), thì xét trong 3 tháng từ ngày đó, nếu không mắc thêm lỗi sẽ không bị cộng điểm lỗi nhỏ đó vào. 

– Trường hợp người có tiền sử bị đình chỉ giấy  phép lái xe, hoặc người chưa từng bị đình chỉ, nếu trong vòng hơn 1 năm mà không gây tai nạn hay vi phạm lỗi thì sẽ được xóa tiền sử về việc đình chỉ điều khiển phương tiện đó và xem như là 0 lần. 

無断変速装置(CVT): Hộp số biến thiên vô cấp

Một thiết bị truyền lực bằng cách nối các puli ở phía động cơ và phía bánh xe bằng dây curoa, đồng thời thay đổi đường kính puly theo tốc độ động cơ để thực hiện chuyển số liên tục. 

無免許運転: Lái xe không bằng giấy phép

無余地駐車: Đậu xe không tính phí

明順応: Thích nghi với ánh sáng

目視: Nhìn bằng mắt 

や行

矢印信号: Đèn tín hiệu hình mũi tên

有効期間: Thời hạn hiệu lực

優先通行帯: Khu vực giao thông ưu tiên

Là các làn đường ưu tiên dành cho các xe như xe buýt tuyến. Khi xe buýt đến gần, các phương tiện không phải xe đặc thù loại nhỏ, xe đạp và xe đặc thù loại nhỏ phải chuyển sang làn đường khác.

優先道路: Đường ưu tiên

優良運転者(~講習): Tài xế ưu tú

Người đã có giấy phép trên 5 năm và đáp ứng các điều kiện như không vi phạm bất kỳ lỗi nào trong thời hạn 5 năm trước khi thực hiện gia hạn.

横切り: Vượt qua, băng ngang

横すべり: Trượt bánh

ら行

路肩: Lề đường

路線バス(~など): Xe chạy tuyến cố định

路側帯:  Lề đường ( dành cho người đi bộ )

路面電車: Xe điện

わ行

わだち: Vết bánh xe

輪止め: Thiết bị chặn xe

割り込み: Sự gián đoạn, ngắt quãng

Theo: isenpai.jp

Các Từ Vựng Trong Lý Thuyết Thi Bằng Lái Xe Tại Nhật (P1)

あ行

ICカード免許証: Giấy phép lái xe có chip IC

合図: Tín hiệu

アイドリングストップ: Chế độ tắt động cơ khi dừng xe (Idling Stop) 

暗順応: Thích nghi với bóng tối

Khi di chuyển từ nơi sáng đến nơi tối, ban đầu bạn sẽ không thể nhìn thấy gì, sau đó mắt sẽ dần thích ứng và nhìn thấy xung quanh. Đây được gọi là sự thích nghi với bóng tối.

安全運転管理者: Quản lý lái xe an toàn.

Là người cung cấp kế hoạch hoạt động, nhật ký lái xe và hướng dẫn lái xe an toàn tại các cơ sở kinh doanh có số lượng xe ô tô nhất định. 

安全確認: Chứng nhận an toàn

安全空間: Không gian an toàn

Khoảng trống trong xe giúp bạn có thể giữ an toàn cho bản thân khi gặp sự cố nguy hiểm lúc lái xe được gọi là không gian an toàn. Ngay cả khi bạn lái xe cẩn thận, bạn vẫn có thể gặp tai nạn do người/xe khác gây ra. Không gian an toàn là cần thiết để ngăn ngừa những tai nạn như vậy.

安全地帯: Khu vực an toàn

Khu vực nhô lên ở giữa đường, chia giao thông đi lại thành hai dòng, đặc biệt là dùng cho người đi bộ lên và xuống tàu, ở những chỗ này sẽ có biển báo. Xe ô tô đi qua phải dừng lại hoặc đi chậm tùy vào từng trường hợp.

案内標識: Biển chỉ dẫn

ETC(自動料金収受システム): Hệ thống thu phí tự động.

行き違い: Đi ngược chiều 

一時停止(指定場所における~): Tạm dừng (tại vị trí được chỉ định)

一方通行: Đường một chiều

違反者講習: Khóa học ngắn hạn dành cho người vi phạm.

Trước đây, nếu là lần đầu phạm lỗi với số điểm vi phạm cộng dồn là 6 điểm thì hình phạt tương ứng là 30 ngày bị đình chỉ giấy phép, nhưng nếu bạn tham dự một khóa học ngắn hạn dành cho người vi phạm, việc đình chỉ sẽ không được thực hiện. Bạn cũng có thể chọn tham gia các dịch vụ cộng đồng như nội dung của khóa học.

インターチェンジ: Giao lộ cao tốc

右折: Rẽ phải

運転: Lái xe

運転禁止標章: Dấu logo cấm lái xe

Cảnh sát giao thông, tuần tra giao thông và bảo vệ bãi đậu xe có thể gắn dấu đỗ trái phép khi xác nhận rằng người lái xe không thể lái xe đi ngay lập tức mà đang đỗ trái phép tại địa điểm đó. Nếu bạn không đóng phạt trong vòng 30 ngày kể từ sau ngày nhận dấu dán này, Ủy ban An toàn Công cộng sẽ ban lệnh bắt buộc cho người sử dụng ô tô phải trả tiền phạt vi phạm đậu xe sai. Nếu nhận được lệnh nhắc nhở mà vẫn không trả phí phạt trong khoảng thời gian quy định, bạn có thể không được kiểm tra xe. Ngoài ra, những xe đã nhận lệnh thanh toán quá một số lần nhất định trong vòng 6 tháng sẽ bị cấm sử dụng trong vòng 3 tháng (lệnh hạn chế sử dụng) và gắn dấu cấm lái.

運転計画: Kế hoạch lái xe

Lập kế hoạch trước khi di chuyển, như thời gian đến, thời gian cần để di chuyển, mục đích chuyến đi,… để có thể tiết kiệm và sắp xếp thời gian một cách hợp lý.

運転経歴証明書: Các bằng lái xe đã đạt

Bằng chứng về các loại bằng lái xe bạn đã đạt được nhưng đã hết hạn, bị thu hồi hoặc các loại giấy phép bạn đang có,…. Những giấy tờ này có thể cần thiết khi bạn có ý định lấy thêm giấy phép lái xe loại lớn hơn. 

運転資格: Quy cách lái xe

Nếu không đủ các điều kiện, dù có bằng lái xe cỡ lớn bạn cũng không được lái xe. 

21 tuổi trở lên và đã có bằng lái của một trong các loại như xe cỡ lớn, xe cỡ trung, xe thông thường và xe đặc thù cỡ lớn, trong vòng 3 năm trở lên. 

Điều kiện để xét bằng lái xe cỡ lớn trong lực lượng phòng vệ: Đã có bằng lái của xe cỡ lớn, trễ nhất là trước ngày 1/6/2023. 

運転姿勢: Tư thế lái xe

運転適正検査: Kiểm tra sự phù hợp lái xe

Là phương pháp để người lái xe biết được tính cách và thói quen của họ. Đây là một loại bài kiểm tra tâm lý nhằm đo lường và phân loại những đặc điểm có khả năng ảnh hưởng đến việc lái xe một cách khoa học của các đối tượng. 

運転免許(~のしくみ): Giấy phép lái xe

運転免許の受験資格: Điều kiện để thi giấy phép lái xe

– Giấy phép của các loại xe thông thường, xe đặc thù cỡ lớn, kéo xe, xe mô tô phân khối lớn: đủ 18 tuổi trở lên. 

– Giấy phép của các loại xe mô tô thông thường, xe đặc thù cỡ nhỏ, xe gắn máy: đủ 16 tuổi trở lên. 

– Giấy phép của xe cỡ lớn: từ 21 tuổi trở lên và đã có bằng lái của một trong các loại như xe cỡ trung, xe thông thường và xe đặc thù cỡ lớn, trong vòng 3 năm trở lên. 

– Giấy phép của xe cỡ trung: từ 20 tuổi trở nên và đã có bằng lái xe thông thường hoặc xe đặc thù cỡ lớn, trong vòng 2 năm trở lên. 

– Giấy phép lái xe hạng hai: từ 21 tuổi trở lên và đã có bằng lái của một trong các loại như xe cỡ lớn, xe cỡ trung, xe thông thường và xe đặc thù cỡ lớn, trong vòng 3 năm trở lên. 

エアバック(~システム): Túi khí

ABS(アンチロック・ブレーキシステム): Hệ thống chống bó cứng phanh

エコドライブ: Eco drive

Các biện pháp giảm tác động xấu đến môi trường của việc lái xe như tắt động cơ khi tạm dừng, giảm thiểu việc khởi động đột ngột, tăng tốc đột ngột và phanh đột ngột,… Những hành động này có hiệu quả trong việc ngăn chặn carbon dioxide và khí thải và tiết kiệm nhiên liệu. 

エンジンブレーキ: Phanh động cơ

遠心力: Lực ly tâm

追い越し: Vượt (lách) qua xe đang chạy (mình phải đối hướng di chuyển của xe)

追い抜き: Chạy vượt qua mặt xe phía trước (nhưng ko thay đổi hướng di chuyển của xe mình)

応急用タイヤ(スペアタイヤ): Lốp khẩn cấp (lốp dự phòng)

横断(~禁止): Qua đường (Cấm qua đường)

横断歩道: Vạch kẻ đường dành cho người đi bộ

大型自動車: Xe loại lớn

Xe bốn bánh có trọng lượng toàn bộ xe từ 11.000 kg trở lên, tải trọng tối đa 6.500 kg trở lên và chở người từ 30 người trở lên. 

大型自動二輪: Xe mô tô phân khối lớn 

Xe mô tô có phân khối trên 400cc.

大型特殊自動車: Xe đặc thù loại lớn

大型二輪免許(AT限定の~): Giấy phép xe mô tô phân khối lớn

Chỉ được phép điều khiển xe mô tô có tổng dung tích từ 650cc trở xuống

大地震: Động đất lớn

オートマチック車: Ô tô tự động

オートマチック二輪車: Xe máy tự động

オーバーヒート: Nhiệt độ quá cao (Overheat)

か行

カーナビゲーション装置: Thiết bị dẫn đường trên xe

加害者請求: Yêu cầu thanh toán từ người gây tai nạn 

Người gây tai nạn có thể yêu cầu công ty bảo hiểm trả tiền bảo hiểm trong phạm vi mà nạn nhân đã được bồi thường thiệt hại. Tuy nhiên, yêu cầu bồi thường này sẽ hết hạn trong vòng ba năm kể từ khi số tiền bồi thường cho nạn nhân được chi trả.

過失相殺: Cấn trừ sơ suất

Tai nạn giao thông thường do cả hai bên gây ra chứ không chỉ một. Do đó, việc xác định số tiền thiệt hại mà bỏ qua sự sơ suất của người bị hại là không công bằng. Từ góc độ này, người gây tai nạn và nạn nhân phải chịu một mức cấn trừ sơ suất tùy theo mức độ sơ suất của họ.

加速車線: Làn đường tăng tốc

Làn đường giúp xe đi vào đường cao tốc một cách thuận lợi, đồng thời ngăn dòng phương tiện đang lưu thông trên đường cao tốc khỏi bị xáo trộn bằng cách cho phép xe tăng tốc vừa đủ trên đường cao tốc.

伌停止: Tạm đình chỉ

伌免許(~練習標識): Giấy phép tạm thời

過労運転: Lái xe quá sức

慣性(~カ): Quán tính (Lực quán tính)

危険運転致死傷罪: Lái xe nguy hiểm gây thương tích chết người

危険予測: Dự đoán mối nguy hiểm

基準点数: Mức điểm tham chiếu

Đây là tiêu chuẩn để xác định mức xử phạt hành chính dựa trên số điểm tích lũy trong ba năm qua, chẳng hạn như đình chỉ và hủy bỏ giấy phép lái xe.

規制速度: Tốc độ quy định

規制標示: Biển quy chế

Biển báo bao gồm các đường kẻ hoặc biểu tượng, ký tự,… được lắp đặt với mục đích tạo thuận lợi cho giao thông đường bộ theo các quy định và hướng dẫn để ngăn ngừa tai nạn giao thông.

規制標識: Biển hiệu quy định

Biển báo cấm các phương tiện giao thông nhất định hoặc quy định sẽ hoạt động theo các phương thức nhất định.

基礎点数: Mức điểm cơ bản

Là điểm cơ bản cho một hành vi vi phạm.

キックダウン: Kickdown

Nếu bạn đặt cần số ở vị trí D và nhấn hết chân ga trong khi lái xe, cần số sẽ tự động thay đổi và xe sẽ tăng tốc mạnh, điều này được gọi là Kickdown và được sử dụng trong các tình huống cần tăng tốc mạnh, chẳng hạn như khi đi vào làn đường cao tốc hoặc khi muốn vượt.

軌道敷(~内): Đường ray (loại nhỏ 0.61m)

強化地域: Khu vực tăng cường

Khu vực được chỉ định là khu vực có thể xảy ra thảm họa động đất quy mô lớn theo Đạo luật đối phó với động đất quy mô lớn. 

緊急地震速報: Cảnh báo động đất khẩn cấp

緊急自動車: Xe khẩn cấp

Các phương tiện được Ủy ban An toàn Công cộng chỉ định theo luật, như xe chữa cháy, xe cấp cứu,  xe tuần tra,.. hay các loại xe của dịch vụ khẩn cấp có còi báo động và đèn cảnh báo màu đỏ. 

緊急時の措置: Các biện pháp khẩn cấp

空走距離:

Khoảng cách mà xe đi được từ thời điểm người lái xe cảm thấy nguy hiểm đến khi đạp thắng xe và thắng xe thực sự hoạt động. 

クラッチ・スタートシステム: Hệ thống khởi động ly hợp

クリープ現象: Hiện tượng trôi xe

Khi nổ máy và đặt cần số ở vị trí khác P hoặc N mà ô tô vẫn bắt đầu tự chuyển động,không cần nhấn bàn đạp ga.

警音器・警笛: Còi xe, còi cảnh báo

警戒宣言: Tuyên bố cảnh báo

Thông báo được đưa ra từ Thủ tướng Chính phủ, cảnh báo về nguy cơ xảy ra động đất quy mô lớn xảy ra trong vùng tăng cường và cần thực hiện khẩn cấp các biện pháp khẩn cấp phòng chống thiên tai động đất.

警戒標識: Biển báo cảnh báo

携行品・工具: Vật dụng mang theo

Người lái xe có nhiệm vụ rà soát, kiểm tra xem xe có trang bị các vật dụng cần thiết như đèn pin báo hiệu khẩn cấp, lốp dự phòng, dây tăng áp,…

軽車両: Phương tiện thô sơ, không có động cơ

Xe đạp, xe đẩy, xe trượt tuyết, xe bò,….

携帯電話: Điện thoại di động

警報機: Hệ thống báo động, Còi báo động

Một thiết bị báo động được sử dụng để cảnh báo người đi bộ và người điều khiển phương tiện qua đường biết rằng tàu đang đến gần.

経路の設計: Thiết kế tuyến đường

ゲート: Gate

Địa điểm thu phí trên các con đường có thu phí. 

欠格期間: Thời gian bị truất giấy phép lái xe

Khoảng thời gian từ khi giấy phép bị hủy cho đến khi có được giấy phép mới. 

けん引(~自動車): Xe kéo

Loại có kết cấu cho phép tách buồng lái ra khỏi toa hành khách hoặc khoang chở hàng phía sau.

検査(~標章・~証): Kiểm tra

検査対象外軽自動車: Xe hạng nhẹ miễn kiểm tra

Xe mô tô thông thường có tổng dung tích từ 250cc trở xuống và ô tô có bánh xích hoặc xe trượt tuyết có tổng dung tích từ 660cc trở xuống thì không phải kiểm tra xe. 

減速車線: Làn đường giảm tốc

Làn đường nhằm giúp xe giảm tốc độ, rời khỏi làn đường chính của đường cao tốc.

原動機伊自転車: Xe đạp điện, xe gắn máy

光化学スモッグ: Sương mù, khói bụi bẩn gây ô nhiễm không khí

交差点: Bùng binh, ngã tư 

講習予備検査: Kiểm tra sơ bộ

Đây là bài kiểm tra bắt buộc đối với các tài xế trên 75 tuổi nhằm đo trí nhớ và khả năng phán đoán khi gia hạn bằng lái xe.

更新時講習: Khóa học về gia hạn bằng lái xe

高速睡眠現象: Trạng thái buồn ngủ khi lái xe liên tục

高速自動車国道: Đường quốc lộ cao tốc

Là trục đường quan trọng nối các thành phố lớn trên toàn quốc, được thiết kế cho ô tô lưu thông với tốc độ cao.

高速道路: Đường cao tốc

後退: Chạy lùi, de xe

交通公害: Ô nhiễm giao thông

Ô nhiễm không khí, tiếng ồn và độ rung do giao thông đường bộ có thể gây tổn hại đến sức khỏe con người và môi trường sống.

交通事故: Tai nạn giao thông

交通巡視員: Tuần tra giao thông

交通反則通告制度: Hệ thống thông báo lỗi giao thông

こう配の急な坂: Sườn dốc

Đường dốc có độ dốc xấp xỉ 10% (6 độ) trở lên.

高齢運転者標章自動車: Xe đánh dấu tài xế người cao tuổi

高齢運転者標識(高齢者マーク): Dấu hiệu người cao tuổi lái xe 

Dấu được quy định dán ở phía trước và phía sau xe ô tô, khi người từ 70 tuổi trở lên có bằng lái điều khiển xe ô tô. 

高齢者講習: Khóa đào tạo dành cho người cao tuổi

Khóa học khi gia hạn giấy phép, người cao tuổi sẽ tìm hiểu về sự suy giảm chức năng thể chất do lão hóa đối với việc lái xe ô tô và được đưa ra hướng dẫn cụ thể về cách lái xe an toàn. 

小型特殊自動車: Xe đặc thù cỡ nhỏ

Các loại xe có kết cấu đặc biệt với tốc độ tối đa từ 15 km/h trở xuống, chiều dài từ 4,7 m trở xuống, chiều rộng từ 1,7 m trở xuống và chiều cao từ 2m trở xuống,…

小型二輪車: Xe mô tô phân khối nhỏ

Mô tô bình thường có động cơ chính với tổng dung tích xi lanh từ 125cc trở xuống và công suất định mức từ 100kw trở xuống.

故障時の措置: Các biện pháp khi gặp trục trặc

Nếu xe của bạn bị kẹt do tai nạn hoặc hỏng hóc trong khi lái xe, bạn phải cố gắng đảm bảo an toàn để ngăn ngừa tai nạn thứ cấp xảy ra.

故障車両の標章: Dấu logo xe bị hỏng

Các Từ Vựng Trong Lý Thuyết Thi Bằng Lái Xe Tại Nhật (P2)

さ行

サービスエリア(SA): Điểm dừng chân trên đường cao tốc

災害対策基本法: Luật phòng chống thiên tai

最高速度: Tốc độ tối đa

最低速度: Tốc độ tối thiểu

坂道: Đường đèo, đường dốc

左折: Rẽ trái

左折可: Có thể rẽ trái

錯覚: Ảo giác

残存歩行者: Người qua đường kẹt lại

Là những người khi đèn dành cho người đi bộ chuyển đỏ mà họ vẫn chưa sang hết đường và kẹt lại giữa làn đường. 

シートベルト: Dây an toàn

死角: Điểm mù

時間制限駐車区間: Khu vực đỗ xe có giới hạn thời gian

事故証明書: Chứng nhận tai nạn

Tài liệu ghi chép đầy đủ về tai nạn giao thông, bao gồm ngày và giờ, địa điểm, tên và địa chỉ của các bên, loại xe, số xe, tên công ty hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm ô tô, số chứng nhận, loại tai nạn,… Là giấy tờ bắt buộc khi yêu cầu chi trả phí bảo hiểm ô tô và bảo hiểm tự nguyện.

時差式信号: Sai lệch thời gian khi đèn giao thông đổi màu

指示標示: Biển báo chỉ dẫn 

Biển báo nhằm báo hiệu việc thực hiện một phương thức giao thông cụ thể hoặc thông báo một địa điểm nhất định.

指示標識: Biển báo chỉ dẫn

Biển báo nhằm mục đích quy định, cảnh báo nguy hiểm và tạo điều kiện thuận lợi cho giao thông bằng cách chỉ dẫn và hướng dẫn.

指定消防水利: Địa điểm cứu hỏa chỉ định

 Biển báo chỉ dẫn ao, bể chứa nước và những nơi có nước để chữa cháy

指定方向外進行禁止: Cấm đi các hướng khác

Biển báo quy định mũi tên trắng trên nền xanh, cấm xe đi theo hướng khác với hướng được chỉ ra bởi mũi tên trên bảng hiển thị.

自動車横断帯: Khu vực băng qua ở làn đường xe ô tô

Phần đường có biển báo chỉ dẫn là nơi cho xe đạp băng qua.

自動車道: Đường xe ô tô

自動車検査証: Giấy chứng nhận kiểm định ô tô

自動車専用道路: Đường dành riêng cho xe ô tô

Những con đường chỉ ô tô được đi để thuận tiện cho việc lưu thông trong thành phố và các vùng lân cận. Xe ô tô mini, mô tô nhỏ và xe máy không được phép đi vào. 

自動車損害賠償責伏保険: Bảo hiểm bồi thường hư hại xe cộ

視野: Tầm nhìn

車間距離: Khoảng cách giữa hai xe ô tô lưu thông trên đường

Tiêu chuẩn về khoảng cách an toàn giữa các xe là quãng đường ô tô đi được từ lúc đạp phanh đến khi phanh hoạt động và ô tô dừng lại. Ngoài ra, người ta thường cho rằng giá trị thay thế tốc độ với khoảng cách trên đường cao tốc (100m ở tốc độ 100km) là khoảng cách an toàn giữa các phương tiện. Trên đường thông thường, nếu bạn lái xe với tốc độ 60 km/h, khoảng cách bắt buộc là 45m. 

車検: Đăng kiểm, bảo dưỡng xe

車道: Đường xe chạy

車両総重量: Tổng trọng lượng của xe

車両通行帯: Làn đường xe lưu thông

車両の種類と略称: Loại và tên viết tắt của xe

車輪止め: Cố định xe, chặn lùi xe

Một trong những biện pháp chống đỗ xe trái phép: Lắp thiết bị cố định bánh xe cho những xe đậu trái phép ở những đoạn đường nhất định. Nếu thiết bị chặn bánh xe bị tự ý gỡ ra hoặc phá hủy, tài xế sẽ phải chịu phạt.

重大違反唆し等: Xúi giục vi phạm nghiêm trọng

Có hành vi dụ dỗ, tiếp tay cho người điều khiển xe ô tô vi phạm nghiêm trọng (say rượu, lái xe có phê thuốc, vi phạm nghĩa vụ cứu nạn, vi phạm chung từ điểm 6 trở lên).

酒気帯び運転: Điều khiển phương tiện giao thông trong tình trạng có hơi men

Với nồng độ cồn 0,15mg trong 1 lít khí thở ra hoặc 0,3g trở lên trong 1ml máu.

消音器(マフラー): Bộ giảm âm

Là một trong những phần của động cơ, có tác dụng làm giảm tiếng ồn (tiếng xả) khi xả khí thải ra bên ngoài.

衝撃力: Lực va đập

使用制限命伌: Lệnh hạn chế sử dụng

乗車定員: Sức chứa trên xe

Số lượng hành khách tối đa, bao gồm cả tài xế. Trẻ em dưới 12 tuổi được coi là 2/3 nên 3 hành khách có thể ngồi trên 2 ghế, trừ ghế lái.

蒸発現象: Hiện tượng bốc hơi

Vào ban đêm, đèn chiếu từ hai xe chạy ngược chiều nhau sẽ khiến tài xế không nhìn thấy người đi bộ đang băng qua. Một hiện tượng xảy ra thường xuyên trên những con đường tối.

ショートカット走行: Đi đường tắt

徐行: Di chuyển tốc độ chậm

初心運転者: Người mới tập lái

初心運転者標識(初心者マーク): Dấu logo người mới tập lái

信号・信号機: Đèn tín hiệu

進行妨害: Tắc nghẽn làn đường di chuyển

進行方向別通行区分: Phân loại làn đường theo hướng di chuyển

Xe đi thẳng, rẽ trái, rẽ phải tại nơi đường giao nhau phải đi tại đúng làn đường quy định được phân hướng sẵn. 

身体障害者標識(身体障害者マーク): Dấu logo người khuyết tật thể chất

進入禁止: Cấm đi vào 

進路変更: Chuyển làn đường

スクランブル交差点: Ngã tư có nhiều vạch đi bộ giao cắt nhau

Nơi giao nhau mà tất cả các đèn giao thông cho các phương tiện giao thông đều dừng lại để người đi bộ có thể di chuyển theo bất kỳ hướng nào trong giao lộ.

スタッドレスタイヤ: Lốp không săm 

スタンディングウェーブ現象: Hiện tượng sóng đứng

Khi liên tục chạy xe ở tốc độ cao với áp suất lốp thấp, một hình gợn sóng sẽ xuất hiện ở mặt sau của lốp. Khi những hình sóng này xuất hiện, có nghĩa nhiệt độ của lốp đã bị tăng cao, áp suất và độ đàn hồi không phục hồi như cũ, có thể gây hỏng hoặc tăng nguy cơ nổ.

制動距離: Khoảng cách phanh

Quãng đường từ lúc bắt đầu hãm phanh cho đến khi xe dừng lại.

整備不良車両: Xe bảo dưỡng kém

Xe không được trang bị tay lái, phanh hoặc các thiết bị khác, có thể gây nguy hiểm khi tham gia giao thông hoặc phát ra khí độc hại hay tiếng ồn khi vận hành.

積載の制限: Giới hạn tải trọng

セパレート信号: Tín hiệu riêng

Tại một số khu vực, đèn giao thông luôn hiện đỏ, và sáng xanh hình các mũi tên chỉ hướng như rẽ phải, rẽ trái hoặc đi thẳng. 

セルモーター(~による移動): Động cơ khởi động

前照灯: Đèn pha

専用通行帯: Làn đường dành riêng

専用場所駐車標章(高齢運転者等標章): Dấu Logo đỗ xe chuyên dụng

Người có giấy phép lái xe ô tô thông thường , đồng thời là người trên 70 tuổi, người khuyết tật thể chất hay mang thai, có thể nộp đơn xin cấp Dấu Logo đỗ xe chuyên dụng lên Ủy ban An toàn Công cộng. Khi đó, xe chỉ được phép đậu hoặc dừng trong phần cấm với biển báo “Chỉ dành cho xe chuyên dụng”. 

相対速度: Tốc độ tương đối

総排気量: Dung tích xi lanh của xe

側車伊(~自動二輪車): Xe sidecar

た行

第一(二)種運転免許: Giấy phép lái xe hạng một (hai)

Giấy phép hạng một là giấy phép chung cần thiết để lái ô tô hoặc xe máy. Giấy phép hạng hai là giấy phép lái xe dành cho các loại xe chở khách như xe buýt, xe taxi hoặc lái xe kinh doanh.

伋行運転自動車: Lái xe thay thế

Lái xe thay thế là dịch vụ hỗ trợ, lái xe thay khi chủ xe say xỉn hoặc có vấn đề về sức khỏe 

タイヤチェーン: Xích lốp

Sợi xích gắn vào bánh xe để chống trượt trên đường tuyết.

タイヤの交換方法: Cách thay lốp

タイヤのローテーション: Đảo vị trí lốp xe

Nếu lốp được sử dụng ở cùng một vị trí trong một thời gian dài, quá trình mài mòn ở bánh trước và bánh sau có thể khác nhau, không đồng đều giữa các bánh. Để ngăn chặn những điều này, việc “hoán đổi vị trí lốp xe” phải được thực hiện, giúp bánh xe mòn đều, lâu mòn lốp.

地球温暖化: Sự nóng lên toàn cầu

チャイルドシート: Ghế trẻ em  

チャイルドロック: Khóa trẻ em 

Một loại khóa ngăn trẻ tự ý mở cửa xe, mà gây nguy hiểm cho bản thân và người khác. 

チャレンジ講習: Lớp thử thách ngắn hạn

Đây là lớp học để xác nhận sự suy giảm các chức năng vật lý do lão hóa có ảnh hưởng đáng kể đến việc lái xe hay không. 

中央線: Dải phân cách làn đường

中型自動車: Xe bốn bánh cỡ trung

中型免許: Giới phép lái xe cỡ trung

駐車: Đỗ xe

駐車監視員: Bảo vệ, giám sát bãi đậu xe

聴覚障害者標識(聴覚障害者マーク): Dấu logo người khiếm thính

Người có giấy phép lái xe ô tô thông thường bị suy giảm thính lực cả hai tai nên không nghe được tiếng còi 90 decibel ở cự ly 10m kể cả khi có máy trợ thính. 

通学通園バス: Xe buýt trường học

Là xe buýt chủ yếu dành cho học sinh, sinh viên và trẻ em đi học, nhà trẻ, mẫu giáo.

通行を妨げない: Không cản trở di chuyển

Khi người đi bộ đang băng qua giao lộ có hoặc không có vạch kẻ dành cho người đi bộ, lái xe phải  nhường đường cho người đi bộ qua đường an toàn, giảm tốc độ hoặc dừng lại tạm thời.

ツーリング: Đi phượt bằng moto

定期検査: Kiểm tra định kỳ

定期点検: Kiểm tra định kỳ

停止位置・停止線: Vị trí dừng/ Vạch dừng

停止距離: Khoảng cách dừng

Khoảng cách từ điểm người lái xe quyết định thắng gấp đến khi ô tô dừng lại. 

停止処分者講習: Khóa học dành cho người bị đình chỉ bằng

停止表示機材: Bộ dụng cụ báo hiệu dừng lại

T字マーク・十字マーク: Dấu hình chữ T

Trên mặt đường có thể xuất hiện các dấu hiệu hình chữ T hoặc hình chữ thập, chủ yếu tại nơi giao nhau góc khuất của các khu dân cư, những dấu này báo hiệu địa điểm dễ xảy ra tai nạn như đụng xe, nơi trẻ con chơi đùa. 

停車: Dừng xe

ディスク・ホイール: Vành xe

適性検査(臨時~): Kiểm tra độ thích hợp)

手信号: Hiệu lệnh của người điều khiển giao thông

デフロスター: Hệ thống làm tan băng, bộ xông kính

デリニエータ: Delineator

Vật hình phản quang bên lề đường

転回(~禁止): Quay đầu

点数制度: Hệ thống điểm số

Đây là một hệ thống thể hiện số điểm quy định của từng hành vi vi phạm giao thông hoặc tai nạn giao thông của người lái xe, nếu tổng số điểm đạt đến một tiêu chuẩn nhất định, giấy phép sẽ bị đình chỉ, thu hồi, hủy bỏ hoặc từ chối. 

道路: Đường bộ

道路外致死傷: 

Việc điều khiển phương tiện gây thương tích cho một người không chỉ giới hạn ở  “trên đường”, mà còn có thể xảy ra ở “ngoài đường” như khuôn viên nhà máy, bãi xe, cầu cảng,…

登録・届出(自動車の~): Đăng ký xe

道路交通法: Luật giao thông đường bộ

特定違反行為: Hành vi vi phạm nghiêm trọng, nguy hiểm

特定後写鏡(ワイドミラー): Kính chiếu hậu bản rộng đặc thù cho người khiếm thính 

特定中型: Xe cỡ trung đặc thù

Là loại xe hạng trung có tổng trọng lượng toàn bộ xe từ 8.000 kg trở lên, tải trọng tối đa 5.000 kg và chở người từ 11 người trở lên.

特定の場合: Trường hợp đặc biệt

登坂車線: Đường dành cho xe đi chậm, chở vật nặng

取消処分者講習: Khóa học dành cho người bị hủy bằng lái xe

Là khóa học bắt buộc dành cho người bị hủy giấy phép lái xe, …. Chứng chỉ hoàn thành khóa học có giá trị trong vòng một năm

トロリーバス: Xe buýt điện bánh hơi

トンネル: Đường hầm ngầm 

Học Và Thi Bằng Lái Xe Ở Nhật Bản Như Thế Nào?

Về ngôn ngữ thi

Đa số người nước ngoài thi bằng lái xe ô tô ở Nhật sẽ tham gia thi bằng tiếng Nhật. Tuy nhiên gần đây nhằm hỗ trợ cuộc sống cho người nước ngoài, Nhật Bản có hỗ trợ thêm các ngôn ngữ thi khác như: Tiếng Anh, Trung, Hàn ,Việt Nam, Bồ Đào Nha, Philipin.

Đối với những bạn Việt Nam ở khu vực gần Tokyo muốn dự thi bằng tiếng Việt có thể đăng ký tại tỉnh Kanagawa. Nếu bạn ở khu vực Kyoto bạn có thể đăng ký tại tỉnh Nara.

Xem danh sách các tỉnh có thi bằng tiếng nước ngoài.

Về chi phí

 Chi phí rất khác nhau tùy thuộc vào loại bằng lái mà bạn muốn lấy, bạn là sinh viên hay người đi làm, và thời gian bạn có thể bố trí tham gia khóa học. Phí dao động trong khoảng từ 17~35 man, bao gồm nhiều loại chi phí khác nhau (phí nhập học, phí tài liệu, phí thực hành, phí cấp bằng v.v..).

Nếu bạn đang là sinh viên và có thể bố trí học tập trung trong 2-3 tuần liên tục (ăn ở tại trường lái luôn) thì phí sẽ rẻ, chỉ khoảng 17-21 man tùy trường. Tuy nhiên, nếu bạn đã đi làm và chỉ có thể tranh thủ học vào các ngày cuối tuần tại các trường lái gần nhà, thì mức phí này sẽ có thể lên tới 30-35 man tùy trường. Nếu bạn là sinh viên sẽ được giảm theo diện 学割。

Hình thức học lái xe phổ biến ở Nhật

Có 2 hình thức học phổ biến là: Học tại sơ sở đào tạo lái xe (教習所) và học tập trung tại trường huấn luyện (合宿)

Học tập trung tại trường huấn luyện (合宿)

Điều kiện để học 合宿 là bạn cần có thời gian rảnh hoàn toàn trong 2-3 tuần vì bạn phải đến học và sinh hoạt tại một địa phương xa trung tâm trong suốt khoảng thời gian này.

Bạn sẽ học thi lấy bằng tạm thời – 伌免 trước rồi sau đó đến 運転センター để hoàn thành kỳ thi lý thuyết và thực hành, nếu đậu qua phần này bạn sẽ được cấp bằng chính thức -本免. Bằng tạm (伌免) cho phép những ai trước khi thi bằng loại 1 được phép lái tập trên đường (thay vì trong trường lái) dưới sự hướng dẫn của giáo viên 

Đi học tại cơ sở đào tạo lái xe 自動車教習所

Hệ thống 自動車教習所 ở Nhật được chia làm 2 loại: 指定 và không 指定.

Đây là hình thức học được nhiều người đi làm lựa chọn nhất. Người Nhật phần lớn chọn trường 指定 vì chất lượng học tốt, tỉ lệ đỗ cao.

Trường hợp đã có bằng lái xe ở Việt Nam

Việt Nam là một trong những nước không nằm trong danh sách các Quốc gia cấp bằng lái xe Quốc tế theo Công ước Geneva, nên dù đã có bằng lái xe ở Việt Nam thì bạn cũng chưa được phép lái xe ở Nhật.

Xem danh sách các Quốc gia cấp bằng lái xe quốc tế.

Nếu có bằng lái ô tô ở Việt Nam, bạn có thể thi lấy bằng lái ô tô chính thức tại Nhật – 本免 bỏ qua giai đoạn lấy bằng lái tạm thời – 伌免. Trong trường hợp này bạn cần nộp bộ hồ sơ dịch thuật theo yêu cầu, đậu qua phần thi lý thuyết với 10 câu hỏi về luật giao thông và phần thi thực hành. Theo cách này, người thi có thể tiết kiệm được khoản tiền kha khá do không phải tham gia học lấy bằng lái tạm thời – 伌免.

Tổng kết

Học Bằng Lái Xe Oto Ở Nhật

Mình mới lấy xong bằng lái oto ở Nhật (thực ra là lấy được 1 tháng rồi 😄), nhận ra có nhiều thông tin hữu ích có thể chia sẻ với ai đó đang cũng có ý định học nên chờ gì nữa nhỉ viết bài này thôi.

↓↓↓ Ảnh khu vực học thực hành lái ở trong trường ↓↓↓

Đổi bằng lái

Nếu bạn có bằng lái quốc tế rồi ở Việt Nam chẳng hạn, tức là bạn có kỹ năng lái xe ok. Việc bạn cần làm là đến trung tâm bằng lái của địa phương mình ở (ví dụ ở Saitama thì đến 免許センター của Saitama) rồi dự thi để được cấp bằng. Kỳ thi này khó dễ ra sao, lệ phí thế nào mình không rõ. Trường hợp kiểu này hiếm nên cũng không có thông tin gì từ xung quanh.

Học tập trung (合宿)

Bạn sẽ phải đi đến 1 trường dạy lái(教習所)ở địa phương xa nơi mình ở, ăn ngủ sinh hoạt ở đó rồi học liên tục trong khoảng 14, 15 ngày. Học xong và đỗ thi tốt nghiệp của trường thì về trung tâm bằng lái của địa phương mình dự thi để lấy bằng.

Ưu điểm của cách này đầu tiên là rẻ, có chỗ ở bao tiền điện nước nữa mà chỉ khoảng 20 ~ 25 man. Ưu điểm thứ 2 là tập trung trong thời gian ngắn nên nhớ lý thuyết và quen xe dễ hơn học bình thường.

Nhược điểm duy nhất có lẽ là thời gian. Ai đang đi làm như mình chẳng hạn thì việc biến mất hơn 2 tuần là gần như bất khả thi.

→ Thích hợp với bạn nào sinh viên có kỳ nghỉ dài, hoặc bạn nào đi làm nhưng chuyển công ty chẳng hạn nên có thời gian trống đủ dài.

Học lái bình thường

Ưu điểm: sự linh hoạt, ai đi làm chỉ có nghỉ cuối tuần hoặc ai phải đi làm thêm chỉ nghỉ được vài ngày 1 tuần có thể đăng ký học và đến học tùy theo cảm hứng 😆

Nhược điểm: như bạn thấy rồi đó, đắt đỏ. Ngoài ra thì việc linh hoạt quá cũng thành tai hại với ai lười hay đi làm mệt quá không còn sức đi học. Kiến thức cũng khó nhớ hơn nếu như không chủ động ôn tập lại.

Cá nhân mình thì vì chuyển công ty nên có thời gian nghỉ đủ dài đi học tập trung, tuy nhiên lại vướng em bé không thể đi xa 2 tuần được. Cuối cùng phương án mình chọn là học ở trường gần nhà + plan cấp tốc. Tổng thời gian bắt đầu học đến tốt nghiệp là 3 tuần, tiền học thì vẫn đắt như bình thường ~ 35 man 😢

1. Làm thủ tục nhập trường

Các thứ cần thiết khi đến làm đăng ký học

住民票: không biết cái này là yêu cầu của riêng trường mình học hay không, phải nộp bản phiếu cư trú mà chỉ xuất thông tin người đi học. Chắc do privacy nên họ không muốn giữ thông tin cá nhân của các thành viên khác ở cùng nhà.

Tiền/thẻ credit: sẽ thanh toán luôn đó, cả hơn 30 man đó 😢

Buổi này lúc đầu mình tưởng chả có gì, nhưng không ngờ cũng mất kha khá thời gian. Ban đầu sẽ được giải thích và tư vấn chọn plan học. Sau đó làm kiểm tra thị lực, phân biệt màu sắc, hoạt động của tứ chi (bị bảo đứng lên ngồi xuống), chụp ảnh. Tiếp theo đóng tiền và được hướng dẫn về cách đặt lịch học sau này, thời gian trường làm việc, vị trí chỗ học lý thuyết, thực hành vân vân. Cuối cùng nhận bộ sách giáo khoa và ra về.

Vậy là con đường chinh phục bằng lái bắt đầu từ đây 😃

2. Học giai đoạn 1

Buổi đầu đi học bạn sẽ được trao cho cái 原簿(げんぼ) – giống như sổ học bạ. Nó rất rất quan trọng trong suốt thời gian học đến khi lấy được bằng.

Mỗi tiết học lý thuyết hay thực hành kết thúc thày giáo sẽ phải đóng dấu vào học bạ.

Ở bước cuối cùng đi đến trung tâm bằng lái dự thi, cảnh sát cũng sẽ căn cứ vào sổ học bạ này để xác định là bạn đã học & tốt nghiệp trường lái chưa rồi cho phép dự thi.

Nội dung học của giai đoạn 1 này gồm có 10 bài lý thuyết và 12h tập lái.

Tiết học lý thuyết khá là nghiêm túc, ví dụ ra khỏi lớp giữa chừng hay ngủ trong giờ sẽ bị coi là chưa dự trọn vẹn tiết học đó và không được đóng dấu, phải học lại. Giảng viên Nhật nói khá to rõ và hài hước là ấn tượng của mình. Các nội dung trong bài học quan trọng và khả năng cao xuất hiện trong thi cũng được giảng viên chú ý cho. Sẽ rất là dễ học nếu bạn tiếng Nhật tốt, không bị rào cản ngôn ngữ.

Tiết học thực hành thì hơi khác một chút. Học 1 – 1 với hướng dẫn viên, mỗi tiết hướng dẫn viên thường cầm lái trước làm mẫu rồi sau đó đổi chỗ cho bạn thực hành. Chính vì 1 – 1 nên sẽ hơi mệt nếu tiết học gặp hướng dẫn viên trái khoáy. Có người nhẹ nhàng từ tốn chỉ dẫn, có người ngược lại, đại ý là có sự “chênh lệch” khá rõ giữa mỗi người. Làm quen và thích nghi với cách chỉ dẫn của mỗi người là một lời khuyên của mình cho các bạn.

3. Thi lấy bằng tạm(伌免)

Bằng tạm mang ý nghĩa như sau, khẳng định mình đã học xong các luật giao thông và kỹ năng lái xe cơ bản, đủ điều kiện ra đường thực tế luyện tập lái. Do đó cần chú ý là nếu trượt không có bằng tạm, bạn sẽ không thể tiếp tục học sang phần thực hành của giai đoạn 2.

Bằng tạm thì có thể thi ở ngay trường mình học (không giống bằng thật phải đi đến trung tâm bằng lái). Bản chất nó là 1 mẩu giấy in thôi, sau khi đỗ thày giáo sẽ mang mẩu giấy đó đi xin dấu cảnh sát cho. 😅

Thi bằng tạm thì chỉ có thi lý thuyết, tuy nhiên điều kiện để dự thi được là bạn phải qua bài test 見極め – chính là tiết học thực hành thành cuối cùng. Tiết học đó hướng dẫn viên sẽ đánh giá xem kỹ năng lái bạn học được đủ yêu cầu hay chưa.

Đề thi có 50 câu trắc nghiệm làm trong 30p, tương ứng với 100 điểm, trên 90 điểm là đỗ. Nó không khó nên nếu ôn tập và nhớ lý thuyết tốt, bạn có thể làm vèo trong 15p và đỗ 98 điểm giống như mình. 😊

Nếu có gì phải lưu ý thì theo mình là các câu hỏi bẫy(伇掛け設問). Có nhiều kiểu bẫy, ví dụ như dùng biển báo hao hao giống nhau để lừa, hoặc bẫy ở các con số, nhưng loại bẫy phổ biến nhất là bẫy “từ keyword”.

Ví dụ như 2 câu sau 1. Ở ngã giao, khi định rẽ trái hay phải, cần phải bật đèn xi nhan ra hiệu ở 前後 30m 2. Ở ngã giao, khi định rẽ trái hay phải, cần phải bật đèn xi nhan ra hiệu ở 手前 30m

Thì câu 2 với từ 手前 mới là đúng chẳng hạn.

4. Học giai đoạn 2

Ở giai đoạn 2, sau khi đã quen với việc học ở giai đoạn 1 rồi thì gần như không có gì lạ lẫm nữa.

Điều duy nhất khó khăn hơn là việc luyện tập lái ở ngoài đường thật. Lý do nó khó khăn hơn thì có nhiều, có thể kể ra như sau:

khác trong trường lái chỉ có các xe oto khác thì đường thật phức tạp hơn nhiều, người đi bộ, xe đạp và rất nhiều oto.

đường thật các loại biển báo(標識)các vạch chỉ dẫn trên đường(標示)đa dạng và nhiều hơn nhiều. Bạn phải đọc và phản xạ với chúng trong lúc lái.

áp lực đến từ các xe khác. Xe oto với kích thước to lớn nên sự di chuyển của xe này ảnh hưởng trực tiếp đến các xe khác. Nếu đường giới hạn tốc độ 40km/h thì đi chậm hơn 40km/h sẽ bị thày thúc ngay. Ở nhật rất ngộ nghĩnh là việc đi với tốc độ bằng hoặc trên 1 chút giới hạn lại hoàn toàn bình thường. Sau này mình lái xe thực tế cg thấy như vậy, đường 40km/h thì mọi ng sẽ đi khoảng 45 km/h.

Một vài điểm đặc biệt nữa có thể kể đến như sau:

có tiết học sơ cứu thực hành với người nộm

có tiết học thực hành theo nhóm, thay nhau lái rồi sau đó trở về phòng và nhận xét lẫn nhau.

có giờ luyện tập lái đường cao tốc, bạn sẽ được trải nghiệm đi lên đường cao tốc thật và phóng với tốc độ 80 ~ 100 km/h.

Chắc các bạn cũng thấy rồi đó, trường lái dạy rất kỹ càng. Với 31h học thực hành trên xe, đảm bảo tốt nghiệp xong bạn hoàn toàn đủ khả năng lái ra ngoài thực tế luôn.

5. Thi tốt nghiệp

Sau khi hoàn thành hết các số giờ học theo quy định, trường sẽ nhắc bạn đăng ký thi tốt nghiệp. Chắc muốn tốt nghiệp sớm mà còn rảnh chỗ cho trường nhận học sinh mới 😃

Cách thức tính điểm thì hình dung là sẽ bị trừ điểm dần theo các lỗi mắc phải. Các lỗi nặng nhất có thể kể đến là bỏ qua đèn xanh đèn đỏ, không nhường đường cho người đi bộ ở nơi có vạch qua đường, không đánh cổ xác nhận bằng mắt các góc chết khi rẽ hay lùi xe vân vân.

Thi xong bài thi tốt nghiệp kết quả sẽ được công bố ngay sau buổi thi kết thúc. Nếu như chẳng may bị trượt, bạn phải học 1 tiết thực hành để bổ sung lại kiến thức trước khi có thể đăng ký thi lại. Còn khi đỗ xong rồi thì trường cấp giấy tốt nghiệp, soạn bộ hồ sơ cần thiết và giải thích chi tiết các bước lên trung tâm bằng lái dự thi lấy bằng thật.

6. Thi lấy bằng ở trung tâm bằng lái

Khoảng 8h30 đến trung tâm bằng lái, mua cái tem thay tiền mặt(収入印紙)để dán vào bộ hồ sơ dự thi

Sau đó thì vào xếp hàng đến 9h đợi họ mở quầy 受伊 (nhớ vào đúng hàng xếp cho 外国伊, vào hàng này lại đỡ đông hơn hàng bình thường nữa)

Ở quầy 受伊 họ sẽ xem hồ sơ, hỏi muốn thi bằng ngôn ngữ gì (nhật, anh vân vân nhưng không có tiếng Việt)

Tiếp theo là đến kiểm tra thị lực rồi được hướng dẫn đi lên tầng 2 vào phòng thi. Có vài phòng nhưng vào phòng nào cũng được không sao cảCác bạn nhớ đi vệ sinh trước khi vào phòng, tại vì một khi vào phòng thi thì không được ra nữa

Sẽ phải đợi trong phòng thi khá lâu vì đến lúc đầy ắp thí sinh trong phòng thì họ mới cho bắt đầu thi. Hôm mình đi thì khoảng 10h30 bắt đầu thi, thi xong lại xuống tầng 1 đợi kết quả được thông báo qua màn hình

Một khi có kết quả rồi, không may mắn bị trượt thì bạn phải về nhà rồi lên thi lại hôm khác vì một hôm ở đây chỉ tổ chức thi 1 lần thôi. Nếu bạn đỗ rồi thì hãy đi ăn trưa thôi, tầng 1 có căng tin khá rẻ đồ ăn mình thấy cũng ngon.

Đến khoảng 13h sẽ được triệu tập lên lại đúng phòng đã thi để nghe hướng dẫn thủ tục cấp bằng. Rồi theo chỉ thị đi chụp ảnh, đi mua tem thay tiền mặt cho lệ phí cấp bằng vân vân

Xong xuôi tất cả, đợi rụng cả hàm thì tầm 15h một cô cảnh sát mang theo 1 vali “kiên cố” đựng bằng lái sẽ đến phát cho cả phòng thi. Cô gọi theo thứ tự và phát cho từng người một, được phát xong sẽ về luôn chứ không phải đợi cả phòng, may quá 😭

Cuối cùng

Update: bài viết về các dịch vụ thuê xe đã có ở đây Các Dịch Vụ Thuê Xe Ở Nhật

Cập nhật thông tin chi tiết về Tài Liệu Học Và Đề Thi Lý Thuyết Bằng Lái Xe California (Ở Mỹ) 2023 trên website Theolympiashools.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!