Bạn đang xem bài viết Ôn Tập Học Kì 1: Tổng Hợp Từ Vựng, Ngữ Pháp Tiếng Anh Lớp 3 Tập 1 được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Theolympiashools.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Unit 1: Hello
Competences:
Greeting and self introduction
Greeting and responding to greeting
Vocabulary
Hi, hello, how, fine, thank you/ thanks, I am (I’m),
Nice to meet you.
How are you?
Unit 2: What’s your name?
Competences of unit 2 – sách tiếng anh lớp 3 tập 1
Asking and answering questions about one’s name
Asking and answering questions about how to spell one’s name
Vocabulary: proper names, what is (what’s), you, your, name, how, do, spell
Unit 3: This is Tony
Competences:
Introducing someone
Asking and answering questions about someone
Vocabulary: this, that, yes, no
2, Tóm tắt kiến thức từ vựng học kì 1: tiếng anh lớp 3 tập 1 unit 4 – 5 – 6Unit 4: How old are you
Competences:
Asking and answering questions about someone
Asking and answering questions about someone’s age
Vocabulary: who, how old
Unit 5: Are they your friends?
Competences – tiếng anh lớp 3 unit 5
Introducing one’s friend and responding to the introduction
Asking and answering questions about friends
Vocabulary: propper names, they, friends, are, aren’t (are not)
Unit 6: Stand up!
Competences:
Giving and responding to instructions
Asking for and giving permission
Vocabulary: stand up, sit down, come, here, open, close, can, go out, come in
3, Tóm tắt kiến thức từ vựng học kì 1: tiếng anh lớp 3 tập 1 unit 7 – 8 – 9 – 10Unit 7: That’s my school
Competences
Talking about school facilities
Asking and answering questions about school facilities
Vocabulary: school, library, classroom, computer room, playground, gym, big, small, old, new, large
Unit 8 tiếng anh lớp 3 tập 1: This is my pen
Competences:
Identifying school things
Talking about school things
Vocabulary: rubber, pencil case, school bag, notebook, pencil, ruler, these, those
Unit 9: What colour is it?
Competences:
Asking and answering questions about school things
Asking and answering questions about colours
Vocabulary unit 9 tiếng anh lớp 3 tập 1: pencil sharpener, blue, bookcase, black, yellow, brown, green, orange
Unit 10: What do you do at break time?
Competences
Asking and answering questions about break-time activities
Expressing likes and dislikes
Vocabulary: break time, badmintion, football, chess, basketball, table tennis, play, like, skating, hide-and-seek, skipping, blind man’s bluff
4, Tóm tắt kiến thức ngữ pháp học kì 1: tiếng anh lớp 3 tập 1 unit 1 – 5Unit 1: Hello
Hello/ Hi. I am + name
How are you? – I am fine, thanks/ thank you
Unit 2: What’s your name?
What’s your name? – My name is + name
Hơ do you spell your name?
Unit 3 tiếng anh lớp 3 tập 1: This is Tony Unit 4: How old are you?
This is + name
Is this/ that + name? – Yes, it is/ No, it isn’t
Unit 5: Are they your friends?
Who’s that? – It is + name
How old are you? – I am + age
This is my friend + name
Unit 6: Stand up!
Are they your friends? – Yes they are/ No, they aren’t
5, Tóm tắt kiến thức ngữ pháp học kì 1: tiếng anh lớp 3 tập 1 unit 6 – 10Unit 7 tiếng anh lớp 3 tập 1: That’s my school Unit 8: This is my pen
Stand up!
May I sit down? – Yes, you can/ No, you can’t
Unit 9 tiếng anh lớp 3 tập 1: What colour is it?
That’s the + school facilities
Unit 10: What do you do at break time?
Is the + school facilities + adjectives?
This/ That is + school things
These/ Those are + school things
Is this/ that your + school thing?
What colour is it? – It’s + colour
What colour are they? They are + colour
What do you do at break time?
I play + game/ sport
Do you like game/ sport? – Yes, I do/ No, I don’t
6, Chữa bài tập review 2 tiếng anh lớp 3 tập 1 sách giáo khoa trang 64Bài tập số 1: Read and write
Hello. My name is Nam. These are my friends, Quan, Mai, Linda, Tony and Phong. At break time, we play different games and sports. Quan and I play chess. Mai and Phong play table tennis. Linda and Tony play badminton
Answer these questions:
Question 1: Quan and Nam play chess
Question 2: Mai and Phong play table tennis
Question 3: Linda and Tony
Bài tập số 2 sách bài tập tiếng anh lớp 3 unit 1: Read and write
Hi. I am Phong. I am at school with my friends now. I like table tennis. At break time, Nam and I play table tennis. Quan and Tony do not like table tennis. They like chess. Mai and Linda do not like chess or table tennis. They like badminton
Answer these questions:
Question 1: What do Phong and Nam like? They like table tennis
Question 2: What do Quan and Tony like? They like chess
Question 3: What do Mai and Linda like? They like badminton
Ôn Tập Tổng Hợp Ngữ Pháp Tiếng Anh Từ Lớp 1 Đến Lớp 12
Ôn tập tổng hợp ngữ pháp Tiếng Anh từ lớp 1 đến lớp 12
Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh
Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh từ lớp 1 đến lớp 12Ôn tập ngữ pháp tiếng Anh
Ngữ pháp tiếng Anh THPT
Chủ điểm ngữ pháp Tiếng Anh quan trọng
Grammar Review
Một câu trong tiếng Anh bao gồm các thành phần sau đây
Ex: Danh từ đếm được và không đếm được (Count noun/ Non – count noun)
➢ Danh từ đếm được: Dùng được với số đếm, do đó nó có hình thái số ít, số nhiều. Nó dùng được với a hay với the.
➢ Danh từ không đếm được: Không dùng được với số đếm, do đó nó không có hình thái số ít, số nhiều. Nó không thể dùng được với “a”, còn “the” chỉ trong một số trường hợp đặc biệt.
➢ Một số danh từ đếm được có hình thái số nhiều đặc biệt.
➢ Một số danh từ đếm được có dạng số ít/ số nhiều như nhau chỉ phân biệt bằng có “a” và không có “a”
Ex: an aircraft/ aircraft; a sheep/ sheep; a fish/ fish.
➢ Một số các danh từ không đếm được như food, meat, money, sand, water … đối khi được dùng như các danh từ số nhiều để chỉ các dạng, loại khác nhau của danh từ đó.
Ex: water € waters (Nước € những vũng nước)
➢ Danh từ “time” nếu dùng với nghĩa là “thời gian” là không đếm được nhưng khi dùng với nghĩa là “thời đại” hay “số lần” là danh từ đếm được.
Ex: Ancient times (Những thời cổ đại) – Modern times (những thời hiện đại)
➢ Bảng sau là các định ngữ dùng được với các danh từ đếm được và không đếm được.
WITH COUNT NOUN WITH NON-COUNT NOUN
a(n), the, some, any the, some, any
this, that, these, those this, that
none, one, two, three,… none
many much (usually in negatives or questions)
a lot of a lot of
a number of a large amount of
(a) few a little
fewer… than less….than
chúng tôi more….than
➢ Một số từ không đếm được nên biết:
Sand*, food*, meat*, water*, money*, news, measles (bệnh sởi), soap, mumps (bệnh quai bị), information, economics, physics, air, mathematics, politics, homework.
➢ Việc xác định danh từ đếm được và không đếm được là hết sức quan trọng và thường là bước cơ bản mở đầu cho các bài nghe/ ngữ pháp của TOEFL.
Quán từ không xác định “a” và “an”
➢ Dùng “an” trước một danh từ bắt đầu bằng:
▪ 4 nguyên âm A, E, I, O.
▪ 2 bán nguyên âm U, Y. (uncle, unnatural, umbrella)
▪ Những danh từ bắt đầu bằng “h” câm (an heir/ hour/ herbal (Adj: thảo mộc)/ honor)
▪ Những từ mở đầu bằng một chữ viết tắt (an S.O.S/ an M.P)
▪ Lưu ý: Đứng trước một danh từ mở đầu bằng “uni…” phải dùng “a” (a university/ a uniform/ universal/ union) (Europe, eulogy (lời ca ngợi), euphemism (lối nói trại), eucalyptus (cây khuynh diệp))
➢ Dùng “a” trước danh từ bắt đầu bằng một phụ âm.
➢ Được dùng trước một danh từ không xác định về mặt vị trí/ tính chất/ đặc điểm hoặc được nhắc đến lần đầu tiên trong câu.
➢ Dùng trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất định như: a lot of/ a great deal of/ a couple/ a dozen.
➢ Dùng trước những số đếm nhất định thường là hàng ngàn, hàng trăm như a/ one hundred – a/ one thousand.
➢ Dùng trước “half” (một nửa) khi nó theo sau một đơn vị nguyên vẹn: a kilo and a half, hay khi nó đi ghép với một danh từ khác để chỉ nửa phần (khi viết có dấu gạch nối): a half – share, a half – holiday (ngày lễ chỉ nghỉ nửa ngày).
➢ Dùng với các đơn vị phân số như 1/3 a/ one third – 1/5 a/ one fifth.
➢ Dùng trong các thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ, tỉ lệ: $5 a kilo, 60 kilometers an hour, 4 times a day.
➢ Dùng trước các danh từ số ít đếm được. trong các thán từ what a nice day/ such a long life.
➢ A + Mr/ Mrs/ Ms + family name = một ông/ bà/ cô nào đó (không quen biết)
Quán từ xác định “The”
➢ Dùng trước một danh từ đã được xác định cụ thể về mặt tính chất, đặc điểm, vị trí hoặc được nhắc đến lần thứ hai trong câu.
➢ The + danh từ + giới từ + danh từ
Ex: The girl in blue, the Gulf of Mexico.
➢ Dùng trước những tính từ so sánh bậc nhất hoặc only.
Ex: The only way, the best day.
➢ Dùng cho những khoảng thời gian xác định (thập niên): In the 1990s
➢ The + danh từ + đại từ quan hệ + mệnh đề phụ
Ex: The man/ to whom you have just spoken /is the chairman
➢ Trước một danh từ ngụ ý chỉ một vật riêng biệt
Ex: She is in the (= her) garden
➢ The + danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm thú vật hoặc đồ vật
Ex: The whale = whales (loài cá voi), the deep-freeze (thức ăn đông lạnh)
Lưu ý: Nhưng đối với man khi mang nghĩa “loài người” tuyệt đối không được dùng the.
Ex: Since man lived on the earth. (kể từ khi loài người sinh sống trên trái đất này)
➢ Dùng trước một danh từ số ít để chỉ một nhóm, một hạng người nhất định trong xã hội.
Ex: The small shopkeeper: Giới chủ tiệm nhỏ/ The top offcial: Giới quan chức cao cấp
➢ The + adj: Tượng trưng cho một nhóm người, chúng không bao giờ được phép ở số nhiều nhưng được xem là các danh từ số nhiều. Do vậy động từ và đại từ đi cùng với chúng phải ở ngôi thứ 3 số nhiều.
Ex: The old = The old people/ The unemployed/ The disabled are often very hard in their moving.
➢ The + tên các vùng/ khu vực đã nổi tiếng về mặt địa lý hoặc lịch sử
Ex: The Sahara (desert)/ The Siberia (tundra)/ The Normandic
Ex: The North/ South Pole (Bắc/ Nam Cực), The East End of London (Khu đông Lôn Đôn)
Lưu ý: Nhưng không được dùng THE trước các từ này nếu nó đi liền với tên châu lục hoặc quốc gia: West Germany, North America…
➢ The + tên gọi các đội hợp xướng/ dàn nhạc cổ điển/ ban nhạc phổ thông
Ex: The Back Choir/ The Philharmonique Philadelphia Orchestra/ The Beatles.
➢ The + tên gọi các tờ báo (không tạp chí)/ tàu biển/ các khinh khí cầu.
Ex: The Times/ The Titanic/ The Hindenberg
➢ The + họ một gia đình ở số nhiều = gia đình nhà
Ex: The Smiths = Mr/ Mrs Smith and children
Ex: Dùng trước tên họ của một người để xác định người đó trong số những người trùng tên.
➢ Không được dùng “the” trước các danh từ chỉ bữa ăn trong ngày trừ các trường hợp đặc biệt.
Ex: We ate breakfast at 8 am this morning.
Ex: The dinner that you invited me last week were delecious.
➢ Không được dùng “the” trước một số danh từ như home, bed, church, court, jail, prison, hospital, school, class, college, univercity v.v… khi nó đi với các động từ và giới từ chỉ chuyển động chỉ đi đến đó là mục đích chính hoặc ra khỏi đó cũng vì mục đích chính.
Ex: Students go to school everyday.
Ex: The patient was released from hospital.
➢ Nhưng nếu đến đó hoặc ra khỏi đó không vì mục đích chính bắt buộc phải dùng “the”.
Ex: Students go to the school for a class party.
Ex: The doctor left the hospital afterwork.
Lưu ý: Trong American English, “Hospital” và “University” bắt buộc phải dùng với the
Ex: He was in the hospital (in hospital as a patient).
Ex: She was unhappy at the University. (At University as a student)
➢ Một số trường hợp đặc biệt:
▪ Go to work = Go to the office
▪ To be at work
▪ To be hard at work (làm việc chăm chỉ)
▪ Go to sea = đi biển (như những thủy thủ)
▪ Go to the sea = ra biển, thường để nghỉ
▪ To be at the sea: ở gần biển
▪ To be at sea (ở trên biển) trong một chuyến hải hành.
▪ Go to town: Đi vào trung tâm/ Đi phố – To be in town (ở trung tâm) khi town là của người nói.
Học Tiếng Anh Lớp 3 – Ôn Tập Học Kì 1 – Phần 1 – Thaki
Học tiếng Anh lớp 3 – ÔN TẬP HỌC KÌ 1 – Phần 1 – THAKI
Cô Quế xin giới thiệu các phụ huynh và các em học sinh chương trình học tiếng anh lớp 3. Để nâng cao hiểu quả học tập, các bố mẹ muốn con mình cải thiện nhanh và học chuẩn 100% anh Mỹ thì ghé qua website:
CÁC BÀI HỌC LIÊN QUAN Học tiếng Anh lớp 3 – Unit 1. Hello – Lesson 1
Học tiếng Anh lớp 3 – Unit 1. Hello – Lesson 2
Học tiếng Anh lớp 3 – Unit 1. Hello – Lesson 3
Học tiếng Anh lớp 3 – Unit 2. What’s your name? – Lesson 1
Học tiếng Anh lớp 3 – Unit 2. What’s your name? – Lesson 2
Học tiếng Anh lớp 3 – Unit 2. What’s your name? – Lesson 3
Học tiếng Anh lớp 3 – Unit 3. This is Tony – Lesson 1
Học tiếng Anh lớp 3 – Unit 3. This is Tony – Lesson 2
Học tiếng Anh lớp 3 – Unit 3. This is Tony – Lesson 3
Học tiếng Anh lớp 3 – Unit 4. How old are you? – Lesson 1
Học tiếng Anh lớp 3 – Unit 4. How old are you? – Lesson 2
Học tiếng Anh lớp 3 – Unit 4. How old are you? – Lesson 3
Học tiếng Anh lớp 3 – Unit 5. Are they your friends? – Lesson 1
Học tiếng Anh lớp 3 – Unit 5. Are they your friends? – Lesson 2
Học tiếng Anh lớp 3 – Unit 5. Are they your friends? – Lesson 3
Học tiếng Anh lớp 3 – Review 1 – Bài Ôn tập số 1
Học tiếng Anh lớp 3 – Short story “Cat and Mouse 1” – Truyện ngắn “Mèo và Chuột 1”
Học tiếng Anh lớp 3 – Unit 6. Stand up! – Lesson 1
Học tiếng Anh lớp 3 – Unit 6. Stand up! – Lesson 2
Học tiếng Anh lớp 3 – Unit 6. Stand up! – Lesson 3
Học tiếng Anh lớp 3 – Unit 7. That’s my school – Lesson 1
Học tiếng Anh lớp 3 – Unit 7. That’s my school – Lesson 2
Học tiếng Anh lớp 3 – Unit 7. That’s my school – Lesson 3
Học tiếng Anh lớp 3 – Unit 8. This is my pen – Lesson 1
Học tiếng Anh lớp 3 – Unit 8. This is my pen – Lesson 2
Học tiếng Anh lớp 3 – Unit 8. This is my pen – Lesson 3
Học tiếng Anh lớp 3 – Unit 9. What colour is it? – Lesson 1
Học tiếng Anh lớp 3 – Unit 9. What colour is it? – Lesson 2
Học tiếng Anh lớp 3 – Unit 9. What colour is it? – Lesson 3
Học tiếng Anh lớp 3 – Unit 10. What do you do at break time? – Lesson 1
Học tiếng Anh lớp 3 – Unit 10. What do you do at break time? – Lesson 2
Học tiếng Anh lớp 3 – Unit 10. What do you do at break time? – Lesson 3
KẾT NỐI VỚI GIÁO VIÊN
ĐĂNG KÝ HỌC CÔ QUẾ: Facebook: THAM GIA NHÓM: WEBSITE: ĐĂNG KÝ KÊNH:
Nguồn: https://brilliant-learning.com/
Đề Cương Ôn Tập Học Kì 1 Tiếng Anh Lớp 3
BÙI VĂN VINH – 0977.267.662
train
A. I’m ten. B. Yes, it is. C. It’s a teddy. D. I am fine, thank you. E. My name’s Alex. 3………….
4………….
5………….
V. Read and circle the correct answer. 1.There is/ There are five flowers. 2.There is/ There are one tree. 3.There is/ There are three clouds. 4.There is/ There are one puddle. 5.There is/ There are two balls. 6.There is/ There are six pens. PRACTICE TEST 2 I. Leave ONE unnecessary letter in these words to make them correct. 1.FLOWEAR ………………………………. 2.TRAEE ………………………………. 3.CLOEUD ………………………………. 4.PUEDDLE ………………………………. 5.KIATE ………………………………. 6.BICEYCLE ………………………………. II. Make the sentences as the model. Use “I can” 0. throw a ball I can throw a ball. 1. catch a ball …………………………………………………. 2. hit a ball …………………………………………………. 3. kick a ball ………………………………………………….
3.I’ve got a/ an egg. …………………………………………………………… chúng tôi is a/ an hat. …………………………………………………………… 5.It’s a / an sandwich. …………………………………………………………… 6.I haven’t got a/ an umbrella. …………………………………………………………… V. Write the sentences follow the model. 1. Take out your book Please take out your book. (Or) Take out your book please. chúng tôi a picture ………………………………………………………………… chúng tôi away your book ………………………………………………………………… 3.Point to the poster ………………………………………………………………… chúng tôi your book ………………………………………………………………… 5.Close the door ………………………………………………………………… PRACTICE TEST 4 I. Leave ONE unnecessary letter in these words to make them correct. 1.SPRINGE ………………………… 2.WAREM ………………………… 3.SUMEMER ………………………… 4.HOET ………………………… 5.FALLE ………………………… 6.COOEL ………………………… 7.WINETER ………………………… 8.COELD ………………………… II. Reorder the words to complete the sentences. chúng tôi the weather/ is? …………………………………………………………….
ANSWER KEY TEST 1 I. Reorder these words to make them correct of verbs. 1. sing 2. fly 3. walk 4. read 5. write 6. draw 7. swim 8. climb II. Leave ONE unnecessary letter in these words to make them correct. 1. hair 2. eyes 3. nose 4. mouth 5. ears 6. forehead 7. chin 8. lips III. Circle the odd-one-out . Write. 1. ears 2. book 3. bag 4. window 5. eyes IV. Match and write. 1. C 2. E 3. A 4. B 5. D V. Read and circle the correct answer. 1. There is 2. There are 3. There is 4. There are 5. There are TEST 2 I. Leave ONE unnecessary letter in these words to make them correct. 1. flower 2. tree 3. cloud 4. puddle 5. kite 6. bicycle II. Make the sentences as the model. Use “I can” 1. I can catch a ball. 4. I can read English. 2. I can hit a ball. 5. I can write English. 3. I can kick a ball. III. Write: cool; cold; sunny; warm. 1. It’s warm. 2. It’s cool. 3. It’s cold. 4. It’s hot. IV. Write the words in the correct box. toys school body train ruler legs puzzle book eyes teddy pencil hands ball pen face V. Reorder the sentences. 1. There is one ball. 4. It’s on the table. 2. There are five puddles. 5. They’re under the tree. 3. There are two flowers. TEST 3 I. Leave ONE unnecessary letter in these words to make them correct. 1. park 2. zoo 3. net 4. swing
IV. Circle and correct the words of these sentences. 1. is 2. years 3. How 6. seven 7. We’re 8. How V. Read the text and answer the questions. 1. His name’s Nam. 2. He is nine years old. 3. He is a student. 4. It’s Hung Vuong Primary school. 5. His English teacher is Miss Mai.
Ôn Tập 3 Tiếng Việt Lớp 5 Học Kì 1
Ôn Tập 3 Tiếng Việt Lớp 5 Học Kì 1
1.Điền tiếng thích hợp vào mỗi vòng tròn xung quanh sao cho ghép với tiếng ở giữa sẽ tạo thành từ (SGK/175).
M: – ái (hữu ái)
– bằng (bằng hữu)
Gợi ý: 2.Đọc thầm bài thơ “Mầm non” (SGK/176). 3.Dựa vào nội dung bài đọc, chọn câu trả lời đúng.
1)Mầm non nép mình nằm im trong mùa nào?
a)Mùa xuân
b)Mùa hè
c)Mùa thu
d)Mùa đông
2)Trong bài thơ, mầm non được nhân cách hoá bằng cách nào?
a)Dùng những động từ chỉ hành động của người để kể, tả về mầm non.
b)Dùng những tính từ chỉ đặc điểm của người để miêu tả mầm non.
c)Dùng đại từ chỉ người để chỉ mầm non.
3)Nhờ đâu mầm non nhận ra mùa xuân về?
a)Nhờ những âm thanh rộn ràng, náo nức của cảnh vật mùa xuân.
b)Nhờ sự im ắng của mọi vật trong mùa xuân.
c)Nhờ màu sắc tươi tắn của cỏ cây, hoa lá trong mùa xuân.
4)Em hiểu câu thơ “Rừng cây trông thưa thớt” nghĩa là thế nào?
a)Rừng cây thưa thớt vì rất ít cây
b)Rừng cây thưa thớt vì cây không lá
c)Rừng cây thưa thớt vì toàn lá vàng
5)Ý chính của bài thơ là gì?
a)Miêu tả mầm non.
b)Ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân.
a)Bé đang học ở trường mầm non.
b)Thiếu niên nhi đồng là mầm non của đất nước.
c)Trên cành cây có những mầm non mới nhú.
7)Hối hả có nghĩa là gì?
a)Rất vội vã, muôn làm việc gì đó cho thật nhanh.
b)Vui mừng, phấn khởi vì được như ý.
c)Vất vả vi dốc sức để làm cho thật nhanh.
8)Từ thưa thớt thuộc từ loại nào?
a)Danh từ
b) Tính từ
c) Động từ
a)Nho nhỏ, lim dim, mặt đất, hối hả, lất phất, rào rào, thưa thớt.
b)Nho nhỏ, lim dim, hối hả, lất phất, lặng im, thưa thớt, róc rách.
c)Nho nhỏ, lim dim, hối hả, lất phất, rào rào, thưa thớt, róc rách.
10)Từ nào đồng nghĩa với từ im ắng?
a) Lặng im
b) Nho nhỏ
c) Lim dim
4.Hãy tả ngôi trường thân yêu đã gắn bó với em trong nhiêu năm qua.
Gợi ý
1) d; 2) a; 3) a; 4) b; 5) c; 6) c; 7) a; 8) b; 9) c; 10) a.
Tham khảo những bài văn của lớp 5 (cùng tác giả).
Ôn Tập Giữa Học Kì 1 Tiếng Việt Lớp 3: Tiết 1 + 2
Giải bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 69
Ôn tập giữa học kì 1 Tiếng Việt lớp 3: Tiết 1 + 2 là lời giải SGK Tiếng Việt 3 trang 69 tiết 1 + 2 giúp các em học sinh ôn tập, củng cố hệ thống lại kiến thức lớp 3 chuẩn bị cho các bài thi giữa học kì đạt kết quả cao. Mời thầy cô cùng các em học sinh tham khảo.
Giải Tiếng Việt lớp 3 trang 69: 1. Giải bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 69 – Tiết 1 Giải bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 69 câu 1Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
Giải bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 69 câu 2Câu 2 (trang 69 sgk Tiếng Việt 3): Ghi lại tên các sự vật được so sánh với nhau trong các câu sau :
a) Từ trên gác cao nhìn xuống, hồ như một chiếc gương bầu dục, khổng lồ, sáng long lanh.
b) Cầu Thê Húc màu son, cong cong như con tôm, dẫn vào đền Ngọc Sơn.
c) Người ta thấy có con rùa lớn, đầu to như trái bưởi, nhô lên khỏi mặt nước.
a) Từ trên gác cao nhìn xuống, hồ như một chiếc gương bầu dục, khổng lồ, sáng long lanh.
Hồ được so sánh với một chiếc gương bầu dục, khổng lồ, sáng long lanh.
b) Cầu Thê Húc màu son, cong cong như con tôm, dẫn vào đền Ngọc Sơn.
Cầu Thê Húc được so sánh với con tôm.
c) Người ta thấy có con rùa lớn, đầu to như trái bưởi, nhô lên khỏi mặt nước.
– Đầu rùa được so sánh với trái bưởi.
Giải bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 69 câu 3Câu 3 (trang 69 sgk Tiếng Việt 3): Chọn các từ ngữ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi ô trống để tạo thành hình ảnh so sánh.
a) Mảnh trăng non đầu tháng lơ lửng giữa trời như….
b) Tiếng gió rừng vi vu như…
c) Sương sớm long lanh tựa như….
a) Mảnh trăng non đầu tháng lơ lửng giữa trời như một cánh diều.
b) Tiếng gió rừng vi vu như tiếng sáo thổi.
c) Sương sớm long lanh tựa như những hạt ngọc.
2. Giải bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 69 – Tiết 2 Giải bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 69 câu 1Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
Giải bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 69 câu 2a) Em là hội viên của câu lạc bộ thiếu nhi phường.
b) Câu lạc bộ thiếu nhi là nơi chúng em vui chơi, rèn luyện và học tập.
a) Em là hội viên của câu lạc bộ thiếu nhi phường.
Câu hỏi: Ai là hội viên của câu lạc bộ thiếu nhi phường?
b) Câu lạc bộ thiếu nhi là nơi chúng em vui chơi, rèn luyện và học tập.
Câu hỏi: Câu lạc bộ thiếu nhi là gì?
Giải bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 69 câu 3Câu 3 (trang 69 sgk Tiếng Việt 3): Kể lại một câu chuyện đã học trong tám tuần đầu.
Các em đã học các truyện Cậu bé thông minh, Ai có lỗi, Chiếc áo len, Chú sẻ và bông hoa bằng lăng, Người mẹ, Người lính dũng cảm, Bài tập làm văn, Trận bóng dưới lòng đường, Lừa và ngựa, Các em nhỏ và cụ già.
Tùy các em chọn một truyện để kể theo sự hướng dẫn của thầy giáo, cô giáo.
…………………
Cập nhật thông tin chi tiết về Ôn Tập Học Kì 1: Tổng Hợp Từ Vựng, Ngữ Pháp Tiếng Anh Lớp 3 Tập 1 trên website Theolympiashools.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!