Bạn đang xem bài viết Nhận Xét Cuối Năm Theo Tt 22 được cập nhật mới nhất trên website Theolympiashools.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
MỘT SỐ NHẬN XÉT GHI HỌC BẠ TIỂU HỌC THEO TT 22
TRƯỜNG TIỂU HỌC TAM ĐA SỐ 2
TUYỂN TẬPCÁC MẪU NHẬN XÉT DÀNH CHO GIÁO VIÊN TIỂU HỌC THEO THÔNG TƯ 22
Tất cả các môn học
MỘT SỐ NHẬN XÉT GHI HỌC BẠ TIỂU HỌC THEO TT 22 4
MỘT SỐ NHẬN XÉT HÀNG NGÀY (TỪNG MÔN HỌC) 15
MỘT SỐ NHẬN XÉT THEO ĐỐI TƯỢNG HỌC SINH 17
MỘT SỐ LỜI NHẬN XÉT DÙNG ĐỂ GHI VÀO SỔ THEO DÕI CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC 18
MỘT SỐ MẪU NHẬN XÉT VÀO SỔ THEO DÕI CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC THEO TỪNG KHỐI LỚP 22
CÁCH GHI NHẬN XÉT THEO THÔNG TƯ 22 MÔN TIẾNG ANH 24
MẪU NX ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP HS Ở TIỂU HỌC THEO MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ 26
GỢI Ý MỘT SỐ NỘI DUNG GHI HỌC BẠ TIỂU HỌC 28
MẪU NHẬN XÉT CUỔI KỲ THEO LỜI KHEN 32
GỢI Ý NHẬN XÉT VÀO SỔ THEO DÕI GIÁO DỤC MỤC NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT 40
ĐÁNH GIÁ HỌC SINH TIỂU HỌC THEO THÔNG TƯ 22 43
GỢI Ý MỘT SỐ LỜI NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ HS LỚP 1 THEO THÔNG TƯ 22 (Ghi sổ TD CLGD mục Năng lực và Phẩm chất) 45
GỢI Ý MỘT SỐ LỜI NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ HS LỚP 2 THEO THÔNG TƯ 22 (Ghi sổ TD CLGD mục Năng lực và Phẩm chất) 48
GỢI Ý MỘT SỐ LỜI NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ HS LỚP 3 THEO THÔNG TƯ 22 (Ghi sổ TD CLGD mục Năng lực và Phẩm chất) 51
GỢI Ý MỘT SỐ LỜI NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ HS LỚP 4 THEO THÔNG TƯ 22 (Ghi sổ TD CLGD mục Năng lực và Phẩm chất) 54
GỢI Ý MỘT SỐ LỜI NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ HS LỚP 5 THEO THÔNG TƯ 22 (Ghi sổ TD CLGD mục Năng lực và Phẩm chất) 58
NHẬN XÉT THƯỜNG XUYÊN TIẾNG VIỆT + TOÁN 62
CÁCH GHI NHẬN XÉT THEO THÁNG MÔN TIẾNG ANH 88
NHẬN XÉT THEO THÁNG CỦA GV CHỦ NHIỆM 92
GỢI Ý GHI NHẬN XÉT VÀO SỔ TDCLGD Kết hợp cả 3 lĩnh vực: KTKN-Năng lực-Phẩm chất 94
NHẬN XÉT THEO THÁNG CỦA GV MÔN MĨ THUẬT 98
NHẬN XÉT THEO THÁNG CỦA GV MÔN ÂM NHẠC 100
GỢI Ý MỘT SỐ LỜI NHẬN XÉT TẬP VIẾT DÀNH CHO GVCN LỚP 1 102
HƯỚNG DẪN CÁCH ĐÁNH GIÁ THƯỜNG XUYÊN QUÁ TRÌNH HỌC TẬP BẰNG NHẬN XÉT THÔNG QUA MỘT SỐ VÍ DỤ 104MỘT SỐ NHẬN XÉT GHI HỌC BẠ TIỂU HỌC THEO TT 22
Cách Ghi Nhận Xét Học Bạ Lớp 3 Theo Thông Tư 22
Mẫu nhận xét học bạ lớp 3
Lời nhận xét đánh giá học sinh lớp 3 theo Thông tư 22
Mẫu nhận xét học bạ lớp 3
GỢI Ý MỘT SỐ LỜI NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ HS LỚP 3 THEO THÔNG TƯ 22
(Ghi sổ TD CLGD mục Năng lực và Phẩm chất)
* Đối tượng học sinh giỏi:
1. a. Nắm vững kiến thức các môn học trong tháng. Biết vận dụng kiến thức để thực hành; chữ viết tương đối rõ ràng; đọc to lưu loát; tính toán nhanh nhưng đôi lúc chưa cẩn thận, viết văn chưa hay; rèn viết văn và tính cẩn thận.
b. Có ý thức tự phục vụ; nói to rõ ràng.
c. Chăm học, tự tin trao đổi ý kiến của mình trước tập thể.
2. a. Nắm vững kiến thức cơ bản các môn học trong tháng. Biết vận dụng kiến thức vào thực hành; đọc to lưu loát, ngắt nghỉ đúng chỗ, chữ viết đẹp; Tính toán nhanh. Kỹ năng viết đoạn văn chưa hay. Rèn viết văn.
b. Có ý thức tự phục vụ; hoàn thành các nhiệm vụ học tập.
c. Chăm học, mạnh dạn trao đổi ý kiến của mình trước lớp.
3. a. Nắm chắc kiến thức các môn học trong tháng. Kỹ năng đọc và viết tốt, chữ viết đẹp, rõ ràng; Kỹ năng làm tính cẩn thận, chính xác. Rèn thêm phân môn kể chuyện.
b. Tự giác tham gia và chấp hành sự phân công của nhóm, lớp.
c. Tự tin trao đổi ý kiến của mình trước lớp, mạnh dạn.
b. Biết tự phục vụ, giao tiếp, tự quản tốt. biết giúp đỡ bạn bè trong học tập.
c. Chăm học. chăm làm. Tích cực tham gia các hoạt động của lớp.
* Đối tượng học sinh khá:
1. a. Nắm được kiến thức cơ bản các môn học trong tháng; Biết vận dụng kiến thức vào thực hành và giải toán; Chữ viết đẹp; Đọc lưu loát, ngắt nghỉ hợp lý; kỹ năng viết văn chưa hay; Rèn thêm về viết văn.
b. Có ý thức tự giác, tự hoàn thành các nhiệm vụ học tập.
c. Chăm học, đoàn kết và biết giúp đỡ bạn trong lớp.
2. a. Nắm được kiến thức các môn học trong tháng. Kỹ năng đọc, viết có tiến bộ, giọng đọc to rõ ràng; Kỹ năng môn Toán Đổi đơn vị đo độ dài chưa chính xác. Tăng cường rèn thêm về cách đổi đơn vị đo độ dài.
b. Biết giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập.
c. Tích cực tham gia các hoạt động của lớp.
b. Có khả năng tự phục vụ, tự quản, nói to, rõ ràng.
c. Chăm học, đoàn kết với bạn bè. Biết yêu thương mọi người xung quanh.
b. Có ý thức tự phục vụ, tự giác, chấp hành nội quy trường , lớp.
c. Đoàn kết, giúp đỡ bạn bè.
* Đối tượng HS trung bình:
1. a. Nắm được kiến thức các môn học trong tháng. Biết vận dụng kiến thức vào giải toán; Đọc to, chữ viết rõ ràng; Kỹ năng thực hiện phép chia còn lúng túng; Viết văn chưa hay; Rèn chia lại các phép tính chia trong SGK và viết đoạn văn.
b. Tự giác tham gia và chấp hành sự phân công của lớp.
c. Kính trọng người lớn tuổi, đoàn kết với bạn bè.
2. a. Cơ bản đã hoàn thành kiến thức các môn đã học trong tháng. Kỹ năng giải toán bằng hai phép tính còn chậm, chưa nắm chắc bảng đơn vị đo độ dài, chữ viết hay sai dấu thanh. Tăng cường rèn kỹ năng giải toán, rèn viết nhiều cho đúng dấu thanh.
b. Biết giữ gìn sách vở đồ dùng học tập.
c. Chăm học, có tinh thần đoàn kết, chưa mạnh dạn trong các hoạt động học tập.
3. a. Nắm được kiến thức cơ bản các môn học trong tháng; Đọc to, viết rõ ràng; Biết vận dụng kiến thức vào giải toán; tốc độ đọc còn chậm, chữ viết hay sai lỗi chính tả; nhân có nhớ còn sai. Rèn đọc, viết và nhân có nhớ.
b. Bước đầu biết tự học, có sự tiến bộ khi giao tiếp.
c.Chăm chỉ học tập, biết yêu thương bạn bè.
4. a. Cơ bản đã hoàn thành kiến thức các môn đã học trong tháng. Kỹ năng cộng, trừ, nhân, chia tương đối tốt. Đọc, viết hay sai dấu thanh, viết chưa đúng độ cao. Giải toán bằng hai phép tính còn chậm.Tăng cường rèn đọc, viết và giải toán.
b. Tự giác tham gia và chấp hành sự phân công của nhóm, lớp.
c. Đoàn kết, biết yêu quý bạn bè. Chưa mạnh dạn tự tin trong hoạt động học tập.
* Đối tượng HS yếu:
1. a. Hoàn thành nội dung chương trình các môn học trong tháng; Đôi lúc đọc ngắt nghỉ chưa đúng; Chữ hoa viết chưa đúng độ cao; Thực hiện phép chia có dư còn hay sai; Giải toán chậm. Rèn đọc, viết chữ hoa; thực hiện lại phép chia trong sách và rèn giải toán.
b. Có sự tiến bộ khi giao tiếp, Bước đầu biết tự học.
c. Kính trọng người lớn tuổi, Biết giúp đỡ bạn trong lớp.
2. a. Cơ bản đã nắm được kiến thức các môn học trong tháng. Kỹ năng đọc còn chậm, hay sai một số dấu thanh, kỹ năng giải toán bằng hai phép tính còn hạn chế,. Rèn kỹ năng đọc nhiều hơn, ôn thêm về giải toán
b. Chuẩn bị đủ và biết giữ gìn sách vở đồ dùng học tập.
c. Đã mạnh dạn hơn, biết yêu quý bạn bè.
3. a. Cơ bản đã nắm được kiến thức các môn học trong tháng. Kỹ năng đọc, viết còn hơi chậm, chữ viết còn xấu, thiếu nét, kỹ năng giải toán bằng hai phép tính còn chậm. Tăng cường rèn đọc, viết và dạng toán giải bằng hai phép tính
b. Bước đầu biết tự học, tự hoàn thành các nhiệm vụ học tập.
c. Chấp hành tốt nội quy trường, lớp.
Cách Ghi Nhận Xét Học Bạ Lớp 1 Theo Thông Tư 22
Mẫu nhận xét học bạ lớp 1
Mẫu nhận xét học bạ lớp 1 mới nhất
1. Mẫu nhận xét học bạ lớp 1
– Em đọc viết tốt
– Em nghe, đọc,viết tốt
– Em có Kĩ năng nghe viết tốt
– Em đọc to, rõ ràng lưu loát. Câu văn ngắn gọn, dễ hiểu
– Em biết tìm từ và đặt câu đúng, biết sử dụng vốn từ phong phú để viết thành câu, đoạn văn ngắn
– Em có chữ viết đều, đẹp. Hiểu nội dung bài nhanh
– Em trả lời tốt các câu hỏi bài tập đọc
– Em nắm vững vốn từ và đặt câu đúng. Viết văn lưu loát
– Em nắm được nội dung bài học và vận dụng làm bài tập tốt
– Em biết vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống
– Em nhận biết được các loài vật dưới nước và trên bờ
– Em vận dụng kiến thức đã học và thực hiện tốt
– Em mạnh dạn khi giao tiếp
– Em ứng xử thân thiện với mọi người
– Em diễn đạt rõ ràng, dễ hiểu
– Em biết lắng nghe người khác
– Em trình bày rõ ràng, ngắn gọn, dễ hiểu
– Em trình bày rõ ràng, ngắn gọn khi trao đổi
– Em có khả năng phối hợp với bạn bè khi làm việc theo nhóm
– Em biết tìm kiếm sự trợ giúp của thầy cô, bạn bè
– Em biết vận dụng kiến thức đã học để giải quyết nội dung tự học cá nhân, nhóm
– Em thực hiện tốt các nhiệm vụ học tập
– Em tự thực hiện nhiệm vụ học cá nhân trên lớp
– Em có khả năng tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân
– Em biết tự đánh giá kết quả học tập
– Em biết phối hợp với bạn bè khi làm việc theo nhóm
– Em chăm làm việc nhà giúp bố mẹ (ông bà)
– Em tích cực làm đẹp trường lớp
– Em thường xuyên trao đổi với bạn bè
– Em tích cự tham gia giữ gìn vệ sinh trường lớp
– Em chăm chỉ, tự giác học
– Em tích cự tham gia các hoạt động học tập
– Em tích cực tham gia học tập theo nhóm
– Em mạnh dạn khi thực hiện nhiệm vụ
– Em sẵn sàng nhận lỗi khi mình làm sai
– Em biết nhận làm việc vừa sức mình
– Em tự tin trong học tập
– Em tự chịu trách nhiệm về các việc mình làm
– Em mạnh dạn trình bày ý kiến cá nhân
– Em biết tôn trọng lời hứa
2. Mẫu nhận xét học bạ lớp 2
LỜI NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ HỌC SINH LỚP 1 THEO THÔNG TƯ 22
(Ghi sổ TD CLGD mục Năng lực và Phẩm chất)
* Đối tượng HS giỏi:
1. a) Nắm chắc chắn kiến thức môn Toán, Tiếng Việt đã học trong tháng. Đọc bài to, rõ ràng, chữ viết đúng mẫu. Vận dụng kiến thức đã học vào làm toán tốt.
b) Biết tự phục vụ, giữ gìn sách vở, ĐDHT tốt, tự hoàn thành các nhiệm vụ học tập.
c) Chăm học, tích cực, tự tin, đoàn kết, yêu quý bạn bè, kính trọng người lớn.
2. a) Nắm chắc kiến thức môn Toán, Tiếng Việt, kĩ năng đọc, viết tốt, chữ viết đúng mẫu, trình bày sạch sẽ. Biết vận dụng bảng cộng, trừ trong phạm vi 5 vào làm tính.
b) Có ý thức tự phục vụ, tự quản, tự học tốt. Biết ứng xử thân thiện với mọi người
c) Chăm chỉ học tập, mạnh dạn khi trình bày, biết bảo vệ của công, tôn trọng mọi người.
3. a) Nắm vững kiến thức các môn học trong tháng. Kĩ năng đọc, viết tốt. Thuộc và vận dụng bảng cộng, trừ trong phạm vi đã học vào thực hành làm tính nhanh.
b) Biết tự phục vụ, tự quản, mạnh dạn khi giao tiếp, trình bày to, rõ ràng.
c) Chăm chỉ học tập, đoàn kết với bạn bè, tích cực tham gia các hoạt động.
4. a) Nắm chắc kiến thức các môn học trong tháng. Đọc, viết tốt, chữ viết đẹp. Vận dụng kiến thức vào thực hành nhanh.
b) Có ý thức tự phục vụ, tự quản, mạnh dạn trong giao tiếp.
c) Chăm học, tự tin, mạnh dạn xây dựng bài. Tích cực giúp đỡ bạn.
5. a) Nắm chắc kiến thức các môn học. Thực hành nhanh, trình bày đẹp, cân đối.
b) Biết tự phục vụ, tự học, tự đánh giá kết quả học tập.
c) Chăm học, mạnh dạn, tự tin khi trình bày ý kiến, đoàn kết với bạn.
* Đối tượng HS khá:
6. a) Nắm được kiến thức môn Toán, Tiếng Việt, Đạo đức. Biết vận dụng công thức cộng, trừ trong phạm vi 5 vào thực hành khá tốt; đọc bài to, chưa lưu loát, viết chữ chưa đẹp, chưa nắm chắc phần so sánh số. Rèn đọc, viết, làm toán so sánh nhiều hơn.
b) Có ý thức tự học, biết hợp tác trong học tập, trình bày rõ ràng.
c) Chăm học, đoàn kết với bạn, tích cực tham gia vệ sinh lớp học.
7. a) Nắm được kiến thức môn Toán, Tiếng Việt. Kĩ năng đọc, viết, làm toán khá tốt. Chưa cẩn thận khi làm bài. Rèn tính cẩn thận hơn.
b) Chuẩn bị đầy đủ ĐDHT, ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ; mạnh dạn khi giao tiếp.
c) Chăm chỉ học tập, đoàn kết, yêu thương, giúp đỡ bạn.
8. a) Nắm được kiến thức các môn học trong tháng. Đọc, viết, làm tính khá tốt. Đọc câu chưa lưu loát, viết chữ chưa cẩn thận. Rèn tính cẩn thận, đọc, viết nhiều lần.
b) Biết tự phục vụ, mạnh dạn khi giao tiếp, trình bày to, rõ ràng.
c) Chăm học, đoàn kết với bạn. Tích cực tham gia các hoạt động.
9. a) Nắm được kiến thức môn Toán, Tiếng Việt đã học trong tháng. Kĩ năng đọc, viết khá tốt. Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 5 nhưng vận dụng vào làm bài chưa tốt; Đọc còn thêm, bớt dấu thanh.. Rèn đọc đúng dấu thanh, cách vận dụng bảng cộng, trừ đã học vào làm bài cho thành thạo.
b) Chấp hành tốt nội quy trường lớp, có tiến bộ trong giao tiếp.
c) Chăm học, đoàn kết với bạn, tích cực tham gia các hoạt động.
* Đối tượng HS TB:10. a) Cơ bản hoàn thành được kiến thức môn Toán, Tiếng Việt đã học. Tốc độ đọc trơn, tính nhẩm chậm, viết còn hay thiếu dấu thanh. Rèn đọc trơn, viết đúng dấu thanh, làm tính nhẩm.
b) Biết tự phục vụ, tự quản; hoàn thành nhiệm vụ học tập.
c) Đoàn kết, yêu quý bạn bè. Chưa mạnh dạn, tự tin khi trình bày ý kiến cá nhân.
11. a) Nắm được kiến thức môn Toán, Tiếng Việt, Đạo đức trong tháng. Biết vận dụng kiến thức vào đọc, viết, làm tính. Tuy nhiên phát âm chưa rõ, chữ viết chưa đều nét, so sánh số còn chậm. Tăng cường rèn đọc, viết và làm toán so sánh nhiều hơn.
b) Có ý thức tự phục vụ, mạnh dạn khi giao tiếp.
c) Tích cực tham gia các hoạt động, đoàn kết với bạn bè. 12. a) Bước đầu nắm được kiến thức các môn học trong tháng. Biết đọc, viết, làm tính. Tốc độ đọc trơn tiếng, từ, câu còn chậm. Chưa thuộc bảng cộng, trừ trong phạm 5. Rèn học thuộc bảng cộng, trừ và đọc bài ở SGK nhiều lần.
b) Biết tự phục vụ, chưa mạnh dạn khi giao tiếp.
c) Đoàn kết với bạn, biết chịu trách nhiệm việc mình làm.
13. a) Nắm được kiến thức các môn học trong tháng. Thực hành xé dán chậm. Tăng cường rèn thực hành nhiều.
b) Biết giữ vệ sinh cá nhân, trình bày chưa lưu loát.
c) Trung thực, biết kính trọng người lớn. Tích cực tham gia vệ sinh lớp học.
* Đối tượng HS yếu:
14. a) Chưa nắm được kiến thức môn Toán, Tiếng Việt. Khả năng nhận diện, ghi nhớ vần còn hạn chế; viết chưa đúng khoảng cách giữa các tiếng; chưa biết vận dụng kiến thức đã học vào làm toán. Tăng cường rèn đọc, viết; học thuộc bảng cộng, trừ đã học để làm toán.
b) Biết tự phục vụ, giao tiếp còn hạn chế, chưa có ý thức tự học.
c) Đoàn kết, biết yêu quý bạn bè. Tính tình còn rụt rè.
15. a) Nắm chưa chắc chắn kiến thức môn Toán, Tiếng Việt. Nhận diện, đọc và ghi nhớ vần đã học còn hạn chế, thao tác chậm. Chưa thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 5. Rèn đọc, viết nhiều hơn; học thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 5 và thao tác viết nhanh hơn.
b) Biết tự phục vụ, nói nhỏ, giao tiếp còn hạn chế.
c) Đoàn kết, yêu quý bạn bè. Chưa mạnh dạn, tự tin.
Một số mẫu nhận xét vào sổ theo dõi * Học sinh lớp 1:
a) Đọc to, rõ ràng; chữ viết đều, đẹp.nhận biết được các số trong phạm vi 10. Làm đúng các bài toán về so sánh số. Biết trách nhiệm của học sinh lớp 1.
b) Em đã có nhiều tiến bộ trong giao tiếp.
c) Có ý thức tốt trong việc học tập.
Hoặc:
a) Em viết đúng mẫu chữ, nhưng nắn nót thêm chút nữa thì chữ của em sẽ đẹp hơn.
b) Em ham tìm tòi, hòa đồng với các bạn.
c) Đi học đầy đủ đúng giờ. Tích cực tham gia công việc chung.
2) Viết đã đều nét hơn nhưng vẫn chưa đúng điểm đặt bút của chữ … (tuỳ vào con chữ nào hs viết sai để nêu tên).
3) Viết chưa đúng nét khuyết trên của chữ …. (h, l, k, hay b…)
8) Viết nên chú ý độ rộng nét khuyết trên và độ cao nét móc hai đầu ở chữ h.
11) Viết có tiến bộ nhiều, nhất là đã viết đúng độ cao con chữ.
15) Em còn viết sai khoảng cách giữa các con chữ.
16) Cần viết chữ nắn nót hơn.
17) Cố gắng viết đúng độ cao các con chữ.
18) Bài viết sạch, đẹp, chữ viết khá đều nét.
19) Chú ý viết đúng độ cao con chữ r, s hơn.
20) Em viết nét khuyết trên của con chữ b, h, l, k chưa được đẹp, cần cố gắng hơn.
21) Bài viết có tiến bộ, cần phát huy.
22) Em viết đúng mẫu chữ, nhưng nắn nót thêm chút nữa thì chữ của em sẽ đẹp hơn.
23) Chữ viết rõ ràng, đúng mẫu.
24) Biết cách trình bày bài, chữ viết tương đối.
25) Chữ viết đều nét, bài viết sạch đẹp.
26) Cần viết đúng độ cao, độ rộng các con chữ.
27) Viết đúng khoảng cách giữa các con chữ hơn.
28) Chú ý trình bày bài viết đúng qui định, sạch đẹp hơn.
29) Có ý thức rèn chữ, giữ vở tốt.
30) Bài viết còn tẩy xóa nhiều, cố gắng viết đúng hơn.
31) Chú ý viết dấu thanh đúng vị trí.
33) Điểm dừng bút chưa đúng qui định.
34) Chú ý cách nối nét giữa các con chữ.
36) Em viết chưa đúng còn sai chính tả, cần cố gắng hơn.
37) Rèn thêm chữ viết khi ở nhà.
38) Nhìn kĩ để viết đúng mẫu hơn.
39) Cô hài lòng vì em có tiến bộ, đã biết viết nối nét.
Môn Toán
– Có tiến bộ hơn về đọc và viết số
– Có tiến bộ nhiều trong thực hiện phép tính cộng, trừ.
– Biết tính thành thạo các phép tính, hoàn thành bài kiểm tra
– Tính toán nhanh, nắm được kiến thức cơ bản
– Học tốt, biết tính thành thạo các phép tính…
– Học khá, biết tính thành thạo các phép tính…
– Em làm bài nhanh, kĩ năng tính toán tốt, trình bày sạch đẹp. Đáng khen!
– Em làm bài tốt, chữ số…viết chưa đẹp, cần viết chữ số đúng 2 ô li.
– Em viết số 3 rất đẹp. Em viết số 2 chưa đẹp, em lưu ý viết nét móc của số 2.
– Em nắm vững kiến thức và vận dụng làm tốt các bài tập.
– Em làm đúng kết quả nhưng đặt tính chưa đúng. Em cần đặt các chữ số thẳng cột với nhau.
– Em thực hiện phép tính đúng. Tuy nhiên trình bày câu lời giải chưa đúng. Em đọc lại câu hỏi của bài toán rồi viết lại câu lời giải
– Em biết các giải bài toán nhưng quên viết đáp số. Hãy nhớ lại cách trình bày bài giải bài toán.
Mẫu Nhận Xét Học Bạ Lớp 4 Theo Thông Tư 22 Mới Nhất
Trong mẫu nhận xét học bạ lớp 4 theo Thông tư 22, các thầy, cô sẽ tự nhận xét các em học sinh theo chương trình học, theo môn và theo năng lực của mỗi học sinh mà mình chủ nhiệm, các thông tin cần ghi rõ và chi tiết, không tẩy xóa.
* MÔN TIẾNG VIỆT. 1/ Với mọi học sinh đạt mức độ “Đạt” ở môn học đều ghi: Hoàn thành yêu cầu nội dung môn học trong chương trình học kỳ I của lớp 4 + Một, hai… trong các ý sau:
VD. Hoàn thành yêu cầu nội dung môn học trong chương trình học kỳ I lớp 4. Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định. Nắm được mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện.
– Bước đầu biết đọc diễn cảm được bài văn với giọng của nhân vật.
– Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung của bài.
– Bước đầu biết đọc diễn cảm được bài văn, biết nhấn mạnh những từ ngữ tả đặc tính của sự vật .
– Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định.
– Nghe, viết đúng bài chính tả, biết trình bày đúng các kiểu bài.
– Nắm được mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện.
– Bước đầu viết được mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho các dạng bài quen thuộc.
– Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học
– Bước đầu biết dùng thành ngữ, tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước.
– Hiểu được nội dung chính của từng đoạn, bài; nhận biết được đặc điểm nhân vật trong bài theo chủ điểm học.
– Nhận biết được các loại từ trong đoạn văn.
– Biết đặt câu hỏi xác định bộ phận câu đã học.
2/ Đối với HS đạt mức độ tốt cần được khen ghi: Hoàn thành tốt (Hoàn thành xuất sắc) yêu cầu nội dung theo chương trình môn học học kì I của lớp 2 + Một trong các ý sau:
– Đọc lưu loát, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung của bài.
– Viết đúng và đẹp các bài chính tả theo tốc độ quy định.
– Viết được một bài văn kể chuyện hoàn chỉnh.
– Hiểu được nội dung chính của từng đoạn, bài và trả lời được các câu hỏi có trong bài học.
– Trả lời được các câu hỏi có trong bài học và nêu được một vài tình huống có thể dùng câu hỏi vào mục đích khác.
* MÔN TOÁN. 1/ Với mọi học sinh đạt mức độ “Đạt” ở môn học đều ghi: Hoàn thành yêu cầu nội dung môn học trong chương trình học kỳ I của lớp 4 + Một, hai… trong các ý sau:
– Biết đọc, viết, so sánh số tự nhiên, hàng, lớp.
– Thực hiện được phép cộng trừ các số đến 6 chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá ba lượt và không liên tiếp.
– Thực hiện được phép nhân với số có 2, 3 chữ số.
– Thực hiện được phép chia số có đến 5 chữ số cho số có 2, 3 chữ số có dư hoặc không dư.
– Nhận biết các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
– Biết chuyển đổi, thực hiện phép tính với số đo khối lượng, số đo diện tích.
Nhận biết được góc vuông, góc nhọn, góc tù, hai đường thẳng song song và vuông góc.
– Thực hiện được việc giải bài toán có đến 3 phép tính.
– Thực hiện được việc giải bài toán tìm số trung bình cộng.
– Thực hiện được việc giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
– Biết thực hiện các phép tính về tìm chu vi và diện tích hình chữ nhât, diện tích hình vuông.
2/ Với học sinh đạt mức độ “Đạt tốt hơn”ở môn học thì ghi: Hoàn thành tốt (Hoàn thành xuất sắc) yêu cầu nội dung môn học trong chương trình học kỳ I của lớp 4 + một trong các ý sau:
– Nhận biết được dấu hiệu của số đồng thời chia hết cho 3 và 9; 2 và 5 trong một số tình huống.
– Biết vận tính chất của phép nhân trong thực hành tính, tính nhanh.
– Vận dụng được tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân, nhân một số với một tổng (hiệu) trong thực hành tính, tính nhanh.
– Biết vận dụng tính chất chia một tổng có một số trong thực hành tính.
– Biết đọc thông tin trên biểu đồ.
– Chuển đổi thành thạo từ m2 sang dm2, cm2
3/ Đối với HS còn hạn chế, cần cố gắng: Hoàn thành yêu cầu nội dung môn học trong chương trình học kỳ I của lớp 4 + Một trong các ý sau:
– Thực hiện các phép tính còn chậm. Cần cho học sinh ôn thêm các bảng tính về cộng, trừ, nhân, chia.
– Còn nhầm lẫn khi thực hiện đổi từ m2 sang dm2, cm2. Cần giúp học sinh nhận biết các đơn vị đo diện tích và tập đổi giữa các đơn vị đo.
– Chưa vẽ được đường thẳng song song hay vuông góc với đường thẳng cho trước (bằng thước kẻ và êke)
* MÔN ĐẠO ĐỨC. 1/ Với mọi học sinh đạt mức độ “Đạt” ở môn học đều ghi: Hoàn thành yêu cầu nội dung môn học trong chương trình học kỳ I của lớp 4 + Một, hai… trong các ý sau:
– Biết được ý nghĩa, tác dụng của lòng trung thực. Biết quý trọng những người trung thực.
– Biết được ý nghĩa, tác dụng của lòng trung thực. Không bao che và làm theo những hành vi thiếu trung thực.
– Biết được ích lợi của lao động và chăm chỉ trong học tập.
– Nêu được những khó khăn trong cuộc sống và của bản thân. Biết cố gắng và noi gương các bạn học sinh nghèo vượt khó.
– Biết được ý nghĩa của các công trình công công và biết bảo vệ các công trình đó.
– Biết được lợi ích của việc tiết kiệm tiền của, thời gian. Bước đầu biết sử dụng tiền của, thời gia một cách hợp lý.
– Biết giá trị của môi trường sống và biết giữ gìn vệ sinh công cộng và biết lên án những hành vi làm ô nhiễm môi trường.
2/ Với học sinh đạt mức độ “Đạt tốt hơn”ở môn học thì ghi: Hoàn thành tốt (Hoàn thành xuất sắc) yêu cầu nội dung môn học trong chương trình học kỳ I của lớp 4 + một trong các ý sau:
– Biết được ý nghĩa của các công trình công công và biết nhắc nhở người khác tôn trọng và bảo vệ các công trình đó.
– Biết được ích lợi của lao động và biết giúp đỡ mẹ trong công việc gia đình phù hợp với lứa tuổi.
– Biết được lợi ích của lao động và tích cực tham gia lao động ở nhà, ở lớp phù hợp với bản thân.
– Biết thể hiện thái độ của bản thân qua một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hàng ngày ở trường, lớp và ở nhà.
* MÔN KHOA HỌC. 1/ Với mọi học sinh đạt mức độ “Đạt” ở môn học đều ghi: Hoàn thành yêu cầu nội dung môn học trong chương trình học kỳ I của lớp 4 + Một, hai… trong các ý sau:
– Nhận biết được tháp dinh dưỡng cân đối.
– Nêu được một số tính chất của nước và không khí; thành phần chính của không khí.
– Kể được vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên và biết một số biện pháp làm sạch nước.
– Vai trò của nước và không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi.
– Nêu được một số biểu hiện khi cơ thể mắc một số bẹng thông thường và biết thông báo với người lớn khi bản thân mắc bênh.
– Biết được một số nguyên nhân đơn giản gây bệnh và cách phòng tránh.
2/ Với học sinh đạt mức độ “Đạt tốt hơn”ở môn học thì ghi: Hoàn thành tốt (Hoàn thành xuất sắc) yêu cầu nội dung môn học trong chương trình học kỳ I của lớp 4 + một trong các ý sau:
– Nêu được thành phần chính của khômng khí và nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của không khí trong cuộc sống hàng ngày.
– Vai trò của nước trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi và nêu được một số biện pháp để bảo vệ nguồn nước.
– Nêu được một số nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước và nêu được một số biện pháp để bảo vệ nguồn nước.
– Thấy được tầm quan trọng của nước đối với sự sống của con người và biết tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước.
– Nêu được cách phòng tránh một số bệnh thông thường và biết liên hệ với nơi mình đang sinh sống.
Kể tên được các thức ăn có chứa các chất khác nhau để thấy được sự cần thiết phải phối hợp nhiếu lại thực phẩm khác nhau khi ăn.
3/ Đối với HS còn hạn chế, cần cố gắng: Hoàn thành yêu cầu nội dung môn học trong chương trình học kỳ I của lớp 4 + Một trong các ý sau:
– Chưa có hứng thú khi học bộ môn vì không làm được thí nghiện đơn giản. Giáo viên cần có đồ dùng trực quan và kể chuyện để gây sự chú ý ở học sinh.
– Chưa nhận biết và phân biệt được cơ thể khoẻ mạnh và bị nhiễm bệnh. Chú ý rèn luyện học sinh khả năng quan sát xung quanh và nhận biết được những thay đổi của bản thân.
* MÔN LÍCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ. 1/ Với mọi học sinh đạt mức độ “Đạt” ở môn học đều ghi : Hoàn thành yêu cầu nội dung môn học trong chương trình học kỳ I của lớp 4 + Một, hai… trong các ý sau: a/ Phần Lịch sử
– Kể được các sự kiện tiêu biểu về các giai đoạn lịch sử từ buổi đầu dựng nước đến cuối thế kỷ XIII.
– Biết được lịch sử hơn nghìn năn đấu tranh giành độc lập của nước Văn Lang và Âu Lạc.
– Biết được buổi đầu độc lập của nước Đại Việt thời lý và nước Đại Việt thời Trần.
– Biết được các sự kiện tiêu biểu về quyết tâm chống xâm lược của quân dân nhà trần; Hội nghị Diên Hồng, Hịch tướng sỹ và chuyện Trần Quốc Toản bóp nát quả cam…
– Kể được tài thao lược của Trần Hưng Đạo
– Biết một số yếu tố của bản đồ và biết tỉ lệ bản đồ.
b/ Phần Địa lý;
– Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi, dân tộc … hoạt động sản xuất về các vùng lãnh thổ được học ở kì I
– Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu và dân tộc ít người ở dãy Hoàng Liên Sơn.
– Biết được hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ.
– Chỉ được thủ đô Hà Nội trên bản đồ, lược đồ.
2/ Với học sinh đạt mức độ “Đạt tốt hơn”ở môn học thì ghi : Hoàn thành tốt (Hoàn thành xuất sắc) yêu cầu nội dung môn học trong chương trình học kỳ I của lớp 4 + một trong các ý sau: a/ Phần Lịch sử
– Biết đươcnhững việc làm của nhà Trần nhằm củng cố và xây dựng đát nước.
– Nắm được nội dung của của cuộc chiến đấu của quân Đại Việt trên đất Tống.
– Nêu được nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Tống và tự hào về truyền thống anh hùng của cha anh.
– So sánh được các sự kiện lịch sử và biết xá định trên lược đồ những khu vực mà người Lạc Việt đã từng sinh sống.
– Biết được sự phát triển về quân sự của nước Âu Lạc qua tác dụng của nỏ thần và thành Cổ Loa.
b/ Phần Địa lý;
– Dựa vào tài liệu giáo khoa so sánh được những điểm khác nhau giữa các khu phố của thủ đô Hà Nội.
– Giải thích được các hiện tượng về sản xuất bằng sự hiểu biết về các điều kiện địa lí: Khí hậu, sông ngòi, đấ đai.
– Nêu được mói quan hệ giữa thiên nhiên và con người cuộc sống của con người.
– Giải thích được các nhuyên nhân của hiện tượng phá rừng và có thái độ không đồng tình với hiện tượng phá rừng.
– Bước đầu nhận biết được mối quan hệ địa lý giữa thiên nhiên và hoạt động lao động sản xuất của con người.
3/ Đối với HS còn hạn chế, cần cố gắng: Hoàn thành yêu cầu nội dung môn học trong chương trình học kỳ I của lớp 4 + Một trong các ý sau: a/ Phần Lịch sử
– Còn nhầm lẫn giữa các sự kiện lịch sử đã học.
– Ngại học lịch sử. Cần giúp để học sinh biết yêu thiên nhiên, đất nước qua từng bài học.
– Không nhận biết được các yếu tố của bản đồ và chưa biết chỉ các đối tượng trên bản đồ dựa vào kí hiệu về mầu sắc.
b/ Phần Địa lý;
– Chưa biết chỉ trên bản đồ, lược đồ vị trí các thành phố và địa danh đã học trong chương trình môn học ở học kỳ I.
– Còn ngại học môn học do không có hứng thú. Cần giúp học sinh biết dùng kiến thức địa lí vào giải thích các hiện rượng quen thuộc trong cuộc sống.
Với các thầy, cô dạy khối 5 hãy xem mẫu Nhận xét học bạ lớp 5 ở đây.
Cập nhật thông tin chi tiết về Nhận Xét Cuối Năm Theo Tt 22 trên website Theolympiashools.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!