Xu Hướng 12/2023 # Ngữ Pháp Tiếng Hàn Trung Cấp 1 # Top 13 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Ngữ Pháp Tiếng Hàn Trung Cấp 1 được cập nhật mới nhất tháng 12 năm 2023 trên website Theolympiashools.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Ngữ pháp tiếng Hàn Trung cấp Ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp 1 – Bài 1 – Ngữ pháp topik trung cấp Ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp 1 – Bài 1 – Ngữ pháp topik trung cấp

Cấu trúc -밖에 được sử dụng sau phó từ hoặc danh từ, đằng sau -밖에 là mệnh đề phủ định, cấu trúc này diễn tả sự lựa chọn duy nhất của hành động, sự việc nào đó. Có thể hiểu -밖에 tương đương với từ “chỉ” của tiếng Việt.

Anh chỉ yêu em ( Anh không thể yêu ai ngoài em)

Tại sao cậu chỉ ăn rau (tại sao cậu không ăn gì ngoài rau)

2.Ngữ pháp topik trung cấp – Cấu trúc -(이)라고 하다

Cấu trúc -(이)라고 하다 được sử dụng sau danh từ. Với danh từ có kết thúc bởi một phụ âm sẽ được gắn với-이라고 하다, ngược lại danh từ có nguyên âm ở cuối thì gắn với -라고 하다. Nghĩa tiếng Việt tương đương với ” được gọi là, gọi là”.

Từ “안다” được gọi là “ôm” trong tiếng Việt

Cô giáo ấy được gọi là thiên thần.

3. Ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp 1 – Cấu trúc -게 되다

Cấu trúc -게 되다 được sử dụng sau động từ hoặc tính từ nhằm biểu thị sự thay đổi tính chất, trạng thái của sự việc, hiện tượng nào đó.

Cơ thể không được tốt nên uống thuốc là được.

Từ tháng trước tôi đã được đi làm thêm

처음에 한국 음식을 못 먹었는데 지금은 잘 먹게 됐어요.

Lần đầu tôi đã không thể ăn món ăn Hàn Quốc nhưng bây giờ tôi đã ăn tốt rồi.

4. Ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp 1- Cấu trúc -(으)ㄹ 생각이다

Cấu trúc -(으)ㄹ 생각이다 dùng sau động từ nhằm nói về ý định, dự định nào đó. Đối với động từ có patchim (kết thúc bởi phụ âm) sẽ được gắn cùng -을 생각이다, còn lại không có patchim (có nguyên âm đứng cuối) sẽ được dùng với -ㄹ 생각이다.

Năm sau tôi định đến Hàn Quốc du học.

한국 회사에서 취직할 생각여서 한국어를 열심히 공부하고 했어요.

Tôi định tìm việc ở công ty Hàn nên tôi đang học chăm chỉ tiếng Hàn.

Bây giờ tôi định ăn trưa cùng Hoa

Ngữ Pháp Tiếng Hàn Trung Cấp Bài 1

Học tiếng Hàn Quốc trung cấp bài 1

Học tiếng Hàn Quốc trung cấp bài 1

Chào mừng các bạn đến với hôm nay mình sẽ cùng những bạnđang học tiếng Hàn Quốc và những bạn đang tìm hiểu về tiếng Hàn Quốc hay những bạn nào đang có ý định tự học tiếng Hàn Quốc... một số cấu trúc tiếng Hàn trung cấp thường được sử dụng trong sinh hoạt hàng ngày của người Hàn Quốc.

1. Cấu trúc tiếng Hàn ~네요. (nhỉ, thế, quá, đấy….)

thể hiện rằng một sự việc mới nghe hoặc nhìn thấy ở hiện tại. 네 được dùng trong hội thoại với bạn thân hoặc người nhỏ tuổi hơn. Kết thúc đuôi cảm thán, diễn đạt sự bất ngờ, ngạc nhiên.

일요일인데 도서관에 학생이 아주 많네요. Chủ nhật mà ở thư viện có đông sinh viên quá nhỉ.

이 책이 생각보다 비싸네요. Cuốn sách này mắc hơn tôi nghĩ đấy.

2. Cấu trúc ~던데요. (tôi nhớ là…., theo tôi được biết là , tôi thấy rằng…)

Để giải thích cho một sự việc mà một người đã thấy hoặc đã trải qua trong quá khứ. 던데 được sử dụng trong đàm thoại với bạn bè thân hoặc người nhỏ tuổi hơn mình.

가: 학교 앞에 있는 한국 식당에 가 봤어?

A: Cậu đã đến cái quán Hàn Quốc cạnh trường chưa?

나: 응, 가 봤어. 음식도 맜있고 값도 싸던데.

B: Ừ, tớ từng đến rồi. Tớ thấy ở đó đồ ăn vừa ngon giá lại rẻ nữa.

가: 에제 본 영화 어땠어요?

A: Thấy bộ phim hôm qua coi thế nào?

나: 너무 재미있어요. 배우도 연기를 아주 잘 하던데요.

B: Rất thú vị. Tôi thấy diễn viên diễn xuất rất tốt.

3. Cấu trúc tiếng Hàn ~는/은/ㄴ 편이다 ( khá, thuộc dạng….)

Được dùng để diễn đạt một xu hướng, dự đoán hơn là tạo ra một sự quả quyết và làm rõ một sự thật

nào đó. Thường đi với động từ như “많이…..”

Động từ sử dụng ~는 편이다, tính từ có patchim dùng ~은 편이다, không có patchim dùng ~ㄴ 편이다.

A: Bạn có thường xuyên xem phim không?

나: 네, 일주일에 한 번쯤 보니까 자주 보는 편이에요.

B: Tôi xem một tuần một lần nên có thể coi là khá thường xuyên

가: 그 시장은 다른 시장보다 물건 값이 싼 편이에요.

A: Đồ ở chợ này khá là rẻ so với các chợ khác.

나: 아, 그래서 언제나 사람이 많군요.

B: À ! Bởi vậy mà lúc nào cũng động người .

4. Cấu trúc ~고요. (nữa)

Được sử dụng để bổ sung thông tin vào cuộc hội thoại của đối phương hoặc vào chính lời nói của mình.

Ví dụ:

가: 지금 살고 있는 하숙집은 어때요? 마음에 들어요?

A: Nhà trọ hiện đang sống thế nào? Có vừa lòng không?

나: 네, 좋아요. 학교도 가깝고요.

B: Vâng, tốt lắm ạ. Lại gần trường nữa.

A: Nhà hàng đó sạch sẽ chứ?

나: 네, 깨끗해요. 값도 싸고요.

B: Vâng, sạch sẽ lắm. Giá lại rẻ nữa.

5. Cấu trúc ~는데도/ 은데오/ㄴ데도 ( dù…nhưng…)

Được sử dụng khi kết quả không phải điều mà mình mong chờ. Động từ dùng ~는데도, tính từ có patchim dùng ~~은데도, không patchim dùng ~ㄴ데도.

Ví dụ:

매일 연습했는데도 시험이 아직 떨어졌어요.

Mặc dù luyện tập mỗi ngày nhưng tôi vẫn rớt.

할 일이 너무 많은데도 피곤해서 그냥 잤어요.

Mặc dù có rất nhiều việc phải làm nhưng do mệt quá nên tôi cứ thế đi ngủ.

6. Cấu trúc tiếng Hàn ~기만 하다/ 만 하다 (chỉ)

Cấu trúc diễn tả ai đó chỉ lặp đi lặp lại duy nhất một hành động. Đi sau động từ. Trong trường hợp

N+을/ㄹ 하다 chỉ sử dụng만 하다

Ví dụ:

한국 음식 중에서 불고기를 먹을 수 있기만 해요. Trong số mấy món Hàn tôi chỉ ăn được bulgogi

하노이에 겨울을 좋아하기만 해요. Tôi chỉ thích mùa đông ở Hà Nội.

6. Cấu trúc tiếng Hàn~자마자 (ngay khi)

Diễn tả khi có một hành động xảy ra ngay sau một hành động khác.

Ví dụ:

수업이 끝나자마자 집에 돌아갔어요.

Tôi về nhà ngay khi tan học.

아이스크림을 사자마자 떨어뜨렸어요.

7. Cấu trúc ~ 는대요/ㄴ대요 /대요 /(이)래요 ; 냬요; 으래요/래요; 재요.

Hình thức rút gọn của cấu gián tiếp.

~ 는대요/ㄴ대요 /대요 /(이)래요: hình thức rút gọn của câu gián tiếp tường thuật

냬요: hình thức rút gọn của câu hỏi

으래요/래요: hình thức rút gọn của yêu cầu

재요: hình thức gián tiếp của rủ rê

Ví dụ:

선생님은 성실한 학생을 좋대요.

Thầy nói là thầy thích những học sinh trung thực

빌리 씨는 6급까지 공부할 거래요.

Tôi nghe nói là Billy sẽ học đến cấp 6

에제 뭘 했냬요

Tôi hỏi là hôm qua cậu đã làm gì.

식사를 같이 하재요.

Bạn rủ tôi đi ăn cùng.

8. Cấu trúc tiếng Hàn ~으려던/ 려던 참이다. (cũng đang định…)

Sử dụng khi thấy một ai đó có hành động giống với suy nghĩ của mình. (đúng lúc hai người định làm gì)

Động từ có patchim dùng ~으려던 참이다, không có patchim dùng ~려던 참이다

Ví dụ:

가: 영화를 보려고 하는데, 같이 갈래요?

A: Tôi định đi xem phim, bạn có muốn đi cùng không?

나: 그래요? 저도 영화를 보려던 참였어요. 같이 가요.

B: Vậy hả? Tôi cũng đang tính đi xem phim. Vậy đi cùng đi.

가: 너무 졸려. 커피 좀 마셔야겠어.

A: Buồn ngủ quá. Phải uống chút cà phê mới được.

나: 나도 커피를 마시러 가려던 참였어.

B: Tớ cũng đang định đi uống cà phê đây.

9. Cấu trúc ~을/ㄹ 텐데 (chắc là, có lẽ là, dường như….)

Đây là cấu trúc tiếng Hàn được dùng để diễn tả mệnh đề đi trước trở thành bối cảnh của mệnh đề đi sau, ở mệnh đề đi trước người nói nói về ý muốn của chính mình hoặc suy đoán một sự việc nào đó.

Từ có patchim dùng을 텐데, không có patchim dùngㄹ 텐데

Ví dụ:

+미선: 빌리 씨, 어제도 안 자고 일했어요?

Miseon : Billy, hôm qua anh lại không ngủ rồi thức làm việc hả?

빌리: 네, 일이 너무 많아서요.

Billy: Vâng, tại quá có nhiều việc

미선: 피곤할 텐데 좀 쉬었다가 하세요.

Miseon : Chắc là anh mệt lắm rồi hãy nghỉ ngơi một chút đi rồi hãy làm việc tiếp

+웨이: 정희 씨, 오늘 일이 많은가 봐요.

Wei: Jeonghee, hôm nay có vẻ nhiều việc quá nhỉ.

정희: 네, 오늘까지 해야 하는데 걱정이에요.

Jeonghee: Vâng, phải làm hết trong hôm nay nên tôi hơi lo lắng

웨이: 혼자서 하기 힘들 텐데 좀 도와 드릴까요?

정희: 정말 고마워요. 그럼 이것 좀 해 주시겠어요?

Jeonghee: Thật sự cảm ơn anh rất nhiều. Vậy anh làm cái này giúp tôi một chút được không?

10. Cấu trúc tiếng Hàn ~거든요. (vì)

Được dùng để chỉ lí do hay giải thích cho một sự việc nào đó.

Ví dụ:

가: 사람들이 왜 그 영화를 봐?

A: Sao mọi người lại xem phim này nhỉ?

나: 재미있거든.

B: Thì vì nó hay mà.

가:오늘 아주 피곤해 보이네요.

A: Hôm nay trông anh có vẻ mệt mỏi thế?

나: 네, 좀 피곤해요. 어잿밤에 잠을 못 잤거든요.

B: Vâng, tôi hơi mệt. Do đêm qua tôi không ngủ được.

11. Cấu trúc tiếng Hàn ~고말고요. (tất nhiên là …)

Được sử dụng để thể hiện sự đồng ý với câu hỏi của cuộc trò chuyện.

Ví dụ:

가: 커피 좀 더 주실 수 있어요?

A: Có thể cho tôi thêm chút cà phê được không ạ?

나: 더 드리고말고요. 얼마든지 드세요.

B: Tất nhiên là được rồi ạ. Quý khách cứ dùng tùy ý.

가: 그 사람을 잘 아시죠?

A: Anh biết người kia chứ?

나: 네, 알고말고요.

B: Vâng, tất nhiên là biết rồi.

12. Cấu trúc ~었었/았었/였었

Đây là cấu trúc của thì quá khứ hoàn thành trong tiếng Hàn. Nói về những hành động đã xảy ra và kết thúc hoàn toàn trong quá khứ không lặp lại ở hiện tại.

Ví dụ:

지금은 너무 바빠서 못 치지만 옛날에는 탁구를 자주 쳤었어요.

Bây giờ bận quá tôi không thể chơi được chứ ngày trước tôi rất hay chơi bóng bàn.

지난 주말에는 많이 아팠었어요.

Cuối tuần trước tôi đã bị ốm rất nặng

13. Cấu trúc ~던데

Kinh nghiệm của người nói mà mệnh đề đi trước diễn đạt trở thành bối cảnh hay tình huống cho mệnh đề đi sau.

Ví dụ:

가: 오늘 저녁을 어디에서 먹을 까?

A: Hôm nay chúng ta sẽ đi ăn tối ở đâu được nhỉ?

나: 학교 앞에 새로 생긴 식당 음식이 맛있던데 그 식당에 갑시다.

B: Quán ăn mới mở ở phía trước trường ngon lắm đến đó ăn đi.

가: 마리아가 울던데 무슨 일이야?

A: Vừa nãy Maria có khóc, có chuyện gì thế?

나: 나도 모르겠어. 안 좋은 일이 생긴 것 같아.

B: Tớ cũng không biết. Chắc là có chuyện gì đó không vui xảy ra.

14. Cấu trúc bị động trong tiếng Hàn Quốc

Giống như trong tiếng Anh, tiếng Hàn cũng có hình thức bị động và động từ ở thể bị động cũng sẽ có

chút thay đổi. Hình thức bị động trong tiếng Hàn có thể bắt gặp các từ sau 이, 히, 리, 기

Một số động từ ở dạng bị động

보다 – 보이다 잡다 – 잡히다 걸다 – 걸리다 안다 – 안기다

쌓다 -쌓이다 읽다 – 읽히다 팔다 – 팔리다 씻다 – 씻기다

놓다 -놓이다 밟다 – 밟히다 열다 – 열리다 쫓다 – 쫓기다

바꾸다 – 바뀌다 먹다 – 먹히다 듣다 – 들리다 끊다 – 끊기다

우리 학교에서는 기숙사가 보인다.

Từ trường có thể thấy được kí túc xá

엄마 품에 안겨 있는 아이의 모습이 정말 예쁘다.

Hình ảnh đứa trẻ được mẹ ôm vào lòng thật sự rất đẹp

15. Cấu trúc ~아/어/여 놓다

Ý nói là một hành động nào đó đã được hoàn thành và vẫn giữ nguyên trạng thái đó đến hiện tại.

Ví dụ:

엄마: 방 청소는 다 했어?

Mẹ : Đã dọn phòng chưa?

아들: 네, 오늘 아침에 다 해 놓았어요.

Con trai: Dạ, con đã dọn xong hết rồi

아이들 간식은 만들어 놓았으니까 이따가 좀 챙겨 주세요.

16. Cấu trúc ~어야/ 아야/ 여야 ( phải…)

Được sưt dụng khi tình huống đầu câu là điều kiện bắt buộc để tình huống thứ 2 xảy ra. Tức là có thể làm gì chỉ khi hành động ở tình huống 1 xảy ra.

Ví dụ:

매일 운동을 해야 건강하게 지낼 수 있어요.

Phải tập thể dục mỗi ngày thì mới có thể sống khỏe mạnh được

약을 먹어야 빨리 나을 거예요.

Phải uống thuốc thì mới mau khỏi bệnh

비가 와야 나무가 잘 자랄 수 있어요.

Phải có mưa thì cây mới có thể phát triển.

17. Cấu trúc ~는 다면/ ㄴ다면 /다면; 이라면/라면 (nếu như, giả sử…)

Được sử dụng cho tình huống giả định nhưng tình huống này ít có khả năng sẽ xảy ra. Thường đi kèm với các từ như 만약, 만일

Động từ có patchim dùng ~는 다면, không có patchim dùng ~ ㄴ다면

Tính từ dùng다면

Danh từ có patchim dùng이라면, không có patchim dùng라면

Ví dụ:

만약 지금 누구든지 만날 수 있다면 할아버지를 만나고 싶어요.

Giả sử nếu như bây giờ tôi có thể gặp một ai đó thì tôi mong có thể gặp ông tôi.

만일 하루만 살 수 있다면 그 하루 동안에는 가족하고 사랑하는 사람들과 보낼 거예요.

Giả sử tôi chỉ còn có thể sống 1 ngày nữa tôi muốn dành ngày đó bên gia đình và những người mà tôi

yêu thương.

18. Cấu trúc ~어야지/ 아야지/ 여야지 ( thì phải, đương nhiên là phải…)

Cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn này được dùng để nói rằng những gì mà người nghe hoặc 1 bên thứ ba sẽ phải làm gì đó. Điểm ngữ pháp này được sử dụng trong cuộc trò chuyện với những người thân hoặc những trẻ tuổi hơn. Hoặc cũng có thể được sử dụng khi người nói đang thực hiện lời hứa với chính mình.

Ví dụ:

늦을 것 같으면 미리 연락해야지.

Nếu như đến muộn thì phải liên lạc nói trước chứ.

잊어버리지 않으려면 중요한 일은 메모해 놓아야지요.

Để không quên thì phải ghi chú lại những nội dung quan trọng chứ.

19. Bị động từ trong tiếng Hàn

Là một hình thức khác của bị động, ở hình này thì bản thân không tự làm mà nhờ người khác làm, hoặc ai đó làm gì cho một đối tượng khác.

Một số động từ:

보다 – 보이다 앉다 – 앉히다 살다 – 살리다 웃다 – 웃기다 자다 – 재우다

먹다 – 먹이다 읽다 – 읽히다 알다 – 알리다 벗다 – 벗기다 타다 – 태우다

죽다 – 죽이다 입다 – 입히다 울다 – 울리다 남다 – 남기다 깨다 – 깨우다

끊다 – 끊이다 눕다 – 눕히다 듣다 – 들리다 숨다 -숨기다 서다 – 세우다

낮다 – 낮추다 늦다 – 늦추다 맞다 – 맞추다 맡다 – 맡기다

Ví dụ:

아저씨, 생일카드 좀 보여 주세요.

Chú ơi, chú cho cháu xem tâm thiệp sinh nhật chút được không ạ.

부장이 나에게 그 일을 맡겼어요.

Giám đốc đã giao cho tôi việc này.

Comments

Combo Làm Chủ Ngữ Pháp Tiếng Hàn Trung Cấp + Cao Cấp, Bảng Giá 1/2023

Làm chủ ngữ pháp tiếng Hàn trình độ Trung cấp Cuốn sách này được phát triển để có thể dùng được như giáo trình bổ trợ ngữ pháp trong chương trình đào tạo tiếng Hàn trung cấp, có thể tận dụng làm sách tự học khi người học tự mình nghiên cứu tại nhà, cũng có thể sử dụng làm sách luyện thi để chuẩn bị cho kỳ thi năng lực tiếng Hàn II (TOPIK II) Nội dung cuốn sách như thế nào? Tác giả lựa chọn 127 ngữ pháp cần thiết cho việc học tiếng Hàn trung cấp, đồng thời đưa ra định nghĩa, cách sử dụng đi kèm với ví dụ cụ thể. Thêm vào đó còn đưa ra những câu hỏi bài tập để người học có thể tiếp thu nhanh các nội dung ngữ pháp. Ngữ pháp được đưa ra trong cuốn sách này là nội dung đang được giảng dạy ở chương trình tiếng Hàn trung cấp (cấp 3, cấp 4) và là cuốn sách thực sự cần thiết đối với người muốn học ngữ pháp tiếng Hàn một cách có thể thống Có gì đặc biệt ở cuốn sách này? Các tác giả của cuốn sách này đã cố gắng phát triển cuốn sách ngữ pháp giúp người nước ngoài có thể sử dụng thuần thục chính xác tiếng Hàn. Làm chủ ngữ pháp tiếng Hàn trình độ Cao cấp Giáo trình này có thể sử dụng làm tài liệu bổ trợ cho khóa học đào tạo tiếng Hàn trung cấp, nó còn có thể được sử dụng như một cuốn sách tự học dành cho người học một mình, và nó đã được phát triển để có thể sử dụng như một cuốn sách dự bị để chuẩn bị cho kì thi Năng lực tiếng Hàn II (TOPIK II). Nội dung cuốn sách như thế nào? Tác giả đã lựa chọn ra 75 cấu trúc ngữ pháp cần thiết cho việc học nâng cao tiếng Hàn, đồng thời trình bày hình thức sử dụng, ý nghĩa cùng các ví dụ của các ngữ pháp đó. Và tác giả tiếp tục phát triển ra Góc luyện tập để người học có thể tiếp thu các cấu trúc ngữ pháp. Các cấu trúc ngữ pháp được trình bày trong cuốn sách này được giảng dạy trong các khóa học tiếng Hàn cao cấp (cấp 5 và cấp 6) và đó nhất định là điều cần thiết cho những người học muốn học ngữ pháp tiếng Hàn một cách có hệ thống. Có gì đặc biệt ở cuốn sách này? Các tác giả của cuốn sách này đã cố gắng phát triển cuốn sách ngữ pháp giúp người nước ngoài có thể sử dụng thuần thục chính xác tiếng Hàn.

Giá Combo Làm Chủ Ngữ Pháp Tiếng Hàn Trung Cấp + Cao Cấp mới nhất

Sách – Combo 2 cuốn Làm Chủ Ngữ Pháp Tiếng Hàn Trung Cấp Và Trình Độ Cao Cấp bán tại Shopee giá 189.710₫

Combo 2 bộ Sách Làm Chủ Ngữ Pháp Tiếng Hàn Trung Cấp Và Cao Cấp (Học Kèm App MCBooks) bán tại Tiki giá 222.997₫

Sách – Combo 2 cuốn Làm Chủ Ngữ Pháp Tiếng Hàn Trung Cấp Và Trình Độ Cao Cấp bán tại Lazada giá 311.000₫

Ngữ Pháp Tiếng Hàn Trung Cấp Bài 5

Ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp bài 5

Ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp bài 5

90. Cấu trúc ~을/ㄹ 게 아니라 (không phái cái này mà là …)

Cấu trúc này được sử dụng để đưa ra lời đề nghị nên chọn hành động ở phía sau chứ không phải hành động ở trước.

Từ có patchim dùng을 게 아니라, không có patchim dùngㄹ 게 아니라

Ví dụ:

힘들도 그냥 조용히 앉아서 들을 게 아니라 생각할 것을 한국말로 표현하세요.

Dù cho có khó cũng không phải là cứ ngồi im lặng rồi nghe như thế mà hãy thể hiện những gì đang nghĩ bằng tiếng Hàn đi.

전화로 사과할 세 아니라 직접 찾아가서 사과를 하세요 .

Không phải là xin lỗi qua điện thoại mà hãy tìm đến trực tiếp rồi xin lỗi.

91. Cấu trúc ~었다/았다/였다 하면 ( một khi ….thì chắc…..; hễ làm…thì sẽ….)

Cấu trúc này được sử dụng khi mà cứ làm hành động ở vế trước thì hành động ở vế sau sẽ xảy ra. Ở vế sau thường xuất hiện các phó từ như : 항상, 으레

Ví dụ:

그는 음식을 시컸다 하면 살국수를 항상 시커요.

Anh ấy hễ mà gọi đồ ăn thì chắc chắn là sẽ gọi phở.

그 사람은 노래방에서 마이크를 잡았다 하면 혼자 열곡을 불러요.

Người đó một khi đã cầm được Mic ở quán karaoke thì sẽ một mình hát 10 bài liền.

92. Cấu trúc ~을/ ㄹ뻔했다 (suýt nữa thì…)

Cấu trúc này được sử dụng khi nếu làm sai thì sẽ là tình huống như này nhưng nó đã không xảy ra. Ở phía trước thường sử dụng các phó từ sau : “잘못하면, 까딱하면, 하마터면”

Từ có patchim dùng ~을 뻔했다, không có patchim dùng ~ ㄹ뻔했다

Ví dụ:

시험에 떨어질 뻔했어요.

Suýt nữa thì tôi rớt.

조금만 늦었으면 기차를 놓칠 뻔했어요.

Suýt nữa thì tôi đã lỡ chuyến tàu hỏa nếu chỉ muộn một chút nữa thôi.

오늘 늦잠을 자서 하마터면 지각할 뻔했어요.

Vì hôm nay tôi ngủ muộn nên suýt nữa là muộn rồi.

93. Cấu trúc ~는다기에/ㄴ다기에/다기에 (vì..nói rằng…nên…)

Cấu trúc này được sử dụng khi vừa liên kết vế trước với vế sau vừa trích dẫn lời nói của một người khác như một lí do.

Thì quá khứ, tương lai và tính từ thì sử dụng다기에

Động từ có patchim dùng ~는다기에, không có patchim dùngㄴ다기에

Trong trường hợp mà câu trích dẫn vế trước là câu hỏi thì sử dụng ~냐기에, là câu mệnh lệnh thì sử

dụng ~라기에 , và là câu rủ rê thì sử dụng ~자기에.

Ví dụ:

네가 브쁘다기에 도와주러 왔어

Nghe nói là cậu bận nên tớ đến giúp.

백화점에서 할인 행사를 한다기에 백화점에 갔다 왔어요.

Nghe nói là ở trung tâm thương mại đang có sự kiện giảm giá nên tôi đã tới đó.

건강에 좋다기에 하루에 한 채식을 먹어요.

Nghe nói là tốt cho sức khỏe nên mỗi ngày tôi ăn một bữa chay.

94. Cấu trúc ~기에는

Cấu trúc này được sử dụng khi coi một tình huống nào đó như một tiêu chuẩn.

Đối với cái ở trước thì cái sau nó có khớp hay không.

Ví dụ:

16세는 결혼하기에는 어린아이다.

16 tuổi đối với việc kết hôn vẫn còn trẻ con.

이 방은 혼자 쓰기에는 좀 크고 두 사람이 쓰기에는 좀 적어요.

Cái phòng này đối với việc một người ở thì hơi rộng, hai người ở thì lại hơi nhỏ

이 소설책은 재미있지만 외국인 학생들이 읽기에는 좀 어려울 것 같아요.

Cuốn tiểu thuyết này rất thú vị nhưng đối với những học sinh nước ngoài thì có vẻ hơi khó.

95. Cấu trúc ~고 보니

Cấu trúc này được sử dụng khi nhận ra một điều gì đó mới mẻ sau kết quả một sự việc nào đó mà trước khi sự việc đó xảy ra thì không biết.

Ví dụ:

나는 내가 잘못한 것이 하나도 없다고 생각했는데, 네 얘기를 듣고 보니 내가 잘못한 것 같아.

Tôi đã nghĩ là mình chẳng làm sai bất cứ điều gì, nhưng khi nghe chuyện của cậu hình như tôi đã sai rồi.

결혼하면 정말 행복할 거라고 생각했는데 결혼하고 보니 기대와는 달리 어려운 일들이 많아요.

Tôi đã nghĩ là nếu kết hôn mình sẽ rất hạnh phúc nhưng khi kết hôn rồi tôi mới thấy khác với những gì tôi mong đợi có rất nhiều việc khó khăn.

Học tiếng Hàn Quốc trung cấp bài 5 96. Cấu trúc ~어서야/아서야/여서야 어디 ~ 겠어요? (nếu…thì lấy đâu ra mà…)

Cấu trúc này được sử dụng để nhấn mạnh rằng trong tình huống như ở vế phía trước thì nội dung trong vế sau tuyệt đối sẽ không xảy ra.

Ví dụ:

돈이 없어야 어디 옷을 살 수 있겠니?

Nếu không có tiền thì lấy đâu ra mà có thể mua được áo?

운동하지 않아서야 어디 건강에 좋아질 수 있겠어요?

Không chịu tập thể dục thì lấy đâu ra mà sức khỏe tốt nên được?

노력하지 않아서 어디 성공할 수 있겠지?

Không cố gắng thì lấy đâu ra mà có thể thành công được chứ?

97. Cấu trúc ~는다고/ㄴ다고 /다고 해도 (dù có nói là…thì…)

Cấu trúc này được sử dụng để nói rằng nên làm gì đó dù có gặp sự cản trở ở vế đầu.

Động từ có patchim dùng ~는다고 해도, không có patchim dùngㄴ다고 해도

Tính từ dùng 다고 해도

Danh từ dùng không có patchim dùng라고 해도, có patchim dùng이라고 해도

Ví dụ:

가:요즘 너무 바빠서 부모님께 전화도 못 드려요.

A: Dạo này vì quá bận nên tôi không thể gọi điện về cho bố mẹ

나: 아무리 바쁘다고 해도 부모님께는 가끔 전화 연락을 드려야지요.

B: Dù có nói là bận thế nào đi chăng nữa thì thỉnh thoảng cũng phải gọi cho bố mẹ chứ.

가: 친한 친구니까 제가 무슨 일을 해도 이해하겠지요?

A: Vì là bạn thân nên dù có làm gì thì cũng sẽ hiểu được nhỉ?

나: 친한 친구라고 해도 이해하지 못하는 일도 있어요.

B: Dù có nói là bạn thân đi chăng nữa nhưng cũng có việc mà không thể hiểu được.

98. Cấu trúc ~었더니/았더니/였더니

Cấu trúc này được sử dụng để hồi tưởng lại kết quả đã xảy ra ở vế sau sau khi đã hoàn thành hành động ở vế trước đó.

Ví dụ:

어제 늦게 잠을 잤더니 아침에 일어나기가 정말 힘들었어요.

Vì hôm qua đi ngủ muộn nên việc thức dậy vào buổi sáng thật sự là rất mệt

일 좀 도와달라고 친구에게 전화했더니 친구가 시간이 없다면서 거절했어요.

Tôi đã gọi điện cho bạn nhờ một ít việc nhưng bạn tôi nói là không có thời gian nên đã từ chối.

99. Cấu trúc ~을/ㄹ 수가 있어야지요.(phải làm được thì mới làm…)

Cấu trúc này đơn giản chỉ là dùng để nhấn mạnh thêm cho ý nghĩa là không thể làm gì.

Từ có patchim dùng을 수가 있어야지요, từ không có patchim dùngㄹ 수가 있어야지요

Ví dụ:

가: 이렇게 안 먹으면 병이 빨리 낫지 않아.

A: Nếu cứ không ăn thế này thì không nhan khỏi bệnh được đâu.

나: 입맛이 없어서 먹을 수가 있어야지.

B: Miệng không có vị gì, phải ăn được thì mới ăn chứ.

가: 왜 이렇게 학교에서 조세요?

A: Tại sao cứ ngủ gật ở trường như vậy?

나: 아랫집이 얼마 전에 이사를 왔는데, 밤마다 너무 시끄서워서 잘 수가 있어야지요.

B: Nhà dưới mới chuyển đến cách đây không lâu, đêm nào cũng rất là ồn ào phải ngủ được thì mới ngủ

chứ.

100. Cấu trúc ~어야지 그렇지 않으면/ 아야지 그렇지 않으면/ 여야지 그렇지 않으면 (phải….chứ…nếu không….)

Cấu trúc này được dùng để nói rằng hành động ở vế trước là một điều kiện cần thiết, trong trường hợp mà không giữ điều kiện đó sẽ dẫn đến hậu quả.

Ví dụ:

공부를 열심히 해야지 그렇지 않으면 졸업하지 못해요.

Phải chăm chỉ học tập chứ nếu không sẽ không thể tốt nghiệp được

가: 저는 요즘 너무 바빠서 운동할 시간이 없어요.

A: Dạo gần đây vì quá bận nên tôi không có thời gian tập thể dục

나: 아무리 바빠도 운동을 해야지 그렇지 않으면 건강이 나빠질 거예요.

B: Dù có bận thì cũng phải tập thể dục chứ nếu không thì sức khỏe sẽ kém đi.

가: 저희 집은 부자니까 취직을 안 해도 먹고 사는 데는 문제가 없어요.

A: Vì gia đình tôi giàu có nên dù không có đi làm thì cũng không có vấn đề gì về việc ăn ở

나: 그래도 직접 돈을 벌어 봐야지 그렇지 않으면 돈이 소중하다는 것을 몰라요.

B: Dù như vậy thì cũng nên thử trực tiếp kiếm tiền chứ nếu không như thế anh sẽ không biết quý trọng

đồng tiền đâu.

101. Cấu trúc ~ 었으면/ 았으면/ 였으면 ~~ 고 얼마나 좋았겠어요? ( ước gì… để….thì tốt biết bao nhiêu.)

Cấu trúc này được sử dụng khi vừa giả định một điều gì đó ngược với hiện tại hoặc quá khứ vừa đưa ra một kết quả tốt đẹp nếu như có thể làm được việc ở vế sau,

Ví dụ:

내가 한국어를 잘 했으면 한국 사람이 말하던 모든 것을 이해하고 얼마나 좋았겠어요?

Ước gì tôi học giỏi tiếng Hàn để có thể hiểu tất cả những gì người Hàn nói thì tốt biết bao nhiêu.?

제 쓰기 실력이 좋았으면 작가가 되고 얼마나 좋았겠어요?

Ước gì kĩ năng viết của tôi tốt để trở thành một tác giả thì tốt biết nhường nào?

가: 지난 학기에 장학금을 받으셨어요?

A: Học kì trước anh nhận được học bổng hả?

나: 장학금을 받았으면 공부도 그만두지 않고 얼마나 좋았겠어요?

B: Ước gì tôi nhận được học bổng để không phải ngừng lại việc học thì tốt biết nhường nào ?

102. Cấu trúc ~을/ㄹ 겸 (nhận tiện làm gì…thì làm…)

Được sử dụng để nói rằng khi đang làm việc này nhân tiện làm thêm một việc khác. Từ có patchim dùng을 겸, không có patchim dùngㄹ 겸

Ví dụ:

돈도 벌 겸 경험도 쌓을 겸 아르바이트를 해요.

Nhân tiện kiếm tiền với tích lũy kinh nghiệm nên tôi làm thêm

휴가도 보낼 겸 친척들도 마날 겸 제주도 다녀왔어요.

Nhân tiện kì nghỉ và nhân tiện gặp họ hàng nên tôi tới đảo Jeju

103. Cấu trúc ~는다던데/ ㄴ다던데 / 다던데

Cấu trúc này được sử dụng sử để hồi tưởng

Động từ có patchim dùng는다던데, không có patchim dùngㄴ다던데

Tính từ dùng다던데

Ví dụ:

오늘은 하루 종일 비가 온다던데 어딜 가려고 하니?

Nghe nói là hôm nay sẽ mưa cả ngày mà anh còn định đi đâu vậy?

요즘 장사가 잘 안 된다던데 왜 사업을 시작하려고 하세요?

Nghe nói là dạo gần đây việc buôn bán không được tốt sao ông lại có ý định bắt đầu kinh doanh vậy?

내일은 더 춥다던데 옷을 따뜻하게 입고 나가세요.

Nghe nói là ngày mai sẽ lạnh hơn đó nhớ mặc ấm rồi hãy ra ngoài.

104. Cấu trúc ~는걸요/은걸요/ㄴ걸요.

Cấu trúc này được dùng để phản bác một cách nhẹ nhàng vừa trả lời lại câu hỏi hay lời nói của người nói.

Động từ dùng는걸요

Tính từ có patchim dùng은걸요, không có patchim dùngㄴ걸요

Ví dụ:

나: 더우면 에어컨을 켜세요.

나: 아니에요. 그렇게 덥지 않은걸요.

B: Không đâu ạ. Như này mà nóng gì chứ.

가: 바쁘실 텐데 이렇게 와 주셔서 정말 감사합니다.

A: Anh bận như vậy mà vẫn đến như thế này thật sự rất cảm ơn anh.

나: 뭘요. 초대해 주셔서 오히려 제가 감사한걸요.

B: Gì chứ. Ngược lại tôi phải cảm ơn mới đúng vì đã mời tôi.

가: 그 친구는 집이 머니까 좀 늦게 도착할 거예요.

A: Người bạn đó do nhà xa nên sẽ đến một chút

나: 그 친구는 벌써 도착했는걸요.

B: Bạn ấy mới đến rồi kìa.

105. Cấu trúc ~에 비하면 (so với)

Cấu trúc này dùng để phán xét một vật nào đó theo tiêu chuẩn của một vật khác

Ví dụ:

지금 베트남에 비하면 한국은 더 추워요.

Bây giờ so với Việt Nam thì Hàn Quốc lạnh hơn

이 옷은 값에 비하면 질이 좋은 편이에요.

Cái áo này so với giá thì chất lượng khá tốt

지은 죄에 비하면 이 정도 벌은 아무 것도 아니야

So với tội đó thì hình phạt ở mức

106. Cấu trúc tiếng Hàn ~는다고들/ ㄴ다고들/ 다고들 하다

Đây là hình thức số nhiều của gián tiếp thay vì ở điểm ngữ pháp đã học ở ngữ pháp này được thêm từ 들 chỉ số nhiều

Ví dụ:

신혼여행지로는 제주도가 제일 좋다고들 해요.

Nhiều người nói rằng địa điểm du lịch cho tuần trăng mật thì đảo Jeju là tuyệt nhất.

올해 대학교 입학시험은 아주 어려웠다고들 해요.

Nhiều người nói là thi đại học năm nay rất khó.

앞으로 돈이 있으면 가족과 사랑하는 사람과 함께 여행을 가고 싶다고들 해요.

Nhiều người nói là sau này nếu có tiền họ muốn được đi du lịch cùng gia đình và những người mà họ yêu thương.

107. Cấu trúc tiếng Hàn~건 ~~건 (dù…dù..thì cũng…)

Đây là hình thức rút gọn của ~거나 ~~거나

Ví dụ:

곱거나 밉거나 다 우리 학생이잖아.

Thương hay ghét thì tất cả đều là học sinh của mình mà.

먹건 안 먹건 마음 대로 해.

Ăn hay không thì tùy.

한국어를 배웠건 안 배웠건 저희 학교에 입학하려면 시험을 봐야 해요.

Dù có học tiếng Hàn hay không học thì để vào đậu vào trường của tôi đều phải trải qua kì thi.

Cấu trúc này cũng được dùng để liệt kê nhưng chỉ đi với danh từ. Danh từ có patchim dùng이며, không có patchim dùng며

Ví dụ:

가: 지갑 안에는 뭐가 있었어요?

A: Ở trong ví đã có những gì vậy ạ?

나: 운전허증이며 시민등록증이며 다 들어 있었어요.

B: Tôi đã để tất cả các giấy tờ vào đó như bằng lái xe, chứng minh nhân dân.

가: 그 식당에 왜 자주 가세요?

A: Tại sao anh hay tới quán đó quá vậy?

나: 음식 맛이며 분위기며 다 좋아서 자주 가게 돼요.

B: Quán đó đồ ăn và không khí đều tốt nên tôi hay đến.

109. Cấu trúc tiếng Hàn ~여간 ~~지 않다 (..không phải…bình thường…)

Cấu trúc này được dùng để nhấn mạnh. Sau 여간 thường là đuôi câu phủ định khi kết hợp lại thì nó có nghĩa khẳng định

Ví dụ :

외국어를 공부하는 것이 여간 힘들지 않아요.

Học ngoại ngữ không phải khó bình thường/ học ngoại ngữ rất khó.

하루 종일 한국어를 공부하는 것이 여간 피곤하지 않아요.

Cả ngày học tiếng Hàn không phải mệt bình thường/ học tiếng Hàn cả ngày rất mệt

그 아이는 고집이 여간 세지 않아요

Đứa trẻ đó không phả cố chấp bình thường/ đứa trẻ đó rất cố chấp.

110. Cấu trúc ~만해도 ( chỉ…đã ….)

Được gắn vào danh từ với ý nghĩa là không nghĩ tới nhiều trường hợp khác chỉ trong trường hợp này thôi cũng đã vậy rồi. Một số phó từ thường đi với cấu trúc này như là : “까지만 해도”, “으로만 해도”, “에서만 해도”

Ví dụ:

자동차만 해도 작년에 비하면 수출이 20% 증가했다.

Chỉ xe hơi thôi so với năm trước đã tăng 20% rồi

기름값만 해도 한 달에 30만원 들어요.

Chỉ tiền xăng thôi một tháng cũng đã tốn 300,000 won rồi

몇 달 전만 해도 한국말은 인사말 밖에 몰랐어요.

Mới chỉ mấy tháng trước tôi chỉ biết câu chào trong tiếng Hàn thôi.

111. Cấu trúc tiếng Hàn ~다가는

Cấu trúc này được dùng khi mà sự thật ở vế trước nếu cứ tiếp tục được thực hiện thì sẽ dẫn tới một kết quả không mong muốn ở vế sau. Thông thường vế sau sẽ viết về những điều không mong muốn, thường mang nghĩa phủ định.

Ví dụ:

시간을 낭비하다가는 후회하게 할 거예요.

Cứ lãng phí thời gian như vậy thì sẽ hối hận đấy.

저렇게 계획이 없이 살다가는 성공이 힘들어요.

Cứ sống không có kế hoạch như này sẽ rất khó thành công.

이렇게 막 돈을 쓰다가는 금방 파산할 거예요.

Cứ tiêu tiền hoang phí như vậy sẽ phá sản sớm thôi.

độ này chả là gì cả

Comments

Ngữ Pháp Tiếng Hàn Trung Cấp Bài 4

Ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp bài 4

Cấu trúc này được sử dụng khi hành động hay trạng thái ở mệnh đề thứ 2 tiếp tục sau mệnh đề thứ nhất tuy nhiên hành động hay trạng thái ở mệnh đề 2 này nó lại ngược lại với những gì xảy ra đầu tiên.

Từ có patchim dùng ~으면서도, không có patchim dùng면서도

Ví dụ:

두 사람은 서로 사랑하면서도 결혼 안 했어요.

Hai người họ không kết hôn dù cho họ yêu nhau

그 사람이 화가 난 줄 알면서도 사과하지 않았어요.

Dù cho biết là người đó giận nhưng cũng không xin lỗi

Cấu trúc được sử dụng để thể hiện đề nghị hoặc yêu cầu đối với đối phương, mang tính chất nhằm một mục đích, phương hướng mức độ của hành động.

Ví dụ:

지금부터 이번 주말에 갈 야유회 장소 하고 시간을 결정하도록 합시다. 먼저 야유회 장소부터 결정하도록 할까요?

Ngay từ bây giờ hãy quyết định thời gian và địa điểm dã ngoại vào cuối tuần này đi. Đầu tiên nên quyết định địa điểm trước nhỉ?

시선한 과일을 많이 먹도록 하세요.

*Cũng có những trường hợp cấu trúc này thể hiện ý chí, quyết tâm của chính người nói.

Ví dụ:

내일부터 일찍 일어나도록 하겠어요.

Bắt đầu từ ngày mai tôi sẽ cố gắng để dậy sớm.

오늘 저녁까지 이 일을 끝내도록 하겠습니다.

Đến tối nay tôi sẽ cố gắng để hoàn thành công việc này.

Cấu trúc này được dùng để nhấn mạnh hành động hoặc tình huống trong vế đầu và chỉ ra hậu quả của mệnh đề 2 là một phần kết quả của nó

Động từ có patchim dùng ~어쩌나 ~는지, không có patchim dùng어쩌나 ~은지

Tính từ dùng ~어쩌나 ~ㄴ지

Đối với những sự việc đã xảy ra trong quá khứ thì sử dụng ~어쩌나 ~ 었는지

Ví dụ:

그 회사는 어쩌나 일이 많은지 화장실에 갈 시간도 없어요.

Công ty đó nhiều việc đến mức mà thời gian đi vệ sinh cũng không có.

두 사람은 어쩌나 닮는지 다들 형제인 줄 알았어요.

Hai người đó giống nhau đến mức mà tôi tưởng họ là anh em.

Cấu trúc này được sử dụng để thể hiện rằng một ai đó đã làm một việc gì mà bản thân không muốn hoặc không nên xảy ra, nó thể hiện chút tiếc nuối của người nói.

Ví dụ:

값은 정말 비쌌지만 친구들이 하도 어울린다고 해서 사고 말았어요.

Giá nó rất mắc nhưng vì bạn tôi nói là hợp nên tôi đã lỡ mua mất rồi

친구와의 약속을 깜빡 잊어버리고 말았다.

Tôi lỡ quên mất tiêu buổi hẹn với bạn.

Cấu trúc này được sử dụng để nói về hành động hay sự thay đổi không mong muốn đã xảy ra sau khi hành động ở mệnh đề đầu tiên kết thúc.

Ví dụ:

그 식당에서 음식을 먹고는 배가 아파서 병원에 갔어요.

Sau khi ăn ở cửa hàng đó xong tôi đã phải đến bệnh viện vì bị đau bụng

그 옷을 사고는 한 번도 입지 않았어요.

Tôi đã mua cái áo đó nhưng chưa mặc dù một lần.

Cấu trúc này được sử dụng khi một ai đó đưa ra một tình huống giả định nhưng lại không chắc chắn về nó.

Từ có patchim dùng ~을지도 모르다, không có patchim dùng ~ㄹ지도 모르다

Ví dụ:

가: 와, 내가 제일 좋아하는 붕어빵이네. 그런데 두 개 밖에 안 샀어?

A: woa, bánh cá mà tớ thích nhất đây mà. Nhưng sao cậu chỉ mua hai cái thôi hả

나: 응, 난 네가 싫어할지도 몰라서 조금만 샀지

B: ừ, tớ không biết là cậu có ghét hay không nên tớ chỉ mua một chút thôi.

가: 에제 전화한다고 하고는 왜 전화 안 했어?

A: Hôm qua anh đã nói là gọi điện nhưng sao không gọi?

나: 어, 미안해. 어제 집에 늦게 들어거든. 너는 잠을 잘지도 몰라서 전화 안 했지. 많이 기다렸어?

B: Oh, anh xin lỗi. Vì hôm qua anh về nhà muộn. Anh không biết là em đã ngủ hay chưa nên không gọi. Em đợi lâu lắm hả?

Cấu trúc này được sử dụng khi một ai đó được thuyết phục bởi một hành động chắc chắn đã hoàn thành hay một trạng thái nào đó.

Từ có patchim dùng ~으면 되다, không có patchim dùng ~면 되다.

Ví dụ:

가: 그 창문은 어떻게 열어요?

A: Cái cưa này mở như thế nào vậy?

나: 손잡이를 아래로 내려서 앞으로 당기면 돼요.

B: Kéo cái tay nắm xuống dưới rồi kéo ra đằng trước là được

가: 4급에 올라가라면 시험 점수를 몇 점 받아야 해요?

A: Để lên được cấp 4 thì phải được bao nhiêu điểm?

나: 4급에 올라가라면 150 점을 받으면 돼요.

B: Để được cấp 4 thì được 150 điểm là được.

Cấu trúc này được sử dụng khi tình huống ở mệnh đề thứ nhất là nguyên nhân dẫn đến mệnh đề sau. Cấu trúc này chỉ đi với danh từ

Danh từ có patchim dùng ~이라서, không có patchim dùng라서

Ví dụ:

외국 사람이라서 한국말을 잘 못 해요.

Vì là người nước ngoài nên không thể nói tiếng Hàn tốt được.

방학이라서 학교에 학생들이 없었어요.

Vì là kì nghỉ nên trường học không có học sinh.

Cấu trúc này dùng để từ chối hay phản đối nhẹ nhàng với những gì mà đối phương nói. Nếu dùng với bản thân thì nó như một sự khiêm tốn khi mà có ai đó khen mình một điều gì đó, còn đối với người khác thì dùng với nghĩa phản bác.

Ví dụ:

가: 날마다 운동해요?

A: Anh tập thể dục mỗi ngày hả?

나: 날마다 하기는요. 시간이 있을 때 가끔 해요.

B: Mỗi ngày gì chứ. Thình thoảng khi nào có thời gian tôi mới tập thôi.

가: 매운 음식을 좋아해요?

A: Cô thích món cay hả?

나: 좋아하기는요. 매운 음식은 하나도 못 먹어요.

B: Thích gì chứ. Ngày cả một món cay tôi cùng không ăn được.

가: 노래를 잘 한다고면서요?

A: Nghe nói là anh hát hay lắm, phải không?

나:아니에요, 잘 하기는요.음치예요.

B: Không đâu, hay gì đâu ạ. Tôi đâu có năng khiếu âm nhạc.

Cấu trúc này được sử dụng khi thực hiện một hành động nào đó mà dẫn đến một hậu quả hay một hành động khác không thể thực hiện được. Nên cấu trúc này chỉ được sử dụng khi mệnh đề 2 là hậu quả không mong muốn xảy ra.

Cấu trúc này không sử dụng khi những hành động đó chỉ xảy ra trong một khoảng thời gian rồi kết thúc. Hai mệnh đề phải chung chủ ngữ.

Ví dụ:

텔레비전을 보느라고 밤에 잠을 자지 못했어요.

Do xem TV mà đêm tôi không thể ngủ được.

친구와 술을 마시느라고 숙제를 못 했어요.

Tại đi uống rượu với bạn mà tôi không thể làm bài tập.

Cấu trúc này được sử dụng khi một ai đó nhìn hoặc nghe thấy một tình huống nào đó khiến họ bất ngờ.

Động từ, tính từ dùng với ~다니

Danh từ có patchim dùng với이라니 , không có patchim dùng với라니

Ví dụ:

시험에 떨러졌다니. 그럴 수가 없어.

Cậu nói là tớ thi rớt ấy hả. Làm gì có cái lý đó.

암이라니. 내가 건강을 얼마나 관리했는데요.

Bác sĩ nói là ung thư ấy ạ, tôi đã chăm sóc sức khỏe tốt lắm mà…

한여름에 눈이 오다니 믿을 수가 없어.

Cậu nói là có tuyết rơi vào mùa hè á, không thể tin được.

방학인데 학교에 가다니 설마 그 건 아니겠지?

Mày nói là nghỉ hè nhưng vẫn đi học ấy hả, không phải vậy chứ ?

Cấu trúc này có rất nhiều cách sử dụng.

Ví dụ khi kết hợp với tính từ nó sẽ biến tính từ thành trạng từ.

Ví dụ :

날씨가 너무 추워서 따뜻하게 입으세요.

Thời tiết rất lạnh hãy mặc thật ấm vào.

Trong cấu trúc này chúng ta tìm hiểu sẽ là게 kết hợp với động từ để thể hiện mục đích. Cũng giống với 도록, người nói sẽ nỗ lực cố gắng để đạt được mục đích đó. Tuy nhiên도록 thì là sự nỗ lực cố gắng của tự bản thân mình, nhưng 게 lại là sự nỗ lực cố gắng nhờ người khác.

Ví dụ:

그 식당 좀 찾아가게 약도 좀 그려줘.

Vẽ cho tớ cái lược đồ để tìm cái nhà hàng đó đi.

학생들 모두 볼 수 있게 칠판에 써 주세요.

Để tất cả học sinh có thể nhìn thấy hãy viết lên bảng đi ạ.

Đây là một hình thức sai khiến gián tiếp. Không trực tiếp thực hiện hành động đó nhưng vẫn làm.

Ví dụ:

귀찮게 해서 미안해요.

나를 웃게 해서 고마워요.

Cảm ơn anh vì đã làm cho em cười.

Cấu trúc này được sử dụng khi một ai đó hỏi lại đối phương nhằm nhấn mạnh nội dung vừa được nghe được. Có phải anh/chị nói rằng…..?

Động từ có patchim dùng ~는다지요?, không có patchim dùngㄴ다지요?

Tính từ dùng다지요?.

Đối với những hành động đã xảy ra dùng ~었다지요?

Ví dụ:

그분 남편이 변호사라지요?

Anh nói là chồng của cô ấy là luật sư phải không

그 서고로 사람들이 많이 다쳤다지요?

Có phải anh nói rằng vì vụ tai nạn đó mà rất nhiều người bị thương phải không?

Cấu trúc này được sử dụng để hỏi về một dự định, một kế hoạch nào đó.

Từ có patchim dùng을 건가요?, không có patchim dùngㄹ 건가요?

Ví dụ:

가: 다음주에는 김 교수님께서 직접 강의를 하실 건가요?

A: Tuần sau giáo sư Kim sẽ trực tiếp đứng lớp hả?

나: 아마 하실 거예요.

B: Có lẽ thầy sẽ giảng.

직원: 연세 펜션입니다.

Nhân viên: Nhà khách Yeonse xin nghe ạ

손님: 저, 방을 예약하려고 하는데요.

Khách hàng: Chuyện là tôi định đặt một phòng.

지원: 언제 이용하실 건가요?

Nhân viên: Ngài sẽ dùng khi nào ạ?

손님: 이번 주 금요일이요.

Khách hàng: Vào thứ sáu tuần này.

Ở mấy bài trước chúng ta đã học cấu trúc 다가 nghĩa là một hành động kéo dài thì có một hành động khác xen ngang. Và trong nhiều trường hợp đã học thì 도 mang ý nghĩa là dù. Ở phần này sẽ là sự kết hợp của 2 cấu trúc trên tạo thành cấu trúc다가도 với ý nghĩa là dù đang làm gì cũng phải, thể hiện sự thay đổi bất ngờ của tình huống hay hành động.

Ví dụ:

기분이 좋다가도 그 노래를 들으면 우울해 져요.

Dù cho tâm trạng đang vui vẻ nhưng nếu nghe bài hát đó tự nhiên tâm trạng tôi lại trở nên buồn rầu.

내가 열심히 공부하다가도 놀러 가자고 한 친구 말을 들어서 놀러 가요.

Dù cho tôi đang chăm chỉ học bài nhưng khi nghe thấy bạn rủ đi chơi tôi đi liền

그 아이는 자다가도 아빠 목소리만 들어서 깬다.

Đứa bé đó dù cho đang ngủ nhưng chỉ cần nghe thấy giọng của bố cũng sẽ tỉnh giấc.

Cấu trúc này được sử dụng để diễn tả một hành động được lặp đi lặp lại nhiều lần như một thói quen.

Ví dụ:

고향에 있을 때 친구를 만나면 영화를 보곤 했어요.

Khi ở quê nếu gặp bạn bè chúng tôi thường xem phim.

어렸을 때 용돈을 받으면 쓰지 않고 서랍에 넣어 두곤 했어요.

Hồi còn nhỏ khi mà nhận được tiền tiêu vặt tôi không tiêu mà thường để vào trong ngăn kéo.

저는 한가할 때 책을 읽곤 했어요.

Khi mà có thời gian rảnh rỗi tôi thường đọc sách.

Cấu trúc này được sử dụng khi một tình huống ở hiện tại nó đã khác rất nhiều so với những gì đã từng xảy ra. Cấu trúc này sẽ thường đứng sau những từ chỉ thời gian.

Ví dụ:

가: 방금 전만 해도 지갑이 여기 있었는데, 어디 갔지?

A: Vừa mới lúc nãy cái ví còn ở đây mà, giờ đâu rồi?

나: 가방에 넣은 거 아니야? 다시 잘 찾아 봐.

B: Không phải cậu để trong cặp hả? Tìm kĩ lại coi.

지난주 전만 해도 거기는 꽃집였는데 약국이에요.

Mới chỉ tuần trước chỗ này còn là một tiệm hoa mà giờ đã thành tiệm thuốc rồi.

Cấu trúc này được dùng để nói về một tình huống mơ hồ có thể trở thành một sự thật nhưng nó lại không cần thiết để trở thành một sự thật.

Động từ có patchim dùng ~ 는다고 할 수 있다, không có patchim dùngㄴ다고 할 수 있다.

Tính từ dùng ~ 다고 할 수 있다.

Danh từ có patchim dùng 이라고 할 수 있다, không có patchim 라고 할 수 있다

Đối với những hành động đã xảy ra trong quá khứ dùng 었다고 할 수 있다.

Ví dụ:

10년을 같이 산 그 친구가 나에게는 가족이라고 할 수 있어.

Đối với tôi mà nói người bạn mà đã sống chung với tôi 10 năm có thể gọi là gia đình

한국 사람들은 다른 나라에 비해서 야채를 많이 먹는다고 할 수 있다.

So với các quốc gia khác thì có thể nói là người Hàn Quốc ăn rất nhiều rau.

Cấu trúc này được sử dụng khi một ai đó đưa ra một dự đoan về một hành động hay một trạng thái mới kết thúc.

Ví dụ:

리에: 웨이 씨가 잘 도착했을까?

Rie : Wei đã đến nơi an toàn chưa nhỉ?

마리아: 잘 도착했을 거야.

Maria: Chắc là đến nơi an toàn rồi.

빌리: 회의 준비는 다 했을까?

Billy : Anh ấy đã chuẩn bị hết cho cuộc họp chưa nhỉ?

리에: 웨이 씨는 성격이 꼼꼼하니까 다 했을 거야.

Rie : Vì Wei rất cẩn thận tỉ mỉ nên chắc là đã chuẩn bị hết rồi.

Cấu trúc này dùng để giả sử cho một hành động nào đó trong quá khứ đã không xảy ra.

Nó thể hiện một chút tiếc nuối

Ví dụ:

버스를 타지 않았다면 약속 시간에 늦지 않았을 거예요.

Nếu mà không đi xe bus thì có lẽ đã không bị trễ hẹn.

날씨가 좋았다면 한라산에도 올라갔을 거야.

Nếu mà thời tiết tốt có lẽ chúng ta đã leo được cả núi Halla rồi

한국말 공부를 좀 더 일찍 시작했다면 지금은 어학당을 졸업했을 텐데.

Giá mà tôi bắt đầu học tiếng Hàn sớm một chút thì tôi đã tốt nghiệp trung tâm ngoại ngữ rồi.

Cấu trúc này được sử dụng khi một hành động ở mệnh đề thứ 2 nó giống với mệnh đề phía trước hoặc khi một tình huống giống theo sau một tình huống ở phía trước.

Ví dụ:

누구나 그렇듯이 나도 다른 사람에게 피해를 주는 일은 하고 싶지 않아.

Cũng giống như bất cứ ai tôi cũng không muốn làm những việc mà gây tổn hại cho người khác.

그 남자는 춤을 추듯이 교실로 걸어 들어왔어요.

Cậu bạn đó bước vào lớp y như nhảy vậy.

Cấu trúc này được dùng để diễn tả không chỉ có một vấn đề đã nêu ở mệnh đề trước mà nó còn bao gồm cả vấn đề sau.

Chỉ đi với danh từ, danh từ không có patchim dùng는 물론, có patchim dùng은 물론

Ví dụ:

월드컵 경기로 유럽은 물론 한국도 축제 분위기 입니다.

Vì đang có worldcup nên không chỉ ở Châu Âu mà ngay cả Hàn Quốc cũng đang tràn ngập không khí lễ hội.

생일 파티에 친구는 물론 선생님도 초대되었어요.

Vào bữa tiệc sinh nhật không những bạn bè mà cô giáo cũng được mời tới.

Cấu trúc này được dùng để nói rằng trong quá trình thực hiện một hành động nào đó thì sẽ phát hiện ra một điều gì đó mới mẻ hoặc trở thành một trạng thái nào đó. 다가 cũng có thể được viết ngắn lại thành다

Ví dụ:

호치민 시에 살다가 보니 지금 적응되었어요.

Sống ở Hồ Chí Minh lâu giờ tôi đã thích ứng được rồi.

친구와 재미있게 이야기하다가 보니 어느새 벌써 밤 11시가 넘어 있었어요.

Mải nói chuyện một cách vui vẻ cùng bạn mà mới đó đã hơn 11h đêm rồi.

Cấu trúc này được sử dụng để thừa nhận sự thật ở vế trước nhưng lại đưa ra kết quả được mong chờ là sự thật.

Động từ sẽ dùng긴 하는데, tính từ dùng긴 한데

Ví dụ:

선생님한테 설명해 주었긴 하는데 학생들은 아직 이해하지 못할 것 같아요.

Giáo viên giải thích thì giải thích rồi đấy nhưng có vẻ như không thể hiểu được.

가: 요즘 살 빼려고 운동을 열심히 한다고요?

A: Nghe nói là dạo này để giảm cân cô chăm tập thể dục lắm hả?

나: 네, 운동을 열심히 하긴 하는데 살은 잘 안 빠져요.

B: Vâng, chăm thì chăm đấy mà cân thì đâu có giảm.

Cấu trúc được sử dụng khi đưa ra dự đoán về một việc gì sẽ xảy ra trên cơ sở giả định điều ngược lại với sự thật về việc đã xảy ra trong quá khứ. Chủ yếu thể hiện sự nuối tiếc, hối hận về một việc trong quá khứ.

Ví dụ:

조금 더 열심히 공부했더라면 떨어지지 않았을 텐데.

Nếu mà tôi chăm chỉ hơn chút nữa thì đã không rớt rồi.

내가 그때 이 남자와 결혼했더라면 지금쯤 미국에서 공부하고 있을 걸.

Nếu mà lúc đó tôi không lấy anh ta thì có lẽ bây giờ tôi đang học ở Mỹ rồi.

*Nhưng cũng có trường hợp cấu trúc này dùng để nói rằng may mắn vì đã làm điều đó trong quá khứ.

Ví dụ:

선생님께서 그때 제 잘못을 지적해 주지 않으셨더라면 저는 정말 나쁜 길로 가게 되었을 겁니다.

Nếu mà lúc đó thầy không chỉ ra nỗi sai của em thì có lẽ em đã đi theo con đường xấu rồi.

Cấu trúc này được sử dụng khi nói rằng một điều gì đó nó như thế hoặc gần như là giống với một điều gì đó.

Danh từ có patchim dùng ~이나 다름없다, không có patchim dùng ~나 다름없다

Ví dụ:

그 사람은 한국 사람이나 다름없이 한국말을 잘 한다.

Người đó nói tiếng Hàn chẳng khác gì người Hàn cả.

그 분은 우리 엄마나 다름없이 저에게 잘 해 준다.

Người đó tốt với tôi chẳng khác gì mẹ tôi.

Cấu trúc này được sử dụng để đưa ra kết quả cho vế sau khi mà hành động ở vế trước trở thành mục đích hay lí do. Và dù trong trường hợp nào thì cấu trúc này luôn là sự cố gắng.

부모님에게 실망시키지 않도록 노력하겠습니다.

Để không làm bố mẹ thất vọng tôi sẽ cố gắng thật nhiều.

많은 사람들이 평등한 교육을 받을 수 있도록 학교를 많이 세워야 한다.

Để cho mọi người có thể nhận được sự bình đẳng về giáo dục thì phải xây thật nhiều trường học.

이런 일들이 다시 생기지 않도록 정말 주의해야 한다

Để những việc như này không xảy ra một lần nữa thì phải thật chú ý.

Cấu trúc này được sử dụng để đưa ra ý kiến phản đối hay phản bác về một điều gì đó mà mình nghe được về ý căn cứ hay lí do của người khác.

Động từ có patchim dùng는다고 해서, không có patchim dùngㄴ다고 해서

Tính từ dùng다고 해서

Ví dụ:

머리가 좋다고 해서 공부를 잘 하는 것이 아니에요.

Không phải cứ nói là thông mình thì sẽ học giỏi.

남자라고 해서 눈물이 없는 것이 아니거든

Không phải cứ nói là con trai thì sẽ không có nước mắt đâu nha.

미모가 좋다고 해서 사람에게 사랑을 받는 것이 아니에요.

Không phải cứ nói là có ngoại hình đẹp thì sẽ nhận được tình yêu từ mọi người đâu.

Cấu trúc này được sử dụng khi một việc gì đó là lên kế hoạch biết bao lần nhưng cuối cùng cũng không được thực hiện theo đúng kế hoạch.

Cấu trúc này chỉ dùng với động từ không dùng cho danh từ và tính từ.

Ví dụ:

영어 자격증을 딴다 딴다 하는 게 시간도 없고 돈도 없어서 하지 못했어요.

Tôi định lấy bằng tiếng Anh bao nhiêu lần rồi nhưng vì tiền không có thời gian cũng không có nên tôi vẫn chưa thể lấy được.

그 친구에게 미안한다고 말을 한다 한다 하는 게 용기가 없어서 하지 못했어요.

Tôi đã nói xin lỗi người bạn đó nhiều lần rồi nhưng vì không có dũng khí nên đã không thể làm được.

Cấu trúc này được sử dụng khi hai hành động cùng xảy ra ở một thời điểm nhưng không biết thời điểm kết thúc và hành động đó cũng chưa kết thúc tại thời điểm nói. Hành động ở phía sau là hành động chính.

Ví dụ:

어휘를 찾아가 면서 영화를 봐요.

Tôi vừa coi phim vừa tra từ vựng

저는 어려운 사람에게 도와가 면서 살아요.

Tôi sống và giúp đỡ những người nghèo khó.

Cấu trúc này được sử dụng để đưa ra một lý do không chắc chắn về vế câu được xuất hiện ở phía trước.

Ví dụ:

수업 내용이 어려운지 학생들이 이해할수없어요

Không biết có phải là vì nội dung bài học khó quá không mà học sinh không thể hiểu được bài.

식당 학생에서 무엇을 잘 못 먹었는지배가계속 아파요

Không biết có phải là vì đã ăn nhầm phải cái gì ở cantin hay không mà bụng tôi cứ đau âm ỉ mãi.

Cấu trúc này được sử dụng để nói rằng một trạng thái hay một sự việc mới nào đó sẽ xuất hiện nếu như một trạng thái hay một hành vi cứ tiếp tục được lặp đi lặp lại.

Đôi khi다가 cũng được rút gọn lại thành다.

Ví dụ:

살다가 보면 어느 정도 적응하게 될 거예요.

Nếu mà cứ sống thì cũng sẽ dần thích ứng được ở một mức độ nào đó.

만나다가 보면 친해질 수 있을 거예요.

Nếu cứ gặp nhau thì sẽ trở nên thân thiết thôi.

Cấu trúc này được sử dụng khi một sự thật nào đó trở thành nguyên nhân hay lí do sẽ dẫn đến một kết quả hay khi đặt câu hỏi cho về một kết quả sau khi đã nghe hay đã nhìn thấy một sự thật nào đó.

Ví dụ:

에제 선 보러가더니 어땠어?

Nghe nói là anh đi gặp mặt hả, sao rồi?

면접 받더니 결과 나왔어?

Nghe nói là cậu đi phỏng vấn rồi hả, có kết quả chưa?

Cấu trúc này được sử dụng khi mà dù đã có điều kiện đó cùng không có tác dụng gì.

Ví dụ:

공부만 잘 하면 뭘해요?

Chỉ học tốt thôi thì làm gì?

돈만 있으면 뭘해?

Chỉ có tiền thôi thì làm gì?

친구가 많으면 뭘해? 어려울 때 도와주는 친구가 없는데.

Có nhiều bạn thì làm gì? Khi mà khó khăn cũng chả có ai giúp đỡ.

Comments

Ngữ Pháp Tiếng Hàn Trung Cấp Bài 7

Ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp bài 7

Ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp bài 7

Chào các bạn hôm nay mình sẽ cùng các bạn tiếp tục tìm hiểu một số điểm ngữ pháp trung cấp.

133. Cấu trúc ~ 도~이지만, ~ 기도 ~지만

Cấu trúc này dùng để nhấn mạnh vào vế sau, nó còn hơn những gì đã nghĩ hay mong đợi. Dùng ~ 기도 ~지만 sau động từ hay tính từ.

Ví dụ:

내용도 내용이지만 배경음악이 정말 좋은데요.

Nội dung thì là nội dung thôi nhưng nhạc nền cũng rất hay.

가: 이번에는 휴가를 안 가신다고요? 많이 바쁘세요?

A: Nghe nói là đợt này không đi nghỉ hả? Anh bận lắm sao?

나: 바쁘기도 바쁘지만 여윳돈이 없어서 이번에는 휴가를 못 가요.

B: Bận thì cũng bận nhưng mà không có tiền dư giả nên đợt này không đi được.

가: 외국어 배우는 걸 왜 그만두셨어요? 어렵던가요?

A: Tại sao lại không học ngoại ngữ nữa vậy? Nó khó quá hả?

나: 어렵기도 어렵지만 요즘 시간이 없어서 그만두었어요.

B: Khó thì cũng khó nhưng dạo gần đây không có thời gian nên tôi nghỉ.

134. Cấu trúc ~는다면야/ ㄴ다면야/ 다면야 (chỉ cần, miễn là…)

Cấu trúc này được sử dụng để thể hiện rằng sẽ thực hiện một hành động nào đó hay một tình huống nào đó sẽ diễn ra chỉ sau khi quyết định rằng sẽ giành một điều kiện nào đó.

Động từ có patchim dùng는다면야, không có patchim ㄴ다면야

Tính từ và quá khứ dùng다면야

Ví dụ:

가: 저는 돈이 없는데 대학에 갈 수 있을까요?

A: Em không có tiền thì có thể vào đại học được không ạ?

나: 그럼요. 열심히 공부한다면야 누구든지 대학에 갈 수 있지요.

B: Tất nhiên rồi. Chỉ cần chăm chỉ học thì ai cũng có thể vào đại học được chứ.

가:제 결혼식에 왜 안 오셨어요?

A: Tại sao em không tới lễ kết hôn của thầy?

나: 김 선생님 결혼 소식을 알았다면야 왜 제가 안 겠어요? 지난 몇 달 외국에 나가 있어서 결혼

소식을 못 들었어요.

B: Chỉ cần em biết được tin kết hôn của thầy tại sao em lại không tới cơ chứ? Mấy tháng trước em ở nước ngoài nên không biết tin thầy sẽ kết hôn.

가: 우리 학교 축구대표팀이 이번 대회에서 우승할 수 있을까요?

A: Đội bóng trường ta có thể chiến thắng ở đợt này chứ?

나: 그럼요. 능력이 있다면야 우승할 수 있지요.

B: Tất nhiên rồi. Miễn là có năng lực thì tất nhiên sẽ giành chiến thắng rồi.

135. Cấu trúc ~을/ㄹ 따름이다.(chỉ…)

Cấu trúc này dùng để nhấn mạnh đến điều kiện tình huống trong câu, khi mà không có bất cứ một tình huống hay sự lựa chọn nào khác.

Từ có patchim dùng을 따름이다, không có patchim dùngㄹ 따름이다

Ví dụ:

그 남자는 조금도 움직이지 않고 하늘만 올려다 볼 따람이었다.

Anh chàng kia không cử động dù chỉ một chút, anh ta chỉ ngẩng lên nhìn trời thôi.

제가 그걸 먹고 싶어서 먹는 건 아니에요. 다만 사람들이 먹으라고 해서 먹었을 따름이에요.

Cái món mà tôi đang ăn không phải cái mà tôi muốn ăn. Tôi chỉ ăn bởi vì mọi người ăn nó.

가: 이번에 시험 성적이 잘 안 나와서 많이 실망했지요?

A: Đợt này kết quả thi không tốt chắc là anh thất vọng nhiều lắm nhỉ?

나: 아니에요. 공부를 많이 안 해서 시험을 못 볼 거라고 생각했는데 생각보다 성적이 좋아서 기쁠

따름이에요.

B: Đâu có. Tôi nghĩ là do mình không học nên không thi được mà kết quả tốt hơn những gì tôi nghĩ nên tôi chỉ thấy vui thôi.

136. Cấu trúc ~으니만큼/ 니만큼 (vì…)

Cấu trúc này được sử dụng khi nội dung ở phía trước trở thành nguyên nhân hay lí do, và kết quả sẽ xuất hiện ở vế sau.

Từ có patchim dùng으니만큼, không có patchim dùng니만큼

Ví dụ:

오늘은 출근 첫날이니만큼 많이 긴장될 거예요.

Vì hôm nay là ngày đầu tiên đi làm nên chắc sẽ thấy hồi hộp lắm.

그 때는 낮에는 돈을 벌고 밤에는 야간 대학원에까지 다니던 때이니만큼 집에 돌아오면 자리에

누울 힘도 없었을 때였다.

Cái lúc mà khi về nhà một chút sức lực để nằm cũng không là là lúc mà vì ngày thì đi kiếm tiền đêm thì lại đến trung tâm học ban đêm.

사과를 많이 했으니만큼 친구도 곧 화를 풀 거예요. 걱정하지 마세요.

Vì anh đã xin lỗi rất nhiều lần rồi nên người bạn đó sẽ hết giận thôi. Đừng có lo lắng quá.

남보다 열심히 했으니만큼 좋은 결과가 나올 거예요.

Bạn đã cố gắng hơn những người khác rồi nên sẽ có kết quả tốt thôi.

137. Cấu trúc ~자면 (nếu muốn…,để…)

Giả định một mục đích hay ý đồ nào đó rồi giải thích điều kiện đó trong mệnh đề sau khi mà định làm một hành động nào đó theo điều kiện đó.

Ví dụ:

경제를 살리자면 투자를 늘리는 게 최우선입니다.

Đểu cứu sống nền kinh tế thì việc nâng cao đầu tư là việc làm cấp bách.

큰 정치를 하자면 사소한 일에 너무 신경 쓰지 않는 게 좋다.

Để làm chính trị lớn thì không nên quan tâm đến những tình tiết nhỏ.

춤추면서 노래하는 댄스 가수가 되자면 연습해야 해요

Nếu muốn trở thành một ca sĩ vừa hát vừa nhảy thì phải luyện tập nhiều.

외국에 나가서 선수 생활을 하자면 영어를 잘해야 할 거예요. 그래야 감독이나 다른 선수들과

생활하는 데 문제가 없겠죠.

Để có cuộc sống sinh hoạt của các tuyển thủ ở nước ngoài thì phải tốt tiếng anh. Phải như vậy thì việc sinh hoạt với các huân luyện viên hay các tuyển thủ khác mới không có vấn đề gì chứ.

138. Cấu trúc ~대로 (riêng, từng, tùy theo mỗi…)

Phía trước thường sử dụng chung với trợ từ 는/은 ,để phân biệt theo từng cái và đưa ra những đặc trưng riêng.

Ví dụ:

부자는 부자대로 언제나 행복하 게 아니라, 빈자는 빈자대로 자시의 생활을 마음 만족들으면 행복할 수 있겠지요.

Người giàu thì cũng tùy từng người không phải lúc nào cũng hạnh phúc, người nghèo cũng tùy người nếu thấy hài lòng với cuộc sống của chính mình thì cũng sẽ hạnh phúc.

떠난 사람은 떠난 사람이고, 나는 나대로 내 살 길을 찾아봐야겠지.

Người ra đi là người ra đi, còn riêng tôi cũng phải tìm con đường sống cho riêng mình chứ.

친구는 친구고, 당신은 당신대로 자신의 생각이 따로 있지.

Bạn là bạn, còn mình thì cũng phải có suy nghĩ riêng của mình chứ.

기업자는 기업자대로 어렵다고 말하지만, 노동자는 노동자대로 불평했어요. 이런 불경기에서

살아다자면 함께 노력해야 하겠지.

Các nhà doanh nghiệp thì nói khó khăn, người lao động thì bất bình. Để có thể sống trong thời kì khó khăn như vậy thì phải cùng nhau nỗ lực chứ.

139. Cấu trúc ~었으면야/았으면야/였으면야 (phải chi…)

Sử dụng để giả định về một việc đã qua. Vế trước là đưa ra sự thật trái ngược với những gì đã xảy ra, vế sau là việc mà không đạt được.

Ví dụ:

실수만 하지 않았으면야 당연히 합격을 했을 거예요.

Phải chi mà tôi không mắc sai lầm thì chắc chắn là tôi đã đậu rồi.

미리 나한테 의논을 했으면야 내가 그 일을 알아서 처리해 주었을 텐데 왜 의논을 하지 않았어?

Phải chi mà em nói trước với anh thì có lẽ anh đã giúp em xử lý xong rồi vì việc đó anh biết mà, tại sao em lại không nói?

우리 회사에서 일할 만한 사람이 있었으면야 나도 사람을 뽑았을 거예요. 그런데, 우리 회사에 맞는 사람이 하나도 없었어요.

Phải chi có người có thể làm được việc ở công ty tôi thì tôi cũng đã chọn rồi. Nhưng chẳng có một ai phù hợp với công ty tôi cả.

집안일을 도와주고 싶지만 시간이 없는데 있었으면야 내가 할 거야.

Anh cũng muốn giúp em việc nhà lắm nhưng lại không có thời gian, phải chi mà anh có thời gian thì anh cũng đã làm rồi.

140. Cấu trúc ~으나마나/나마나 (dù có làm hay không thì…, dù thế nào thì…)

Từ có patchim dùng으나마나, không có patchim dùng나마나

Ví dụ:

가: 배 고프면 여기 있는 초콜릿을 좀 먹어.

A: Nếu đói thì ăn chút socola kia đi.

나: 그 정도로는 너무 양이 적어서 먹으나마나일 거예요.

B: Chừng đó ít vậy ăn hay không thì cũng thế, chả no đâu.

가: 이 빨간색 옷이 나한테 잘 어울릴 것 같니? 한번 입어 볼까?

A: Cái áo đỏ kia chắc hợp với tớ đấy nhỉ? Tớ có nên thử không?

나:입어 보나마나 확실히 잘 어울릴 거야.

B: Cậu thử hay không thì cũng vậy à, chắc chắn sẽ rất hợp.

가: 이번 달에 어느 정도 이익이 났는지 계산해 봅시다.

A: Thử tính xem tháng này thu lãi ít ở mức độ nào nào.

나: 계산해 보나마나 이번 달은 손해일 거예요.

B: Có tính thì cũng vậy tháng này lỗ rồi.

141. Cấu trúc ~게 마련이다 (đương nhiên là…;hiển nhiên là….)

Cấu trúc này dùng để nói rằng một việc gì đó xảy ra là dĩ nhiên. Cấu trúc này cũng có thể đổi cho cấu trúc ~기 마련이다

세월이 지나면 모든 게 변하게 마련이에요.

Thời gian trôi qua tất cả mọi thứ sẽ thay đổi là đương nhiên.

조사도 제다로 하지 않고 투자를 하면 손해를 보게 마련이에요.

Đương nhiên là sẽ thua lỗ nếu đầu tư mà không tìm hiểu một cách kĩ lưỡng.

남편: 이 여배우는 젋었을 때 그렇게 예쁘더니 이제는 할머니가 다 되었네요. 쯧쯧…

Chồng : Cô diễn viên này hồi còn trẻ xinh đẹp là thế bây giờ cũng đã thành bà lão rồi. chậc chậc

아내: 사람은 누구나 다 늙게 마련이지요.

Vợ: Con người ai rồi cũng sẽ già là đương nhiên rồi.

남편: 10년 동안 김밥 장사를 하면서 혼자 사는 노인들을 도와준 아주머니가 복권에 당첨이

되었네요.

Chồng : Người mà trong 10 năm liền vừa buôn bán kimbap vừa giúp đỡ những người già sống một mình

trúng số rồi này.

아내: 착하게 살면 행운이 찾아오게 마련이지요.

Vợ: Ăn ở hiền lành vận may tìm đến là đương nhiên rồi.

142. Cấu trúc ~으라고 (để…)

Cấu trúc này được dùng để đưa ra mục đích hay ý đồ của hành động ở phía sau. Từ kết thúc là patchim dùng으라고, không có patchim dùng라고

Ví dụ:

키가 보이라고 높은 신발을 신었어요.

Tôi đi giày cao để nhìn cao hơn.

열심히 공부라고 동생에게 전자사전을 사 줬어요.

Tôi đã mua từ điển điện tử cho em trai để nó chăm chỉ học hành hơn.

피곤이 풀리라고 뜨거운 물에 목욕을 했어요.

Để giải tỏa căng thẳng, mệt mỏi tôi đã tăm nước nóng.

웨이는 아침에 일찍 일어나지 못하니까 아침에 좀 일찍 일어나나고 알람시계를 사 줘야겠어요.

Wei không thể dậy sớm vào buổi sáng chính vì thế để cậu ấy có thể dậy sớm một chút tôi sẽ phải mua

cho cậu ấy chiếc đồng hồ báo thức.

143. Cấu trúc ~는다든가/ ㄴ다든가/ 다든가 (hoặc là, như là, hay là…)

Cấu trúc thể hiện sự lựa chọn.

Động từ có patchim dùng는다든가, không có patchim dùngㄴ다든가

Tính từ dùng다든가.

Ví dụ:

시간이 있을 때는 책을 읽는다든가 비디오를 본다단가 해요.

Khi có thời gian tôi thường đọc sách hoặc coi video.

음식을 먹을 때 소리를 낸다든가 코를 푼다든가 하는 것은 실례가 돼요.

Khi ăn mà để phát ra âm thanh hay hỷ mũi là mất lịch sự.

방학 때는 아르바이트를 한다든가 여행을 간다든가 해요.

Kỳ nghỉ hè tôi sẽ làm thêm hoặc là đi du lịch.

가족들과 등산을 간다든가 놀이공원에 간다든가 해요.

Miễn là cùng với gia đình thì đi leo núi hay đến công viên trò chơi đều được.

144. Cấu trúc ~왜 ~~ 지 않겠어요? (sao lại….không như thế chứ?)

Nó là một cách nói thông thường của người Hàn dùng để nhận mạnh rằng chắc chắn sẽ là như thế nếu với lý do được nêu ra ở vế trước.

Ví dụ:

가: 이 부장님이 경제적으러 아주 힘드신가 봐요.

A: Phó giám đốc có vẻ rất khó khăn về kinh tế.

나: 대학에 다니는 아이가 셋이나 있는데 왜 힘들지 않겠어요?

B: Có đến ba đứa con đang học đại học sao không khó khăn cho được.

나: 오늘 오후에 면접 시험을 보신다면서요? 떨리지 않으세요?

A: Tôi nghe nói chiều nay anh có cuộc phỏng vấn, phải không? Anh không thấy run hả?

나: 왜 떨리지 않겠어요? 어제 한잠도 못 잤어요.

B: Sao mà không run được chứ? Hôm qua tôi đã không ngủ được chút nào đấy.

가: 해외공연으로 1년 중 열 달 이상을 외국에 계시는데요. 고향이 그립지 않으세요?

A: Vì những chuyến lưu diễn nước ngoài mà trong một năm có khi anh đã ở nước ngoài đến hơn 10 tháng. Anh không nhớ gia đình sao?

나: 왜 그립지 않겠어요? 가족도 보고 싶고 김치도 먹고 싶어요. 하지만 일을 좋아해서 즐겁게 지내는 편이에요.

B: Sao mà không nhớ được chứ? Tôi đã rất nhớ gia đinh, và cũng muốn ăn kimchi nữa. Nhưng vì tôi rất thích công việc này nên tôi đã khá vui vẻ khi ở nước ngoài.

145. Cấu trúc ~으로 봐서는 (theo như, dựa vào, dựa theo…)

Đưa ra một tiêu chuẩn hay căn cứ cho sự đánh giá nào đó rồi đưa ra đánh giá một sự vật hay một ai đó dựa vào tiêu chuẩn hoặc căn cứ đó.

Từ có patchim dùng으로 봐서는, không có patchim dùng로 봐서는

Ví dụ:

미선 씨 성격으로 봐서는 틀림없이 잘 할 거러고 생각해요.

Theo như tích cách của Miseon thì tôi nghĩ chắc chắn là cô ấy sẽ làm tốt thôi.

가: 이 사람은 직업이 뭘까요?

A: Người này làm nghề gì nhỉ?

나: 옷차림으로 봐서는 승무원인나 봐요.

B: Dựa vào trang phục có vẻ như là tiếp viên hàng không.

가: 이 두 사람은 어떤 사이일까요?

A: Quan hệ giữa hai người này như thế nào nhỉ?

나:사진으로 봐서는 엄마와 아들인나 봐요.

B: Theo như bức hình có vẻ họ là mẹ con.

146. Cấu trúc ~던가요?

Cấu trúc này dùng để hỏi kinh nghiệm của người nói về một việc đã xảy ra trong quá khứ.

Câu trả lời cho dạng cấu trúc này thường sử dụng : “더군요”, “던데요”, “더라”

Ví dụ:

가: 지난주에 설악산에 갔다 왔어요.

A: Tuần trước tôi đã đi đến núi Seolak.

나: 설악산 경치가 좋던가요?

B: Cảnh trí ở đó đẹp không?

가: 네, 아주 좋더군요.

A: Vâng, rất đẹp.

가: 저는 지난 봄에 요리학원에 다녔어요.

A: Mùa xuân năm trước tôi đã đi học nấu ăn ở trung tâm.

나: 그러세요? 요리 배우기가 어렵지 않던가요?

B: Vậy hả? Học nấu ăn không khó chứ?

가: 아니에요. 좀 어렵지만 아주 재미있었어요.

A: Không, nó hơi khó một chút nhưng rất thú vị.

147. Cấu trúc ~도록(2) (tới mức mà…)

Đưa ra một giới hạn, mức độ nào đó của hành động. Cấu trúc này không kết hợp thì.

Ví dụ:

그 치구는 눈이 빠지도록 기다려고 오지 않았어요.

Tôi đã đợi người bạn đó đến mức mà muốn rớt cả mắt mà cậu ấy không tới.

그 이야기는 귀가 닳도록 들어서 이젠 정말 듣기 싫어요.

Tôi đã nghe câu chuyện đó đến mức mòn cả tai rồi, nên giờ tôi không muốn nghe nữa.

여섯 시 약속인데 일곱 시 지나도록 연락이 없어요.

Chúng tôi đã hẹn nhau là 6 giờ gặp mà giờ đã qua 7 giờ rồi mà cậu ấy không liên lạc gì hết.

입에 침이 마르도록 칭찬했어.

Chú ấy đã khen cậu không ngớt lời.

148. Cấu trúc ~그러고 보니 (hèn gì, hóa ra là thế…)

Cấu trúc này sử dụng khi mà người nghe như hiểu ra hay phát hiện ra một sự thật nào đó khi nghe câu chuyện của người nói về một sự thật mà không thể cảm nhận được hay rất bất ngờ.

Ví dụ:

가: 아직도 회의가 안 끝났어요? 12시가 넘었어요.

A: Cuộc họp vẫn chưa kết thúc luôn hả? Đã qua 12h rồi cơ mà.

나: 그러고 보니 회의가 길어지는데요.

B: Hèn chi tôi thấy cuộc họp kéo dài đến vậy

가: 어제 밤새워 일을 했어요.

A: Hôm qua tôi đã thức suốt đêm để làm việc.

나: 그러고 보니 피곤해 보이 군요.

B: Hèn chi nhìn anh mệt mỏi đến vậy

가: 제 머리모양이 어때요? 에제 미장원에 갔다 왔는데요.

A: Kiểu tóc của tôi thế nào? Hôm qua tôi mới đến tiệm cắt tóc đấy.

나: 그러고 보니 오늘따라 달라 보이네요.

B: Hèn chi tự nhiên hôm nay thấy khác khác.

149. Cấu trúc 그렇가고 ~~을/ㄹ 수는 없지요. (dù như thế….thì cũng không thể…)

Cấu trúc được sử dụng khi người nghe không thể thực hiện một hành động nào đó chỉ vì lí do trong nội dung nói của đối phương.

Từ kết thúc là patchim dùng그렇가고 ~~을 수는 없지요, không có patchim dùng그렇가고 ~~ㄹ 수는

없지요.

Ví dụ:

가: 피곤한데 우리 먼저 퇴근합시다.

A: Mệt quá rồi chúng ta tan ca trước thôi.

나: 그렇다고 일이 저렇게 쌓였는데 안 도와줄 수는 없지요.

B: Dù mệt như thế nhưng công việc chất đống thế kia thì cũng không thể không giúp đỡ được.

가: 우리는 시간이 없는데 아무 거나 입고 가세요. 빨리 하세요.

A: Chúng ta không có thời gian đâu mặc đại cái gì đó rồi đi rồi. Làm nhanh lên một chút đi.

나: 그렇다고 결혼식에 청바지를 입고 갈 수는 없지요.

B: Dù có như thế nhưng làm sao mà mặc quần jean đi tham dự hôn lễ được chứ.

가: 한 시간이나 기다렸는데도 안 오네요. 그냥 갑시다.

A: Đã đợi đến tận 1 giờ đồng hồ rồi mà anh ta cũng không chịu đến nhỉ. Đi thôi.

나: 그렇다고 우리는 먼저 갈 수는 없지요.

B: Dù có như thế nhưng cũng không thể đi trước được.

150. Cấu trúc ~게

게 được sử dụng trong giao tiếp thông thường, không sử dụng trong các trường hợp như trong cuộc họp…

Ở phần này mình sẽ giới thiệu đến các bạn 3 cách sử dụng của게

*게 được sử dụng để đưa ra căn cứ cho một dự đoán nào đó. Phía trước nó thường là câu hỏi , hay một dự đoán nào đó.

Ví dụ:

친구 없니? 혼자서 밥을 먹게.

Cậu không có bạn hả? Tại thấy cậu ngồi ăn cơm một mình

누구 기다리는 사람이 있으세요? 아까부터 주위를 두리번두리번 살피시게요.

Anh đang đợi ai ạ? Từ nãy tới giờ cứ thấy anh ngó ngang ngó dọc hoài

*게 được sử dụng trong một câu mệnh lệnh của người lớn với người nhỏ, trường hợp này được sử dụng ở ngày xưa nhiều, bây giờ ít sử dụng, thỉnh thoảng có những ông, bà đã lớn tuổi mới sử dụng. Bởi vậy mọi người có thể bắt gặp trường hợp này trong phim cổ trang Hàn Quốc

Ví dụ:

김 서방, 어서 들어오게

Cậu Kim, vào đây.

너무 슬퍼하지 말게

Đừng có quá đau buồn

*게 trong trường hợp thứ ba được sửu dụng trong một câu hỏi thông thường, nhưng với ý nghĩa là muốn người đối diện thử đoán câu trả lời là gì.

Ví dụ:

어렸을 때 내 별명이 뭐였게?

Thử đoán xem khi nhỏ biệt danh của tôi là gì?

151. Cấu trúc ~을/ㄹ까 보다 (định, dự là…)

Cấu trúc này được sử dụng khi mà một việc gì đó dù chưa phải là việc quyết định chắc chắn nhưng có suy nghĩ hoặc ý định làm việc đó.

Từ có patchim dùng을 까 보다, không có patchim dùngㄹ까 보다

Cấu trúc này thường được sử dụng trong văn nói và khẩu ngữ.

Ví dụ:

오늘은 약속도 없고 할 일도 없으니 집에 가서 영화를 볼까 보다.

Hôm nay không có hẹn cũng không có việc gì phải làm nên tôi định về nhà rồi xem phim.

오늘부터는 운동도 할 겸 기름 값도 절약할 겸 자전거로 출퇴근할까 봐요.

Bắt đầu từ hôm nay tiện vừa tập thể dục vừa tiết kiệm tiền xăng nên tôi định đi làm bằng xe đạp

졸업한 후 생각 없이 그냥 이 일을 선택했어. 그런데 일을 하다보면 일이 적서에 안 맞다고 깨닫다. 그래서 앞으로 회사를 옮길까 보다.

Sau khi tốt nghiệp tôi không suy nghĩ mà cứ thế chọn công việc này. Nhưng khi càng làm công việc này tôi nhận ra rằng nó không hợp với tôi. Chính vì thế nên tôi định sẽ chuyển công ty.

옷이 마음에 안 드는 것은 아니지만 비슷한 옷이 하나 있으니까 바꿀까 봐요.

Không phải là tôi không hài lòng với cái áo này mà vì tôi đã có một cái y hệt rồi nên tôi định sẽ đổi nó.

152. Cấu trúc ~는/은/ㄴ 셈이다.(tính ra thì…)

Cấu trúc này được sử dụng khi có thể nói là một kết quả hay mức độ nào đó được dự đoán ở hai vế dù không nhất thiết phải là sự thật.

Cấu trúc này chia theo thì hiện tại dùng는 셈이다, quá khứ dùng 은/ㄴ 셈이다

Ví dụ:

임금은 올랐지만 물가가 더 많이 올랐으니, 결국 임금이 안 오른 셈이죠.

Thu nhập tăng nhưng vật giá còn tăng nhiều hơn tính ra thì rốt cục thu nhập cũng không tăng.

주최 측에서 숙박료와 식사를 모두 제공하고 있으니 이번 여행은 거의 무료인 셈이지.

Vì nhà tổ chức cung cấp tất cả phí ở và ăn uống tính ra thì chuyến du lịch lần này gần như là miễn phí còn gì.

백 명 중 아흔 아홉 명이 찬성했으니 거의 다 찬성한 셈이다.

Trong số 100 người thì có tới 99 người tán thành tính ra thì gần như tất cả đều tán thành.

153. Cấu trúc ~이라야/라야 (phải là…)

Nó được gắn vào sau danh từ, nó dùng để nhấn mạnh rằng kết quả giống với câu ở phá sau xảy ra chỉ khi có điều kiện ở trước.

Từ có patchim dùng이라야, không có patchim dùng라야

Ví dụ:

이 문제는 전문가라야 풀 수 있을 것이다.

Vấn đề này phải là chuyên gia thì mới có thể giải quyết được.

참을성이 있는 사람이라야 그 일을 할 수 있을 것이다.

Phải là người có tính chịu đựng thì mới có thể làm được công việc này.

이 곳에서는 18세 이상이라야 자동차를 운전할 수 있어요.

Ở đây phải trên 18 tuổi thì mới có thể lái xe ô tô.

154. Cấu trúc ~으로는/로는 (theo như, dựa vào…)

Gắn vào sau một danh từ biến nó trở thành như một căn cứ. Danh từ có patchim dùng으로는, không có patchim dùng로는

Ví dụ:

제 판단으로는 그 청년이 이 일에 적합할 것 같습니다.

Dựa vào phán đoán của tôi thì cậu thanh niên kia có thể hợp với công việc này đấy.

내가 듣기로는 그 친구는 먼저 때렸다고 하던데.

Theo như tôi nghe được thì người ta nói rằng người bạn kia đã đánh trước.

그 친구 얘기로는 회사에사 쫓겨난 것이 아니라 자기가 먼저 사표를 냈다고 하던데요.

Theo như lời kể của cậu bạn kia thì không phải là công ty đuổi việc mà tự anh ta nộp đơn xin từ chức.

155. Cấu trúc ~고자

Có hai trường hợp:

*Khi고자 đứng ở giữa câu nó sẽ đóng vai trò như một liên kết câu thể hiện mục tiêu, ý định, dự

định…của người nói.

Ở trường hợp này 2 vế câu phải có chung chủ ngữ không sử dụng câu mệnh lệnh hay rủ rê, sử dụng

trong hình thức trang trọng, không sử dụng quá khứ ở động từ phía trước.

Ví dụ:

저는 자식들에게 부끄러운 아버지가 되지 않고자 끊임없이 노력해 왔습니다.

Tôi đã nỗ lực không ngừng để không trở thành một người cha đáng xấu hổ với những đứa con của tôi.

그는 3 년간의 유학을 마치고 자신의 뜻을 펴고자 고국으로 돌아왔어요.

Anh ấy sau khi kết thúc 3 năm du học đã trở về quê hương để khẳng định giá trị bản thân.

*Khi nó trở thành một đuôi câu thì nó là một ý đồ, hy vọng mang một ý nghĩa tích cực. Trong trường hợp này không sử dụng câu phủ định

Ví dụ:

저는 여기서 저의 유년 시절과 청소년 시절에 대해 잠깐 이야기하고자 합니다.

Tôi mong muốn kể một chút về thời niên thiếu của mình.

156. Cấu trúc ~음/ㅁ에 따라(서) (theo…)

Cấu trúc này được sử dụng khi kết quả của vế sau xuất hiện dựa vào một tiêu chuẩn hay tình huống nào đó ở vế trước.

Từ có patchim dùng ~음 에 따라(서), không có patchim dùng ~ㅁ에 따라(서)

Ví dụ:

나이를 먹음에 따라 근심 걱정이 늘어진다.

Những mối bận tâm sẽ tăng dần theo tuổi tác.

우리말은 모음의 길고 짧음에 따라 뜻이 달라지기도 한다.

Lời nói của ta sẽ khác nhau theo vào độ dài ngắn của nguyên âm.

두 나라의 관계가 가까워짐에 따라 수출과 수입 등 무역이 활발해졌다.

Thị trường thương mại như xuất khẩu nhập khảu đã trở nên sôi động là dựa vào mối quan hệ giữa hai nước đã trở nên thân thiết hơn.

Comments

Cập nhật thông tin chi tiết về Ngữ Pháp Tiếng Hàn Trung Cấp 1 trên website Theolympiashools.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!