Bạn đang xem bài viết Ngữ Pháp Minna No Nihongo Bài 8 được cập nhật mới nhất tháng 12 năm 2023 trên website Theolympiashools.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
1. Tính từ
Tính từ là những từ biểu thị tính chất, trạng thái, tình cảm… của sự vật, con người.
Chúng được sử dụng làm vị ngữ hoặc bổ nghĩa cho danh từ.
Dựa trên sự biến đổi của tính từ trong tiếng Nhật mà chúng được chia thành hai loại: tính từ đuôi な và tính từ đuôi い.
2. Danh từ + tính từ đuôi な / い + です
Khẳng định :
[です] được đặt ở cuối câu kết thúc bằng tính từ để thể hiện sự lịch sự của người nói đối với người nghe. Tính từ đuôi [い] giữ nguyên [い], tính từ đuôi [な] bỏ [な] rồi thêm [です] phía sau
Ví dụ : ワットせんせい は しんせつ です。 Thầy Watt tốt bụng. ふじさん は たかい です。 Núi Phú Sĩ cao.
*Dùng [です] khi là câu khẳng định và không ở dạng thức quá khứ
Phủ định :
Tính từ đuôi [な[ bỏ [な] thêm [じゃありません] hoặc [ではありません], tính từ đuôi [い] thì bỏ [い] thêm [くないです]
Ví dụ : あそこ は しずか じゃ / では ありません。 Ở kia không yên tĩnh. このほん は おもしろくないです。 Cuốn sách này không hay.
*Dạng phủ định của [いいです] là [よくないです]
Nghi vấn :
Khi chuyển sang dạng câu hỏi, cũng giống như câu danh từ và câu động từ, ta thêm [か] vào cuối câu tính từ. Khi trả lời thì dùng tính từ trong câu hỏi để trả lời chứ không dùng [そうです] hay [そうじゃありません]
Ví dụ : ペキンは さむいですか。 Bắc Kinh có lạnh không? はい、さむいです。 Có, có lạnh. びわこ の みず は きれいですか。 Nước hồ Biwa có sạch không? いいえ、きれいじゃありません。 Không, không sạch.
3. Tính từ đuôi な / い + Danh từ
Tính từ được đặt trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó
Tính từ đuôi な giữ nguyên な rồi thêm danh từ vào phía sau ワットせんせい は しんせつな せんせいです。 Thầy Watt là một giáo viên tốt
Tính từ đuôi い giữ nguyên い rồi thêm danh từ vào phía sau ふじさん は たか)い やまです。 Núi Phú Sĩ là một ngọn núi cao
4. とても và あまり
[とても] và [あまり] là trạng từ chỉ mức độ. Chúng được đặt trước tính từ để bổ nghĩa cho tính từ.
[とても] Được dùng trong câu khẳng định, và có nghĩa là “rất” これ は とても ゆうめいな えいがです。 Đây là một bộ phim rất nổi tiếng.
[あまり] Được dùng trong câu phủ định, mang ý nghĩa là “không ~ lắm” シャンハイ は あまり さむくないです。 Thượng Hải không lạnh lắm.
5. Danh từ + は + どうですか
Nghĩa : Cái gì như thế nào
Cách dùng : để hỏi ấn tượng, ý kiến về một vật, một địa điểm, một người… mà người nghe đã biết, đã đến, hoặc đã gặp
Ví dụ : にほん の せいかつ は どうですか。 Cuộc sống ở Nhật thế nào? たの)しいです。 Cuộc sống ở Nhật vui
6. Danh từ 1 + は + どんな Danh từ 2 ですか
Cách dùng : khi người nói muốn người nghe miêu tả, giải thích về N1. N2 là một danh từ mang ý nghĩa rộng hơn, bao trùm N1. Từ để hỏi どんな luôn đứng trước danh từ.
Ví dụ : ならは どんなまちですか。 Nara là một thành phố như thế nào? ふるいまちです。 Là một thành phố cổ
7. Câu 1 が, Câu 2
Nghĩa : Nhưng
Cách dùng :dùng để nối 2 câu lại thành 1
Ví dụ : にほんのたべものはおいしいですが、たかいです。 Đồ ăn của Nhật ngon, nhưng mà đắt
8. どれ
Nghĩa : Cái nào
Cách dùng : yêu cầu người nghe lựa chọn hay chỉ ra một vật từ hai hay nhiều vật được đề cập đến.
Ví dụ : ミラーさんのかさはどれですか。 Ô của anh Miller là cái nào? あのあおいかさです。 Là cái màu xanh.
Nguồn : https://jes.edu.vn/ngu-phap-minna-no-nihongo-bai-8
Ngữ Pháp Minna No Nihongo Bài 20
1. Kiểu lịch sữ và kiểu thông thường
Kiểu lịch sự :
Là cách nói lịch sự có thể dùng trong mọi văn cảnh và nói với bất kì ai, chính vì vậy mà đây Là kiểu được dùng phổ biến trong hội thoại hằng ngày với người không có quan hệ thân.
Được dùng để nói với người mới gặp lần đầu hay người kém tuổi hơn và không thân
Thể vị ngữ có các từ [ます] và [です] đi kèm dùng trong câu kiểu lịch sự gọi là thể lịch sự
Kiểu thông thường :
Đối vối bạn bè thân, đồng nghiệp hay người trong gia đình thì chúng ta sẽ dùng kiểu thông thường
Để sử dụng thành thạp thể thông thường cần chú ý đến đến tuổi và mối quan hệ của người đang giao tiếp vì nếu dùng không đúng sẽ dẫn đến sự mất lịch sự cho người mình giao tiếp, vì nếu không chắc chắn thì hãy sử dụng biện pháp an toàn là thể lịch sự
2. Cách chia thể lịch sự và thể thông thườngĐộng từ Tính từ đuôi [い] Tính từ đuôi [な] Danh từ
3. Hội thoại dùng kiểu thông thườngTrong câu nghi vấn kiểu thông thường thì trợ từ [か] ở cuối câu thường được lược bỏ, và từ ở cuối câu được phát âm với giọng cao hơn Ví dụ : こーひーをのむ? Uồng cà phê không? うん、のむ。 Uống
Trong câu nghi vấn danh từ và tính từ đuôi [な] thì từ [だ] thể thông thường của [です] bị lược bỏ. Trong câu khẳng định thì [だ] cũng bị lược bỏ nếu không nó sẽ mang sắc thái quả quyết quá. Cũng có khi trợ từ được thêm vào cuối câu để làm sắc thái câu mềm mỏng hơn. Nữ giới thường không sử dụng [だ] Ví dụ : こんばん ひま? Tối nay cậu rảnh chứ ?うん、ひま/ ひまだ / ひまだよ。 Ừa, tớ rãnh (Dùng cho nam)うん、ひま / ひまだよ。 Ừa tớ rãnh (dùng cho nữ) ううん、ひまじゃない。 Không, tớ không rãnh ( dùng cho cả nam và nữ)
Trong câu văn thông thường trợ từ nhiều khi cũng được lược bỏ nếu ý nghĩa đã được hiểu rõ trong văn cảnh Ví dụ : ごはん「を」たべる? Ăn cơm không ? あしたきょうと「へ」いかない? Ngày mai đi Kyoto không ? このりんご「は」おいしいね。 Trái táo này ngon nhỉ! そこにはさみ「が」ある? Ở đó có cây kéo không ? *Các trợ từ [で],[に],[から],[まで],[と] không được lược bỏ vì sẽ làm câu không rõ nghĩa
5. けど[けど] có nghĩa giống như [が] nhưng được dùng trong hội thoại thông thường Ví dụ : そのカレーライス「は」おいしい? Món cà ri đó ngon chứ ? うん、ちょっとからいけど、おいしい。 Ừa, hơi cay nhưng ngon. すもうのちけっとがあるけど、いっしょにいかない? Tôi có vé xem Sumo, đi cùng tôi không ? いいね! Được đấy!
Ngữ Pháp Minna No Nihongo Bài 3
1. ここ / そこ / あそこ は N (địa điểm) です
Nghĩa : Chỗ này/ chỗ kia/ chỗ đó là N(địa điểm) . [ここ] Chỗ này (ở gần người nói) [そこ] Chỗ đó (ở gần người nghe) [あそこ] Chỗ kia (ở xa người nói và người nghe)
Cách dùng : giới thiệu, chỉ cho ai đó một nơi nào đó
VD: ここは うけつけ です。 Đây là bàn tiếp tân
*Để thể hịên sự lịch thiệp, cung kính đối với người đang nghe, chúng ta có thể dùng những từ sau với nghĩa tương tự : [こちら] thay cho [ここ] [そちら] thay cho [そこ] [あちら] thay cho [あそこ]
2. N は どこ / どちら ですか。
Nghĩa : N ở đâu ? [どこ ] , [どちら] đều có nghĩa là ở đâu, nhưng [どちら] lịch sự hơn.
Cách dùng : Hỏi cái gì hay ai ở đâu *N có thể là vật lẫn người hoặc là [ここ], [そこ] ,[あそこ]
VD: – トイレは どこ / どちら ですか。 Nhà vệ sinh ở đâu ? – ミラーさんは どこ / どちら ですか。 Anh Miller đang ở đâu ? – ここは どこ / どちら ですか。 Đây là đâu ?
3. N1 は N2 (ĐỊA ĐIỂM) です
Nghĩa : N1 đang ở N2(địa điểm) *N1 là vật, người hay [ここ], [そこ] ,[あそこ]
Cách dùng : cho biết một ai hay một cái gì đang ở đâu
VD : トイレは あちらです。 Nhà vệ sinh ở đằng kia. ミラーさんは じむしょです。 Anh Miller ở văn phòng. ここは きょうしつです。 Đây là phòng học.
4. N1 の N2
Nghĩa : N1 của/ từ N2 *N1 là tên một quốc gia hay tên một công ty, N2 là một sản phẩm nào đó.
Cách dùng : Nói về xuất xứ, nguồn gốc của một sản phẩm hay đồ vật nào đó
VD : IMCのコンピューターです。 Máy tinh của công ty IMC.
Để đặt câu hỏi về xuất xứ, nguồn gốc của một sản phẩm hay đồ vật nào đó, ta dùng thêm [どこの] + sản phẩm: VD: これはどこのワインですか? Đây là rượu nước nào vậy ? イタリアのワインです。 Rượu Ý ạ.
5. お国はどちらですか
Nghĩa : Anh chị là người nước nào ? *Phải sử dụng [どちら] để thể hiện sự lịch sự trong câu nói
Cách dùng : Để hỏi về đất nước của ai đó
VD: お国はどちらですか? Anh chị là người nước nào ? ベトナムです。 Việt Nam.
Ngữ Pháp Minna No Nihongo Bài 5
1. N(địa điểm) + へ + いきます / きます / かえります
Nghĩa : Đi / đến / trở về N(địa điểm)
Cách dùng : Để diễn tả hành động đi / đến / trở về địa điểm nào đó. Khi động từ chỉ sự di chuyển thì trợ từ 「へ」 được dùng sau danh từ chỉ phương hướng hoặc địa điểm.* [へ] trong trường hợp này え được đọc là [え]
Ví dụ : ながさきへ いきます。 Tôi đi Nagasaki. ブラジルへ きました。 Tôi đã đến Brazin. くにへ かえります。 Tôi về nước.
2. どこ「へ」も いきません / いきませんでした
Nghĩa : Không đi đâu cả!
Cách dùng : Khi muốn phủ định hoàn toàn đối tượng ( hoặc phạm vi) của từ nghi vấn thì dùng trợ từ 「も」. Trong mẫu câu này thì động từ để ở dạng phủ định.
Ví dụ : どこ「へ」もいきません。 Tôi không đi đâu cả なんにもたべません。 Tôi không ăn gì cả ( Bài 6). だれもいません。 Không có ai ( Bài 10).
3. N(phương tiện giao thông) + で + いきます / きます/ かえります
Nghĩa : Đi / đến / về bằng phương tiện gì
Cách dùng : Trợ từ 「で」biểu thị phương tiện hay cách thức tiến hành một việc gì đó. Khi dùng trợ từ này sau danh từ chỉ phương tiện giao thông và dùng kèm với động từ di chuyển (いきます|きます|かえります)thì nó biểu thị cách thức di chuyển.
Ví dụ : でんしゃでいきます。 Tôi đi bằng tàu điện. タクシーできました。 Tôi đã đến bằng taxi.
*Trong trường hợp đi bộ thì dùng 「あるいて」mà không kèm trợ từ「で」
えきからあるいてかえります Tôi đã đi bộ từ ga về
4. N(người/động vật) + と + Động từ
Nghĩa : Làm gì với ai/ con gì
Cách dùng : dùng trợ từ「と」 để biểu thị một đối tượng nào đó (người hoặc động vật) cùng thực hiện hành động
Ví dụ : かぞくとにほんへきました。 Tôi đã đến Nhật Bản cùng gia đình.
*Trong trường hợp thực hiện hành động một mình thì dùng「ひとりで」 .Trong trường hợp này thì không dùng trợ từ「と」.
ひとりでとうきょうへいきます。 Tôi đi Tokyo một mình.
5. いつ
Nghĩa : Khi nào
Cách dùng : Dùng để hỏi thời điểm làm gì hay xảy ra việc gì đó. Đối với 「いつ」 thì không dùng trợ từ 「に」ở sau
Ví dụ: いつにほんへきましたか。 Bạn đến Nhật Bản bao giờ? 3月25日にきました。 Tôi đến Nhật vào ngày 25 tháng 3. いつひろしまへいきますか。 Bao giờ bạn sẽ đi Hiroshima? らいしゅういきます。 Tuần sau tôi sẽ đi.
6. よ
Cách dùng : đặt ở cuối câu để nhấn mạnh một thông tin nào đó mà người nghe chưa biết, hoặc để nhấn mạnh ý kiến hoặc sự phán đoán của người nói đối với người nghe
Ví dụ : このでんしゃはこうしえんへいきますか。 Tàu điện này có đi đến Koshien không? いいえ、いきません。つぎのふつうですよ。 Không, không đi. Chuyến tàu thường tiếp theo mới đi.
Ngữ Pháp Minna No Nihongo Bài 37
1. Cách tạo động từ bị động
Động từ nhóm 1 : Chuyển từ cột [い] sang cột [あ] + [れます]
Động từ Động từ bị động
かきます かかれます
ききます きかれます
およぎます およがれます
のみます のまれます
あそびます あそばれます
まちます またれます
とります とられます
あいます あわれます
はなします はなされます
Động từ nhóm 2 : Thay thế [ます] bằng [られます] Ví dụ : みます ーーー> みられます しらべます ーーー> しらべられます ほめます ーーー> ほめられます
Động từ nhóm 3 : きます ーーー> こられます します ーーー> されます
3. Danh từ 1 + は + danh từ 2 に + Động từ bị động
Nghĩa : Danh từ 1 bị/được danh từ làm gì đó
Ví dụ : わたしは ぶちょうに ほめられました Tôi đã được bộ trưởng khen わたしはいぬにかまられました Tôi bị chó cắn
4. Danh từ 1 + は + danh từ 2 に + Danh từ 3 を Động từ bị động
Ví dụ : わたしは だれか に あし を ふまれました Tôi đã bị ai đó dẫm lên chân わたしはぶちょうにしごとを たのまれました Tôi được bộ trưởng nhờ làm việc わたしはははにまんがの ほん をすてられました Tôi đã bị mẹ vứt truyện tranh
Lưu ý : Mẫu câu này khi người tiếp nhận hành vi cảm thấy phiền toái, vì vậy chúng ta không thể dùng nó nếu người tiếp nhận cảm ơn hành vi do người 2 làm. Trong trường hợp này, chúng ta phải dùng [~てもらいます] Ví dụ : わたしは ともだちに じてんしゃをしゅうりして もらいました Tôi được bạn sửa xe đạp cho
5. Danh từ / + động từ bị động
Cách dùng : khi nói về sự việc nào đó và không nhất thiết phải nêu ra đối tượng thực hiện hành vi thì chúng ta để “vật” hay “việc làm chủ để và đượcbiểu thị qua động từ bị động
Ví dụ : フランスでにほんのふるいえがはっけんされました Một bức tranh cổ của Nhật được tìm thấy ở Pháp にほんのくるまはせかいじゅうへゆしゅっされています Ô tô Nhật được xuất khẩu khắp thế giới
6. Danh từ 1 は Danh từ 2 によって + Động từ bị động
Nghĩa : Danh từ 1 được làm hay sáng bởi bởi danh từ 2
Ví dụ : [げんじものがたり] は むらさきしきぶ に よって かかれました Truyện truyền thuyết Genji đã được viết bởi Murasaki sikibu でんわ はグラハム・ベルによって はつめいされました Điện thoại đã được phát minh bởi Graham.Bell
7. Danh từ
Cách dùng : Khi nói về sản xuất một vật, chúng ta dùng [] đối với nguyên liêu và [] đối với vật liệu
Ví dụ : ビールはむぎからつくられます Bia được làm từ lúa mạch むかしにほんのいえはきでつくられました Ngày xưa nhà ở Nhật được làm bằng gỗ
Nguồn : https://jes.edu.vn/ngu-phap-minna-no-nihongo-bai-37
Ngữ Pháp Minna No Nihongo Bài 15
1. Động từ thể て + もいいです
Nghĩa : Làm ~ được
Cách dùng : Nói với ai đó rằng họ được phép làm điều gì đó
Ví du : しゃしん を とって も いい です。 Bạn có thể chụp hình たばこ を すって も いい です か。 Tôi có thể hút thuốc không ?
2. Động từ thể て + は いけません
Nghĩa : Không được làm ~
Cách dùng : Nói với ai đó rằng họ không được phép làm điều gì đó *Chữ [は ] được đọc là [わ]
Ví dụ : ここ で たばこ を すって は いけません Bạn không được phép hút thuốc ở đây
*Nếu là câu hỏi thì phải trả lời theo ví dụ sau : Ví dụ : せんせい 、ここ で あそんで も いい です か? Thưa ngài, chúng con có thể chơi ở đây được không ? はい、いいです Được chứ いいえ、いけません Không, các con không được phép
3. Động từ thể て + います
Cách dùng : Để nói về thực trạng (kết quả của một hành động) vẫn còn lại, vẫn tiếp diễn đến hiện tại
Ví dụ : わたしはけっこんしています。 Tôi đã kết hôn rồi わたしはたなかさんをしっています。 Tôi biết anh Tanaka わたしはおおさかにすんでいます。 Tôi sống ở Osaka 私はカメラをもっています。 Tôi có một chiếc máy ảnh
4. Động từ thể て + います
Cách dùng : Dùng để nói về tập quán, thói quen ( những hành động lặp đi lặp lai trong khoảng thời gian dài) Dùng để hỏi về nghề nghiệp hay tình cảnh của ai Dùng để trả lời cho câu hỏi [おしごとはなんですか]
Ví dụ : IMCはコンプーターをつくっています。 Công ty IMC sản xuất máy tính スーパーでフィルムをうっています。 Ở siêu thị có bán phim ミラーさんはIMCではたらいています。 Anh Miller làm việc ở công ty IMC いもうとはだいがくでべんきょうしています。 Em gái tôi học đại học
5. 知(し)りません
Nghĩa : Không biết
Cách dùng : Thể phủ định của [しっています] là [しりません]
Ví dụ : しやくしょのでんわばんごうをしっていますか。 Anh biết số điện thoại của văn phòng hành chính quận không ? はい、しっています。 Vâng, tôi biết いいえ、しりません。 Không, tôi không biết
Nguồn : https://jes.edu.vn/ngu-phap-minna-no-nihongo-bai-15
Cập nhật thông tin chi tiết về Ngữ Pháp Minna No Nihongo Bài 8 trên website Theolympiashools.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!