Xu Hướng 6/2023 # Ngữ Pháp Minna No Nihongo Bài 7 # Top 15 View | Theolympiashools.edu.vn

Xu Hướng 6/2023 # Ngữ Pháp Minna No Nihongo Bài 7 # Top 15 View

Bạn đang xem bài viết Ngữ Pháp Minna No Nihongo Bài 7 được cập nhật mới nhất trên website Theolympiashools.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

1. Danh từ(công cụ/phương tiện) + で + Động từ

Nghĩa : Làm việc gì bằng cái gì

Cách dùng : trợ từ 「で」 dùng để biểu thị phương tiện hay cách thức tiến hành một việc gì đó

Ví dụ : はしでたべます。 Tôi ăn cơm bằng đũa にほんごでレポートをかきます。 Tôi viết báo cáo bằng tiếng Nhật

2. “Từ/câu” は ~ごでなんですか

Nghĩa : “Từ/câu” trong tiếng ~ là gì

Cách dùng : dùng để hỏi một từ, một ngữ hoặc một câu được nói như thế nào bằng một ngôn ngữ khác

Ví dụ: [ありがとう」 はえいごでなんですか。 [ありがとう」 trong tiếng Anh là gì ? [Thank You」 です。 Là ”Thank You”

3. Danh từ (người) に あげます

Nghĩa : Cho/tặng ai *ngoài ra còn có thể sử dụng các động từ khác như [かします], [おしえます], [おくります], [でんわをかけます]

Cách dùng : Chúng ta đặt trợ từ 「に」 sau các danh từ này để chỉ ra đối tượng tiếp nhận hành động

Ví dụ: やまださんはきむらさんにはなをあげました。 Ông Yamada tặng hoa cho chị Kimura イーさんにほんをかしました。 Tôi cho chị Lee mượn sách

Ví dụ : かいしゃへでんわをかけます。 Tôi gọi điện thoại đến công ty

4. Danh từ (người) に もらいます

Nghĩa : Nhận từ ai *ngoài ra còn có thể sử dụng các động từ khác như [かります], [ならいます]

Cách dùng : Chúng ta đặt trợ từ 「に」 sau các danh từ này để chỉ hành động từ phía người tiếp nhận

Ví dụ : きむらさんはやまださんにはなをもらいます。 Chị Kimura đã nhận hoa từ ông Yamada カリナさんにCDをかりました。 Tôi đã mượn địa CD từ chị Karina

*Chúng ta co thể dùng trợ từ 「から」 thay cho 「に, đặc biệt khi đối tác không phải là người mà là một tổ chức nào đó (ví dụ công ty hoặc trường học) thì không dùng 「に」 mà dùng 「から」 Ví dụ : きむらさんはやまださんからはなをもらいます。 Chị Kimura đã nhận hoa từ ông Yamada ぎんこうからおかねをかりました。 Tôi đã vay tiền từ ngân hàng.

5. もう Động từ ました

Nghĩa : Đã làm gì rồi *Nếu trong câu hỏi thì sẽ có nghĩa là Đã làm gì chưa

Cách trả lời câu hỏi : はい、もう Động từ ました Vâng, đã làm … rồi いいえ、まだです Vẫn chưa

Ví dụ : もうにもつをおくりましたか。 Anh/chị đã gửi đồ chưa? はい、 「もう」 おくりました Rồi, tôi đã gửi rồi いいえ、まだです。 Chưa, tôi chưa gửi

*Khi câu trả lời đối với câu hỏi theo mẫu này là câu phủ định thì chúng ta không dùng (Động từ ませんでした). Lý do là vì (Động từ ませんでした) có nghĩa là ai đó đã không làm một việc gì đó trong quá khứ chứ không mang nghĩa là chưa làm việc đó.

Nguồn : https://jes.edu.vn/ngu-phap-minna-no-nihongo-bai-7

Ngữ Pháp Minna No Nihongo Bài 5

1. N(địa điểm) + へ + いきます / きます / かえります

Nghĩa : Đi / đến / trở về N(địa điểm)

Cách dùng : Để diễn tả hành động đi / đến / trở về địa điểm nào đó. Khi động từ chỉ sự di chuyển thì trợ từ 「へ」 được dùng sau danh từ chỉ phương hướng hoặc địa điểm.* [へ] trong trường hợp này え được đọc là [え]

Ví dụ : ながさきへ いきます。 Tôi đi Nagasaki. ブラジルへ きました。 Tôi đã đến Brazin. くにへ かえります。 Tôi về nước.

2. どこ「へ」も いきません / いきませんでした

Nghĩa : Không đi đâu cả!

Cách dùng : Khi muốn phủ định hoàn toàn đối tượng ( hoặc phạm vi) của từ nghi vấn thì dùng trợ từ 「も」. Trong mẫu câu này thì động từ để ở dạng phủ định.

Ví dụ : どこ「へ」もいきません。 Tôi không đi đâu cả なんにもたべません。 Tôi không ăn gì cả ( Bài 6). だれもいません。 Không có ai ( Bài 10).

3. N(phương tiện giao thông) + で + いきます / きます/ かえります

Nghĩa : Đi / đến / về bằng phương tiện gì

Cách dùng : Trợ từ 「で」biểu thị phương tiện hay cách thức tiến hành một việc gì đó. Khi dùng trợ từ này sau danh từ chỉ phương tiện giao thông và dùng kèm với động từ di chuyển (いきます|きます|かえります)thì nó biểu thị cách thức di chuyển.

Ví dụ : でんしゃでいきます。 Tôi đi bằng tàu điện. タクシーできました。 Tôi đã đến bằng taxi.

*Trong trường hợp đi bộ thì dùng 「あるいて」mà không kèm trợ từ「で」

えきからあるいてかえります Tôi đã đi bộ từ ga về

4. N(người/động vật) + と + Động từ

Nghĩa : Làm gì với ai/ con gì

Cách dùng : dùng trợ từ「と」 để biểu thị một đối tượng nào đó (người hoặc động vật) cùng thực hiện hành động

Ví dụ : かぞくとにほんへきました。 Tôi đã đến Nhật Bản cùng gia đình.

*Trong trường hợp thực hiện hành động một mình thì dùng「ひとりで」 .Trong trường hợp này thì không dùng trợ từ「と」.

ひとりでとうきょうへいきます。 Tôi đi Tokyo một mình.

5. いつ

Nghĩa : Khi nào

Cách dùng : Dùng để hỏi thời điểm làm gì hay xảy ra việc gì đó. Đối với 「いつ」 thì không dùng trợ từ 「に」ở sau

Ví dụ: いつにほんへきましたか。 Bạn đến Nhật Bản bao giờ? 3月25日にきました。 Tôi đến Nhật vào ngày 25 tháng 3. いつひろしまへいきますか。 Bao giờ bạn sẽ đi Hiroshima? らいしゅういきます。 Tuần sau tôi sẽ đi.

6. よ

Cách dùng : đặt ở cuối câu để nhấn mạnh một thông tin nào đó mà người nghe chưa biết, hoặc để nhấn mạnh ý kiến hoặc sự phán đoán của người nói đối với người nghe

Ví dụ : このでんしゃはこうしえんへいきますか。 Tàu điện này có đi đến Koshien không? いいえ、いきません。つぎのふつうですよ。 Không, không đi. Chuyến tàu thường tiếp theo mới đi.

Ngữ Pháp Minna No Nihongo Bài 15

1. Động từ thể て + もいいです

Nghĩa : Làm ~ được

Cách dùng : Nói với ai đó rằng họ được phép làm điều gì đó

Ví du : しゃしん を とって も いい です。 Bạn có thể chụp hình たばこ を すって も いい です か。 Tôi có thể hút thuốc không ?

2. Động từ thể て + は いけません

Nghĩa : Không được làm ~

Cách dùng : Nói với ai đó rằng họ không được phép làm điều gì đó *Chữ [は ] được đọc là [わ]

Ví dụ : ここ で たばこ を すって は いけません Bạn không được phép hút thuốc ở đây

*Nếu là câu hỏi thì phải trả lời theo ví dụ sau : Ví dụ : せんせい 、ここ で あそんで も いい です か? Thưa ngài, chúng con có thể chơi ở đây được không ? はい、いいです Được chứ いいえ、いけません Không, các con không được phép

3. Động từ thể て + います

Cách dùng : Để nói về thực trạng (kết quả của một hành động) vẫn còn lại, vẫn tiếp diễn đến hiện tại

Ví dụ : わたしはけっこんしています。 Tôi đã kết hôn rồi わたしはたなかさんをしっています。 Tôi biết anh Tanaka わたしはおおさかにすんでいます。 Tôi sống ở Osaka 私はカメラをもっています。 Tôi có một chiếc máy ảnh

4. Động từ thể て + います

Cách dùng : Dùng để nói về tập quán, thói quen ( những hành động lặp đi lặp lai trong khoảng thời gian dài) Dùng để hỏi về nghề nghiệp hay tình cảnh của ai Dùng để trả lời cho câu hỏi [おしごとはなんですか]

Ví dụ : IMCはコンプーターをつくっています。 Công ty IMC sản xuất máy tính スーパーでフィルムをうっています。 Ở siêu thị có bán phim ミラーさんはIMCではたらいています。 Anh Miller làm việc ở công ty IMC いもうとはだいがくでべんきょうしています。 Em gái tôi học đại học

5. 知(し)りません

Nghĩa : Không biết

Cách dùng : Thể phủ định của [しっています] là [しりません]

Ví dụ : しやくしょのでんわばんごうをしっていますか。 Anh biết số điện thoại của văn phòng hành chính quận không ? はい、しっています。 Vâng, tôi biết いいえ、しりません。 Không, tôi không biết

Nguồn : https://jes.edu.vn/ngu-phap-minna-no-nihongo-bai-15

Ngữ Pháp Minna No Nihongo Bài 6

1. Danh từ + を + Động từ

Nghĩa : Làm cái gì đó / việc gì đó*Động từ ở đây là tha động từ (động từ diễn tả hành động của một người tác động lên một người hay một vật khác)

Cách dùng : Trợ từ [を] được sử dụng để biểu thị tân ngữ trực tiếp của tha động từ

Ví dụ: ジュース を 飲(の)みます。 Tôi uống nước hoa quả.

*を và お phát âm giống nhau. Nhưng を chỉ dùng để viết trợ từ.

2. Danh từ + を + します

Nghĩa : Làm việc gì đó

Cách dùng : Động từ します dùng được với nhiều danh từ(tân ngữ) khác nhau để thực hiện hành động được nêu ra bởi danh từ

3. なん & なに

Đều có nghĩa là “Cái gì”, nhưng được sử dụng trong các trường hợp khác nhau :[なん]

Khi nó đứng trước một từ mà chữ đầu tiên thuộc hàng た, だ, な

それ は なん ですか。 Đó là cái gì vậy? なん の ほんですか。 Sách gì thế? ねる まえ)に、なん と いいますか。 Trước khi đi ngủ thì nói gì?

テレサちゃん は なんさいですか。 Teresa bao nhiêu tuổi?

[なに]

Được sử dụng trong những trường hợp còn lại.

なに を かいますか。 Bạn sẽ mua gì?

4. Danh từ(địa điểm) + で + Động từ

Nghĩa : Làm gì ở đâu

Cách dùng : Khi đứng sau một danh từ chỉ địa điểm, [で] nêu lên địa điểm nơi hành động diễn ra

Ví dụ : えき で しんぶん を かいます。 Tôi mua báo ở nhà ga.

5. Động từ + ませんか

Nghĩa : Làm việc gì không

Cách dùng : sử dụng khi bạn mời, rủ ai đó cùng làm gì

Ví dụ : いっしょに きょうと へ いきませんか。 Cùng đi Kyoto không ? ええ、いいですね。 Ừ, hay đấy.

6. Động từ + ましょう

Nghĩa : Cùng làm gi đó nào

Cách dùng : đề nghị người nghe cùng làm gì với người nói *Một lời mời sử dụng V ませんか thể hiện sự quan tâm đến người nghe nhiều hơn là V ましょう

Ví dụ : ちょっと やすみましょう Cùng nghỉ một chút nào いっしょにたべにいきましょ! Cùng nhau đi ăn nào

7. お

[お] cũng được dùng với nhiều từ khác khi người nói thể hiện sự lịch sự. Ví dụ: [お]さけ: rượu [お]はなみ: ngắm hoa anh đào nở

Cũng có những từ dùng với お nhưng không mang nghĩa kính trọng hay lịch sự. Ví dụ: おちゃ: chè おかね: tiền

Cập nhật thông tin chi tiết về Ngữ Pháp Minna No Nihongo Bài 7 trên website Theolympiashools.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!