Xu Hướng 3/2023 # Ngữ Pháp Minna No Nihongo Bài 37 # Top 11 View | Theolympiashools.edu.vn

Xu Hướng 3/2023 # Ngữ Pháp Minna No Nihongo Bài 37 # Top 11 View

Bạn đang xem bài viết Ngữ Pháp Minna No Nihongo Bài 37 được cập nhật mới nhất trên website Theolympiashools.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

1. Cách tạo động từ bị động

Động từ nhóm 1 : Chuyển từ cột [い] sang cột [あ] + [れます]

Động từ Động từ bị động

かきます かかれます

ききます きかれます

およぎます およがれます

のみます のまれます

あそびます あそばれます

まちます またれます

とります とられます

あいます あわれます

はなします はなされます

Động từ nhóm 2 : Thay thế [ます] bằng [られます] Ví dụ : みます ーーー> みられます しらべます ーーー> しらべられます ほめます ーーー> ほめられます

Động từ nhóm 3 : きます ーーー> こられます します ーーー> されます

3. Danh từ 1 + は + danh từ 2 に + Động từ bị động

Nghĩa : Danh từ 1 bị/được danh từ làm gì đó

Ví dụ : わたしは ぶちょうに ほめられました Tôi đã được bộ trưởng khen わたしはいぬにかまられました Tôi bị chó cắn

4. Danh từ 1 + は + danh từ 2 に + Danh từ 3 を Động từ bị động

Ví dụ : わたしは だれか に あし を ふまれました Tôi đã bị ai đó dẫm lên chân わたしはぶちょうにしごとを たのまれました Tôi được bộ trưởng nhờ làm việc わたしはははにまんがの ほん をすてられました Tôi đã bị mẹ vứt truyện tranh

Lưu ý : Mẫu câu này khi người tiếp nhận hành vi cảm thấy phiền toái, vì vậy chúng ta không thể dùng nó nếu người tiếp nhận cảm ơn hành vi do người 2 làm. Trong trường hợp này, chúng ta phải dùng [~てもらいます] Ví dụ : わたしは ともだちに じてんしゃをしゅうりして もらいました Tôi được bạn sửa xe đạp cho

5. Danh từ / + động từ bị động

Cách dùng : khi nói về sự việc nào đó và không nhất thiết phải nêu ra đối tượng thực hiện hành vi thì chúng ta để “vật” hay “việc làm chủ để và đượcbiểu thị qua động từ bị động

Ví dụ : フランスでにほんのふるいえがはっけんされました Một bức tranh cổ của Nhật được tìm thấy ở Pháp にほんのくるまはせかいじゅうへゆしゅっされています Ô tô Nhật được xuất khẩu khắp thế giới

6. Danh từ 1 は Danh từ 2 によって + Động từ bị động

Nghĩa : Danh từ 1 được làm hay sáng bởi bởi danh từ 2

Ví dụ : [げんじものがたり] は むらさきしきぶ に よって かかれました Truyện truyền thuyết Genji đã được viết bởi Murasaki sikibu でんわ はグラハム・ベルによって はつめいされました Điện thoại đã được phát minh bởi Graham.Bell

7. Danh từ

Cách dùng : Khi nói về sản xuất một vật, chúng ta dùng [] đối với nguyên liêu và [] đối với vật liệu

Ví dụ : ビールはむぎからつくられます Bia được làm từ lúa mạch むかしにほんのいえはきでつくられました Ngày xưa nhà ở Nhật được làm bằng gỗ

Nguồn : https://jes.edu.vn/ngu-phap-minna-no-nihongo-bai-37

Ngữ Pháp Minna No Nihongo Bài 3

1. ここ / そこ / あそこ は N (địa điểm) です

Nghĩa : Chỗ này/ chỗ kia/ chỗ đó là N(địa điểm) . [ここ] Chỗ này (ở gần người nói) [そこ] Chỗ đó (ở gần người nghe) [あそこ] Chỗ kia (ở xa người nói và người nghe)

Cách dùng : giới thiệu, chỉ cho ai đó một nơi nào đó

VD: ここは うけつけ です。 Đây là bàn tiếp tân

*Để thể hịên sự lịch thiệp, cung kính đối với người đang nghe, chúng ta có thể dùng những từ sau với nghĩa tương tự : [こちら] thay cho [ここ] [そちら] thay cho [そこ] [あちら] thay cho [あそこ]

2. N は どこ / どちら ですか。

Nghĩa : N ở đâu ? [どこ ] , [どちら] đều có nghĩa là ở đâu, nhưng [どちら] lịch sự hơn.

Cách dùng : Hỏi cái gì hay ai ở đâu *N có thể là vật lẫn người hoặc là [ここ], [そこ] ,[あそこ]

VD: – トイレは どこ / どちら ですか。 Nhà vệ sinh ở đâu ? – ミラーさんは どこ / どちら ですか。 Anh Miller đang ở đâu ? – ここは どこ / どちら ですか。 Đây là đâu ?

3. N1 は N2 (ĐỊA ĐIỂM) です

Nghĩa : N1 đang ở N2(địa điểm) *N1 là vật, người hay [ここ], [そこ] ,[あそこ]

Cách dùng : cho biết một ai hay một cái gì đang ở đâu

VD : トイレは あちらです。 Nhà vệ sinh ở đằng kia. ミラーさんは じむしょです。 Anh Miller ở văn phòng. ここは きょうしつです。 Đây là phòng học.

4. N1 の N2

Nghĩa : N1 của/ từ N2 *N1 là tên một quốc gia hay tên một công ty, N2 là một sản phẩm nào đó.

Cách dùng : Nói về xuất xứ, nguồn gốc của một sản phẩm hay đồ vật nào đó

VD : IMCのコンピューターです。 Máy tinh của công ty IMC.

Để đặt câu hỏi về xuất xứ, nguồn gốc của một sản phẩm hay đồ vật nào đó, ta dùng thêm [どこの] + sản phẩm: VD: これはどこのワインですか? Đây là rượu nước nào vậy ? イタリアのワインです。 Rượu Ý ạ.

5. お国はどちらですか

Nghĩa : Anh chị là người nước nào ? *Phải sử dụng [どちら] để thể hiện sự lịch sự trong câu nói

Cách dùng : Để hỏi về đất nước của ai đó

VD: お国はどちらですか? Anh chị là người nước nào ? ベトナムです。 Việt Nam.

Ngữ Pháp Minna No Nihongo Bài 15

1. Động từ thể て + もいいです

Nghĩa : Làm ~ được

Cách dùng : Nói với ai đó rằng họ được phép làm điều gì đó

Ví du : しゃしん を とって も いい です。 Bạn có thể chụp hình たばこ を すって も いい です か。 Tôi có thể hút thuốc không ?

2. Động từ thể て + は いけません

Nghĩa : Không được làm ~

Cách dùng : Nói với ai đó rằng họ không được phép làm điều gì đó *Chữ [は ] được đọc là [わ]

Ví dụ : ここ で たばこ を すって は いけません Bạn không được phép hút thuốc ở đây

*Nếu là câu hỏi thì phải trả lời theo ví dụ sau : Ví dụ : せんせい 、ここ で あそんで も いい です か? Thưa ngài, chúng con có thể chơi ở đây được không ? はい、いいです Được chứ いいえ、いけません Không, các con không được phép

3. Động từ thể て + います

Cách dùng : Để nói về thực trạng (kết quả của một hành động) vẫn còn lại, vẫn tiếp diễn đến hiện tại

Ví dụ : わたしはけっこんしています。 Tôi đã kết hôn rồi わたしはたなかさんをしっています。 Tôi biết anh Tanaka わたしはおおさかにすんでいます。 Tôi sống ở Osaka 私はカメラをもっています。 Tôi có một chiếc máy ảnh

4. Động từ thể て + います

Cách dùng : Dùng để nói về tập quán, thói quen ( những hành động lặp đi lặp lai trong khoảng thời gian dài) Dùng để hỏi về nghề nghiệp hay tình cảnh của ai Dùng để trả lời cho câu hỏi [おしごとはなんですか]

Ví dụ : IMCはコンプーターをつくっています。 Công ty IMC sản xuất máy tính スーパーでフィルムをうっています。 Ở siêu thị có bán phim ミラーさんはIMCではたらいています。 Anh Miller làm việc ở công ty IMC いもうとはだいがくでべんきょうしています。 Em gái tôi học đại học

5. 知(し)りません

Nghĩa : Không biết

Cách dùng : Thể phủ định của [しっています] là [しりません]

Ví dụ : しやくしょのでんわばんごうをしっていますか。 Anh biết số điện thoại của văn phòng hành chính quận không ? はい、しっています。 Vâng, tôi biết いいえ、しりません。 Không, tôi không biết

Nguồn : https://jes.edu.vn/ngu-phap-minna-no-nihongo-bai-15

Ngữ Pháp Minna No Nihongo Bài 6

1. Danh từ + を + Động từ

Nghĩa : Làm cái gì đó / việc gì đó*Động từ ở đây là tha động từ (động từ diễn tả hành động của một người tác động lên một người hay một vật khác)

Cách dùng : Trợ từ [を] được sử dụng để biểu thị tân ngữ trực tiếp của tha động từ

Ví dụ: ジュース を 飲(の)みます。 Tôi uống nước hoa quả.

*を và お phát âm giống nhau. Nhưng を chỉ dùng để viết trợ từ.

2. Danh từ + を + します

Nghĩa : Làm việc gì đó

Cách dùng : Động từ します dùng được với nhiều danh từ(tân ngữ) khác nhau để thực hiện hành động được nêu ra bởi danh từ

3. なん & なに

Đều có nghĩa là “Cái gì”, nhưng được sử dụng trong các trường hợp khác nhau :[なん]

Khi nó đứng trước một từ mà chữ đầu tiên thuộc hàng た, だ, な

それ は なん ですか。 Đó là cái gì vậy? なん の ほんですか。 Sách gì thế? ねる まえ)に、なん と いいますか。 Trước khi đi ngủ thì nói gì?

テレサちゃん は なんさいですか。 Teresa bao nhiêu tuổi?

[なに]

Được sử dụng trong những trường hợp còn lại.

なに を かいますか。 Bạn sẽ mua gì?

4. Danh từ(địa điểm) + で + Động từ

Nghĩa : Làm gì ở đâu

Cách dùng : Khi đứng sau một danh từ chỉ địa điểm, [で] nêu lên địa điểm nơi hành động diễn ra

Ví dụ : えき で しんぶん を かいます。 Tôi mua báo ở nhà ga.

5. Động từ + ませんか

Nghĩa : Làm việc gì không

Cách dùng : sử dụng khi bạn mời, rủ ai đó cùng làm gì

Ví dụ : いっしょに きょうと へ いきませんか。 Cùng đi Kyoto không ? ええ、いいですね。 Ừ, hay đấy.

6. Động từ + ましょう

Nghĩa : Cùng làm gi đó nào

Cách dùng : đề nghị người nghe cùng làm gì với người nói *Một lời mời sử dụng V ませんか thể hiện sự quan tâm đến người nghe nhiều hơn là V ましょう

Ví dụ : ちょっと やすみましょう Cùng nghỉ một chút nào いっしょにたべにいきましょ! Cùng nhau đi ăn nào

7. お

[お] cũng được dùng với nhiều từ khác khi người nói thể hiện sự lịch sự. Ví dụ: [お]さけ: rượu [お]はなみ: ngắm hoa anh đào nở

Cũng có những từ dùng với お nhưng không mang nghĩa kính trọng hay lịch sự. Ví dụ: おちゃ: chè おかね: tiền

Cập nhật thông tin chi tiết về Ngữ Pháp Minna No Nihongo Bài 37 trên website Theolympiashools.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!