Xu Hướng 12/2023 # Ngữ Pháp Minna No Nihongo Bài 36 # Top 14 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Ngữ Pháp Minna No Nihongo Bài 36 được cập nhật mới nhất tháng 12 năm 2023 trên website Theolympiashools.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

1. Động từ nguyên dạng / Động từ thể ない + ように ~

Nghĩa : để

Cách dùng: Khi diễn tả một hành động nào đó có mục đích ta dùng [ように] Vế đầu chỉ mục đích, vế 2 chỉ hành động có chủ ý để đạt được mục đích ở vế 1 đưa ra

Ví dụ: しんぶんが よめるように、かんじを べんきょう します Để đọc được báo, tôi học chữ Hán みんなが わかるように、大きな こえで 言います Để mọi người nghe rõ, tôi nói to. かぜを ひかないように、セーターを きます Để không bị cảm cúm, tôi mặc áo len

*Động từ nguyên dạng đứng trước [ように] trong mẫu câu này là động từ không bao hàm chủ ý mà là động từ thể khả năng, và những động từ như [できる]、[わかる]、[みえる]、[きこえる]、[なる]

2. Động từ nguyên dạng ように なりました

Cách dùng: biểu hiện sự biến đổi trạng thái, từ không thể được thành có thể được

Ví dụ: 日本語が 話せるように なりました Tôi đã có thể nói được tiếng Nhật. はじめは 日本料理が あまり 食べられませんでしたが、伆は 何でも 食べら れるように なりました Lúc đầu tôi không thể ăn được đồ Nhật nhiều lắm nhưng bây giờ có thể ăn được mọi thứ.

Chú ý: Động từ nguyên dạng đứng trước [ように] trong mẫu câu này là động từ thể khả năng và những động từ như [できる]、[わかる]、[みえる]、[きこえる]、[なる],…​ Trong câu nghi vấn Động từ nguyên dạng ように なりましたか nếu trả lời bằng [いいえ] thì sẽ như sau: かんじが かけるように なりましたか Bạn đã viết được chữ Hán chưa いいえ、まだ かけません Chưa, tôi vẫn chưa viết được

5. Động từ nguyên dạng /động từ thể ない + ように して います/ください

Động từ nguyên dạng /động từ thể ない + ように しています

Nghĩa: cố gắng

Ví dụ: まいにちうんどうしています Mỗi ngày tôi cố gắng vận động あまいものをたべないようにしています Tôi cố gắng không ăn đồ ngọt

Động từ nguyên dạng /động từ thể ない + ように してください

Nghĩa : xin hãy cố gắng ~

Ví dụ : じかんを まもるように して ください Xin hãy cố gắng giữ được thời gian この スイッチに ぜったいに さわらないように して ください Xin hãy cố gắng tuyệt đối không chạm vào công tắc này

6. とか

Cách dùng : Liệt kê các ví dụ Giống với [や] nhưng [とか] mang tính khẩu ngữ Đặt ở cuối câu

Ví dụ : どんなスポーツをしていますか? Anh chị chơi môn thể thao nào そうですね、テニスとか、すいえいとか、。。。 À,..Tôi chơi quần vợt, bơi,…

Nguồn : https://jes.edu.vn/ngu-phap-minna-no-nihongo-bai-36

Ngữ Pháp Minna Bài 36

Share

Facebook

2. Động từ thể る + ように/(Động từ thể ない⇒なく)+なります。Thể hiện sự thay đổi trạng thái.Ví dụ như từ không biết đi xe đang sang biết đi xe đạp:自転車に 乗れるように なりました。Tôi đã đi được xe đạp.

3. Động từ thể る /Động từ thể ない + ように します。Thể hiện việc cố gắng làm hoặc không làm việc gì đó.Ví dụ: Mỗi ngày cố gắng học tiếng Nhật.毎日 日本語を 勉強するように しています。

1 Hoàn cảnh bài học Ngữ pháp minna bài 36

Hoàn cảnh bài học ngữ pháp minna bài 36 là cuộc trao đổi giữ phóng viên và 1 bác cao tuổi khỏe mạnh. Nội dung là hỏi bí quyết làm sao mà bác cao tuổi mà vẫn khỏe như vậy. Bác cao tuổi chia sẻ:毎日 運動して、なんでも 食べるように しています。Hàng ngày tôi cố gắng vận động và ăn mọi thứ.Hay là:毎日 違う 料理を 作るように しています。Hàng ngày tôi cố gắng nấu những món khác nhau.2 Câu này sử dụng ngữ pháp Động từ thể る /Động từ thể ない + ように します。 Cố gắng làm gì đó.

Ngoài ra bác còn khoe:最近 タンゴが 踊れるように なりました。Gần đây tôi đã biết nhảy tăng gô rồi. Mẫu câu Động từ thể る + ように/(Động từ thể ない⇒なく)+なります。Thể hiện sự thay đổi trạng thái.

Như vậy ngữ pháp minna bài 36 này chúng ta sẽ học ngữ pháp ように để nói 3 câu:Để có thể làm được gì đó thì tôi sẽ làm gì đóTôi đã có thể làm được việc này rồi hoặc tôi đã trở nên không thể làm được việc này rồi.Tôi sẽ cố gắng làm việc này mỗi ngày.

2 Ngữ pháp minna bài 36 2.1 Động từ 1 thể る/Thể ない+ように、Động từ 2

Động từ 1 biểu thị mục đích.Động từ 2 là động từ biểu hiện chủ ý để có thể đạt được mục đích – động từ 1

①速く 泳げるように、毎日 練習しています。Tôi tập bơi mỗi ngày để có thể bơi được nhanh hơn.Động từ 1 là: 泳ぐ(およぐ)bơi, 泳げる là có thể bơi. Để bơi được nhanh thì phải làm gì? Phải luyện tập 練習(れんしゅう)- động từ 2.

②忘れないように、メモして ください。Tôi ghi chú để không bị quên.Động từ 1 là quên- không quên. Để không quên thì cần phải ghi chú- động từ 2.

Mẫu này để hiểu một cách đơn giản các bạn cứ nghĩ rằng: Để có thể làm được gì đó thì cần phải làm gì đó.

Ví dụ: Tôi học tiếng Nhật mỗi ngày để có thể nói được tiếng nhật.日本語が 話せるように、毎日 勉強しています。

Lưu ý động từ 1 trong mẫu này là động từ không biểu thị chủ ý.

2. 2 Động từ thể る + ように/(Động từ thể ない⇒なく)+なります。

Với Động từ thể る+ように なります。Dùng để diễn đạt sự thay đổi trạng thái từ không thể làm gì đó sang có thể làm gì đó.

Với Động từ thể ない⇒なく+ なります。Dùng để diễn tả sự thay đổi trạng thái từ có thể ⇒ không thể.

②やっと自転車に 乗れるように なりました。Cuối cùng thì tôi cũng đã biết đi xe đạp rồi.Biết đi xem đạp thì là dùng: 自転車に 乗れる. Động từ chỉ khả năng, diễn tả trạng thái từ không biết đi xe đạp ⇒ biết đi xe đạp.やっと: cuối cùng. Cho vào để nhấn mạnh.

③年を とると、小さい 字が 読めなく なります。Khi về già thì sẽ không thể đọc được những chữ nhỏ nữa.読めない⇒ 読めなく なります。Thể phủ định⇒ Chuyển trạng thái từ có thể ⇒ không thể.

④太りましたから、好きな 服が 着られなく なりました。Vì tôi đã béo lên nên không thể mặc vừa những quần áo mình thích nữa.

Lưu ý trả lời cho câu hỏi なりましたか。

⑤日本の新聞が 読めるように なりましたか。Bạn đã đọc được báo Nhật chưa?Đối với câu trả lời không thì chúng ta không dùng いいえ 読めるように なりません。×Mà chúng ta sẽ dùng thể khả năngいいえ、読めません。

Lưu ý Mẫu câu này có thể dùng được với động từ không phải thể hiện khả năng

Như đã nói ở phần trên, mẫu câu này dùng với các động từ chỉ khả năng, năng lực.

Tuy nhiên mẫu này vẫn có thể dùng được với các động từ khác trong 2 trường hợp sau:1 Nói thói quen mới mà trước đó không có日本伊は 100年ぐらい前から、牛肉や豚肉を 食べるように なりました。Người Nhật bắt đầu ăn thịt bò từ khoảng 100 năm trở lại đây.Thói quen ăn thì bò hoặc thịt lợn này thì trước đó chưa có mà chỉ có từ 100 năm trở lại đây. Động từ 食べる không phải là động từ chỉ khả năng, năng lực.

2 Nói thói quen trước đây mà bây giờ không còn nữa車を買ってから、あまり歩かなく なりました。Từ lúc mua ô tô tới giờ tôi không còn đi bộ mấy nữa.Trước đó thì có thói quen đi bộ. Nhưng từ lúc có xe thì thói quen này không còn nữa. 歩く không phải là động từ chỉ khả năng, năng lực.

Lưu ý thêm là mẫu này cũng không dùng với các động từ mà vốn dĩ đã thể hiện sự thay đổi như: なれる、太る(ふとるーbéo), やせる – gầy.

2.3 Động từ thể る /Động từ thể ない + ように します。

Nhiều ように quá đúng không. Mới đọc thì sẽ bị loạn nhưng chú ý một xíu là sẽ thấy khác nhau.

Mẫu 1 thì là ように tiếp theo là dấu phẩy “、” , rồi tới 1 mệnh đề.Mẫu 2 thì là ように なります。Không có cái dấu phẩy “、”.Mẫu 3 này thì là ように します。Khác với mẫu 2 là なります。 Và tất nhiên là mục đích cũng khác nhau.

Mẫu 3 này thì là ように します để diễn tả nỗ lực, cố gắng thực hiện 1 việc hoặc không thực hiện 1 việc gì đó 1 cách đều đặn.Mẫu này lại chia thành 2 mẫu nhỏ hơn.

1) ~ように しています。

Diễn tả cố gắng thực hiện 1 việc gì đó đều đặn.

①毎日 運動して、何でも 食べるように しています。Mỗi ngày tôi cố gắng vận động và ăn mọi thứ.Người nói muốn diễn tả rằng: Tôi đây đang cố gắng thực hiện 2 việc mỗi ngày đó là vận động và ăn mọi thứ.( ý nói là ăn các món ăn mà không có chê bai gì cả, chứ không phải cái gì cũng ăn).

②歯に 悪いですから、甘いものを 食べないように しています。Vì đồ ngọt thì không tốt cho răng nên tôi cố gắng không ăn.

2) ~ように してください

Chúng ta đã học Vてください và Vないで ください。Những mẫu này là mẫu sai khiến trực tiếp. Trực tiếp nghĩa là Sai khiến người khác làm liền. Ví dụ 食べてください。Hãy ăn đi- tức là đồ ăn dọn ra rồi, ăn đi.

Nên mẫu này không được dùng trong trường hợp sai khiến trực tiếp. Ví dụ:すみません、塩を 取るように してください。×Mà dùng:すみません、塩を 取ってください。

Như vậy ngữ pháp minna bài 36 này chúng ta đã học 3 ngữ pháp với ように để dùng với 3 cách nói khác nhau:1 Để tiến tới được mục đích – hành động 1 thì tiến hành hành động 2. Ví dụ: 新聞が 読めるように、漢字を 勉強しています。Học Kanji để có thể đọc được báo.2 Dùng động từ khả năng đi với ように なります。Để diễn tả sự thay đổi trạng thái. Ví dụ:日本語の新聞が 読めるように なりました。Tôi đã có thể đọc được báo tiếng Nhật.3 ように します。Để diễn đạt việc cố gắng làm gì đó hoặc không làm gì đó một cách đều đặn.日本語の新聞を 毎日 読むように しています。Tôi cố gắng đọc báo tiếng Nhật mỗi ngày.

3 Chữa RenshuB ngữ pháp minna bài 36 3.1 RenshuB 1 ngữ pháp minna bài 36

例1:新聞が 読めるように、漢字を 勉強します。Tôi học Kanji để có thể đọc được báo.

例2:家族が 心配しないように、手紙を書きます。Tôi viết thư để gia đình đỡ lo lắng.

Ngữ pháp minna bài 36 phần RenshuB 1 này giúp chúng ta luyện tập ngữ pháp mục 2.1 Động từ 1 thể る/Thể ない+ように、Động từ 2. Làm động từ 2 để đạt được mục đích trong động từ 1.

①はっきり 聞こえるように、大きい声で 言ってください。Hãy nói to để mọi người có thể nghe thấy.

②年を 取っても、働けるように、健康に 気を つけています。Tôi chú ý sức khỏe để về già vẫn có thể làm việc được.

③約束の 時間を 忘れないように、メモして おきます。Tôi ghi chép lại để không bị quên thời gian cuộc hẹn.Câu này sử dụng cả ngữ pháp minna bài 30 Vて おきます。Để nói hành động để chuẩn bị cho sự việc tiếp theo. Ghi giấy để đỡ quên.

④道を 間違えないように、地図を 持っていきましょう。Cùng mang bản đồ đi để khỏi quên nào.

3.2 RenshuB 2 ngữ pháp minna bài 36

例1:伇事の 後で、ダンスを 練習しているんですか。Xong công việc bạn còn luyện tập nhảy hả?ええ、パーティーで 踊れるように、練習しているんです。Uh, tôi đang luyện tập để có thể nhảy được ở bữa tiệc.Câu trên còn sử dụng ngữ pháp minna bài 26 Thể thông thường+~ん ですか để hỏi xác nhận thông tin đã được nghe thấy, nhìn thấy.

例2:ボーナスは 貯金しますか。Tiền thưởng bạn sẽ tiết kiệm hả?ええ、年を 取ってから、困らないように、貯金します。Uh, tôi tiết kiệm để sau này về già không gặp khó khăn.

RenshuB 2 ngữ pháp minna bài 36 vẫn tiếp tục luyện tập ngữ pháp mục 2.1 Động từ 1 thể る/Thể ない+ように、Động từ 2. Làm động từ 2 để đạt được mục đích trong động từ 1.

①柔道を 習っているんですか。Bạn đang học Nhu đạo hả?ええ、国へ帰ってから、教えられるように、習っているんです。Uh, tôi đang học để sau này về nước tôi có thể dạy được Nhu đạo.

②毎日 テニスを 練習して いるんですか。Bạn tập luyện tennis hàng ngày hả?ええ、試合に 出られるように、練習しているんです。Uh, tôi luyện tập mỗi ngày để có thể được ra sân.

③「立入禁止」の紙が 貼ってありますね。Ở đây có dán giấy ghi chữ cấm vào nhỉ.ええ、こどもが 入らないように、貼ってあります。Uh, dán để cho bọn trẻ không vào.

④夜は いつも カーテンを 閉めるんですか。Buổi tối lúc nào bạn cũng đóng rèm hả?ええ、外から 内の 中が 見えないように、閉めるんです。Uh, tôi đóng rèm để bên ngoài không nhìn vào bên trong được.

3.3 RenshuB 3 ngữ pháp minna bài 36

例:日本語が 少し 話せるように、なりました。Tôi đã có thể nói được một chút tiếng Nhật rồi.

RenshuB 3 ngữ pháp minna bài 36 này sẽ giúp chúng ta ôn tập ngữ pháp của mục 2. 2 Động từ thể る + ように/(Động từ thể ない⇒なく)+なります。Chỉ sự thanh đổi trạng thái từ không thể ⇒ có thể và ngược lại.

①新聞の漢字が ほとんど 読めるように なりました。Tôi đã có thể đọc được hầu hết kanji trên báo rồi.

②テレビのニュースが かなり 分かるように なりました。Tôi đã có thể hiểu được nhiều bản tin thời sự trên ti vi rồi.

③このごろ よく 寝れるように なりました。Thời gian gần đây tỗi đã có thể ngủ ngon rồi.

④ワープロが やっと 打てるように なりました。Cuối cùng thì tôi đã có thể gõ được bàn phím rồi.

3.4 RenshuB 4 ngữ pháp minna bài 36

例:もう 自転車に 乗れるように なりましたか。Bạn đã có thể đi được xe đạp chưa?いいえ、まだ 乗れません。早く 乗れるように なりたいです。Chưa, tôi vẫn chưa đi được. Tôi muốn nhanh chóng có thể đi được.

RenshuB 4 ngữ pháp minna bài 36 này sẽ giúp chúng ta ôn tập ngữ pháp của mục 2. 2 Động từ thể る + ように/(Động từ thể ない⇒なく)+なります。Nhưng dùng với câu hỏi ように なりましたか。Và lưu ý cách trả lời với câu phủ định thì không dùng ように なりません。

①パソコンが 使えるように なりましたか。Bạn đã sử dụng được máy tính chưa?いいえ、まだ 使えません。早く 使えるように なりたいです。Chưa, tôi vẫn chưa thể dùng được. Tôi muốn nhanh chóng có thể dùng được.

②日本語で レポートが 書けるように なりましたか。Bạn đã có thể viết được báo cáo bằng tiếng Nhật chưa?いいえ、まだ 書けません。Chưa, tôi vẫn chưa thể viết được.はやく 書けるように なりたいです。Tôi muốn nhanh chóng có thể viết được.

③ショパンの 曲が 弾けるように なりましたか。Bạn đã có thể chơi được nhạc của Shovan chưa?いいえ、まだ 弾けません。Chưa, tôi vẫn chưa chơi được.速く 弾けるように なりたいです。Tôi muốn nhanh chóng có thể chơi được.

④日本語の 新聞が 読めるように なりましたか。Bạn đã có thể đọc được báo tiếng Nhật chưa?いいえ、まだ 読めません。Chưa, tôi vẫn chưa thể đọc được.速く 読めるように なりたいです。Tôi muốn nhanh chóng có thể đọc được.

3.5 RenshuB 5 ngữ pháp minna bài 36

例:太りましたから、服が 着られなく なりました。Vì đã béo lên nên tôi không thể mặc vừa quần áo nữa.

RenshuB 5 ngữ pháp minna bài 36 này sẽ giúp chúng ta ôn tập ngữ pháp của mục 2. 2 Động từ thể る + ように/(Động từ thể ない⇒なく)+なります。Nhưng dùng với thể phủ định Vなく なります。Để noi sự thay đổi trạng thái từ có thể sang không thể.

①こどもが 病気に なりましたから、旅行に 行けなく なりました。Vì con tôi bị ốm nên tôi đã không thể đi du lịch được.

②歯が 悪くなりましたから、硬いものが 食べられなく なりました。Vì răng tôi đã yếu đi nên tôi không thể ăn được những đồ cứng nữa.硬い(かたい): cứng.

③マンションに 引っ越ししましたから、犬が 飼えなく なりました。Vì tôi đã chuyển tới chung cư nên tôi không thể nuôi chó được nữa.Nuôi chó thì dùng 犬を 飼う(かう)

④うちの前に 高いビルが できましたから、海が 見えなく なりました。Vì đã có nhà cao tầng được xây trước nhà nên không thể nhìn thấy biển được nữa.

3.6 RenshuB 6 ngữ pháp minna bài 36

例1:できるだけ 毎日 歩くように しています。Tôi cố gắng đi bộ nhiều nhất có thể mỗi ngày.

例2:できるだけ エレベーターに 乗らないように しています。Nếu có thể tôi luôn cố gắng không đi thang máy.

Ngữ pháp minna bài 36 phần RenshuB 6 này chúng ta sẽ luyện tập ngữ pháp mục 2.3 Động từ thể る /Động từ thể ない + ように します。Cố gắng thực hiện hoặc không thực hiện 1 việc nào đó 1 cách đều đặn.できるだけ:nhiều nhất có thể, nếu có thể, cố gắng hết sức

①できるだけ 毎月 5万円ずつ 貯金するように しています。Mỗi tháng tôi cố gắng hết sức để tiết kiệm 5 man yên.ずつ:từng… trong trường hợp này là từng 5 man một.

②できるだけ 野菜を たくさん 食べるように しています。Tôi cố gắng ăn rau nhiều nhất có thể.

③できるだけ 要らないものは 買わないように しています。Tôi cố gắng không mua những đồ cần thiết nếu có thể.

④体が 弱いですから、できるだけ 無理しないように しています。Vì cơ thể của tôi không khỏe mạnh nên cố gắng không làm quá sức nếu có thể.

3.7 RenshuB 7 ngữ pháp minna bài 36

Ngữ pháp minna bài 36 phần RenshuB 7 này chúng ta sẽ luyện tập ngữ pháp mục 2.3 Động từ thể る /Động từ thể ない + ように します。Cố gắng thực hiện hoặc không thực hiện 1 việc nào đó 1 cách đều đặn.します được chia ở してください。Là câu khuyên nhủ gián tiếp. Khuyên ai đó hãy cố gắng làm gì đó đều đặn (tuân thủ luật lệ) hoặc trong 1 tình huống nhất định( không trễ hẹn).

Như vậy là chúng ta đã cùng nhau học và luyện tập ngữ pháp minna bài 36. Cảm nhận của Ad về cuốn minna là một cuốn rất hay và nặng kiến thức. Để nhớ và thực hành được cũng không phải là chuyện dễ. Hiện tại Ad đang viết và vẫn xem lại các bài viết của mình để tự ôn tập lại. Vì thấy trong cuộc sống giao tiếp hàng ngày nhiều bài mình vẫn chưa sử dụng được. Cố gắng giao tiếp chuẩn nhất có thể là mục tiêu của Ad bây giờ.

Mỗi bài học cũng không thể dễ dàng hiểu ngay trong 1-2 lần đọc được. Nên nếu có thể hãy ôn tập lại và đọc lại nhiều lần. Mỗi lần đọc lại 1 bài thì xem lại qua ngữ pháp. Tiếp đến là đọc RenshuA, hội thoại, Bunkei, Reibun rồi tự ôn luyện renshuB. Đọc to thành tiếng nếu có thể để luyện giọng luôn.

Ngữ Pháp Minna No Nihongo Bài 20

1. Kiểu lịch sữ và kiểu thông thường

Kiểu lịch sự :

Là cách nói lịch sự có thể dùng trong mọi văn cảnh và nói với bất kì ai, chính vì vậy mà đây Là kiểu được dùng phổ biến trong hội thoại hằng ngày với người không có quan hệ thân.

Được dùng để nói với người mới gặp lần đầu hay người kém tuổi hơn và không thân

Thể vị ngữ có các từ [ます] và [です] đi kèm dùng trong câu kiểu lịch sự gọi là thể lịch sự

Kiểu thông thường :

Đối vối bạn bè thân, đồng nghiệp hay người trong gia đình thì chúng ta sẽ dùng kiểu thông thường

Để sử dụng thành thạp thể thông thường cần chú ý đến đến tuổi và mối quan hệ của người đang giao tiếp vì nếu dùng không đúng sẽ dẫn đến sự mất lịch sự cho người mình giao tiếp, vì nếu không chắc chắn thì hãy sử dụng biện pháp an toàn là thể lịch sự

2. Cách chia thể lịch sự và thể thông thường

Động từ Tính từ đuôi [い] Tính từ đuôi [な] Danh từ

3. Hội thoại dùng kiểu thông thường

Trong câu nghi vấn kiểu thông thường thì trợ từ [か] ở cuối câu thường được lược bỏ, và từ ở cuối câu được phát âm với giọng cao hơn Ví dụ : こーひーをのむ? Uồng cà phê không? うん、のむ。 Uống

Trong câu nghi vấn danh từ và tính từ đuôi [な] thì từ [だ] thể thông thường của [です] bị lược bỏ. Trong câu khẳng định thì [だ] cũng bị lược bỏ nếu không nó sẽ mang sắc thái quả quyết quá. Cũng có khi trợ từ được thêm vào cuối câu để làm sắc thái câu mềm mỏng hơn. Nữ giới thường không sử dụng [だ] Ví dụ : こんばん ひま? Tối nay cậu rảnh chứ ?うん、ひま/ ひまだ / ひまだよ。 Ừa, tớ rãnh (Dùng cho nam)うん、ひま / ひまだよ。 Ừa tớ rãnh (dùng cho nữ) ううん、ひまじゃない。 Không, tớ không rãnh ( dùng cho cả nam và nữ)

Trong câu văn thông thường trợ từ nhiều khi cũng được lược bỏ nếu ý nghĩa đã được hiểu rõ trong văn cảnh Ví dụ : ごはん「を」たべる? Ăn cơm không ? あしたきょうと「へ」いかない? Ngày mai đi Kyoto không ? このりんご「は」おいしいね。 Trái táo này ngon nhỉ! そこにはさみ「が」ある? Ở đó có cây kéo không ? *Các trợ từ [で],[に],[から],[まで],[と] không được lược bỏ vì sẽ làm câu không rõ nghĩa

5. けど

[けど] có nghĩa giống như [が] nhưng được dùng trong hội thoại thông thường Ví dụ : そのカレーライス「は」おいしい? Món cà ri đó ngon chứ ? うん、ちょっとからいけど、おいしい。 Ừa, hơi cay nhưng ngon. すもうのちけっとがあるけど、いっしょにいかない? Tôi có vé xem Sumo, đi cùng tôi không ? いいね! Được đấy!

Ngữ Pháp Minna No Nihongo Bài 3

1. ここ / そこ / あそこ は N (địa điểm) です

Nghĩa : Chỗ này/ chỗ kia/ chỗ đó là N(địa điểm) . [ここ] Chỗ này (ở gần người nói) [そこ] Chỗ đó (ở gần người nghe) [あそこ] Chỗ kia (ở xa người nói và người nghe)

Cách dùng : giới thiệu, chỉ cho ai đó một nơi nào đó

VD: ここは うけつけ です。 Đây là bàn tiếp tân

*Để thể hịên sự lịch thiệp, cung kính đối với người đang nghe, chúng ta có thể dùng những từ sau với nghĩa tương tự : [こちら] thay cho [ここ] [そちら] thay cho [そこ] [あちら] thay cho [あそこ]

2. N は どこ / どちら ですか。

Nghĩa : N ở đâu ? [どこ ] , [どちら] đều có nghĩa là ở đâu, nhưng [どちら] lịch sự hơn.

Cách dùng : Hỏi cái gì hay ai ở đâu *N có thể là vật lẫn người hoặc là [ここ], [そこ] ,[あそこ]

VD: – トイレは どこ / どちら ですか。 Nhà vệ sinh ở đâu ? – ミラーさんは どこ / どちら ですか。 Anh Miller đang ở đâu ? – ここは どこ / どちら ですか。 Đây là đâu ?

3. N1 は N2 (ĐỊA ĐIỂM) です

Nghĩa : N1 đang ở N2(địa điểm) *N1 là vật, người hay [ここ], [そこ] ,[あそこ]

Cách dùng : cho biết một ai hay một cái gì đang ở đâu

VD : トイレは あちらです。 Nhà vệ sinh ở đằng kia. ミラーさんは じむしょです。 Anh Miller ở văn phòng. ここは きょうしつです。 Đây là phòng học.

4. N1 の N2

Nghĩa : N1 của/ từ N2 *N1 là tên một quốc gia hay tên một công ty, N2 là một sản phẩm nào đó.

Cách dùng : Nói về xuất xứ, nguồn gốc của một sản phẩm hay đồ vật nào đó

VD : IMCのコンピューターです。 Máy tinh của công ty IMC.

Để đặt câu hỏi về xuất xứ, nguồn gốc của một sản phẩm hay đồ vật nào đó, ta dùng thêm [どこの] + sản phẩm: VD: これはどこのワインですか? Đây là rượu nước nào vậy ? イタリアのワインです。 Rượu Ý ạ.

5. お国はどちらですか

Nghĩa : Anh chị là người nước nào ? *Phải sử dụng [どちら] để thể hiện sự lịch sự trong câu nói

Cách dùng : Để hỏi về đất nước của ai đó

VD: お国はどちらですか? Anh chị là người nước nào ? ベトナムです。 Việt Nam.

Ngữ Pháp Minna No Nihongo Bài 5

1. N(địa điểm) + へ + いきます / きます / かえります

Nghĩa : Đi / đến / trở về N(địa điểm)

Cách dùng : Để diễn tả hành động đi / đến / trở về địa điểm nào đó. Khi động từ chỉ sự di chuyển thì trợ từ 「へ」 được dùng sau danh từ chỉ phương hướng hoặc địa điểm.* [へ] trong trường hợp này え được đọc là [え]

Ví dụ : ながさきへ いきます。 Tôi đi Nagasaki. ブラジルへ きました。 Tôi đã đến Brazin. くにへ かえります。 Tôi về nước.

2. どこ「へ」も いきません / いきませんでした

Nghĩa : Không đi đâu cả!

Cách dùng : Khi muốn phủ định hoàn toàn đối tượng ( hoặc phạm vi) của từ nghi vấn thì dùng trợ từ 「も」. Trong mẫu câu này thì động từ để ở dạng phủ định.

Ví dụ : どこ「へ」もいきません。 Tôi không đi đâu cả なんにもたべません。 Tôi không ăn gì cả ( Bài 6). だれもいません。 Không có ai ( Bài 10).

3. N(phương tiện giao thông) + で + いきます / きます/ かえります

Nghĩa : Đi / đến / về bằng phương tiện gì

Cách dùng : Trợ từ 「で」biểu thị phương tiện hay cách thức tiến hành một việc gì đó. Khi dùng trợ từ này sau danh từ chỉ phương tiện giao thông và dùng kèm với động từ di chuyển (いきます|きます|かえります)thì nó biểu thị cách thức di chuyển.

Ví dụ : でんしゃでいきます。 Tôi đi bằng tàu điện. タクシーできました。 Tôi đã đến bằng taxi.

*Trong trường hợp đi bộ thì dùng 「あるいて」mà không kèm trợ từ「で」

えきからあるいてかえります Tôi đã đi bộ từ ga về

4. N(người/động vật) + と + Động từ

Nghĩa : Làm gì với ai/ con gì

Cách dùng : dùng trợ từ「と」 để biểu thị một đối tượng nào đó (người hoặc động vật) cùng thực hiện hành động

Ví dụ : かぞくとにほんへきました。 Tôi đã đến Nhật Bản cùng gia đình.

*Trong trường hợp thực hiện hành động một mình thì dùng「ひとりで」 .Trong trường hợp này thì không dùng trợ từ「と」.

ひとりでとうきょうへいきます。 Tôi đi Tokyo một mình.

5. いつ

Nghĩa : Khi nào

Cách dùng : Dùng để hỏi thời điểm làm gì hay xảy ra việc gì đó. Đối với 「いつ」 thì không dùng trợ từ 「に」ở sau

Ví dụ: いつにほんへきましたか。 Bạn đến Nhật Bản bao giờ? 3月25日にきました。 Tôi đến Nhật vào ngày 25 tháng 3. いつひろしまへいきますか。 Bao giờ bạn sẽ đi Hiroshima? らいしゅういきます。 Tuần sau tôi sẽ đi.

6. よ

Cách dùng : đặt ở cuối câu để nhấn mạnh một thông tin nào đó mà người nghe chưa biết, hoặc để nhấn mạnh ý kiến hoặc sự phán đoán của người nói đối với người nghe

Ví dụ : このでんしゃはこうしえんへいきますか。 Tàu điện này có đi đến Koshien không? いいえ、いきません。つぎのふつうですよ。 Không, không đi. Chuyến tàu thường tiếp theo mới đi.

Ngữ Pháp Minna No Nihongo Bài 37

1. Cách tạo động từ bị động

Động từ nhóm 1 : Chuyển từ cột [い] sang cột [あ] + [れます]

Động từ Động từ bị động

かきます かかれます

ききます きかれます

およぎます およがれます

のみます のまれます

あそびます あそばれます

まちます またれます

とります とられます

あいます あわれます

はなします はなされます

Động từ nhóm 2 : Thay thế [ます] bằng [られます] Ví dụ : みます ーーー> みられます しらべます ーーー> しらべられます ほめます ーーー> ほめられます

Động từ nhóm 3 : きます ーーー> こられます します ーーー> されます

3. Danh từ 1 + は + danh từ 2 に + Động từ bị động

Nghĩa : Danh từ 1 bị/được danh từ làm gì đó

Ví dụ : わたしは ぶちょうに ほめられました Tôi đã được bộ trưởng khen わたしはいぬにかまられました Tôi bị chó cắn

4. Danh từ 1 + は + danh từ 2 に + Danh từ 3 を Động từ bị động

Ví dụ : わたしは だれか に あし を ふまれました Tôi đã bị ai đó dẫm lên chân わたしはぶちょうにしごとを たのまれました Tôi được bộ trưởng nhờ làm việc わたしはははにまんがの ほん をすてられました Tôi đã bị mẹ vứt truyện tranh

Lưu ý : Mẫu câu này khi người tiếp nhận hành vi cảm thấy phiền toái, vì vậy chúng ta không thể dùng nó nếu người tiếp nhận cảm ơn hành vi do người 2 làm. Trong trường hợp này, chúng ta phải dùng [~てもらいます] Ví dụ : わたしは ともだちに じてんしゃをしゅうりして もらいました Tôi được bạn sửa xe đạp cho

5. Danh từ / + động từ bị động

Cách dùng : khi nói về sự việc nào đó và không nhất thiết phải nêu ra đối tượng thực hiện hành vi thì chúng ta để “vật” hay “việc làm chủ để và đượcbiểu thị qua động từ bị động

Ví dụ : フランスでにほんのふるいえがはっけんされました Một bức tranh cổ của Nhật được tìm thấy ở Pháp にほんのくるまはせかいじゅうへゆしゅっされています Ô tô Nhật được xuất khẩu khắp thế giới

6. Danh từ 1 は Danh từ 2 によって + Động từ bị động

Nghĩa : Danh từ 1 được làm hay sáng bởi bởi danh từ 2

Ví dụ : [げんじものがたり] は むらさきしきぶ に よって かかれました Truyện truyền thuyết Genji đã được viết bởi Murasaki sikibu でんわ はグラハム・ベルによって はつめいされました Điện thoại đã được phát minh bởi Graham.Bell

7. Danh từ

Cách dùng : Khi nói về sản xuất một vật, chúng ta dùng [] đối với nguyên liêu và [] đối với vật liệu

Ví dụ : ビールはむぎからつくられます Bia được làm từ lúa mạch むかしにほんのいえはきでつくられました Ngày xưa nhà ở Nhật được làm bằng gỗ

Nguồn : https://jes.edu.vn/ngu-phap-minna-no-nihongo-bai-37

Cập nhật thông tin chi tiết về Ngữ Pháp Minna No Nihongo Bài 36 trên website Theolympiashools.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!