Bạn đang xem bài viết Mẫu Câu Thông Dụng Giúp Học Tiếng Anh Giao Tiếp Tại Sân Bay được cập nhật mới nhất trên website Theolympiashools.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Đối với các nhân viên làm việc tại sân bay, giao tiếp tiếng anh là vô cùng quan trọng và cần thiết. Vậy việc học tiếng anh giao tiếp tại sân bay có khó không? Cách học tiếng anh giao tiếp tại sân bay như thế nào? Bài viết sau đây sẽ giải đáp những thắc mắc trên của bạn đọc.
Tiếng anh, ngôn ngữ ngày càng phổ biến và quan trọng trong cuộc sống hiện nay. Đối với các nhân viên tại sân bay, việc giao tiếp tiếng anh tốt là vô cùng có lợi cho công việc, quá trình thăng tiến của bản thân. Khách hàng tại sân bay là những người đến từ rất nhiều quốc gia trên thế giới. Do đó, chỉ biết tiếng anh mới giúp bạn có thể giao tiếp với mọi người.
Khi check -in
Hi, How can I help you? (Xin chào, tôi có thể giúp gì cho bạn?)
Where are you flying today? (Chuyến bay của bạn tới đâu hôm nay?)
Is anybody traveling with you today? (Có ai cùng du lịch với anh/chị hôm nay không?)
Do you have your booking reference?(Quý khách có mã số đặt vé không?)
Your passport and ticket, please (Xin vui lòng cho xem hộ chiếu và vé bay ạh)
Are you carrying any flammable material? (Anh/Chị có mang theo bất cứ vật liệu cháy nổ gì không?)
Do you have a carry on? (Anh/chị có hành lý xách tay không?)
How many luggages are you checking in? (Quý khách kí gửi bao nhiêu kiện hành lý?)
Do you have a carry on? ( Quý khách có hành lý xách tay không?)
Can you place your bag up here? (Quý khách có thể vui lòng đặt túi lên đây?)
How many carry on bags are you taking with you? (Quý khách mang theo bao nhiêu túi hành lý xách tay?)
I’m sorry madam, but your bag is overweight. (Xin lỗi bà, nhưng hành lý của bà vượt quá số cân quy định.)
Here are your tickets. The gate number is on the bottom of the ticket. They will start boarding 20 minutes before the departure time. You should report to gate C2 by then. C2 is around the corner and down the hall. Thank you. (Đây là vé của anh/chị. Cổng ra sân bay được in phía dưới vé. Họ sẽ bắt đầu cho khách lên máy bay 20 phút trước khi cất cánh. Anh/chị nên tới cổng C2 ngay bây giờ. Cổng C2 ở góc bên dưới đại sảnh. Cảm ơn anh/chị).
There’s an excess baggage charge of $30 (Hành lý quá cân sẽ bị tính cước 30 đô la)
Can I see your passport? (Tôi có thể xem hộ chiếu của anh không)
Security – An ninh:
Are you carrying any liquids? (Anh/chị có mang theo chất lỏng không?)
Could you take off your …, please?( Đề nghị anh/chị …)
coat: cởi áo khoác
shoes: cởi giày
belt: tháo thắt lưng
Could you put any metallic objects into the tray, please?(Đề nghị anh/chị để các đồ bằng kim loại vào khay)
Please empty your pockets. (Đề nghị bỏ hết đồ trong túi quần áo ra)
Please take your laptop out of its case (Đề nghị bỏ máy tính xách tay ra khỏi túi)
I’m afraid you can’t take that through (Tôi e là anh/chị không thể mang nó qua được)
Before fying (Trước khi bay)
Would you like an aisle seat or a window seat?(Ông muốn một chỗ ngồi ở lối đi hay gần cửa sổ?)
Your gate number is … and your flight boards at ….:(Cửa lên máy bay của cô là… và máy bay sẽ khởi hành vào lúc….)
Going through security (Đi qua khu kiểm tra an ninh.)
In the departure lounge (Trong nhà chờ trong sân bay.)
Airport announcements:(Những thông báo tại sân bay.)
Please proceed to gate number…:(Xin vui lòng đi vào cửa số…)
In a few moments we will be calling all passengers with priority boarding: (Trong một vài phút chúng tôi sẽ gọi tất cả các hành khách được ưu tiên lên máy bay trước)
Please have your boarding card ready for inspection(Vui lòng chuẩn bị sẵn thẻ lên máy bay để kiểm tra)
Giao Tiếp Tại Sân Bay Bằng Tiếng Anh
Tiếng anh sân bay luôn là một kiến thức nền tảng nhất đối với những bạn hay đi du lịch nước ngoài, những từ ngữ, câu từ cần phải biết để hoàn thành đúng thủ tục và xử lí tình huống nhanh khi xảy ra sự cố
Phân 1:Những câu hỏi 100% có tại sân bay – When you first reach the counter, you should give them your ticket and your passport. The first question they usually ask is how many are traveling with you.
Đầu tiên khi bạn tới quầy sân bay, bạn nên đưa cho họ vé và hộ chiếu của bạn. Câu hỏi
đầu tiên thường được hỏi sẽ là số người đi cùng với bạn.
1/ “Is anybody traveling with you today?”
“Có ai cùng du lịch với anh/chị hôm nay không?”
2/ “Is anybody else traveling with you?”
“Có ai cùng đi du lịch với anh/chị không?”
3/ “Are just you two traveling today?”
“Chỉ có 2 anh/chị đi du lịch hôm nay thôi ạ?”
5/ “Did someone you do not know ask you to take something on the plane with you?”
“Có người nào mà anh/chị không quen biết nhờ anh/chị mang đồ vật gì đó máy bay
6/ “Did you have possession of your luggage since you packed?”
“Có phải anh/chị cầm hành lý suốt từ khi đóng đồ không?”
7/ “Did you leave your luggage unattended at all in the airport?”
“Anh/chị có khi nào không chú ý tới hành lý tại sân bay không?”
8/ “Are you carrying any weapons or firearms?”
“Anh/chị có mang theo bất cứ vũ khí hay súng không?”
9/ “Are you carrying any flammable material?”
“Anh/Chị có mang theo bất cứ vật liệu cháy nổ gì không?”
10/ “Do you have any perishable food items?”
“Anh/chị có bất cứ loại thức ăn dễ hỏng nào không?”
11/ If you don’t understand, you can’t say yes or no to all of them. The correct answer for
some of them is ‘no’ and some of them is ‘yes’.
12/ “How many luggages are you checking in?”
“Anh/chị kí gửi bao nhiêu kiện hành lý?”
13/ “Do you have a carry on?”
“Anh/chị có hành lý xách tay không?”
14/ “Can you place your bag up here?”
“Anh/chị vui long đặt túi lên đây”
15/ “How many carry on bags are you taking with you?”
“Anh/chị cầm bao nhiêu túi hành lý xách tay?”
16/ Afterwards, they might ask if you prefer an aisle seat or a window seat.
Sau đó, họ sẽ hỏi bạn thích ghế cạnh cửa sổ hay ghế ở bên.
17/ “Do you prefer window or aisle?”
“Anh/chị thích ghế cạnh cửa sổ hay ghế bên?”
18/ If they are out of aisle seats, they will ask you if window is ok.
“Nếu họ hết ghế ở bên, họ sẽ hỏi bạn có thể lấy ghế cạnh cửa sổ không.
19/ “We do not have any aisle seats remaining. Is a window seat ok with you or would you
prefer a middle seat?”
“Chúng tôi không còn bất kì ghế giữa nào trống. Anh/chị có thể lấy ghế cạnh cửa sổ
không, hay anh/chị thích ghế ở giữa hơn?
20/ Some people like to be by the emergency exit. You can ask for that seat.
Một số người thích ở cạnh cửa thoát hiểm. Bạn có thế hỏi ghế đó.
21/ “Do you have a seat next to the emergency exit?”
“Còn ghế nào ở cạnh cửa thoát hiểm không?”
22/ “Can I have a seat closest to the emergency exit?”
“Tôi có thể lấy ghế gần cửa thoát hiểm nhất không?”
23/ If they do, then you will get a seat by the exit, but if they don’t, they will try to give you one that is close.
Nếu họ còn ghế thì bạn có thể lấy ghế ngay gần cửa ra. Nhưng nếu không, họ sẽ cố gắng
cho bạn ghế gần đấy nhất.
24/ “All the seats next to the exit have been taken. I have a seat directly in front of it. Would you like that one?”
Tất cả các ghế cạnh lối ra đều đã được lấy. Tôi còn một ghế đối diện
ngay cửa, Anh/chị có lấy không ạ?”
Finally, they will tell you the gate number and the boarding time.
Cuối cùng, họ sẽ nói cho bạn biết số cửa ra và thời gian lên máy bay.
25/ “Here are your tickets. The gate number is on the bottom of the ticket. They will start boarding 20 minutes before the departure time. You should report to gate C2 by then. C2 is around the corner and down the hall. Thank you.”
“Đây là vé của anh/chị. Cổng ra sân bay được in phía dưới vé. Họ sẽ bắt đầu cho khách
lên máy bay 20 phút trước khi cất cánh. Anh/chị nên tới cổng C2 ngay bây giờ. Cổng C2
ở góc bên dưới đại sảnh. Cảm ơn anh/chị.”
26/ “Which gate did you say it was?”
“Anh vừa bảo là cổng nào nhỉ?”
27/ “What was the gate number again?”
“Số cổng là gì nhỉ?”
28/ “Can you point me towards the gate?”
“Anh có thể chỉ cho tôi đến cổng ra không?”
29/ “How do I get to the gate again?”
“Làm thế nào để đến cổng ra nhỉ?”
30/ “How do I get to gate C2?”
“Đi tới cổng C2 như thế nào?”
31/ “Where is gate C2?”
“Cổng C2 ở đâu?”
Tới bước này là bạn chỉ việc đi ra cổng, đưa vé và lên máy bay ngồi
– Overhead locker: ngăn đựng hành lý phía trên đầ Giả như gặp khó khăn khi cất hành lý lên ngăn đựng, bạn có thể nhờ vả tiếp viên hoặc các hành khách khác bằng câu nói: “Excuse me sir, could you help me put my luggage in the overhead locker”
– “Please fasten your seatbelt and return your seat to the upright position” – đây là câu thông báo kinh điển khi máy bay chuẩn bị cất cánh/hạ cánh. Câu này để nhắc nhở hành khách thắt dây an toàn và dựng thẳng lưng ghế.
– Trên các chuyến bay dài luôn chuẩn bị sẵn mền và gố Nếu bạn muốn xin mượn những vật dụng này, bạn có thể nói với tiếp viên rằng: “Excuse me, can I have a blanket and a pillow please”
Đến đây nghĩa là bạn đã hạ cánh an toàn trên đất nước mới. Việc cần làm duy nhất giờ là lấy hành lý của mình
– Arrival: ga đến, nơi bạn sẽ làm các thủ tục hải quan và nhập cảnh trước khi ra khỏi sân bay. Sau khi lấy hành lý xong, hãy đi theo chỉ dẫn của các bảng chỉ đường để đi đến khu vực ga đến.
– Baggage Claim / Luggage Claim: cả hai từ này đều mang cùng nghĩa là khu vực trả hành lý. Nếu có gởi hành lý thì ngay khi xuống sân bay, hãy tìm bảng chỉ dẫn để đi đến khu vực trả hành lý.
– Conveyor belt / Carousel: băng chuyền hành lý. Mỗi khu vực đều có rất nhiều băng chuyền, bạn nên đảm bảo đến đúng số thứ tự được thông báo trên bảng hướng dẫn để tránh mất thời gian.
– Baggage Cart / Luggage Cart: xe đẩy hành lý. Ngay gần bên khu vực trả hành lý luôn để sẵn những xe đẩy hành lý.
– Customes: quầy hải quan. Tùy vào từng nước mà đôi khi bạn sẽ trải qua thêm 1 lần kiểm tra tư trang, hành lý tại hải quan của nước bạ Thông thường họ sẽ hỏi bạn những câu khá đơn giản như: “Do you have anything to declare?” Anh/Chị có gì cần khai báo không?
Lưu ý: Nếu trong hành lý không có gì trái phép (và tốt nhất là không nên có), bạn chỉ cần trả lời là ” No“. Tuy nhiên cần lưu ý nếu có mang theo vật chứa chất lỏng như dầu gội (shampoo), nước hoa (perfume) hay thậm chí là nước mắm (fish sauce) thì tốt nhất nên nói rõ như sau:”I just have a bottle of … and it’s under 100ml”
NVHQ: Sir, May I see your papers? – Chào anh/chị, tôi có thể xem giấy tờ của anh không?
NVHQ: Please state your full name, age and nationality. – Xin anh/chị đọc rõ họ tên, tuổi và quốc tịch
Bạn: I am here on a holiday with my friends. – Tôi đến đây để du lịch với bạn tôi.
Tình Huống Giao Tiếp Tiếng Anh Tại Sân Bay
Đầu tiên khi bạn tới quầy sân bay, bạn nên đưa cho họ vé và hộ chiếu của bạn. Câu hỏi đầu tiên thường được hỏi sẽ là số người đi cùng với bạn.
“Chỉ có 2 anh/chị đi du lịch hôm nay thôi ạ?”
All airlines have a list of questions they have to ask you. Let’s look at some of these questions.
“Anh/chị có bất cứ loại thức ăn dễ hỏng nào không?”
If you don’t understand, you can’t say yes or no to all of them. The correct answer for some of them is ‘no’ and some of them is ‘yes’.
Nếu bạn không hiểu, bạn không thể trả lời “yes” hoặc “no” với tất cả các câu hỏi. Câu trả lời đúng cho một số câu hỏi là “yes” trong khi một số khác thì lại là “no”
“Anh/chị có hành lý xách tay không?”
“Anh/chị vui long đặt túi lên đây”
“Anh/chị cầm bao nhiêu túi hành lý xách tay?”
Afterwards, they might ask if you prefer an aisle seat or a window seat.
Sau đó, họ sẽ hỏi bạn thích ghế cạnh cửa sổ hay ghế ở bên.
“Anh/chị thích ghế cạnh cửa sổ hay ghế bên?”
If they are out of aisle seats, they will ask you if window is ok.
“Nếu họ hết ghế ở bên, họ sẽ hỏi bạn có thể lấy ghế cạnh cửa sổ không.
“Chúng tôi không còn bất kì ghế giữa nào trống. Anh/chị có thể lấy ghế cạnh cửa sổ không, hay anh/chị thích ghế ở giữa hơn?
Some people like to be by the emergency exit. You can ask for that seat.
Một số người thích ở cạnh cửa thoát hiểm. Bạn có thế hỏi ghế đó.
“Tôi có thể lấy ghế gần cửa thoát hiểm nhất không?”
If they do, then you will get a seat by the exit, but if they don’t, they will try to give you one that is close. Nếu họ còn ghế thì bạn có thể lấy ghế ngay gần cửa ra. Nhưng nếu không, họ sẽ cố gắng cho bạn ghế gần đấy nhất.“All the seats next to the exit have been taken. I have a seat directly in front of it. Would you like that one?“Tất cả các ghế cạnh lối ra đều đã được lấy. Tôi còn một ghế đối diện ngay cửa, Anh/chị có lấy không ạ?” Finally, they will tell you the gate number and the boarding time.
Cuối cùng, họ sẽ nói cho bạn biết số cửa ra và thời gian lên máy bay.
“Here are your tickets. The gate number is on the bottom of the ticket. They will start boarding 20 minutes before the departure time. You should report to gate C2 by then. C2 is around the corner and down the hall. Thank you. “
“Đây là vé của anh/chị. Cổng ra sân bay được in phía dưới vé. Họ sẽ bắt đầu cho khách lên máy bay 20 phút trước khi cất cánh. Anh/chị nên tới cổng C2 ngay bây giờ. Cổng C2 ở góc bên dưới đại sảnh. Cảm ơn anh/chị.”
Thông thường họ sẽ chỉ cho bạn biết bạn cần đến cổng nào. Nhưng nếu bạn cần hỏi lại, EFA Việt Nam sẽ cung cấp cho bạn một số mẫu câu hỏi. Bạn nên hỏi ai đó cổng ra ở đâu?
“Số cổng là gì nhỉ?”
“Can you point me towards the gate?”
“Cổng C2 ở đâu?”
Bạn đang đi làm và muốn cải thiên khả năng tiếng anh của mình, thao khảo lớp tiếng anh cho người đi làm hay các khóa học tiếng anh online nếu bạn muốn học với một thời gian chủ động và tự mình có thể sắp xếp được.
Còn nếu bạn muốn được học tiếng anh giao tiếp theo định hướng công việc, sở thích của bạn, bạn có thể liên lạc với EFA Việt Nam bất cứ lúc nào và đăng ký khóa học tiếng anh chuyên sâu cho doanh nghiệp hoặc tiếng anh giao tiếp theo yêu cầu.
70+ Mẫu Câu Hội Thoại Tiếng Anh Giao Tiếp Thông Dụng
{{ sentences[sIndex].text }}.
Your level :
{{level}}
{{ completedSteps }}%
{{ sentences[sIndex].text }}.
Your level :
{{level}}
{{ completedSteps }}%
1. Lên lịch trình học cụ thể theo ngày và theo tuần
Xác lập cho bản thân một lịch học cụ thể theo ngày và theo tuần sẽ giúp bạn định hướng được các mục tiêu và kết quả theo thời gian.
2. Vừa luyện nói kết hợp luyện nghe
3. Tăng vốn từ vựng giao tiếp
4. Thực hành giao tiếp với bạn bè hoặc người bản xứ
Và điều quan trọng cuối cùng để đưa tiếng Anh bước ra ngoài thực tế chính là thực hành giao tiếp với bạn bè hoặc người bản xứ. Cả quá trình học và ôn luyện của bạn phải được sử dụng trong môi trường đời thực giúp bạn nhanh chóng có sự tự tin và hiệu quả trong giao tiếp hơn.
Những mẫu câu đàm thoại thường ngày trong giao tiếp
Elsa: Hello
Peter: Hi
Elsa: Do you speak English?
Peter: A little. Are you Vietnamese?
Elsa: Yes.
Peter: Where are you from?
Elsa: I’m from Ha Noi.
Peter: Nice to meet you.
Elsa: Nice to meet you too.
Lesson 2. Do you speak English? – Bạn có nói được tiếng Anh không?
Elsa: Excuse me, are you American?
Tim: No. I’m from Viet Nam.
Elsa: Do you speak English?
Tim: A little, but not very well.
Elsa: How long have you been here?
Tim: 3 months.
Elsa: What do you do for work?
Tim: I’m a student. How about you?
Elsa: I’m a student too.
Lesson 3. What’s your name? – Bạn tên là gì?
Jessica: Hello
Elsa: Hi
Jessica: What’s your name?
Elsa: My name is Elsa. What’s yours?
Jessica: I’m Jessica.
Elsa: You speak English very well.
Jessica: Thank you.
Elsa: Do you know what time it is?
Jessica: Sure. It’s 7:00 PM.
Elsa: What did you say?
Jessica: I said it’s 7:00 PM.
Elsa: Thanks.
Jessica: You’re welcome
Lesson 4. Asking directions – Hỏi đường
Amy: Hi Michael.
Michael: Hi Amy. What’s up?
Amy: I’m looking for the bus. Can you tell me how to get there?
Michael: No, sorry. I don’t know.
Amy: I think I can take the bus stop to the bus. Do you know where the bus stop is?
Michael: Sure, it’s over there.
Amy: Where? I don’t see it.
Michael: Across the street.
Amy: Oh, I see it now. Thanks.
Michael: No problem.
Amy: Do you know if there’s a restroom around here?
Michael: Yes, there’s one here. It’s in the store.
Amy: Thank you.
Michael: Bye.
Amy: Bye bye.
Lesson 5. I’m hungry – Tôi đói rồi.
Elsa: Hi Sarah, how are you?
Sarah: Fine, how are you doing?
Elsa: OK.
Sarah: What do you want to do?
Elsa: I’m hungry. I’d like to eat something.
Sarah: Where do you want to go?
Elsa: I’d like to go to a Viet Nam restaurant.
Sarah: What kind of Viet Nam food do you like?
Elsa: I like Pho. Do you like Pho?
Sarah: No, I don’t, but I like Bun Cha.
Lesson 6. Do you want something to drink? – Bạn có muốn uống gì không?
Elsa: David, would you like something to drink?
David: Yes, I’d like some tea.
Elsa: Sorry, I don’t have any tea.
David: That’s OK. I’ll have a cup of coffee.
Elsa: A small glass, or a big one?
David: Small please.
Elsa: Here you go.
David: Thanks.
Elsa: You’re welcome.
Lesson 7: That’s too late! – Đã quá trễ!
Elsa: Mary, would you like to get something to eat with me?
Mary: OK. When?
Elsa: At 11 O’clock.
Mary: 11 in the morning?
Elsa: No, at night.
Mary: Sorry, that’s too late. I usually go to bed around 10:30 PM.
Elsa: OK, how about 9:00 AM?
Mary: No, that’s too early. I’ll still be at work then.
Elsa: How about 6:00 PM?
Mary: That’s fine.
Elsa: OK, see you then.
Mary: Alright. Bye.
Lesson 8. Choosing a time to meet – Chọn thời điểm hẹn gặp nhau
Elsa: Jennifer, would you like to have lunch with me?
Jennifer: Yes. That would be nice. When do you want to go?
Elsa: Is today OK?
Jennifer: Sorry, I can’t go today.
Elsa: How about tomorrow?
Jennifer: Ok. What time?
Elsa: Is: 12:30 PM all right?
Jennifer: I think that’s too late.
Elsa: Is 11:00 AM OK?
Jennifer: Yes, that’s good. Where would you like to go?
Elsa: The Japan restaurant on 7th street.
Jennifer: Oh, I don’t like that Restaurant. I don’t want to go there.
Elsa: How about the VietNam restaurant next to it?
Jennifer: OK, I like that place.
Lesson 9. When do you want to go? Bạn muốn đi đâu?
Mark: Hi.
Elsa: What are you planning to do tomorrow?
Mark: I’m not sure yet.
Elsa: Would you like to have dinner with me?
Mark: Yes. When?
Elsa: Is 6:30 PM OK?
Mark: Sorry, I didn’t hear you. Can you say that again please?
Elsa: I said, 6:30 PM.
Mark: Oh, I’m busy then. Can we meet a little later?
Elsa: OK, how about 7:30 PM?
Mark: OK. Where?
Elsa: How about Bill’s Seafood Restaurant?
Mark: Oh, Where is that?
Elsa: It’s on 8th Street.
Mark: OK, I’ll meet you there.
Lesson 10. Ordering food – Đặt đồ ăn
Waitress: Hello madam, welcome to the Italian Restaurant. How many?
Elsa: One.
Waitress: Right this way. Please have a seat. Your waiter will be with you in a moment.
Waiter: Hell madam, would you like to order now?
Elsa: Yes please.
Waiter: What would you like to drink?
Elsa: What do you have?
Waiter: We have bottled water, juice, tea and coffee.
Elsa: I’ll have a cup of tea, please.
Waiter: What would you like to eat?
Elsa: I’ll have a tuna fish sandwich and a bowl of vegetable soup.
Lesson 11. Now or later – Ngay bây giờ hay muộn hơn?
Elsa: Chris, where are you going?
Chris: I’m going to the shoe store. I need to buy something.
Elsa: Really? I need to go to the shoe store too.
Chris: Would you like to come with me?
Elsa: Yeah, let’s go together.
Chris: Would you like to go now or later?
Elsa: Now.
Chris: What?
Elsa: Now would be better.
Chris: OK, let’s go.
Elsa: Should we walk?
Chris: No, it’s too far. Let’s drive.
Lesson 12. Do you have enough money? Bạn có mang đủ tiền đó không?
Elsa: Laura, what are you going to do today?
Laura: I’m going shopping.
Elsa: What time are you leaving?
Laura: I’m going to leave around 3 o’clock.
Elsa: Will you buy a ham sandwich for me at the store?
Laura: OK.
Elsa: Do you have enough money?
Laura: I’m not sure.
Elsa: How much do you have?
Laura: 30 dollars. Do you think that’s enough?
Elsa: That’s not very much.
Laura: I think it’s OK. I also have two credit cards.
Elsa: Let me give you another ten dollars.
Laura: Thanks. See you later.
Elsa: Bye.
Lesson 13. How have you been? Bạn cảm thấy thế nào rồi?
Elsa: Hello Karen.
Karen: Hi Elsa. How have you been?
Elsa: Not so good.
Karen: Why?
Elsa: I’m sick.
Karen: Sorry to hear that.
Elsa: It’s OK. It’s not serious.
Karen: That’s good. How’s your husband?
Elsa: He’s good.
Karen: Is he in America now?
Elsa: No, he’s not here yet.
Karen: Where is he?
Elsa: He’s in Viet Nam with our kids.
Karen: I see. I have to go now. Please tell your wife I said hi.
Elsa: OK, I’ll talk to you later.
Karen: I hope you feel better.
Lesson 14. Introducing a friend – Giới thiệu bạn
Elsa: Robert, this is my friend, Mrs. Smith.
Robert: Hi, Nice to meet you.
Smith: Nice to meet you too.
Robert: Mrs. Smith, what do you do for work?
Smith: I’m a doctor.
Robert: Oh. Where do you work?
Smith: VinMec hospital in Da Nang City. What do you do?
Robert: I’m a teacher.
Smith:What do you teach?
Robert: I teach Math.
Smith:Where?
Robert: At a high school in Ho Chi Minh city.
Smith:That’s nice. How old are you?
Robert: I’m 26.
Smith: Nice to meet you.
Robert: Nice to meet you too.
Cập nhật thông tin chi tiết về Mẫu Câu Thông Dụng Giúp Học Tiếng Anh Giao Tiếp Tại Sân Bay trên website Theolympiashools.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!