Xu Hướng 5/2023 # Looking Back Unit 1 Trang 14 Sgk Tiếng Anh 9 Mới # Top 8 View | Theolympiashools.edu.vn

Xu Hướng 5/2023 # Looking Back Unit 1 Trang 14 Sgk Tiếng Anh 9 Mới # Top 8 View

Bạn đang xem bài viết Looking Back Unit 1 Trang 14 Sgk Tiếng Anh 9 Mới được cập nhật mới nhất trên website Theolympiashools.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Vocabulary 

1. Write some traditional handicrafts in the word web below. 

paintings

pottery 

drums 

silk

lanterns 

conical hats

lacquerware 

marble sculptures 

2. Complete the second sentence in each pair by putting the correct form of a verb from the box into each blank.

Hoàn thành câu bằng việc sử dụng các dạng đúng của động từ. 

carve               cast               weave

embroider        knit               mould

1. The artisan made this statue by pouring hot liquid bronze into a mould.

3. They made baskets by crossing strips of bamboo across, over, and under each other.

4. My mum made this sweater for me from wool thread by using two bamboo needles.

5. He made this flower by cutting into the surface of the wood.

6. I took some clay and used my hands to make it into a bowl shape.

looked team-building zoo lunch interest looking forward to craft museum. 

Key: 

cast 

embroidering 

wove 

knitted 

carved 

moulded 

3. Complete the passage with the word phrases from the box.

Hoàn thành đoạn văn với những cụm từ trong bảng. 

Key: 

zoo

looking forward to

looked 

team-building 

lunch 

museum 

craft 

interest 

Grammar 

4. Complete the complex sentences with your own ideas. 

Hoàn thành câu phức sau theo ý của bạn. 

5. Rewrite each sentence so that it contains the phrasal verb in brackets. You may have to change the form of the verb.

Viết lại câu sao cho câu có sử dụng cụm động từ trong ngoặc. Bạn có thể thay đổi dạng của động từ. 

I don’t remember exactly when my parents set up this workshop.

We have to try harder so that our handicrafts can keep up with theirs.

What time will you set off for Da Lat?

We arranged to meet in front of the lantern shop at 8 o’clock, but she never turned up.

The artisans in my life can live on basket weaving. 

6. Work in groups. One student thinks of a popular place of interest in their area. Other students ask Yes/No questions to guess what place he/she is thinking about.

Làm việc theo nhóm. Một bạn sẽ nghĩ đến 1 địa danh nổi tiếng ở quê mình. Những học sinh khác sẽ trả lời Có hoặc Không để đoán xem nơi đó là nơi nào.

Example:

A:

Is the place near the city centre?

B:

Yes, it is.

C:

Can we play sports there?

B:

Yes, we can.

A:

Can we play games there?

B:

Yes, we can.

C:

Do people go shopping there?

B:

No, they don’t.

A:

Is it the ABC sports centre?

B:

You’re right.

Tiếng Anh 9 Mới Unit 1 Looking Back

1. Unit 1 Lớp 9 Looking back – Task 1

Bài dịch và câu trả lời chi tiết:

1. paintings

2. pottery

3. drums

4. silk

5. lanterns

6. conical hats

7. lacquerware

8. marble sculptures

1. tranh

2. gốm

3. trống

4. lụa

5. đèn lồng

6. nón

7. sơn mài

8. điêu khắc bằng đá cẩm thạch

2. Unit 1 Lớp 9 Looking back – Task 2

Complete the second sentence in each pair by putting the correct form of a verb from the box into each blank. (Hoàn thành câu bằng việc sử dụng các dạng đúng của động từ. )

carve cast weave embroider knit mould

1.The artisan made this statue by pouring hot liquid bronze into a mould.

► The artisanthis statue in bronze.

► I’ma picture.

3.They made baskets by crossing strips of bamboo across, over, and under each other. ► Theybaskets out of bamboo.

4.My mum made this sweater for me from wool thread by using two bamboo needles.

► My muma wool sweater for me.

5.He made this flower by cutting into the surface of the wood.

► Hethis flower from wood.

6.I took some clay and used my hands to make it into a bowl shape.

► Ithe clay into the desired shape.

Bài dịch và câu trả lời chi tiết:

1. cast Người thợ thủ công làm bức tượng này bằng cách đổ đồng nóng lỏng vào khuôn. ► Người thợ thủ công đúc tượng này bằng đồng. 2. embroidering Tôi đang trang trí một bức tranh vải với một mẫu thêu, sử dụng các chỉ màu. ►Tôi đang thêu một bức tranh. 3. wove Họ làm giỏ bằng cách đan các thanh tre qua các dải tre trên, lên trên, và xuống dưới mỗi thanh tre. ► Họ đan các giỏ bằng tre tre. 4. knitted Mẹ tôi làm chiếc áo len này cho tôi bằng cách đan các sợi len từ hai que tre. ► Mẹ tôi đan áo len cho tôi. 5. carved Ông đã làm hoa này bằng cách cắt mặt của gỗ. ► Ông khắc hoa này bằng gỗ. 6. moulded Tôi lấy một ít đất sét và dùng tay để làm nó thành hình bát. ► Tôi làm khuôn đất sét vào hình dạng mong muốn.

3. Unit 1 Lớp 9 Looking back – Task 3

Complete the passage with the word phrases from the box. (Hoàn thành đoạn văn với những cụm từ trong bảng.)

looked team-building zoo lunch interest ooking forward to craft museum

Last week we had a memorable trip to a new (1)on the outskirts of the city. We were all (2)the trip. There are lots of wild animals, and they are looked after carefully. Each species is kept in one big compound and the animals look healthy. After we (3)round the animal zone, we gathered on a big lawn at the back of the zoo. There we played some (4)

games and sang songs. Then we had a delicious (5) prepared by Nga and Phuong. In the afternoon, we walked to a (6) nearby. There is a big collection of handicrafts made by different (7)villages. I’m sure that the zoo will be our new place of (8).

Bài dịch và câu trả lời chi tiết:

Bài dịch: Tuần trước chúng tôi đã có một chuyến đi đáng nhớ tới một vườn thú mới ở ngoại ô thành phố. Tất cả chúng tôi đều mong chờ chuyến đi. Có rất nhiều động vật hoang dã, và chúng được chăm sóc cẩn thận. Mỗi loài được giữ trong một hàng rào lớn và các động vật trông khỏe mạnh. Sau khi chúng tôi xem quanh khu vực động vật, chúng tôi tập trung trên một bãi cỏ lớn ở phía sau sở thú. Ở đó chúng tôi chơi một số trò chơi đội nhóm và hát các bài hát. Sau đó, chúng tôi đã có một bữa ăn trưa ngon do Nga và Phương chuẩn bị. Buổi chiều, chúng tôi đi bộ tới một bảo tàng gần đó. Có nhiều bộ sưu tập thủ công mỹ nghệ của nhiều làng nghề khác nhau. Tôi chắc chắn rằng vườn thú sẽ là nơi thú vị mới của chúng tôi.

4. Unit 1 Lớp 9 Looking back – Task 4

Complete the complex sentences with your own ideas. (Hoàn thành câu phức sau theo ý của bạn. )

Bài dịch và câu trả lời chi tiết:

1. Although this village is famous for its silk products, there are very few families making silk products. 2. Many people love going to this park because it’s very peaceful. 3. Since Viet Nam’s handicrafts is beautiful, foreign tourists often buy traditional handicrafts. 4. Moc Chau is a popular tourist attraction when plum flowers blooming . 5. This weekend we’re going to the cinema in order that we can watch documentary.

Chú ý: Những thông tin được gạch chân học sinh có thể thay thế để phù hợp với ý kiến của riêng mình.

1. Mặc dù làng này nổi tiếng với các sản phẩm tơ lụa, nhưng có rất ít gia đình làm sản phẩm lụa. 2. Nhiều người thích đi công viên này bởi vì nó rất yên bình. 3. Vì đồ thủ công mỹ nghệ của Việt Nam đẹp, nên du khách nước ngoài thường mua hàng thủ công mỹ nghệ truyền thống. 4. Mộc Châu là điểm thu hút khách du lịch nổi tiếng khi hoa mận nở. 5. Cuối tuần này chúng ta sẽ đi xem phim để có thể xem phim tài liệu.

5. Unit 1 Lớp 9 Looking back – Task 5

Rewrite each sentence so that it contains the phrasal verb in brackets. You may have to change the form of the verb.(Viết lại câu sao cho câu có sử dụng cụm động từ trong ngoặc. Bạn có thể thay đổi dạng của động từ. )

1.I don’t remember exactly when my parents started this workshop, (set up).

2.We have to try harder so that our handicrafts can stay equal with theirs, (keep up with).

3.What time will you begin your journey to Da Lat? (set off)?

4.We arranged to meet in front of the lantern shop at 8 o’clock, but she never arrived, (turn up).

5.The artisans in my village can earn enough money from basket weaving to live, (live on).

Bài dịch và câu trả lời chi tiết:

1. Tôi không nhớ chính xác khi nào bố mẹ tôi bắt đầu cái xưởng này. (thành lập) Tôi không nhớ chính xác khi bố mẹ tôi thành lập xưởng này. 2. Chúng ta phải cố gắng hơn để đồ thủ công mỹ nghệ của chúng tôi có thể giữ được ngang bằng với họ. (bắt kịp) Chúng ta phải cố gắng nhiều hơn để thủ công mỹ nghệ của chúng tôi có thể bắt kịp với họ. 3. Mấy giờ bạn bắt đầu chuyến đi Đà Lạt? (khởi hành) Mấy giờ bạn khởi hành tới Đà Lạt? 4. Chúng tôi sắp xếp để gặp mặt trước cửa hàng đèn lồng lúc 8 giờ, nhưng cô ấy không bao giờ đến. (lộ diện) Chúng tôi sắp xếp để gặp mặt trước cửa hàng đèn lồng lúc 8 giờ, nhưng cô ấy không bao giờ lộ diện. 5. Các thợ thủ công ở làng tôi có thể kiếm đủ tiền sinh sống từ đan giỏ. (đủ sống) Các thợ thủ công trong làng tôi có thể đủ sống nhờ đan giỏ.

1. I don’t remember exactly when my parents set up this workshop. 2. We have to try harder so that our handicrafts can keep up with theirs. 3. What time will you set off for Da Lat? 4. We arranged to meet in front of the lantern shop at 8 o’clock, but she never turned up. 5. The artisans in my life can live on basket weaving.

Work in groups. One student thinks of a popular place of interest in their area. Other students ask Yes/No questions to guess what place he/she is thinking about. (Làm việc theo nhóm. Một bạn sẽ nghĩ đến 1 địa danh nổi tiếng ở quê mình. Những học sinh khác sẽ trả lời Có hoặc Không để đoán xem nơi đó là nơi nào.)

6. Unit 1 Lớp 9 Looking back – Task 6

A: Nơi này có gần trung tâm thành phố không? B: Vâng, có gần. C: Chúng ta có thể chơi thể thao ở đó không? B: Vâng, chúng ta có thể. A: Chúng ta có thể chơi trò chơi ở đó không? B: Vâng, chúng ta có thể. C: Mọi người có đi mua sắm ở đó không? B: Không, họ không mua sắm ở đó. A: Đó là trung tâm thể thao ABC phải không? B: Bạn nói đúng.

Bài dịch và câu trả lời chi tiết:

A: Is the place near the city centre? B: Yes, it is. C: Can we play sports there? B: Yes, we can. A: Can we play games there? B: Yes, we can. C: Do people go shopping there? B: No, they don’t. A: Is it the ABC sports centre? B: You’re right.

Tiếng Anh Lớp 6 Unit 1 Looking Back Sgk Mới

Tiếng anh lớp 6 Unit 1 Looking back được biên soạn theo chuẩn chương trình SGK mới, được giải và chia sẻ bởi đội ngũ giáo viên bộ môn tiếng anh uy tín trên cả nước. Được cập nhật nhanh nhất, đầy đủ nhất tại soanbaitap.com.

Tiếng anh lớp 6 Unit 1 Looking back SGK mới thuộc : Unit 1 lớp 6

Hướng dẫn soạn bài tập Tiếng anh lớp 6 Unit 1 Looking back

2. uniform: đồng phục

3. pencil sharpener: gọt bút chì

4. notebook: vở, tập

5.compass: com-pa

6. calculator: máy tính

Tạm dịch: học tiếng Việt

2. C

Tạm dịch:làm bài tập

3. A

Tạm dịch: chơi đàn piano

4. D

Tạm dịch: ăn sáng, điểm tâm

+ do: morning exercise, homework

+ study: new words, geography

+ have: English lessons, a new book

Audio Script:

play music, do homework, study new words, have a new book, do morning exercise, play badminton, have English lessons, study geography, play sports.

Dịch Script:

chơi nhạc, làm bài tập về nhà, học từ mới, có sách mới, tập thể dục buổi sáng, chơi cầu lông, học tiếng Anh, học địa lý, chơi thể thao.

Giải thích:

chủ ngữ số ít động từ phải thêm s/es

Tạm dịch: Anh ấy đến từ Đà Nẵng.

2. don’t

Giải thích:

Sử dụng cấu trúc câu phủ định của hiện tại đơn

chủ ngữ số nhiều hoặc I, you sử dụng Do

Tạm dịch: Bạn có học tiếng Anh không? – Không, tôi không học.

3. walks

Giải thích:

chủ ngữ số ít động từ phải thêm s/es

Tạm dịch: Cô ấy đi bộ đến trường với bạn cô ấy.

4. do

Giải thích:

chủ ngữ số I động từ giữ nguyên thể

Tạm dịch: Tôi làm bài tập về nhà sau giờ học.

5. teaches

Giải thích:

chủ ngữ số ít động từ phải thêm s/es

Tạm dịch: Thầy Võ dạy môn vật lý ở trường tôi.

6. play

Giải thích:

chủ ngữ số I động từ giữ nguyên thể

Tạm dịch: Đội bóng chơi bóng vào những ngày thứ Bảy

Giải thích:

diễn tả hành đông đang diễn ra, sử dụng thì hiện tại tiếp diễn

Tạm dịch: Họ đang tập môn judo trong phòng tập.

2. are riding

Giải thích:

diễn tả hành đông đang diễn ra, sử dụng thì hiện tại tiếp diễn

Tạm dịch:

Bạn tôi đang đạp xe đến trường cùng tôi.

3. is he studying

Giải thích:

diễn tả hành đông đang diễn ra, sử dụng thì hiện tại tiếp diễn

Tạm dịch:Anh ấy đang học từ vựng phải không?

4. is having

Giải thích:

diễn tả hành đông đang diễn ra, sử dụng thì hiện tại tiếp diễn

Tạm dịch:Thầy Lee đang ăn trưa với học sinh.

5. am walking

Giải thích:

diễn tả hành đông đang diễn ra, sử dụng thì hiện tại tiếp diễn

Tạm dịch:Tôi đang đi bộ đến lớp cùng bạn bè.

6. is teaching

Giải thích:

diễn tả hành đông đang diễn ra, sử dụng thì hiện tại tiếp diễn

Tạm dịch:Cô Hương đang dạy môn toán.

Giải thích:

chủ ngữ số ít động từ phải thêm s/es

2. is

3. has

chủ ngữ số ít động từ phải thêm s/es

4. is walking

5. go

Giải thích: everyday

6. study

Giải thích:

7. are working

Giải thích: diễn tả hành đông đang diễn ra, sử dụng thì hiện tại tiếp diễn

8. loves

Giải thích:

Tạm dịch:

chủ ngữ số ít động từ phải thêm s/es

Task 7. Match the questions with the correct answers. (Nối câu hỏi với câu trả lời đúng.)

Hoàng đang sống trong một ngôi nhà nhỏ ở trung tâm một ngôi làng. Nhà bạn ấy gần trường mới của bạn ấy. Mỗi ngày bạn ấy ăn sáng lúc 6 giờ. Bây giờ bạn ấy đang đi bộ đến trường với bạn. Hoàng và bạn bè đang học lớp 6 ở trường THCS An Sơn. Tuần này họ đang làm một dự án về hàng xóm. Hoàng rất yêu trường mới.

1 – d

2 – a

3 – b

Tạm dịch:

4 – c

1. Có bao nhiêu lớp học trong trường của bạn? – 16 lớp.

2. Tuần đầu tiên ở trường của bạn thế nào? – Oh, rất tuyệt.

3. Mai sống ở gần trường của cô ấy phải không? – Vâng, đúng vậy.

Hoàn tất! Bây giờ tôi có thể …

– hỏi và trả lời câu hỏi về trường học

– nói về những điều cố định hoặc thường xảy ra

– nói về những điều đang xảy ra

Tiếng anh lớp 6 Unit 1 Looking back SGK mới được đăng trong phần Soạn Anh 6 và giải bài tập Tiếng Anh 6 gồm các bài soạn Tiếng Anh 6 theo sách giáo khoa mới nhất được chúng tôi trình bày theo các Unit dễ hiểu, dễ sử dụng và dễ tìm kiếm, để giúp học tốt tiếng anh lớp 6.

Xem Video bài học trên YouTube

Giáo viên dạy thêm cấp 2 và 3, với kinh nghiệm dạy trực tuyến trên 5 năm ôn thi cho các bạn học sinh mất gốc, sở thích viết lách, dạy học

Tiếng Anh 6 Mới Unit 9: Looking Back

Tiếng Anh 6 mới Unit 9: Looking Back

Unit 9: Cities of the world

Looking Back (phần 1 – 5 trang 34 SGK Tiếng Anh 6 mới)

1. Choose the best two options. (Chọn hai lựa chọn tốt nhât trong các câu sau.)

Hướng dẫn dịch:

Thành phố sôi động (a. exciting)/ thú vị (b. amazing).

Thời tiết lạnh (a. cold)/ đầy nắng (c. sunny).

Con người thân thiện (a. friendly)/ tốt bụng (c. nice).

Những tòa nhà thật cao (a. tall)/ đẹp (b. beautiful).

Thức ăn ngon (b. delicious)/ ngon (c. good).

2. Put the verbs in brackets into the present perfect. (Chia những động từ trong ngoặc ở thì hiện tại hoàn thành.)

Hướng dẫn dịch:

Nhung: Bạn đã từng ăn bít tết bơ Philadelphia chưa?

Nora: Có, mình ăn rồi.

Nhung: Thật không? Bạn đã từng đến Philadelphia chưa?

Nora: Đúng thế, mình từng đến đó hai lần. Mình từng đến nhiều nơi nổi tiếng trong thành phố.

Nhung: Bạn có thăm Trung tâm Hiến pháp không?

Nora: Chưa, nhưng mình đã đến xem Chuông Tự Do. Nhìn vào bưu thiếp này.

3. In pairs, complete this fact sheet about Viet Nam. (Làm việc theo cặp, hoàn thành bảng thông tin này về Việt Nam.)

– Biggest city (Thành phố lớn nhất): Ho Chi Minh City (Thành phốHồ Chí Minh)

– Oldest university (Trường đại học lâu đời nhất): Quoc Tu Giam (Quốc Tử Giám), Thang Long (Thăng Long) – Ha Noi (Hà Nội) (1076)

– Most popular Vietnamese writer (Tác giả Việt Nam nổi tiếng nhất): Nguyen Du (Nguyễn Du), Nam Cao

Most popular drink (Thức uống phổ biến nhất): tea (trà), coffee (cà phê)

– Most common activity (Hoạt động phổ biến nhất): watching TV (xem tivi), football (bóng đá)

4. Using the information from your fact sheet, write a short paragraph (7-8 sentences) about Viet Nam. (Sử dụng thông tin từ bảng trên và viết một đoạn vản ngắn (7-8 câu) vể Việt Nam.)

Vietnam is a beautiful country with the biggest city is Ho Chi Minh . And many old universities like Quoc Tu Giam (Quốc Tử Giám), Thang Long (Thăng Long) – Ha Noi (Hà Nội) (1076) . And Nguyen Du is the most popular Vietnammese writer, he was recognized as cultural well-known man by UNESCO. The most popular drink is tea, coffee , and the most common activity watching TV , football …

5. Game: Yes I have (Trò chơi: Vâng tôi đã từng)

Hướng dẫn dịch:

Làm việc theo cặp, hỏi câu hỏi “Bạn đã từng…”. Em có thể sử dụng những câu hỏi từ bảng khảo sát trong lớp ở phần A Closer Look 2, trang 30 để làm. Sau đó hỏi 3 câu hỏi với từ “Wh” để hỏi và lấy thêm thông tin từ bạn học và đoán anh ấy/cô ấy có nói thật không?

A: Bạn đã từng lên truyền hình chưa?

B: Rồi.

A: Đó là khi nào?

B: Năm trước.

A: Bạn có mặt trong chương trình nào?

B: Erm… Tin tức buổi tối.

A: Tại sao bạn lại được lên tivi?

B: Tôi không nhớ!

Cập nhật thông tin chi tiết về Looking Back Unit 1 Trang 14 Sgk Tiếng Anh 9 Mới trên website Theolympiashools.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!