Xu Hướng 3/2023 # Lesson 2 Unit 11 Trang 8 Sgk Tiếng Anh Lớp 4 Mới Tập 2, # Top 7 View | Theolympiashools.edu.vn

Xu Hướng 3/2023 # Lesson 2 Unit 11 Trang 8 Sgk Tiếng Anh Lớp 4 Mới Tập 2, # Top 7 View

Bạn đang xem bài viết Lesson 2 Unit 11 Trang 8 Sgk Tiếng Anh Lớp 4 Mới Tập 2, được cập nhật mới nhất trên website Theolympiashools.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Unit 11: What time is it? – Lesson 2 Unit 11 trang 8 SGK Tiếng Anh lớp 4 Mới tập 2. – Các cách hỏi giờ và hỏi người khác làm gì vào lúc mấy giờ.

3. Let’s talk.

Phần này các em sẽ thực hành nói về hỏi giờ (What time is it?) và hoạt động thường ngày hay là thói quen thường ngày mà các em hay làm vào giờ nào (What time do you + hoạt động hay thói quen?).Ví dụ: What time is it? -► It’s ten o’clock. What time do you brush teeth?– I brush teeth at six fifteen. Tôi đánh răng vào lúc 6 giờ 15. Các em có thể đặt câu hỏi cho câu trả lời sau đây: I get up at six o’clock. Tôi thức dậy vào lúc 6 giờ. I wash face at six ten. Tôi rửa mặt vào lúc 6 giờ 10. I have breakfast at six thirty. Tôi ăn sáng vào lúc ó giờ 30. I go to school at forty-five. Tôi đi học vào lúc 6 giờ 45. I have lunch at eleven thirty. Tôi ăn trưa vào lúc 11 giờ 30. I go home at four o’clock. Tôi về nhà vào lúc 4 giờ.* What time is it? mấy giờ rồi?* What time do you? Bạn… lúc mấy giờ?

Tranh b: em sẽ vẽ kim đồng hồ vào lúc 7 giờ 30, tranh c: em vẽ kim đồng hồ chỉ 8 giờ 15, tranh d: vẽ kim đồng hồ chỉ lúc 8 giờ đúng còn tranh e: vẽ kim đồng hồ 9 giờ đúng.a. 7.30 c. 8.15 d. 8.00 e. 9.00 Bài nghe:Hi. My name’s Tom. I’m a pupil at Nguyen Du Primary School. Every day, I get up at seven o’clock. I have breakfast at 7.30. I go to school at 8.15. I’m at school from 9 a.m to 3 p.m. I go home at 3.45. In the evening, I have dinner at seven. I watch TV at eight and go to bed at nine.

1. I get up at six thirty.

Tôi thức dạy lúc sáu giờ ba mươi (phút).

2. I go to school at seven o’clock.

Tôi đi học lúc bảy giờ.

3. I have dinner at six thirty.

Tôi ăn tối lúc sáu giờ ba mươi (phút).

4. I go to bed at nine thirty.

Và sau đây chúng ta sẽ chơi trò chơi vượt qua bí mật. Chia lớp thành những nhóm, mỗi nhóm có 6 hoặc 7 học sinh. Số học sinh trong mỗi nhóm sẽ ngồi thành vòng tròn. Học sinh thứ nhất trong nhóm sẽ nói thầm (nói nhỏ) vào tai học sinh thứ hai một câu tiếng Anh, ví dụ câu “I get up at six thirty”. Sau đó học sinh thứ hai nghe được câu vừa nói, và nói cho học sinh thứ ba câu mình nghe được. Cứ thế mà tiếp tục cho đến khi học sinh cuối cùng nghe được câu nói đó và đọc to câu vừa nghe lên cho mọi người cùng biết. Nhóm nào nói câu đúng trong thời gian sớm nhất sẽ là nhóm chiến thắng trò chơi.

Lesson 2 Unit 11 Trang 8 Sgk Tiếng Anh Lớp 4 Mới Tập 2

Lesson 2 Unit 11 trang 8 SGK Tiếng Anh lớp 4 Mới tập 2

– Các cách hỏi giờ và hỏi người khác làm gì vào lúc mấy giờ.

3. Let’s talk.

Phần này các em sẽ thực hành nói về hỏi giờ (What time is it?) và hoạt động thường ngày hay là thói quen thường ngày mà các em hay làm vào giờ nào (What time do you + hoạt động hay thói quen?).Ví dụ: What time is it? -► It’s ten o’clock. What time do you brush teeth?– I brush teeth at six fifteen. Tôi đánh răng vào lúc 6 giờ 15. Các em có thể đặt câu hỏi cho câu trả lời sau đây: I get up at six o’clock. Tôi thức dậy vào lúc 6 giờ. I wash face at six ten. Tôi rửa mặt vào lúc 6 giờ 10. I have breakfast at six thirty. Tôi ăn sáng vào lúc ó giờ 30. I go to school at forty-five. Tôi đi học vào lúc 6 giờ 45. I have lunch at eleven thirty. Tôi ăn trưa vào lúc 11 giờ 30. I go home at four o’clock. Tôi về nhà vào lúc 4 giờ.* What time is it? mấy giờ rồi?* What time do you? Bạn… lúc mấy giờ?

Tranh b: em sẽ vẽ kim đồng hồ vào lúc 7 giờ 30, tranh c: em vẽ kim đồng hồ chỉ 8 giờ 15, tranh d: vẽ kim đồng hồ chỉ lúc 8 giờ đúng còn tranh e: vẽ kim đồng hồ 9 giờ đúng.a. 7.30 c. 8.15 d. 8.00 e. 9.00 Bài nghe:Hi. My name’s Tom. I’m a pupil at Nguyen Du Primary School. Every day, I get up at seven o’clock. I have breakfast at 7.30. I go to school at 8.15. I’m at school from 9 a.m to 3 p.m. I go home at 3.45. In the evening, I have dinner at seven. I watch TV at eight and go to bed at nine.

5. Look and write. Nhìn và viết.

Vẽ là vẽ kim đồng hồ và viết thời gian là điền thời gian thực tế của em vào khoảng trống. Ở bài này là dạng bài hỏi thực tế giờ giấc sinh hoạt hằng ngày của em. Ví dụ như, hằng ngày em thức dạy, đi học, ăn tối và đi ngủ vào lúc mấy giờ. Tùy vào thực tế giờ giấc của mỗi em mà trỏ lời câu hỏi này cho phù hợp. Cách trả lời bên dưới là một ví dụ tham khảo. Sau khi đã điền xong, các em nên thực hành với bạn học để luyện kỹ năng nói của mình tốt hơn. Trong quá trình thực hành nói các em có thể thêm một số câu đã học để hoàn thiện bài đàm thoại của mình tự nhiên hơn.

1. I get up at six thirty.

Tôi thức dạy lúc sáu giờ ba mươi (phút).

2. I go to school at seven o’clock.

Tôi đi học lúc bảy giờ.

3. I have dinner at six thirty.

Tôi ăn tối lúc sáu giờ ba mươi (phút).

4. I go to bed at nine thirty.

Tôi đi ngủ lúc chín giờ ba mươi (phút). 6. Let’s play. Chúng ta cùng chơi.

Pass the secret! (Truyền bí mật!)

Và sau đây chúng ta sẽ chơi trò chơi vượt qua bí mật. Chia lớp thành những nhóm, mỗi nhóm có 6 hoặc 7 học sinh. Số học sinh trong mỗi nhóm sẽ ngồi thành vòng tròn. Học sinh thứ nhất trong nhóm sẽ nói thầm (nói nhỏ) vào tai học sinh thứ hai một câu tiếng Anh, ví dụ câu “I get up at six thirty”. Sau đó học sinh thứ hai nghe được câu vừa nói, và nói cho học sinh thứ ba câu mình nghe được. Cứ thế mà tiếp tục cho đến khi học sinh cuối cùng nghe được câu nói đó và đọc to câu vừa nghe lên cho mọi người cùng biết. Nhóm nào nói câu đúng trong thời gian sớm nhất sẽ là nhóm chiến thắng trò chơi.

Lesson 3 Unit 11 Trang 10 Sgk Tiếng Anh Lớp 4 Mới Tập 2

Lesson 3 Unit 11 trang 10 SGK Tiếng Anh lớp 4 Mới tập 2

– Học cách phát âm cách âm “oo”, nói về giờ giấc sinh hoạt và lên kế hoạch 1 thời gian biểu.

3. Let’s chant. Chúng ta cùng hát ca.

Mở CD lên nghe vài lần để làm quen với giai điệu bài hát. Sau đó mở lại và cùng hát theo. Nếu được thì giáo viên sẽ tập cho các em cách hát và có những hành động minh họa cho bài hát thêm sinh động giúp các em vui và nhớ lâu hơn.What time do you go to school?Bạn đi học lúc mấy giờ?What time do you go to school?Seven o’clock in the morning

Seven o’clock in the morning

Is time for school.

Bảy giờ sáng Là giờ đi học.

What time do you have dinner?Six o’clock in the evening

Six o’clock in the evening

Is time for dinner.Bạn ăn tối lúc mấy giờ?Sáu giờ tối

Là giờ ăn tối. 4. Read and complete. Đọc và hoàn thành.

Đọc đoạn văn ngắn về giờ giấc sinh họat của một học sinh. Các em có thể đọc lướt qua để nám nội dung. Trong quá trình đọc thì các em có thể tự mình có thể dịch sơ lược nội dung để hiểu hơn vẻ nội dung bài đọc. Trong quá trình dịch, những từ vựng nào không hiểu có thể hỏi bạn bè, thầy cố hoặc tra từ điển để hiểu. Hoàn tốt phần đọc hiểu xong, các em sẽ tiến hành những câu còn trống để hoàn tốt bài tập.

1. 7 a.m. (seven) 2. 5 (five o’clock) 3. has dinner 4. goes to bedPhong học tại Trường Tiểu học Nguyễn Du. Mỗi ngày cậu ấy thức dậy vào lúc sáu giờ ba mươi. Cậu ấy đi học lúc 7 giờ sáng. Trường bắt đầu học lúc 7 giờ 30 sáng và kết thúc lúc 4 giờ 30 chiều. Cậu ấy về nhà lúc 5 giờ. Cậu ấy ăn tối lúc 7 giờ 15. Sau đó cậu ấy làm bài tập và nghe nhạc. Cậu ấy đi ngủ lúc 9 giờ 45.1. Phong đi học lúc 7 giờ sáng.2. Cậu ấy về nhà lúc 5 giờ.3. Cậu ấy ăn tối lúc 7 giờ 15.4. Cậu ấy đi ngủ lúc 9 giờ 45.

5. Write about you. Viết về em.

Phần này, các em sẻ viết một đoạn văn ngắn về một học sinh được minh họa ở tranh và có phân gợi ý (để trống) của đề bài.Linda gets up at six o’clock. She has breakfast at six forty-five.She goes to school at seven o’clock. She watches TV at 8.30 pếm.And she goes to bed at nine fifteen.Linda thức dậy vào lúc ó giờ. Cô ấy ăn sáng lúc ố giờ 45.Cô ấy đến trường lúc 7 giờ. Cô ấy xem ti vi lúc 8 giờ 30 tối.Và cô ấy đi ngủ lúc 9 giờ 15.

Giải Lesson 2 Unit 1 Trang 8 Sgk Tiếng Anh Lớp 4 Mới Tập 1

Nice to see you again (Rất vui được gặp lại bạn) dùng khi gặp lại một người nào đó.

Nice to meet you (Rất vui được gặp bạn) dùng khi lần đầu tiên gặp một người nào đó.

a) Good morning, Miss Hien.

I’m Hoa. I’m a new pupil.

b) Hi, Hoa. It’s nice to meet you.

Nice to meet you, too.

c) Goodbye, Miss Hien.

Tạm dịch:

Bye, Hoa. See you tomorrow.

a) Chào cô Hiền buổi sáng ạ.

Em là Hoa. Em là một học sinh mới.

b) Chào, Hoa. Rất vui được biết em.

Em cũng rất vui được biết cô.

c) Tạm biệt cô Hiền.

Ở phần này chủ yếu thực hành phần đáp lời ai đó khi họ nói Goodbye. Các em cần lưu ý sau:

See you tomorrow (Hẹn gặp bạn vào ngày mai) hoặc See you later (Hẹn gặp bạn sau) hoặc Goodbye (Bye-Bye, Bye) được dùng để đáp lời ai đó khi họ nói Goodbye.

Good night (Chúc ngủ ngon) được dùng để đáp lời ai đó khi họ nó Good night trước khi đi ngủ.

a) Goodbye. See you tomorrow.

Tạm dịch:

b) Goodbye. See you later.

c) Good night.

a) Tạm biệt. Hẹn gặp bạn ngày mai.

3. Let’s talk (Cùng luyện nói)

b) Tạm biệt. Hẹn gặp bạn sau.

Tạm dịch:

c) Chúc ngủ ngon.

Chào buổi sáng. Rất vui được gặp bạn.

Chào tạm biệt. Hẹn gặp bạn ngày mai.

Chào buổi chiều. Rất vui được gặp bạn.

Chào buổi tối. Rất vui được gặp bạn.

Chào tạm biệt. Hẹn gặp bạn ngày mai.

Yêu cầu của phần này là nghe và điền số của đoạn đàm thoại với tranh cho phù hợp. Số được đọc trong nội dung bài nghe. Các em mở CD lên nghe vài lần, khi nghe kết hợp với việc ghi lại nội dung nghe được vào tập nháp. Đoạn nào chưa nghe được thì nghe lại. Sau khi nghe hoàn tất nội dung bài nghe, quan sát hình cho thật kỹ, chọn số trong nội dung bài nghe để ghi vào ô trống. Để làm được bài tập này các em phải luyện tập kỹ năng nghe và ghi lại nội dung nghe được. Trong nội dung phần nghe sẽ chia ra những đoạn đàm thoại nhỏ, trong mỗi đoạn đàm thoại đều có số thứ tự.

Đáp án: a 2 b 4 c1 d 3

Bài nghe:

1. Tom: Good morning, Miss Hien.

Miss Hien: Good morning. What’s your name?

Tom: My name’s Tom. T-O-M, Tom White. I’m from America.

2. Tom: Hello, I’m Tom. I’m from America.

Mai: Hello, Tom. I’m Mai. I’m from Viet Nam.

Tom: Nice to meet you, Mai.

Mai: Nice to meet you, too.

3. Phong: Hi, Tom. How are you?

Tom: Hi, Phong. I’m very well, thank you. And you?

5. Look and write. (Nhìn và viết.)

Phong: I’m fine, thanks.

4. Tom: Goodbye, Mr Loc.

Mr Loc: Bye-bye, Tom. See you tomorrow.

Quan sát tranh thật kỹ, chọn từ phù hợp để điền vào chỗ trống hoàn thành đoạn đàm thoại. Phần này nhằm giúp các em quan sát tranh và củng cố bài học. Sau khi đã điền xong, các em nên thực hành với bạn học để luyện kỹ năng nói của mình tốt hơn. Trong quá trình thực hành nói các em có thể thêm một số câu đã học để hoàn thiện bài đàm thoại của mình tự nhiên hơn.

1. A: Hello. I’m Mai. I’m from Viet Nam.

B: Hello. I’m Tom. I’m from America.

Tạm dịch:

2. A: Good morning, teacher.

B: Good morning, Tom. Nice to meet you.

3. A: Good night, Mum.

B: Good night, Tom.

1. Xin chào. Mình là Mai. Mình đến từ Việt Nam.

Xin chào. Mình là Tom. Mình đến từ Mỹ.

6. Let’s play Trò chơi Bingo (Chúng ta cùng chơi) chúng tôi

2. Em chào thầy buổi sáng ạ.

Chào buổi sáng, Tom. Rất vui được gặp em.

3. Chúc mẹ ngủ ngon.

Mẹ chúc Tom ngủ ngon.

Bây giờ chúng ta sẽ tham gia trò chơi Bingo. Trước tiên các em hãy viết câu tiếng Anh có trong 9 khung đã gợi ý ở trang 9 sách giáo khoa vào tập vở của mình (Good morning, Good afternoon, Good evening, Hello, Good night, Goodbye, Nice to meet you, Hi, Bye). Sau khi tất cả học sinh đã sẵn sàng, một em học sinh đọc to 1 trong 9 câu có trong khung. Ví dụ là “Hello” thì các em còn lại tìm và chọn đánh dấu chéo vào từ đó. Và cứ tiếp tục đọc to các từ còn lại. Đến một lúc nào đó, nếu bạn học sinh nào đánh chéo được 3 từ cùng nằm trên 1 đường thẳng hàng thì bạn đó là người thắng cuộc trong trò chơi này.

Giải Lesson 2 Unit 17 Trang 48 Sgk Tiếng Anh Lớp 4 Mới Tập 2

Nhìn, nghe và đọc lại.

* clothes (quần áo), trousers (quần dài, quần tây), shorts (quần soóc), spectacles (mắt kính), jeans (quần jeans),… là những danh từ luôn ở dạng số nhiều do vậy các động từ và đại từ đi cùng chúng phải ở ngôi thứ 3 số nhiều.Ví dụ: These trousers are ninety-five thousand dong.Chiếc quần tây này là 95,000 đồng.* shoes và sandals có thể dùng ở dạng danh từ số nhiều hoặc số ít tùy thuộc vào ý nghĩa.a) These yellow trousers are very nice.

Quần tây màu vàng này rất đẹp.

Yes, they are.

Đúng rồi.

b) How much are they?

Nó bao nhiêu tiền?

Let’s ask the sales assistant.

Chúng ta hãy hỏi người bán hàng.

c) Excuse me. How much are these trousers?

Xin lỗi. Chiếc quần tây bao nhiêu tiền ạ?

They’re 99.000 dong.

Chúng 99,000 đồng.

2. Point and say. Chỉ và nói.

a) How much are the jeans?

Chiếc quần jeans bao nhiêu tiền?

They’re 75.000 dong.

75,000 đồng.

b) How much are the shoes?

Đôi giày bao nhiêu tiền?

They’re 93.000 dong.

93,000 đồng.

c) How much are the trousers?

Chiếc quần tây bao nhiêu tiền?

They’re 98.000 dong.

98,000 đồng.

d) How much are the sandals?

Đôi xăng đan bao nhiêu tiền?

They’re 85.000 dong.

85,000 đồng.

3. Let’s talk.

Hỏi và trả lời những câu hỏi về quần áo.* How much is that ? Cái … đó bao nhiêu tiền?* How much are those ? Những cái… đó bao nhiêu tiền?

4. Listen and number. Nghe và điền số.

a 90.000 dong b 73.000 dong c. 80.000 dong d 95.000 dong

Bài nghe:1. Mai: Look. These sandals are very nice.

Hoa: Yes, they are. Let’s check their prices.

Mai: Excuse me. How much are these sandals?

Sales assistant: They’re 90.000 dong.

2. Nam: Excuse me. Can I have a look at that pair of jeans over there?

Sales assistant: Sure. Here you are.

Nam: Thanks. How much are they?

Sales assistant: They’re 73.000 dong.

3. Mai: These shoes are very nice.

Nam: Yes, they are.

Mai: Excuse me. How much are they?

Sales assistant: They’re 80.000 dong.

4. Nam: Do you like these trousers?

Quan: Yes. They are very nice. Let’s ask for their prices.

Nam: OK. Excuse me. How much are these trousers?

Sales assistant: They’re 95.000 dong.

5. Look and write. Nhìn và viết.

* Nếu muốn chuyển những danh từ luôn ở dạng số nhiều (ở trên) thành số ít, chúng ta có thể dùng a pair of + danh từ số nhiều … và lúc này động từ và đại từ đi cùng với chúng phải ở ngôi thứ 3 số ít,a pair of + danh từ số nhiều + động từ ở dạng số ít…Ví dụ: This pair of trousers is ninety-five thousand dong.Chiếc quần tây này là 95,000 đồng.The pair of jeans is seventy-four thousand dong.Chiếc quần jeans là 74,000 đồng.2. The pair of brown sandals is seventy-two thousand dong.Đôi xăng-đan màu nâu là 82,000 đồng.3. The pair of blue jeans is eighty-eight thousand dong.Chiếc quán jeans màu xanh da trời 88,000 đồng.4. The pair of black shoes is eighty thousand dong. Đôi giày màu đen 80,000 đồng.

6. Let’s sing. Chúng ta cùng chơi.

Buying clothes Mua quán áoHow much is the jumper? La la la!It’s fifty thousand dong.How much is the jacket? La la la!It’s sixty thousand dong.I like these blue jeans.How much are they, please?And how much are those lovely purple trousers?

Cái áo len giá bao nhiêu? La la la! chúng tôi Nó có giá là 50,000 đồng.Cái áo khoác giá bao nhiêu? La la la!Nó có giá là 60,000 đồng.Tôi thích cái quần jean xanh da trời.Vui lòng cho biết giá quần jean là bao nhiêu?Và chiếc quần tây màu tím xinh xắn giá bao nhiêu?

Cập nhật thông tin chi tiết về Lesson 2 Unit 11 Trang 8 Sgk Tiếng Anh Lớp 4 Mới Tập 2, trên website Theolympiashools.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!