Bạn đang xem bài viết Lấy Bằng Cử Nhân Ngôn Ngữ Anh Trực Tuyến Có Khó Không được cập nhật mới nhất trên website Theolympiashools.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Với nhiều người, ước mơ học thạc sĩ trở nên quá xa vời khi trở ngại chính là không thể đạt được 5 điểm môn tiếng Anh trong kỳ thi tuyển sinh. Và cũng vì nợ môn tiếng Anh mà nhiều người bị “treo” bằng thạc sĩ.
Hơn thế, với các cán bộ, công nhân viên ở các đơn vị buộc phải có trình độ ngoại ngữ để phục vụ công tác, là “cơ sở” để được thăng tiến trong công tác thì bằng cấp tiếng Anh trở thành rào cản lớn, bởi khó lấy được tấm bằng cử nhân Anh văn ở các trường đại học (ĐH) khi vừa làm vừa học, lớn tuổi…
Hiểu được những trăn trở ấy, Trung tâm đào tạo trực tuyến – Viện đại học Mở Hà Nội ( EHou) đã trở thành địa chỉ tin cậy của nhiều sinh viên, cán bộ, công nhân viên khi nơi đây liên tục chiêu sinh, đào tạo hệ đại học Ngôn ngữ Anh chất lượng cao thông qua dạy và học trực tuyến.
Với học trực tuyến, để giỏi ngoại ngữ không khó
Thời đại bùng nổ công nghệ, sự ra đời của điện thoại thông minh thì việc tiếp cận các bài giảng thông qua internet là rất thuận lợi. Vì thế mà học trực tuyến đang dần thay thế hình thức học trên giảng đường.
Khi trở thành học viên của EHou, mỗi học viên sẽ được cấp một tài khoản. Thời gian rảnh, học viên vào mạng tải các bài học về học.
Võ Đức Hùng, chuyên viên thuế tại chúng tôi chia sẻ: “Công việc thuế rất vất vả, nhức đầu, ít thời gian. Sau một ngày làm việc mệt mỏi mà lê chân đến giảng đường thì không còn sức. Thế nên mình chọn học trực tuyến đại học Mở từ xa TPHCM. Sau giờ làm, mình lang thang cà phê, hoặc tìm nơi yên tĩnh để lên mạng và học, rất hiệu quả”.
Với Trần Thảo Thương, sinh viên tại Hà Nội thì: “Học qua mạng không quá áp lực. Quy định của EHou là học viên có thể rút ngắn hoặc dàn trải thời gian học. Thế nên khi rảnh thì mình học nhiều để tích lũy nhiều môn, khi quá bận thì mình giãn việc học ra một tí. Bù qua bù lại mình vẫn tốt nghiệp đúng thời hạn. Cái lợi của học trực tuyến là như vậy nên mình và nhiều bạn cùng trường rất thích”.
Điểm cộng cho giảng viên đào tạo trực tuyến
Sự đặc biệt trong đào tạo ở EHou là chương trình đào tạo do các giảng viên, chuyên gia hàng đầu ngành ngôn ngữ học đến từ các trường ĐH nổi tiếng của Mỹ, Úc và Việt Nam biên soạn. Chương trình được đánh giá là phù hợp với thực tiễn, đa dạng, dễ học với mọi đối tượng.
Bên cạnh đó, chương trình còn thiết kế một số thanh công cụ hỗ trợ như Chat, Discussion, Presentation… để học viên và giảng viên có thể trao đổi, giải đáp thắc mắc cho học viên trong suốt quá trình học tập tại CCE.
Kết quả quá trình học tập được đánh giá qua nhiều kênh: Thi học kỳ tập trung, các bài kiểm tra online giữa kỳ (làm và nộp qua mạng), điểm tham gia tích cực của học viên vào diễn đàn môn học… Phương thức này giúp đánh giá khá toàn diện quá trình học tập cũng như khuyến khích học viên nỗ lực hơn khi học từ xa. Bên cạnh đó, học viên có thể gặp trực tiếp các giảng viên thông qua các đợt phụ đạo, giải đáp thắc mắc.
Bằng Kép Cử Nhân Ngôn Ngữ Hàn Quốc
Tổng số tín chỉ của chương trình đào tạo: 134 tín chỉ,
trong đó:
Số tín chỉ được bảo lưu: 35 tín chỉ
Số tín chỉ phải tích lũy: 99 tín chỉ
Các học phần được bảo lưu, chuyển điểm:
STT
Mã
học phần
Tên học phần
Số
tín chỉ
Số giờ tín chỉ
Mãhọc phần
tiên quyết
Lý
thuyết
Thực hành
Tự học
I
Khối kiến thức chung: (Gồm các học phần được bảo lưu, chuyển điểm)
(chưa tính Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng – an ninh, Kĩ năng bổ trợ)
General knowledge (Including transfered credits)
(Excluding Physical Education, National Defence Education Courses and Soft Skills)
27
8 học phần
1
PHI1004
Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác- Lê nin 1
The Fundamental Principles of Marxism-Leninism 1
2
24
6
2
PHI1005
Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác- Lê nin 2
The Fundamental Principles of Marxism-Leninism 2
3
36
9
PHI1004
3
POL1001
Tư tưởng Hồ Chí Minh
Ho Chi Minh Ideology
2
20
10
PHI1005
4
HIS1002
Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam
The Revolutionary Line of the Communist Party of Vietnam
3
42
3
POL1001
5
INT1004
Tin học cơ sở 2
Introduction to Informatics 2
3
17
28
6
Ngoại ngữ cơ sở 1
Foreign Language 1
4
16
40
4
7
Ngoại ngữ cơ sở 2
Foreign Language 2
5
20
50
5
8
Ngoại ngữ cơ sở 3
Foreign Language 3
5
20
50
5
9
Giáo dục thể chất
Physical Education
(Không tính điểm TBC tích lũy toàn khóa)
4
10
Giáo dục quốc phòng-an ninh
National Defence Education
(Không tính điểm TBC tích lũy toàn khóa)
8
11
Kỹ năng bổ trợ
Soft skills
(Không tính điểm TBC tích lũy toàn khóa)
3
II
Các học phần được bảo lưu, chuyển điểm
Tổng số tín chỉ được chuyển điểm tương đương:
8
II. Khối kiến thức theo lĩnh vực
6
III. Khối kiến thức theo khối ngành / III.2. Tự chọn
2
Tổng cộng số tín chỉ được bảo lưu, chuyển điểm:
35
Các học phần cần tích lũy:
TT
Mã
học phần
Khối kiến thức
Số tín chỉ
Số giờ tín chỉ
Mã
học phần tiên quyết
Lý thuyết
Thực hành
Tự học
II
Khối kiến thức theo lĩnh vực
2 học phần
12
MAT1092
Toán cao cấp
Advanced Mathematics
(Học phần có thể được bảo lưu, chuyển điểm)
4
42
18
13
MAT1101
Xác suất thống kê
Statistics and Probability
(Học phần có thể được bảo lưu, chuyển điểm)
3
27
18
14
KOR1001
Địa lý đại cương
Introducation to Geography
(Chọn học thay thế khi không chọn bảo lưu, chuyển điểm học phần MAT1092, 1101)
3
15
25
5
KOR5003, KOR5004
15
KOR1002
Môi trường và phát triển
Environment and Development
(Chọn học thay thế khi không chọn bảo lưu, chuyển điểm học phần MAT1092, 1101)
3
15
25
5
KOR5004, KOR5005
III
Khối kiến thức theo khối ngành
6
3 học phần
III.1
Các học phần bắt buộc
6
17
HIS1052
Cơ sở văn hoá Việt Nam
Introduction to Vietnamese Culture
3
30
10
5
18
VLF1052
Nhập môn Việt ngữ học
Introduction to Vietnamese Lignuistics
3
30
10
5
III.2
Các học phần tự chọn
19
VLF1053
Tiếng Việt thực hành
Practical Vietnamese
2
20
6
4
20
FLF1002
Phương pháp luận nghiên cứu khoa học
Research Methods
(Học phần có thể được bảo lưu, chuyển điểm)
2
15
13
2
21
PHI1051
Logic học đại cương
General Logics
2
20
6
4
22
FLF1003
Tư duy phê phán
Critical Thinking
2
15
13
2
23
FLF1001
Cảm thụ nghệ thuật
Artistry
2
20
10
24
HIS1053
Lịch sử văn minh thế giới
History of World Civilization
2
22
7
1
25
FLF1004
Văn hóa các nước ASEAN
Introduction to Southeast Asian Cultures
2
20
8
2
IV
Khối kiến thức theo nhóm ngành
57
16 học phần
IV.1
Khối kiến thức Ngôn ngữ – Văn hóa
18
IV.1.1
Các học phần bắt buộc
12
26
KOR2001
Ngôn ngữ học tiếng Hàn 1
Korean Linguistics 1
3
20
20
5
KOR5004, KOR5005
27
KOR2002
Ngôn ngữ học tiếng Hàn 2
Korean Linguistics 2
3
20
20
5
KOR2001
28
KOR2003
Đất nước học Hàn Quốc 1
Korean Countries Studies 1
3
25
15
5
KOR4027, KOR4030
29
KOR2004
Giao tiếp liên văn hóa
Intercultural Communication
3
25
15
5
KOR4027 KOR4030
IV.1.2
Các học phần tự chọn
(chọn 6 tín chỉ trong 27 tín chỉ)
6
30
KOR2024
Ngữ dụng học tiếng Hàn
Korean Pragmatics
3
20
20
5
KOR4027, KOR4030
31
KOR2006
Ngôn ngữ học đối chiếu
Contrastive Linguistics
3
20
20
5
KOR4027 KOR4030
32
KOR2007
Hình thái học tiếng Hàn
Korean Morphology
3
25
15
5
KOR4027, KOR4030
33
KOR2008
Hán tự tiếng Hàn
Chinese Characters in Korea
3
20
20
5
KOR4027, KOR4030
34
KOR2009
Ngôn ngữ học xã hội
Sociolinguistics
3
20
20
5
KOR4027, KOR4030
35
KOR2010
Văn học Hàn Quốc 1
Korean Literature 1
3
25
15
5
KOR4027, KOR4030
36
KOR2011
Đất nước học Hàn Quốc 2
Korean Countries Studies 2
3
25
15
5
KOR2003
37
KOR2012
Văn học Hàn Quốc 2
Korean Literature 2
3
25
15
5
KOR2010
38
KOR2015
Văn hóa các nước Châu Á
Culture of Asian Countries
3
25
15
5
KOR4027, KOR4030
IV.2
Khối kiến thức tiếng
39
39
KOR4021
Tiếng Hàn 1A
Korean 1A
4
16
40
4
40
KOR4022
Tiếng Hàn 1B
Korean 1B
4
16
40
4
KOR4021
41
KOR4023
Tiếng Hàn 2A
Korean 2A
4
16
40
4
KOR4022
42
KOR4024
Tiếng Hàn 2B
Korean 2B
4
16
40
4
KOR4023
43
KOR4025
Tiếng Hàn 3A
Korean 3A
4
16
40
4
KOR4024
44
KOR4026
Tiếng Hàn 3B
Korean 3B
4
16
40
4
KOR4025
45
KOR4028
Tiếng Hàn 4A
Korean 4A
4
16
40
4
KOR4026
46
KOR4029
Tiếng Hàn 4B
Korean 4B
4
16
40
4
KOR4007
47
KOR4027
Tiếng Hàn 3C
Korean 3C
3
5
20
20
KOR4023,
KOR4024
48
KOR4030
Tiếng Hàn 4C
Korean 4C
4
10
20
30
KOR4027
V
Khối kiến thức ngành
36
9 học phần
V.1
Định hướng chuyên ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc phiên dịch
27
V.1.1
Các học phần bắt buộc
18
49
KOR3001
Lý thuyết dịch
Translation Studies
3
20
20
5
KOR4027, KOR4030
50
KOR3002
Phiên dịch
Interpretation
3
10
30
5
KOR4027, KOR4030
51
KOR3003
Biên dịch
Translation
3
10
30
5
KOR4027, KOR4030
52
KOR3004
Phiên dịch chuyên ngành
Interpretation for Specific Purposes
3
10
30
5
KOR4030
53
KOR3005
Biên dịch chuyên ngành
Translation for Specific Purposes
3
10
30
5
KOR4030
54
KOR3049
Kỹ năng nghiệp vụ biên phiên dịch
Professional Skills for Translators and Interpreters
3
20
20
5
KOR4030
V.1.2
Các học phần tự chọn
9
V.1.2.1
Các học phần chuyên sâu
(chọn 6 tín chỉ trong 15 tín chỉ)
6
55
KOR3007
Dịch nâng cao
Advanced Translation
3
15
25
5
KOR4030
56
KOR3006
Phân tích đánh giá bản dịch
Translation Analysis and Assessment
3
20
20
5
KOR4030
57
KOR3009
Dịch văn học
Translation of Literary Works
3
15
25
5
KOR4030
58
KOR3010
Dịch phim Hàn Quốc
Korean Film Translation
3
15
25
5
KOR4030
59
KOR3021
Dịch văn bản tin tức báo chí
News Translation
3
15
25
5
KOR4030
V.1.2.2
Các học phần bổ trợ
(chọn 3 tín chỉ trong 30 tín chỉ)
3
60
KOR3011
Tiếng Hàn kinh tế – thương mại
Korean for Economy and Commerce
3
15
20
10
KOR4027, KOR4030
61
KOR3012
Tiếng Hàn tài chính – ngân hàng
Korean for Finance and Banking
3
15
20
10
KOR4027, KOR4030
62
KOR3013
Tiếng Hàn quản trị – kinh doanh
Korean for Business Management
3
15
20
10
KOR4027, KOR4030
63
KOR3014
Tiếng Hàn Du lịch- khách sạn
Korean for Tourism and Hospitality
3
15
20
10
KOR4027, KOR4030
64
KOR3015
Tiếng Hàn y học
Korean for Medicine
3
15
20
10
KOR4030
65
KOR3016
Tiếng Hàn luật pháp
Korean for Laws
3
15
20
10
KOR3034
66
KOR3017
Tiếng Hàn hành chính – văn phòng
Korean for Office Administration
3
15
20
10
KOR4027, KOR4030
67
KOR3018
Tiếng Hàn văn hóa – nghệ thuật
Korean for Culture and Arts
3
15
20
10
KOR4027, KOR4030
68
KOR3019
Tiếng Hàn kiến trúc – xây dựng
Korean for Architecture and Construction
3
15
20
10
KOR4027, KOR4030
69
KOR3020
Tiếng Hàn công nghệ thông tin
Korean for Information Technology
3
15
20
10
KOR4027, KOR4030
V.2
Thực tập và khóa luận tốt nghiệp
Graduation paper and Practicum
9
70
KOR4001
Thực tập
Practicum
3
71
KOR4051
Khóa luận tốt nghiệp hoặc các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp (chọn 2 trong số các học phần tự chọn khối IV hoặc V)
Graduation paper or alternative subject(s)
6
2 học phần
Tổng cộng số tín chỉ cần tích lũy:
99
Học Ngôn Ngữ Nhật Có Khó Không? Dễ Tìm Việc Không?
Học Ngôn ngữ Nhật có khó không luôn là trăn trở của nhiều bạn học sinh khi lựa chọn ngành học. Cùng tìm hiểu một vài thông tin về ngành ngôn ngữ Nhật để có lựa chọn đúng.
Trong bối cánh mối quan hệ hợp tác, tình hữu nghị giữa hai nước Việt – Nhật ngày càng bền chặt, Ngôn ngữ Nhật trở thành ngoại ngữ được đông đảo bạn trẻ chọn học, như một công cụ hiệu quả để khẳng định bản thân trong doanh nghiệp. Và khi bắt đầu tìm hiểu về ngành Ngôn ngữ Nhật thì rất nhiều bạn trẻ sợ ngành này khó vì có nhiều bảng chữ cái, cách viết khác biệt lớn với tiếng Việt hay văn hoá hai nước cũng có nhiều điểm không tương đồng.
Học ngôn ngữ Nhật không hề dễ nhưng cần có phương pháp học
Ngôn ngữ Nhật là gì?
Ngôn ngữ Nhật được xem là ngôn ngữ quốc tế. Sinh viên theo học ngành này được trang bị khối kiến thức nền tảng, chuyên sâu về ngôn ngữ – văn hóa nhật Bản để sử dụng thành thạo và lưu loát 4 kỹ năng nghe – nói – đọc – viết tiếng Nhật. Bên cạnh đó, sinh viên được trang bị những kiến thức bổ trợ về lịch sử, văn hoá, kinh tế, xã hội. . . để sau khi ra trường có thể tự tin làm việc trong tất cả các lĩnh vực khác nhau.
Bên cạnh việc được đào tạo kiến thức chuyên môn, sinh viên còn được phát triển về các kỹ năng mềm, rèn luyện các nguyên tắc trong giao tiếp, ứng xử và thái độ làm việc chuyên nghiệp của người Nhật để dễ dàng hòa nhập với môi trường làm việc quốc tế.
Học Ngôn ngữ Nhật có khó không?
Ngôn ngữ Nhật hay bất cứ ngành ngôn ngữ nào thì khởi điểm luôn là con số 0 tròn trĩnh. Bất cứ một ngôn ngữ nào cũng có điểm riêng biệt, nét đặc sắc và cái khó riêng. Để chinh phục được một thứ tiếng mới ngoài tiếng Mẹ đẻ thì bạn thật sự phải đủ đam mê và kiên trì, đặc biệt là Ngôn ngữ Nhật thì bạn phải cố gắng gấp nhiều lần.
Trong Ngôn ngữ Nhật có 3 bộ chữ: Hiragana, Katakana và Kanji. Trong đó thì bộ chữ Hiragana là bộ chữ mềm phổ biến và cơ bản nhất mà bất cứ ai theo học tiếng Nhật đều phải nắm vững. Bộ chữ Katakana là bộ chữ cứng, thường dùng để viết các từ mượn của nước ngoài. Cuối cùng, Kanji là bộ chữ bắt nguồn từ chữ Hán, với số lượng khoảng 3000 chữ.
Khi bắt đầu bạn sẽ làm quen với bộ chữ Hiragana, bạn sẽ thấy choáng ngợp với số lượng chữ cái nhiều hơn tiếng Việt. Tiếp theo là bảng Katakana với việc vay mượn từ tiếng nước ngoài đặc biệt là tiếng Anh, đòi hỏi bạn cũng phải có một số lượng từ vựng tiếng Anh mới có thể thuận lợi trong việc học chữ bảng cái tiếng Nhật. Vấn đề trở nên nan giải hơn khi bắt đầu đến với hệ thống chữ Kanji, với số lượng 3000 chữ thì có đến gần 2000 chữ thông dụng. Mỗi chữ Hán mang một ý nghĩa khác nhau khi kết hợp với các từ khác nhau, và cách viết khác nhau. Đây cũng được xem là những yếu tố tạo nên độ khó của Ngôn ngữ Nhật.
Đừng thấy số lượng 3 bộ chữ mà vội nản lòng vì bên cạnh bộ chữ kanji tao lên độ khó cho Ngôn ngữ Nhật thì hai bộ chữ Hiragana và Katakana lại không hề khó chút nào. Nếu chăm chỉ luyện tập hằng ngày thì có thể chỉ trong vòng 2 tuần là bạn đã nằm lòng cả 2 bộ chữ. Cứ từng bước kiên trì thì chẳng mấy chốc bạn đã có thể dùng thành thạo 3 bộ chữ.
Phát âm có lẽ là điều lý thú nhất đối với các học viên theo ngành Ngôn ngữ Nhật. Việc phát âm đúng và hay đều tạo nên sự phấn khích và động lực cho mỗi học viên. Ngôn ngữ Nhật phát âm rất đơn giản, cũng giống như tiếng Anh, Ngôn ngữ Nhật có 5 nguyên âm: u – ê – o – a – i và đọc lần lượt là ư – ê – ô – a – i. Các âm khác được đọc bằng cách ghép thêm các phụ âm như k – m – n – s. . . . vào trước các nguyên âm và đọc tương tự như vậy. Chỉ cần bạn cố gắng luyện tập, để ý về âm điệu, ngữ điệu, nhớ được mặt chữ và ý nghĩa của từ vựng thì bạn có thể phát âm và viết lưu loát thành thạo.
Việt Nam chúng ta có câu “phong ba bão táp không bằng ngữ pháp Việt Nam”, tuy người Nhật không có câu ví von như vậy những ai theo học Ngôn ngữ Nhật đều biết ngữ pháp Nhật cũng bão táp không kém. Nếu như trong tiếng Việt hoặc tiếng Anh cấu trúc trong một câu sẽ là chủ ngữ (subject) – động từ (verb) – vị ngữ (object) thì trong tiếng Nhật lại đảo ngược vị trí của vị ngữ và động từ, tức là vị trí trong câu sẽ là chủ ngữ – vị ngữ – động từ. Ví dụ như trong tiếng Việt chúng ta có câu “Tôi ăn cơm” thì trong tiếng Nhật sẽ là “tôi cơm ăn”.
Thật ra đây không phải là vấn đề quá khó khăn, khi mới bắt đầu có thể sẽ hơi bỡ ngỡ, nhưng chỉ cần ghi nhớ công thức vị trí, chịu khó luyện tập thường xuyên thì đó sẽ không còn là trở ngại quá lớn. Tuy vậy thì ngôn ngữ Nhật cũng giống như các ngôn ngữ khác, cũng có các cấu trúc ngữ pháp đặc biệt, nếu không được luyện tập và “nhai đi nhai lại” thường xuyên thì sẽ rất bị trôi vào quên lãng.
Khi đã xác định được ngành học cho tương lai và quyết tâm theo đuổi đam mê thì việc lựa chọn được môi trường phù hợp để giúp bạn theo đuổi ước mơ là điều vô cùng quan trọng.
Học ngành Ngôn ngữ Nhật mở ra cơ hội việc làm hấp dẫn
Cơ hội việc làm ngành Ngôn ngữ Nhật
Sinh viên học ngành Ngôn ngữ Nhật sau khi ra trường có nhiều cơ hội việc làm với mức lương vô cùng hấp dẫn. Hội nhập và đầu tư quốc tế hàng loạt các doanh nghiệp, công ty, tập đoàn đa quốc gia Nhật Bản vào Việt Nam tạo nên sự đa dạng về vị trí và công việc cho các sinh viên học ngành Ngôn ngữ Nhật.
Một số vị trí khi học Ngôn ngữ Nhật bạn có thể tham khảo như:
Trợ lý, thư ký giám đốc cho các công ty, doanh nghiệp, cơ quan ngoại giao, tổ chức của Nhật Bản; hay các công ty có 100% vốn Nhật Bản, công ty liên doanh với Nhật Bản.
Quản lý: Làm việc tại các công ty chuyên về du lịch, nhà hàng, khách sạn Nhật Bản, khách sạn tiếp đón du khách người Nhật Bản.
Biên dịch, phiên dịch viên tiếng Nhật tại tập đoàn, công ty liên doanh Nhật Bản, soạn thảo văn bản, dịch tiếng Nhật sang tiếng Việt và tiếng Việt sang tiếng Nhật.
Giảng dạy tại các trường đại học, cao đẳng, trung tâm ngoại ngữ, trường dạy nghề, tư vấn đào tạo du học Nhật Bản.
Chuyên viên Marketing: Tổ chức sự kiện, thực hành các giao dịch thương mại tại công ty; quản lý website, Fanpage, Blog tiếng Nhật cùng viết bài cho các sản phẩm của công ty bằng tiếng Nhật.
Chuyên viên đàm phán, ký kết hợp đồng của công ty Nhật Bản.
Làm việc tại Nhật Bản: Với vốn tiếng Nhật đã có bạn có thể đi du học, du lịch và tìm công việc tại Nhật Bản như văn phòng, hành chính, lễ tân, tiếp viên hàng không, tiếp thị, tư vấn….
Trường Đại học FPT được biết đến là 1 trong những trường hàng đầu đào tạo về các ngành quốc tế. Tại Đại học FPT, sinh viên sẽ được học ngoại ngữ với 100% giáo viên nước ngoài giúp tăng khả năng giao tiếp và sử dụng tiếng Nhật, tạo môi trường quốc tế năng động ngay tại giảng đường. Sinh viên theo học Ngôn ngữ Nhật tại Đại học FPT còn được đào tạo song song ngoại ngữ thứ hai là tiếng Anh. Đặc biệt, sinh viên có cơ hội tham gia chương trình trao đổi sinh viên với các trường Đại học nổi tiếng ở Nhật Bản như Kyoto University of Foreign Studies, Shinshu University hoặc Rissho University, kéo dài 1 – 2 học kỳ. Đây chính là điểm mới nổi bật so với các chương trình hiện có ở Việt Nam.
Học ngôn ngữ Nhật có khó không còn phụ thuộc vào đam mê và phương pháp học của từng người. Chinh phục được tiếng Nhật sẽ mở ra nhiều cơ hội việc làm với mức lương hấp dẫn.
Hồng Vân
Chương Trình Đào Tạo Cử Nhân Hệ Chính Quy Ngành Ngôn Ngữ Italia
Chi tiết Chuyên mục: Chương trình đào tạo
KHOA TIẾNG ITALIA
Địa chỉ: Phòng 316 – Nhà CĐiện thoại: (84.24) 35541795 Fax: (84.24) 38544550E-mail: This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it. Website: http://ita.hanu.vn/ Facebook : https://www.facebook.com/ItaHanuTải tài liệu về: Tại đây
Tháp nghiêng Pisa Bản đồ Italia Đấu trường Colosseum
1. TRÌNH ĐỘ VÀ HỆ ĐÀO TẠO– Cử nhân Ngôn ngữ Italia – hệ chính quy– Chương trình đào tạo cử nhân song bằng (ngôn ngữ và một ngành khác) với các đối tác Italia– Khóa học tiếng Ý ngắn hạn
2. GIẢNG VIÊN – 15 giảng viên biên chế và thỉnh giảng (02 giảng viên người Italia);– Toàn bộ giảng viên người Việt Nam được đào tạo ở bậc ĐH và sau ĐH tại Cộng hòa Italia;– Giảng viên biệt phái từ Bộ Ngoại giao và Hợp tác Quốc tế Italia.
3. SINH VIÊN– Quy mô hiện tại: 450 sinh viên;– Sinh viên năng động, nhiệt tình trong các hoạt động tình nguyện, văn nghệ, thể thao, sự kiện lớn: kỷ niệm Quốc khánh nước CH Italia, Tuần lễ Văn hóa – Ngôn ngữ Italia ở Việt Nam…;– Hoạt động các ban & Ban truyền thông La Voce ItaHanu, CLB Nói tiếng Ý La Chiacchiera, CLB Yêu sách CAL, CLB Điện ảnh Ý Cineforum;– Chuỗi Hội thảo với Doanh nghiệp và Nhà Ngoại giao Italia (CCIDI), các chuyến thăm thực tế doanh nghiệp.
4. HỌC BỔNG, HỌC CHUYỂN TIẾP TẠI NƯỚC NGOÀI – Học bổng của Nhà trường cho sinh viên có thành tích học tập tốt hoặc sinh viên thuộc diện chính sách;– Học bổng toàn phần của Chương trình Erasmus+ châu Âu và của Bộ Ngoại giao Italia;– Học bổng bán phần cho các khoá học ngắn hạn (1-2 tháng) hoặc dài hạn (12 tháng);– Học bổng của các trường đối tác như ĐH dành cho Người nước ngoài Perugia, ĐH Đông phương Napoli và ĐH Tổng hợp Trento;– Các chương trình học chuyển tiếp: chương trình 3+1/2+2, học ngành phụ, học bằng kép tại các trường ĐH của Italia.
5. THỰC TẬP, VIỆC LÀM – Nhiều cơ hội thăm quan, thực tập trong năm học: Diễn đàn Doanh nghiệp Việt Nam-Italia, Phòng Thương mại Công nghiệp Italia tại Việt Nam, doanh nghiệp Italia tại Việt Nam (Piaggio, Ariston Thermo, Dệt nhuộm Hưng Yên), các công ty du lịch…;– Vị trí công việc: giảng viên, biên dịch, phiên dịch, trợ lý dự án, trợ lý giám đốc, hướng dẫn viên du lịch, nhân viên kinh doanh và quản trị du lịch… – Đơn vị sử dụng lao động: ĐSQ Italia tại Hà Nội, Bộ Ngoại giao Việt Nam; các tổ chức phi chính phủ, doanh nghiệp có vốn đầu tư của Italia và các doanh nghiệp sử dụng tiếng Anh; các ngân hàng, dự án đầu tư, văn phòng đại diện thương mại, công ty du lịch lữ hành; các trường ĐH và trung tâm đào tạo ngôn ngữ Italia…
Chương trình đào tạo Cử nhân Ngôn ngữ Italia (04 năm, giảng dạy bằng tiếng Italia)– Định hướng Biên- Phiên dịch: 154 tín chỉ– Định hướng Du lịch: 154 tín chỉ
Khối kiến thức chung: 43 tín chỉ (TC)
Cung cấp kiến thức chung mà sinh viên các chương trình đại học cần biết: Triết học Mác-Lênin, Kinh tế chính trị Mác-Lênin, Chủ nghĩa xã hội khoa học, Lịch sử Đảng CSVN, Tư tưởng Hồ chí Minh, Pháp luật đại cương, Ứng dụng Công nghệ thông tin, Phương pháp học tập và nghiên cứu khoa học, Ngoại ngữ 2, Giáo dục Thể chất, Giáo dục Quốc phòng-An ninh.
Khối kiến thức cơ sở ngành: 10 tín chỉ (TC)
Bắt buộc: 06 TC
Dẫn luận Ngôn ngữ học, Nhập môn Việt ngữ học, Cơ sở văn hóa Việt Nam.
Tự chọn: 04 TC
Chọn 4 trong số 8 tín chỉ của các học phần sau: Hà Nội học, Lịch sử văn minh thế giới, Văn bản tiếng Việt, Tiếng Việt trong hành chức, Dụng học Việt ngữ.
Khối kiến thức ngành: 65 tín chỉ (TC)
Bắt buộc: 61 TC
– Thực hành tiếng từ trình độ A1 đến C1: 45 TC
– Ngôn ngữ học Italia 1: 03 TC
– Ngôn ngữ học Italia 2: 03 TC
– Địa lý và Lịch sử Italia: 02 TC
– Văn hóa và Văn minh Italia: 02 TC
– Ngôn ngữ học đối chiếu: 02 TC
– Văn học Italia: 04 TC
Tự chọn: 04 TC
Chọn 4 trong số 8 tín chỉ của các học phần sau:
– Phân tích văn bản: 02 TC
– Phân tích diễn ngôn: 02 TC
– Tiếng Italia Thương mại: 02 TC
– Tiếng Italia Pháp luật: 02 TC
Khối kiến thức chuyên ngành: Định hướng Biên-Phiên dịch (27 tín chỉ)
Bắt buộc: 21 TC
– Nhập môn Biên-Phiên dịch: 03 TC
– Biên dịch 1: 03 TC
– Phiên dịch 1: 03 TC
– Biên dịch 2: 03 TC
– Phiên dịch 2: 03 TC
– Lược dịch: 02 TC
– Ứng dụng công nghệ trong dịch thuật: 02 TC
– Đánh giá, hiệu đính bản dịch: 02 TC
Tự chọn: 06 TC
Chọn 6 trong số 16 tín chỉ của các học phần sau: Dịch chuyên ngành Kinh tế – Thương mại, Dịch văn học, Mô phỏng dịch hội thảo, Nhập môn Du lịch, Tiếng Italia Du lịch 1, Marketing Du lịch.
Khối kiến thức chuyên ngành: Định hướng Du lịch (27 tín chỉ)
Bắt buộc: 23 TC
– Nhập môn Du lịch: 03 TC
– Tiếng Italia Du lịch 1: 04 TC
– Tiếng Italia Du lịch 2: 04 TC
– Marketing Du lịch: 03 TC
– Địa lý du lịch: 03 TC
– Du lịch qua hình ảnh: 03 TC
– Du lịch bền vững: 03 TC
Tự chọn: 04 TC
Chọn 4 trong số 13 tín chỉ của các học phần sau: Nghiệp vụ hướng dẫn du lịch, Nghiệp vụ văn phòng du lịch, Nhập môn Biên – Phiên dịch, Biên dịch 1, Phiên dịch 1.
Thực tập và khóa luận tốt nghiệp: 09 tín chỉ (TC)– Thực tập: 3 TC– Khóa luận tốt nghiệp: 6 TC (hoặc học phần thay thế trong các môn tự chọn của các định hướng: 6 TC)
Cập nhật thông tin chi tiết về Lấy Bằng Cử Nhân Ngôn Ngữ Anh Trực Tuyến Có Khó Không trên website Theolympiashools.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!