Bạn đang xem bài viết Language Review 1 Lớp 6 được cập nhật mới nhất trên website Theolympiashools.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
LANGUAGE (phần 1-8 trang 36-37 SGK Tiếng Anh 6 mới)
/b/: book, board, bench,. . .
/p/: pencil, pool, pillow, pen, picture,. . .
Now write the words in the correct group.(Bây giờ viết những từ trên theo nhóm)
Play: sports, badminton
Do: homework, judo
Have: lunch, a lesson
Hướng dẫn dịch:
Study: English, physics
Ngang
1. Đây là một tủ lớn để treo quần áo
3. Mọi người ngồi, nói chuyện và giải trí trong căn phòng này.
5. Đây là một nhóm các phòng, thường nằm trên một tầng của một tòa nhà.
6. Đây là bức tranh lớn được đặt trên tường
Dọc
2. Mọi người ăn trong phòng này.
4. Đây là không gian bên trong cửa trước của một tòa nhà.
5. Hướng dẫn dịch:
1. Huệ là một học sinh trầm tính. Cô ấy không bao giờ nói nhiều trong lớp.
2. Trang là một cô gái hay ngại ngùng. Cô ấy không nói chuyện nhiều khi gặp bạn mới.
3. Các bạn tôi luôn làm bài tập về nhà. Họ chăm chỉ.
4. Mẹ tôi không bao giờ giận chúng tôi. Bà luôn kiên nhẫn.
GRAMMAR Hướng dẫn dịch:
5. Em trai tôi rất ham thích thể thao. Em ấy có thể chơi bóng đá, cầu lông và bóng chuyền rất giỏi.
1. Bây giờ chúng tôi không thể ra ngoài. Trời đang mưa.
2. Mỗi ngày bạn ăn sáng lúc mấy giờ?
3. Tôi sẽ không đi ra ngoài vào trưa nay. Tôi sẽ làm bài tập về nhà.
4. Con chó của tôi rất thích cái giường của tôi. Bây giờ nó đang ngủ trên đó kìa.
Hướng dẫn dịch:
5. Có một cây đèn, một máy vi tính và vài quyển sách trên bàn của tôi.
Hướng dẫn dịch:
Mẹ tôi 45 tuổi. Mẹ không mũm mĩm bởi vì mẹ thích chơi thể thao. Mẹ không có mái tóc đen. Tóc mẹ vàng. Mẹ có đôi mắt xanh, mũi thẳng và đôi môi đầy đặn. Ngón tay mẹ ốm. Mẹ tốt bụng. Mẹ thích giúp dỡ người khác. Mẹ cũng vui tính bởi vì mẹ hay làm chúng tôi cười. Tôi yêu mẹ lắm.
1. Có một ghế sofa phía trước cửa sổ.
2. Có một cây đèn gần ghế sofa.
3. Một cái bàn nằm phía trước ghế sofa.
4. Có một bình hoa trên bàn.
5. Có hai bức tranh trên tường.
EVERYDAY ENGHLISH Hướng dẫn dịch:
6. Một cái đồng hồ nằm giữa hai bức hình.
1.Tôi có thể nói chuyện với An được không?
2.An nghe đây. Mi đó hả?
3.Đúng rồi. An, cậu có rảnh vào tối Chủ nhật không?
4.Có rảnh.
5.Bạn có muốn di dự bữa tiệc sinh nhật của Mai với mình không?
6.Có chứ.
7.Tuyệt. Mình sẽ gặp cậu bển ngoài nhà lúc 7 giờ tối.
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k9: chúng tôi
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Review 3 Lớp 7: Language
Review 3 lớp 7: Language (phần 1 → 8 trang 36-37 SGK Tiếng Anh 7 mới)
1. Chọn B. acted vì phần gạch chân ed được phát âm là /id/ trong khi các phần còn lại phát âm là /d/
2. Chọn C. fastened vì phần gạch chân ed được phát âm là /d/ trong khi các phần còn lại phát âm là /t/
3. Chọn C. paraded vì phần gạch chân ed được phát âm là /id/ trong khi các phần còn lại phát âm là /d/
4. Chọn A. many vì phần gạch chân a được phát âm là /e/ trong khi các phần còn lại phát âm là /ei/
5. Chọn B. great vi phần gạch chân ea được phát âm là /ei/ trong khi các phần còn lại phát âm là /e/
prepare, polite, perform, refuse, insist
teacher, worker, beauty, village, ticket
1. ahead only.
2. no Crossing.
3. no right hun.
4. right turn only.
5. railway crossing.
Hướng dẫn dịch
Diwali, Lễ hội Ánh sáng của đạo Hindu, là ngày lễ quan trọng nhất trong năm ở Ăn Độ. Lễ hội Diwali đặc biệt được tổ chức khắp đất nước vào tháng 10 hoặc tháng 11. Lễ hội thể hiện bề dày về văn hóa của đất nước này. Mọi người mở cửa chính và cửa sổ và thắp nên đế chào đón Lakshmi, vị thần của sự giàu có. Họ cũng thường thức các tiẽt mục biểu diễn ca múa nhạctruyền thống và xem bắn pháo hoa nữa. Mọi người cũng có thế xem diễu hành với những xe diễu hành rất đẹp. Không khí lễ hội rất sôi nổi khắp An Độ trong suốt lễ hộỉ Diwali.
1. If s about 1877 kilometers from Ha Noi to Can Tho.
2. How far is it from Hue to Da Nang?
3. There didn’t use to be many traffic jams when I was young.
4. In spite of being tired, they wanted to watch the film.
5. Although the festival took place on a remote area, a lot of people attended it.
1. Mai, let’s go to the cinema this Saturday.
2. Great idea, Mi. Which cinema shall we go to?
3. How about the Cinemax? If s the newest one in Ha Noi.
4. Thaf s fine. How far is it from your house to the Cinemax?
5. If s only two kilometres. You can cycle to my house, and then we can walk there. Remember? Two years ago, there didn’t use to be any cinemas near our house.
6. Yeah. Things have changed. Oh, the most important thing before we forget … What will we see?
8. OK. That’s a good idea, ru be at your house at 5 and we’U walk there. Remember to buy the tickets beforehand.
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k8: chúng tôi
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Unit 6 Lớp 9: Language Focus
Unit 6: The environment
Language Focus (Trang 53-54-55-56 SGK Tiếng Anh 9)
a. Hoa was extremely pleased that she got an A for her assignment.
b. The old man walked slowly in the park.
c. Tuan sighed sadly when he heard that he failed the test.
d. The baby laughed happily as she played with her toys.
e. Ms Nga speaks English quite well.
2. Join the pairs of sentences together. Use because, as or since.(Kết hợp các cặp câu lại với nhau. Sử dụng bởi because, as hoặc since.)
Example:
a. Ba is tired because/ as/ since he stayed up late watching TV.
b. Nam has a broken leg because/ since he fell over while he was playing basketball.
c. Lan is going to be late for school as/ since the bus is late.
d. Hoa brokes the cup because she was careless.
e. Mai wants to go home because/ since she feels sick.
f. Nga is hungry because/ as she hasn’t eaten all day.
3. Complete the dialogues. Use the words in brackets.(Hoàn thành đoạn hội thoại. Sử dụng từ trong ngoặc.)
Phần này mình chỉ trình bày các câu hội thoại cần hoàn thành. Câu hội thoại còn lại có trong sách giáo khoa tiếng Anh 9.
a) Mr. Ha: That’s wonderful! I’m pleased that you are working hard.
b) Mrs. Robinson: Tomorrow. I’m excited that I’m going to Da Lat.
c) Lan: I’m sorry that I have broken your bicycle.
d) Mr. Robinson: I’m disappointed that you didn’t phone me.
e) Nga: Thanks. I’m amazed that I win the first prize.
4. Match each half-sentence in column A with a suitable one in column B.(Ghép mỗi nửa câu ở cột A với một nửa phù hợp ở cột B.)
Gợi ý:
5. Complete the sentences. (Hoàn thành các câu sau.)
a. If the rice paddies are polluted, rice plants will die.
b. If we go on littering, the environment will become seriously polluted.
c. If we plant more trees along the streets, we’ll have more shade and fresh air.
d. If we use much pesticide on vegetables, the vegetables will become poisonous and inedible.
e. If we keep our environment clean, we’ll live a happier and healthier life.
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k6: chúng tôi
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
unit-6-the-environment.jsp
Unit 6 Lớp 7: Language Focus 2
Unit 6: After School
Language Focus 2 (Bài 1-6 trang 68-71 SGK Tiếng Anh 7)
1. Present Progressive Tense ( thì Hiện tại tiếp diễn)
Hoàn thành đoạn văn:
It is six thirty in the evening. Lan is doing her homework. She’s writing an English essay. Mr Thanh is reading a newspaper and Mrs Quyen is cooking dinner. Liem and Tien, Lan’s brothers, are playing soccer in the backyard. Liemis kicking the ball and Tien is running after.
2. This and That, These and Those
Hoàn thành các bài hội thoại:
a) Mother: This room is very untidy.
b) Mother: Put this bag away.
Son: That isn’t my bag. This is my bag.
c) Mom: Put these dirty socks in the washing basket.
Son: These socks?
Mom: No. Those socks on the bed.
d) Mother: Throw away these comics.
Son: But I like those comics, Mom.
3. Time
Viết giờ đúng:
a) Ba: What time is it?
Nam: It’s nine forty. (9.40)
It’s twenty to ten.
b) Lan: What time does the movie start?
Hoa: It starts at seven fifteen / a quarter past seven.
It starts at fifteen past seven.
c) Mrs Quyen: Will you be home for dinner tonight?
Mr Thanh: No. I’ll be home at half past ten. (ten thirty)
d) Miss Lien: Can you come to school early tomorrow?
Nam: Yes, Miss Lien. I will come at a quarter to seven. (six forty-five)
4. Vocabulary: Subjects ( Môn học)
5. Adverbs of Frequency ( Trạng từ tần suất)
a) Ba never goes to the cafeteria at lunch time.
b) Ba seldom rides his bike to school.
c) He always pratices playing the guitar after school.
d) He usually does his homework in the evening.
e) He often plays computer games.
6. Making Suggestions ( Đưa ra gợi ý)
Viết bài hội thoại:
– Lan: Chúng ta đi bơi đi.
Hoa: Ừ.
– Minh: Chúng ta hãy chơi bóng bàn đi.
Nam: Rất tiếc. Mình không biết chơi.
Nga: Tôi thích lắm.
Gợi ý:
– Mai: Let’s go to the movie this evening.
Dung: Ok.
– Viet: Shall we play volleyball after school?
Name: I’d love to.
– Ba: Let’s play soccer.
Hung: I’m sorry, I can’t.
– Dung: Would you like to go to my house to listen to music? I have some new discs.
Hoa: I’m sorry, I can’t. I have a lot of homework to do. Thanks anyway.
Các bài học tiếng Anh lớp 7 Unit 6 khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k8: chúng tôi
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Cập nhật thông tin chi tiết về Language Review 1 Lớp 6 trên website Theolympiashools.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!