Xu Hướng 6/2023 # Hướng Dẫn Làm Lesson 1 Unit 10 Sgk Tiếng Anh 5 # Top 8 View | Theolympiashools.edu.vn

Xu Hướng 6/2023 # Hướng Dẫn Làm Lesson 1 Unit 10 Sgk Tiếng Anh 5 # Top 8 View

Bạn đang xem bài viết Hướng Dẫn Làm Lesson 1 Unit 10 Sgk Tiếng Anh 5 được cập nhật mới nhất trên website Theolympiashools.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Bài 1. Look, listen and repeat. (Nhìn, nghe và lặp lại.)

a. – I’m looking for Phong. Where is he?

– He’s in the gym.

b. – What’s he doing there?

– I think he’s practising for Sports Day.

c. – When will Sports Day be?

– On Saturday.

d. – Will you take part in Sport Day?

– Yes, I will.

Hướng dẫn dịch:

a. – Mình đang tìm Phong. Cậu ấy ở đâu thế?

– Cậu ấy ở trong phòng luyện tập thế dục.

b. – Cậu ấy đang làm gì ở đó?

– Mình nghĩ cậu ấy đang rèn luyện cho ngày Thể thao.

c. – Khi nào là ngày Thể thao?

– Vào thứ Bảy.

d. – Bạn sẽ tham dự ngày Thể thao chứ?

– Ừ, mình sẽ.

a. When will Sports Day be?

It’ll be on Saturday.

b. When will Teachers’ Day be?

It’ll be on Sunday.

c. When will Independence Day be?

It’ll be on Thursday.

d. When will Children’s Day be?

It will be on Friday.

Hướng dẫn dịch:

a. Khi nào là ngày Thể thao?

Nó sẽ vào thứ Bảy.

b. Khi nào là ngày Nhà giáo?

Nó sẽ vào Chủ nhật.

c. Khi nào là ngày Quốc Khánh?

Nó sẽ vào thứ Năm.

d. Khi nào là ngày Thiếu nhi?

Nó sẽ vào thứ thứ Sáu.

Bài 3​​​​​​​. Let’s talk. (Cùng nói)

Ask and answer questions about school events. (Hỏi và trả lời các câu hỏi về các sự kiện của trường.)

Học sinh tự thực hành. Tham khảo bài 2.

Bài 4​​​​​​​. Listen and match. (Nghe và nối tranh)

1.c 2.a 3.b

1. Tony: Hi, Mai. What are you doing?

Mai: I’m practising for the singing contest.

Tony: When will it be?

Mai: It’ll be on Children’s Day.

2. Tony: What are Tony and Phong doing?

Linda: They’re playing table tennis.

Tony: Why are they playing table tennis now?

Linda: They’re preparing for Teachers’ Day.

3. Phong: Will you take part in the Music festival?

Linda: Yes, I will.

Phong: When will it be?

Linda: It’ll be on Children’s Day.

Hướng dẫn dịch:

1. Tony: Chào Mai. Bạn đang làm gì thế?

Mai: Mình đang luyện tập cho cuộc thi hát.

Tony: Nó sẽ vào khi nào?

Mai: Nó sẽ vào ngày Thiếu nhi.

2. Tony: Tony và Phong đang làm gì?

Linda: Họ đang chơi bóng bàn.

Tony: Tại sao họ đang chơi bóng bàn giờ này thế?

Linda: Họ đang chuẩn bị cho ngày Nhà giáo.

3. Phong: (ạn sẽ tham gia vào liên hoan Âm nhạc chứ?

Linda: Ừ, mình sẽ tham gia.

Phong: Nó sẽ vào khi nào?

Linda: Nó sẽ vào ngày Thiếu nhi.

Bài 5​​​​​​​. Read and match. (Đọc và nối)

1.b 2.c 3.e 4.a 5.d

Bài 6​​​​​​​. Let’s sing. (Cùng hát)

When will Sports Day be?

When will Sports Day be?

It’ll be in September, on Saturday.

When will the singing contest be?

It’ll be in November, on Teachers’ Day.

When will the music festival be?

It’ll be in June, on Children’s Day.

Hướng dẫn dịch:

Khi nào là ngày Thê thao?

Khi nào là ngày Thể thao?

Nó sẽ vào tháng Chín, vào thứ Bảy.

Khi nào cuộc thi hát diễn ra?

Nó sẽ vào tháng Mười Một, vào ngày Nhà giáo.

Khi nào là ngày liên hoan âm nhạc?

Nó vào tháng Sáu, vào ngày Thiếu nhi.

Hướng Dẫn Làm Lesson 3 Unit 8 Sgk Tiếng Anh 5

Bài 1. Listen and repeat. (Nghe và lặp lại)

Học sinh tự thực hành nghe và lặp lại. Chú ý lặp lại thật chính xác trọng âm của từ.

Bài 2. Listen and circle a or b. Then say the sentences aloud. (Nghe và khoanh tròn a hoặc b. Sau đó nói to các câu.)

1.a 2.b 3.a 4.b

1. What are you reading?

I’m reading The Fox and the Crow.

2. What’s she reading?

She’s reading a funny story.

3. What’s An Tiem like?

He’s hard working.

4. What’s Aladdin like?

He’s clever.

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn đang đọc gì thế?

Mình đang đọc truyện con Cáo và con Quạ.

2. Cô ấy đang đọc gì?

Cô ấy đang đọc một câu chuyện cười.

3. An Tiêm tính cách như thế nào?

Anh ấy chăm chi.

4. A-la-đanh tính cách như thế nào?

Anh ấy thông minh.

Bài 3​​​​​​​. Let’s chant. (Cùng hát)

What are you reading?

What are you reading?

I’m reading the Aladdin story.

What’s Aladdin like?

What’s he like?

He’s clever and he’s kind.

What are you reading?

I’m reading the Cinderella story.

What’s Cinderella like?

What’s she like?

She’s beautiful and she’s kind.

Hướng dẫn dịch:

Bạn đang đọc gì thế?

Bạn đang đọc gì thế?

Mình đang đọc truyện A-la-đanh.

A-la-đanh có tính cách như thế nào?

Anh ấy có tính cách như thế nào? Anh ấy thông minh và tốt bụng. Bạn đang đọc gì thế?

Mình đang đọc truyện cô bé Lọ Lem.

Lọ Lem có tính cách như thế nào?

Cô ấy co tính cách như thế nào?

Cô ấy xinh đẹp và tốt bụng

Bài ​​​​​​​4​​​​​​​. Read and tick Yes (Y) or No (N). (Đọc và đánh dấu Đúng (Y) hoặc Sai (N).)

1. Y

2. N

3. Y

4. N

5. Y

Hướng dẫn dịch:

Tom thích đọc sách. Vào ngày Chủ nhật, cậu ấy thường ở nhà và đọc truyện tranh. Cậu ấy rất thích truyện Case Closed. Đó là một truyện của Nhật. Nhân vật chính là một cậu nam sinh tên là Jimmy Kudo. Cậu ấy thường giúp đỡ cảnh sát. Cậu ây rất giỏi trong công việc của mình. Jimmy Kudo là nhân vật ưa thích của Tom bời vì cậu ấy rất thông minh và dũng cảm

Bài 5​​​​​​​. Write about your favourite book. (Viết về cuốn sách ưa thích của bạn.)

I like reading comic books in my free time.

My favourite book is Aladdin and Magic Lamp.

The main character is Aladdin.

I like him very much because he’s brave, kind and smart.

Bài 6​​​​​​​. Project (Dự án)

Interview three classmates about their favourite books and characters. (Phỏng vấn ba bạn cùng lớp về cuốn sách và nhân vật ưa thích của họ.)

– Do you like reading books?

– What’s your favorite book?

– What does this book talk about?

– Who is the main character of the book?

– What is he/she like?

– Do you like this character? Why/ Why not?

Bài 7​​​​​​​. Colour the stars. (Tô màu các ngôi sao)

Now I can … (Bây giờ em có thể)

* Hỏi và trả lời các câu hỏi về những cuốn sách ưa thích.

* Nghe và hiểu bài nghe về những cuốn sách ưa thích.

* Đọc và hiểu bài đọc về những cuốn sách ưa thích.

* Viết về cuốn sách ưa thích của em.

Lesson 1 Unit 16 Sgk Tiếng Anh 5

Giải Lesson 1 unit 16 Tiếng anh 5

Câu 1. Look, listen and repeat. (Nhìn, nghe và lặp lại)

Bài nghe:

a. – Excuse me, where’s the park, please?

– Go straight ahead. It’s at the end of the street.

– Thank you.

b. – Excuse me, where’s the toilet, please?

– It’s over there, near the lake.

– Thanks a lot.

– You’ re welcome.

c. – Excuse me, is the museum near here?

– No, it isn’t. Turn left. It’s on the corner of the street, next to the theatre.

– Thank you.

d. – Excuse me, where’s the post office?

– Turn right. It’s between the supermarket and the cinema.

– Thanks a lot.

– You’ re welcome.

Hướng dẫn dịch:

a. – Đi thẳng về phía trước. Nó ở phía cuối con đường.

b. – Nó ở kia, gần hồ nước.

– Không có gì.

c. – Xin lỗi, bảo tàng có ở gần đây không?

– Không. Rẽ trái. Nó ở giao lộ con đường, bên cạnh rạp hát.

d. – Xin lỗi, bưu điện ở đâu?

– Rẽ phải. Nó ở giữa siêu thị và rạp chiếu phim.

– Không có gì.

a. Excuse me, where’s the bus stop?

It’s next to the stadium

b. Excuse me, where’s the pharmacy?

It’s opposite the market.

c. Excuse me, where’s the theatre?

It’s between the cinema and the supermarket.

d. Excuse me, where’s the museum?

It’s on the comer of the street.

a. Xin hỏi, điểm đón xe buýt ở đâu?

Nó ở bên cạnh sân vận động.

b. Xin hỏi, hiệu thuốc ở đâu?

Nó ở đối diện chợ.

c. Xin hỏi, rạp hát ở đâu?

Nó ở giữa rạp chiếu phim và siêu thị.

d. Xin hỏi, bảo tàng ở đâu?

Nó ở góc phố.

Câu 3. Let’s talk. (Cùng nói)

Ask and answer questions about directions (Hỏi và trả lời các câu hỏi về việc chỉ đường.)

Gợi ý:

– Where’s the post office?

It’s next to the theatre.

– Where’s the supermarket?

It’s between the toy store and the book store.

– Where’s the cinema?

It’s on the corner of the street.

– Where’s the stadium?

Turn left, it’s near the Grand Tower.

– Bưu điện ở đâu?

Nó ở kế bên rạp hát.

– Siêu thị ở đâu?

Nó ở giữa cửa hàng đồ chơi và hiệu sách.

– Rạp chiếu phim ở đâu?

Nó ở góc phố.

– Sân vận động ở đâu?

Rẽ trái, nó ở gần tòa tháp Grand.

Câu 4​​​​​​​. Listen and tick. (Nghe và đánh dấu)

Opposite the pharmacy Between the supermarket and the cinema Next to the stadiuma Go along the street and turn left

1. Akiko: Where’s the museum?

Nam: I’ll take you there.

Akiko: Is it far?

Nam: No, not at all. It’s next to the stadium. We can walk.

2. Akiko: Where’s the supermarket, Nam? Is it far from here?

Nam: Not very far. Go along the street and turn left.

Akiko: OK. Let’s go there.

3. Tony: I want to buy some presents.

Mai: OK. Let’s go to the souvenir shops.

Tony: Are they far from here?

Mai: Yes, they are. We’ll go by bus.

Tony: Where’s the bus stop?

Mai: It’s opposite the pharmacy.

4. Tony: I’d like to send these postcards. Where’s the post office, Mai?

Mai: Go straight ahead. Turn right at the end of the street. It’s between the supermarket and the cinema.

Tony: Thanks a lot, Mai.

Mai: You’ re welcome.

1. Akiko: Bảo tàng ở đâu?

Nam: Mình sẽ đưa bạn đến đó.

Akiko: Có xa không?

Nam: Không xa chút nào. Nó ở kế bên sân vận động. Chúng mình có thể đi bộ.

2. Akiko: Siêu thị ở đâu, Nam. Nó có xa đây không?

Nam: Không xa lắm. Đi dọc theo con phố này và rẽ trái.

Akiko: Ừ, đi tới đó đi.

3. Tony: Mình muốn mua vài món quà.

Mai: Được. Cùng đi tới cửa hàng đồ lưu niệm đi.

Tony: Chúng có xa đây không?

Mai: Có. Chúng mình sẽ đi bằng xe buýt.

Tony: Trạm xe buýt ở đâu?

Mai: Nó ở đối diện cửa hàng thuốc.

4. Tony: Mình muốn gửi những bưu thiếp này. Bưu điện ở đâu, Mai?

Mai: Đi thẳng phía trước. Rẽ phải ở cuối con đường. Nó ở giữa siêu thị và rạp chiếu phim.

Mai: Không có gì.

Câu 5​​​​​​​. Look, read and complete. Use one of the words/phrases twice. (Nhìn đọc và điền vào chỗ trống. Sử dụng một trong các từ/ cụm từ hai lần)

1. opposite 2. between 3. on the corner 4. opposite 5. next to

1. Rạp hát ở đối diện sân vận động.

2. Rạp chiếu phim ở giữa rạp hát và siêu thị.

3. Sân vận động ở góc phố.

4. Trạm xe buýt số 1 ở đối diện trạm xe buýt số 2.

5. Bưu điện ở kế bên trạm xe buýt số 1.

Câu 6​​​​​​​. Let’s sing. (Cùng hát)

Where’s the bus stop?

Excuse me, where’s the bus stop?

Where’s the bus stop?

Go straight ahead.

It’s on the corner,

At the end of the street.

Excuse me, where’s the park?

Where’s the park?

Go straight ahead.

Then turn left,

It’s opposite the museum

Trạm xe buýt ở đâu

Xin lỗi, trạm xe bus ở đâu?

Trạm xe bus ở đâu?

Đi thẳng.

Nó ở góc,

Phía cuối con đường.

Xin lỗi, công viên ở đâu?

Công viên ở đâu?

Đi thẳng.

Sau đó rẽ trái,

Nó ở đối diện bảo tàng.

Giải Lesson 1 Unit 7 Sgk Tiếng Anh 5

a. – How often do you have English, Mai?

– I have it four times a week

b. – Do you have English today?

– Yes, I do.

c. – How do you practise reading?

– I read English comic books.

d. – How do you learn vocabulary?

– I write new words in my notebook and read them aloud.

Hướng dẫn dịch:

a. – Bạn thường xuyên học môn tiếng Anh như thế nào, Mai?

– Mình học bốn lần một tuần.

b. – Bạn có học tiếng Anh hôm nay không?

– Có.

c. – Bạn luyện tập kỹ năng đọc như thế nào?

– Mình đọc truyện tranh tiếng Anh.

d. – Bạn học từ vựng như thế nào?

– Mình viết từ mới vào trong vở và đọc to chúng.

Bài 2. Point and say. (Chỉ và nói)

How do you practise? (Bạn thường xuyên luyện tập như thế nào?)

a. How do you practise speaking English?

I speak English every day.

b. How do you practise listening to English?

I watch English cartoons on TV.

c. How do you practise writing English?

I write emails to my friends.

d. How do you practise reading English?

I read short stories.

Hướng dẫn dịch:

a. Bạn thường xuyên luyện tập nói tiếng Anh như thế nào?

Mình nói tiếng Anh hàng ngày.

b. Bạn thường xuyên luyện tập nghe tiếng Anh như thế nào?

Mình xem hoạt hình tiếng Anh trên tivi.

c. Bạn thường xuyên luyện tập viết tiếng Anh như thế nào?

Mình viết thư điện tử cho bạn mình.

d. Bạn thường xuyên luyện tâp đoc tiêho Anh như thế nào?

Mình đọc các truyện ngắn.

Bài 3. Let’s talk. (Cùng nói)

Ask and answer questions about how you learn English. (Hỏi và trả lời các câu hỏi về việc bạn học tiếng Anh như thế nào.)

– How often do you have English?

I have English twice a week.

– Do you have English today?

Yes, I do. / No, I don’t.

– How do you practise speaking English?

I speak English with my friends on the Internet.

– How do you practise reading English?

I read comic books.

– How do you practise writing English?

I write sentences and short funny stories.

– How do you practise listening to English?

I listen to the radio.

– How do you learn English vocabularies?

I write them on flash cards and stick them in my room

Bài 4. Listen and tick. (Nghe và đánh dấu)

1. b 2. c 3. a 4. b

1. Linda: How do you practise listening, Nam?

Nam: I watch English cartoons on TV.

2. Linda: How do you learn English, Mai?

Mai: I sing English songs.

3. Linda: How do you practise reading, Trung?

Trung: read English comic books.

4. Linda: How do you learn vocabulary, Quan?

Quan: I write new words in my notebook and read them aloud.

Hướng dẫn dịch:

1. Linda: Bạn luyện nghe như thế nào, Nam?

Nam: Mình xem hoạt hình tiếng Anh trên tivi.

2. Linda: Bạn học tiếng Anh như thế nào, Mai?

Mai: Mình hát các bài hát tiếng Anh.

3. Linda: Bạn luyện đọc như thế nào, Trung?

Trung: Mình đọc truyện tranh tiếng Anh.

4. Linda: (Bạn học từ vựng như thế nào, Quân?

Quan: Mình viết tử mới vào vở và đọc to chúng.

Bài 5. Read and complete. (Đọc và điền vào chỗ trống)

Hướng dẫn dịch:

Trung là học sinh mới của lớp 5B. Hôm nay, bạn ấy rất vui vì bạn ấy được học hai buổi tiếng Anh. Để luyện tập kĩ năng nói tiếng Anh, bạn ấy nói tiếng Anh hàng ngày với bạn bè. Để học từ vựng, bạn ấy viết ra các từ mới và đọc to chúng. Bạn ấv cũng học tiếng Anh bằng việc hát các bài hát tiếng Anh. Sở thích của bạn ấy là hát các ca khúc tiếng Anh.

Bài 6. Let’s sing. (Cùng hát)

How do you learn English?

How do you learn English?

How do you practise speaking?

I speak to my friends every day.

How do you practise reading?

I read English comic books.

How do you practise writing?

I write emails to my friends.

And how do you practise listening?

I watch English cartoons on TV.

Hướng dẫn dịch:

Bạn học tiếng Anh như thế nào?

Bạn học tiếng Anh như thế nào?

Bạn luyện tập kĩ năng nói tiếng Anh như thế nào?

Mình nói tiếng Anh với bạn bè hằng ngày.

Bạn luyện tập kĩ năng đọc tiếng Anh như thế nào?

Mình đọc truyện tranh bằng tiếng Anh.

Bạn luyện tập kĩ năng viết tiếng Anh như thế nào?

Mình viết thư điện tử cho bạn bè mình.

Bạn luyện tập kĩ năng nghe như thế nào?

Cập nhật thông tin chi tiết về Hướng Dẫn Làm Lesson 1 Unit 10 Sgk Tiếng Anh 5 trên website Theolympiashools.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!