Bạn đang xem bài viết Học Việc Trong Tiếng Tiếng Anh được cập nhật mới nhất tháng 10 năm 2023 trên website Theolympiashools.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Anh ấy học việc trong lò rèn.
He was apprenticed in the armory.
OpenSubtitles2023.v3
Bạn phải làm thế khi bạn là người học việc.
Being an apprentice, you know, you do that.
QED
Tôi vào vai một nguời học việc và tôi làm việc với nguời trong nghề .
I’m an apprentice, and I work with the people who do the jobs in question.
ted2023
Người học việc của tiền bối mà. Cô đến nhà này thì cô là khách.
You’re a guest when you come to this house now.
QED
Bài Học 23: Việc Nhịn Ăn Mang Đến Các Phước Lành
Lesson 23: Fasting Brings Blessings
LDS
Về nhà ngay, giải thích với chú Arnold rằng, ngài Gwizdo không mang theo người học việc.
You go home and explain to Uncle Arnold that Lord Gwizdo does not take on apprentices.
OpenSubtitles2023.v3
Tôi đã nhận một người học việc.
I took on an apprentice once.
OpenSubtitles2023.v3
Bố ta trở thành thợ học việc như những người con trai trước ông.
My father became an apprentice like every son before him.
OpenSubtitles2023.v3
Tôi đang tìm học việc cho xưởng vẽ Tuscan của tôi.
I’ve been looking for an apprentice in my Tuscan studio.
OpenSubtitles2023.v3
Panini là một người học việc để Ms.Endive, và cũng là sở hữu của Chowder.
Panini is an apprentice to Ms. Endive, and is also possessive of Chowder.
WikiMatrix
Sugg học việc cho một hãng thiết kế nội thất khi tạo trang blog “Zoella” vào tháng 2 năm 2009.
Sugg was working as an apprentice at an interior design company when she created her blog, “Zoella”, in February 2009.
WikiMatrix
Các em trai thường bắt đầu học việc ở độ tuổi từ 12 đến 15.
Boys often began their formal apprenticeship at about 12 to 15 years of age.
jw2023
Cô ấy đến học việc thôi, tên cô ấy là Liễu Phượng
She’s an apprentice, Phoenix Bleu
OpenSubtitles2023.v3
Thợ rèn học việc.
Armorer’s apprentice.
OpenSubtitles2023.v3
Nhiều nhân vật mới được giới thiệu, bao gồm Samson Hex, học việc của Mim và Magica.
Several new characters were introduced in these stories, including Samson Hex, an apprentice of Mim and Magica.
WikiMatrix
Học việc của anh à?
Are these your students?
OpenSubtitles2023.v3
Cả thằng nhóc học việc nữa.
So would that apprentice.
OpenSubtitles2023.v3
Cô có nghĩ là sẽ học việc ở đây không?
Tell me, child, have you ever thought of studying here?
OpenSubtitles2023.v3
Anh có phải một người học việc khéo léo không?
Are you skilled as a printer?
OpenSubtitles2023.v3
Chúng ta bắt đầu như những người học việc.
We all started as novices.
ted2023
Beavon bắt đầu sự nghiệp bóng đá với tư cách học việc ở Tottenham Hotspur.
Beavon started his football career as an apprentice with Tottenham Hotspur.
WikiMatrix
Ang học việc hả?
You’re a novice.
QED
Tổng thống Roosevelt không thích Charles de Gaulle, người ông coi như một “kẻ độc tài học việc.”
President Roosevelt disliked Charles de Gaulle, whom he regarded as an “apprentice dictator”.
WikiMatrix
Tôi đã học việc ở đây!
I was an apprentice here!
OpenSubtitles2023.v3
Việc Học Trong Tiếng Tiếng Anh
Làm điều sau đây trong nhật ký ghi chép việc học thánh thư của các em:
In your scripture study journal, do the following:
LDS
Việc Học Thánh Thư Cho Chúng Ta Biết Ý Muốn của Thượng Đế
The Study of the Scriptures Tells Us God’s Will
LDS
Buổi nhóm dành cho việc học Kinh Thánh
A Meeting Designed for Studying the Bible
jw2023
Do đó việc học hỏi Kinh-thánh cá nhân là điều thiết yếu.
That is why personal Bible study is essential.
jw2023
Thành viên Yookyung rời nhóm vào tháng 4 năm 2013 để tập trung cho việc học.
Hong left the group in April 2013 to focus on her studies.
WikiMatrix
Bạn hãy giúp con thấy rõ lợi ích thiết thực của việc học.
Finally, help your children see the practical benefits of study.
jw2023
Việc học biết về danh riêng của Đức Chúa Trời có ảnh hưởng gì đối với người ta?
What effect can learning God’s personal name have on people?
jw2023
Nếu bạn đang suy nghĩ về việc học thêm thì mục tiêu của bạn là gì?
If you are considering such education, what is your goal?
jw2023
Bạn theo chương trình nào cho việc học hỏi cá nhân hoặc gia đình?
What program do you follow for family or personal study?
jw2023
Đường lối khôn ngoan là biết đến “lời” của Chúa Giê-su qua việc học hỏi Kinh Thánh.
The wise course is to get to know Jesus’ “word” through a study of the Bible.
jw2023
Hãy nhớ rằng việc học tiếng Anh đòi hỏi phải có thực hành
Remember that learning English requires action
EVBNews
Vai trò của việc học hỏi và suy gẫm
The Role of Study and Meditation
jw2023
Việc học hành này sẽ có lợi trong suốt đời bạn.
Such schooling will serve you well throughout your life.
jw2023
Thế nên việc học hỏi có hệ thống và tham dự nhóm họp không cần thiết.
Therefore, systematic study and meeting attendance are unnecessary.
jw2023
Học thuộc lòng đóng vai trò nào trong việc học ngôn ngữ mới?
How is memorization involved with learning a new language?
jw2023
Có rất ít điều toại nguyện và thú vị hơn việc học hỏi một điều gì mới mẻ.
There are few things more fulfilling and fun than learning something new.
LDS
Nhưng cô bé vẫn chưa sẵn sàng việc học .
But she was not yet ready to learn .
EVBNews
Điều đó rất quan trọng trong việc học và hình thành não.
And its hugely important in learning and crafting the brain.
QED
Sau đó, có thể tiếp tục một dự án quy mô lớn dựa trên việc học tập.
Then, maybe you can move up to more large- scale project- based learning.
QED
Việc học Kinh Thánh giúp gia đình tôi gắn bó với nhau”.—Anh Eziquiel.
Studying the Bible brought our family together.” —Eziquiel.
jw2023
Chúng còn có việc học, môn hockey.
Oh… they have their studies, hockey.
OpenSubtitles2023.v3
Các Học Viện Viên—Việc học Kinh Thánh khiến họ khác biệt
The Collegiants —Bible Study Made Them Different
jw2023
Vậy, hãy xem việc học tập là công việc cả đời.
Make learning a lifelong habit.
jw2023
Hai vợ chồng anh chị tiến bộ tốt trong việc học hỏi.
Together they made good spiritual progress.
jw2023
Dùng Các Bài Nói Chuyện cho Việc Học Thánh Thư
Use the Addresses for Scripture Study
LDS
5 Không Trong Việc Dạy Trẻ Học Tiếng Anh
Các chuyên gia cho rằng để bé tiếp thu một ngôn ngữ mới ở độ tuổi càng nhỏ thì khả năng lĩnh hội của bé càng cao. Vì vậy mà không ít các bậc phụ huynh đã cho con học tiếng Anh khi còn rất nhỏ. Nhưng để học tập có hiểu quả thì phương pháp đóng vai trò vô cùng quan trọng. Edu2Review gửi đến bạn đọc 5 điều cần tránh trong cách dạy tiếng Anh cho trẻ để giúp trẻ học tập hiệu quả hơn.
Chương trình “VÌ 1 TRIỆU NGƯỜI VIỆT TỰ TIN GIAO TIẾP TIẾNG ANH”. Edu2Review tặng bạn Voucher khuyến học trị giá lên tới 500.000đ, Nhận ngay Voucher
Không học với mật độ dày đặcViệc học quá nhiều như thế không những không mang lại lợi ích như cha mẹ mong đợi mà còn gây ra nhiều tác dụng ngược. Bên cạnh học hành không hiệu quả, còn sinh ra tâm lý chán nản, sợ học và quan trọng là ảnh hưởng đến sức khỏe của trẻ nhỏ.
Học tiếng Anh đòi hỏi một lộ trình trau dồi dài hơi, vì thế để học có hiệu quả cần phải tạo cho bé hứng thú khi tiếp xúc với môn này.
Không học với mật độ dày đặc (Nguồn: Casprezeny)
Không học quá nhiều ngữ pháp khô khanKhông phải tự nhiên người ta lại có cụm từ nghe – nói – đọc – viết. Đấy là quy trình tất yếu khi học bất cứ một ngôn ngữ nào, thậm chí cả tiếng mẹ đẻ. Để có thể đọc lưu loát và viết trôi chảy, cần một quá trình khá dài để lắng nghe và tập nói.
Nghe – nói – đọc – viết là quy trình tất yếu khi học bất kì một ngôn ngữ nào (Nguồn: Ecorp)
Không ép buộc con học quá nhiều từ vựngKhông thể phủ định tầm quan trọng của việc trau dồi từ vựng trong việc học ngoại ngữ. Tuy nhiên, việc bắt ép trẻ học quá nhiều từ vựng sẽ là một sai lầm lớn. Tiếp thu quá nhiều từ vựng nhưng lại không hiểu rõ nghĩa của từ hoặc phát âm không đúng sẽ ảnh hưởng đến năng lực giao tiếp sau này. Học quá nhiều từ nhưng lại ít sử dụng sẽ làm bé chán nản và nhanh quên.
Các chuyên gia cũng nhận định rằng, khoảng từ 3 đến 5 tuổi là độ tuổi vàng để học ngoại ngữ. Vì đây là lúc khả năng thích nghi và tiếp thu kiến thức mới của bé rất cao nhưng đồng thời bé cũng rất dễ quên. Vì vậy nên để bé học các từ vựng tiếng Anh đơn giản và gần gũi với cuộc sống hàng ngày.
Không ép buộc con học quá nhiều từ vựng (Nguồn: Gln)
Không học tiếng Anh vì trào lưuDù việc cho bé học ngoại ngữ càng sớm thì càng có lợi nhưng để bé có thể học tốt một ngoại thứ hai còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Mỗi đứa trẻ khác nhau sẽ có sở thích và tư duy khác nhau vì thế mà cũng cần những phương pháp và lộ trình học tập không giống nhau.
Cần dựa vào năng lực và sở thích của trẻ (Nguồn: Major)
Cha mẹ nên dựa vào năng lực và sở thích của con mình cùng với điều kiện của gia đình để chọn tài liệu, phương pháp và lộ trình học tiếng Anh phù hợp. Từ đó mới có thể dạy con học tiếng Anh hiệu quả.
Không dịch tiếng Việt từng từ mộtNghe có vẻ hơi vô lý nhưng việc dịch tiếng Anh ra nghĩa tiếng Việt tương đương sẽ gây nhiều khó khăn trong việc học từ vựng cho trẻ, đặc biệt là đối với trẻ đang ở giai đoạn học tiếng mẹ đẻ.
Cách tốt nhất là giúp bé học từ vựng qua hình ảnh (Nguồn: Vietnamnet)
Cách tốt nhất là giúp bé học từ vựng qua hình ảnh. Điều này không chỉ giúp bé học nhanh mà còn nhớ lâu hơn nữa.
Mai Trâm (tổng hợp)
Nguồn: Oxford
Khó Khăn Trong Việc Học Tiếng Pháp
Những ưu điểm và nhược điểm của việc học tiếng Pháp mọi người nên biết
Tiếng Pháp được xem là ngôn ngữ thông minh, một trong những ngon ngữ linh động và phức tạp nhất trên thế giới. Nếu bạn nắm được ngữ pháp và cấu trúc sẽ giúp có cơ hội học them các thứ tiếng khác thuộc hệ ngôn ngữ Romanzo dễ dàng hơn như tiếng Pháp ( dễ học nhất vì có chung từ vựng với tiếng Pháp ), tiếng Bồ Đào Nha và giúp đầu óc bạn trở nên cực kỳ nhạy bén.
Tiếng Pháp và tiếng Việt Nam đều sử dụng chung theo hệ thống ký tự Latin, nên người Việt Nam rất dễ dàng tiếp thu so với các ngôn ngữ khác.
Tiếng Pháp còn được xem là từ phát âm chính xác nhất từng từ trong bản chữ cái của Roman. Nên không khó học và các từ tiếng có rất nhiều âm tiết nên rất dễ nghe ra từng từ, từng chữ nói rõ hơn là viết như thế nào thì phát âm giống như vậy, nên khi bạn đã đọc tốt rồi thì học cách viết không còn là vấn đề.
Sinh viên học tiếng Pháp
Sau khi bạn học tiếng Pháp giao tiếp xong bạn có thể bắt đầu học tiếng Pháp và Tiếng Tay Ban Nha Một cách dễ dàng vì chúng rất giống nhau. Ví dụ như từ aperitif tiếng Pháp có nghĩa là khai vị cũng nghĩa với từ trong tiếng Pháp nghi là aperitiro. Nói chung “Đã nói được tiếng Pháp rồi thi gặp người nói tiếng Pháp, Tây Ban Nha. Bạn cũng đoán được sơ sơ ý họ muốn nói”
Ngoài ra, ngôn từ tiếng Pháp rất đẹp và lãng mạn giống cũng giống tiếng Pháp vậy.
Thành phố thơ mộng với câu từ lãng mạn.
Nước Pháp còn được xem đất nước có nhiều di sản văn hóa nhất thế giới, đó là chắn ( được công nhận bởi UNESSCO).
Người Pháp đa phần chỉ nói tiếng Pháp, ít dùng tiếng Anh. Nên bạn sẽ gặp nhiều khó khăn nếu bạn có ý định du lịch nước này mà không hề biết từ tiếng Pháp nào.
Còn nếu bạn là người đam mệ nghệ thuật phục hưng như “Nàng Mona Lisaa” của họa sĩ nỗi tiếng Leonado de Vinci , Bức tượng David của con người vĩ đại Michelangelo hay những bản nhạc sống mãi với thời gian:”Requiem” của Wolfgang Amadeus Mozart,”Bốn mùa” của Vivaldi. Cuối cùng chính là kệt tác “Thần khúc” của nhà thơ Dante Alighieri mà không biết tiếng Pháp thì đó là đáng tiếc vì bạn sẽ không hiểu được đến tận cùng của từng âm điệu từng bản nhạc, ý nghĩa của từng bức tranh, nét đẹp từng dòng thơ, cho dù bạn may mắn có được bản dịch. Bởi vì có nhiều từ tiếng Pháp được xem là chưa dịch được hoặc nghĩa rất rộng trong ngôn ngữ nước khác.
Cũng giống như các ngôn ngữ khác tiếng Pháp có khối lượng vựng khá lớn khoảng 270.000 từ vì vậy để học hết các từ này không là chuyện ” một sớm, một chiều ” . Để thuần thục cần một quá lâu đài. Như đã ở trên, tiếng Pháp có nhiều từ khá là phúc tạp: một số từ tùy vào cách sử dụng mà có nhiều nghĩa khác nhau.Tính đa nghĩa khiến cho người đọc làm cho người nghe dễ nhầm lẫn nếu không học được cách đọc chính xác. Ví dụ:
Chấm màu xanh là vùng người dùng tiếng Pháp
Ngôn ngữ nước Pháp không được sử dụng rộng rãi như các tiếng nước khác (Anh, Pháp, Nhật, Trung Hoa…..) .Bù lại, chính vì không được sử dụng rộng rải nên khi người khác biết bạn nói được tiếng Pháp sẽ rất ngưỡng mộ bạn đội khi có phần ghanh ty.
Ngôn ngữ chính ở Pháp là tiếng Toscana. Trên báo, đài và các trang tin tức người ta sử dụng ngon ngữ này.Tuy vậy không phải bất kỳ người Pháp nào cũng sử dụng Toscana. Những người bán xứ và địa phương thường sử dụng tiếng bạn đại và tiếng lóng để giao tiếp với nhau mà các ngôn ngữ thì rất khó dịch ( cũng giống như các địa vùng sâu vung xa nước ta nhừng có phần khó dịch hơn ).Tương tự, động từ dùng từ thời Passato Remoto hiên nay tồn tại ở Sicilia ở dạng viết chữ.
Khó khăn khi học tiếng Pháp
Tiếng việt chúng ta sử dụng không chú trong về cách nhấn trọng âm cho lắm , trong khi người Pháp lại rất chú trọng nhất lúc học nói.Ví dụ:
Rất nhiều người học tiếng Pháp cho ràng đây là phần khó nhất.Vì nếu bạn nói sai trọng âm thì câu bạn nói có thể mang ý nghĩa hoàn toàn khác hoặc không ra Pháp nghĩa gì cả.
Từ leggero trọng âm nhấn ngay âm tiết thứ nhất thì là phân từ của leggere, nghĩa là “đọc”.Còn leggro có nhấn âm tiết thứ 2 là 1 tính từ có nghĩa là nhẹ.
Khổng tử từng có câu: ” Nếu bạn không biết sử dụng ngôn ngữ bạn đang nói , thi những gì bạn nói không đúng với ý nghĩa bạn nói, mà không đúng với ý nghĩa bạn nói thì nói cũng như không nói “
Đến với Trung tâm Tư Vấn – Đào tạo tiếng Pháp trung tâm tự tin là trung tâm đầu tiên dạy tiếng Pháp tại thành phố Hồ Chí Minh. Các khóa học tiếng Pháp đều hướng đến mục dich rõ ràng, đánh giá cao kỹ năng giao. Đảm bảo sẽ hoàn thiện khả năng tiếng Pháp của bạn
Tự Tin Giao Tiếp Tiếng Anh Trong Công Việc
Hiện nay, thông tin về các khóa học Tiếng Anh giao tiếp tại HCM luôn được người học tiếng Anh quan tâm, tìm kiếm thường xuyên.
Nhưng đối tượng mục tiêu của các trung tâm Anh ngữ trên địa bàn thành phố, hầu hết, là học sinh-sinh viên. Với những người đã đi làm thì sao? Họ là nhóm đối tượng với những đặc thù riêng: có vị trí trong xã hội, bận rộn và cần học tiếng Anh giao tiếp cho công việc, để có thể tự tin với đồng nghiệp, đối tác trong công sở. Thật khó có thể trộn lẫn hai nhóm đối tượng này trong một lớp học với cùng một giáo trình, khi mục tiêu học tiếng Anh của họ hoàn toàn khác biệt.
Nắm bắt được nhu cầu và tâm lý của những người đã đi làm giúp họ tự tin giao tiếp tiếng anh trong công việc, AROMA đã mở các khóa học tiếng Anh giao tiếp dành riêng cho nhóm đối tượng này, tách biệt họ với nhóm học sinh-sinh viên. Theo đó, chương trình học ở đây được thiết kế dựa trên các tình huống giao tiếp thực tế hằng ngày ở công sở, để các học viên có thể rèn luyện được các kĩ năng cần thiết, giao tiếp lưu loát, đáp ứng được nhu cầu sử dụng tiếng Anh của họ trong công việc.
Các lớp học tiếng Anh giao tiếp tại Hồ Chí Minh cho người đã đi làm của AROMA cũng được xây dựng đồng nhất như ở Hà Nội, với những điểm ưu việt phục vụ cho việc dạy-học:
– Môi trường học tập năng động:
– Phương pháp giảng dạy sát thực tế:
Luyện phát âm chuẩn là trọng tâm của chương trình, đảm bảo học viên có thể tự tin trong nghe-nói. Bên cạnh đó, ngữ pháp và từ vựng cũng được bổ sung song song với việc luyện viết tiếng Anh thông qua viết email, báo cáo… Đặc biệt là phần thực hành, các học viên sẽ có cơ hội tham gia những hoạt động của lớp như đóng kịch dựa theo tình huống của bài giảng như nói chuyện điện thoại, tiếp khách hàng…để luyện giao tiếp tiếng Anh,tạo nên sự hào hứng trong học tập.
– Các giáo viên giàu kinh nghiệm:
Các giáo viên của AROMA được lựa chọn với tiêu chí khắt khe. Họ là những người có trình độ tiếng Anh cao, có khả năng sư phạm, và đồng thời cũng có kinh nghiệm làm việc trong các doanh nghiệp, tổ chức nước ngoài. Nhờ đó, bên cạnh việc hướng dẫn các học viên cách phát âm và giao tiếp, giáo viên đứng lớp còn có thể chỉ dẫn cho học viên về những tình huống sử dụng tiếng Anh thực tế cũng trong các công ty nước ngoài. Cùng là người đi làm, họ sẽ dễ dàng chia sẻ, hỗ trợ với nhau hơn.
Từ Vựng Tiếng Hàn Trong Công Việc
1. 분해시키다: tháo máy
2. 조정하다: điều chỉnh
3. 고장이 나다: hư hỏng
4. 고치다: sửa chữa
5. 정지시키다: dừng máy
6. 작동시키다: khởi động
7. 끄가: tắt
8. 켜다: bật
9. 스위치: công tắc
10. 재고품: hàng tồn kho
11. 내수품: hàng tiêu dùng nội địa
12. 수출품: hàng xuất khẩu
13. 불량품: hàng hư
14. 원자재: nguyên phụ kiện
15. 부품: phụ tùng
16. 제폼: sản phẩm
17. 선반공: thợ tiện
18. 기계공: thợ cơ khí
19. 용접공: thợ hàn
20. 목공: thợ mộc
21. 미싱사: thợ may
22. 완성반: bộ phận hoàn tất
23. 가공반: bộ phận gia công
24. 포장반: bộ phận đóng gói
25. 검사반: bộ phận kiểm tra
26. 반: chuyền
27. 크레인: xe cẩu
28. 지게차: xe nâng
29. 트럭: xe chở hàng, xe tải
30. 라인: dây chuyền
31. 자수기계: máy thêu
32. 포장기: máy đóng gói
33. 재단기: máy cắt
34. 용접기: máy hàn
35. 선반: máy tiện
36. 프레스: máy dập
37. 섬유기계: máy dệt
38. 미싱: máy may
39. 기계: máy móc
40. 장갑: găng tay
41. 작업복: áo quần bảo hộ lao động
42. 공구: công cụ
43. 안전모: mũ an toàn
44. 부서: bộ phận
45. 작업량: lượng công việc
46. 품질: chất lượng
47. 수량: số lượng
48. 근무시간: thời gian làm việc
49. 근무처: nơi làm việc
50. 퇴사하다: thôi việc
51. 일을 끝내다: kết thúc công việc
52. 일을 시작하다: bắt đầu công việc
53. 모단결근: nghỉ không lí do
54. 결근: nghỉ việc
55. 퇴근하다: tan ca
56. 출근하다: đi làm
57. 휴식: nghỉ ngơi
58. 야간근무: làm đêm
59. 주간근무: làm ngày
60. 잔업: làm thêm
61. 이교대: hai ca
62. 야간: ca đêm
63. 주간: ca ngày
64. 일: công việc
65. 청소아주머니: bác gái dọn vệ sinh
66. 식당아주머니: bác gái nấu ăn
67. 경비아저씨: bác bảo vệ
68. 불법자: người bất hợp pháp
69. 연수생: tu nghiệp sinh
70. 외국인근로자: lao động nước ngoài
71. 근로자: người lao động
72. 운전기사: lái xe
73. 기사: kỹ sư
74. 관리자: người quản lý
75. 비서: thư ký
76. 반장: trưởng ca
77. 대리: phó chuyền
78. 과장: trưởng chuyền
79. 부장: trưởng phòng
80. 공장장: quản đốc
81. 이사: phó giám đốc
82. 부사장: phó giám đốc
83. 사모님: bà chủ
84. 사장: giám đốc
85. 공장: nhà máy, công xưởng
86. 의료보험카드: thẻ bảo hiểm
87. 의료보험료: phí bảo hiểm
88. 공제: khoản trừ
89. 월급날: ngày trả lương
90. 퇴직금: tiền trợ cấp thôi việc
91. 유해수당: tiền trợ cấp độc hại
92. 심야수당: tiền làm đêm
93. 특근수당: tiền làm ngày chủ nhật
94. 잔업수당: tiền tăng ca, làm thêm
95. 기본월급: lương cơ bản
96. 월급명세서: bảng lương
97. 보너스: tiền thưởng
98. 출급카드: thẻ chấm công
99. 월급: lương
100. 백지: giấy trắng
101. 외국인등록증: thẻ người nước ngoài
102. 여권: hộ chiếu
103. 열쇠,키: chìa khóa
104. 전화번호: số điện thoại
105. 기록하다: vào sổ , ghi chép
106. 장부: sổ sách
107. 계산기: máy tính
108. 프린트기: máy in
109. 전화기: điện thoại
110. 팩스기: máy fax
111. 복사기: máy photocoppy
112. 컴퓨터: máy vi tính
113. 생산부: bộ phận sản xuất
114. 업무부: bộ phận nghiệp vụ
115. 총무부: bộ phận hành chính
116. 무역부: bộ phận xuất nhập khẩu
117. 관리부: bộ phận quản lý
118. 경리부: bộ phận kế tóan
119. 사무실: văn phòng
Cập nhật thông tin chi tiết về Học Việc Trong Tiếng Tiếng Anh trên website Theolympiashools.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!