Xu Hướng 12/2023 # Học Vị Trong Tiếng Tiếng Anh # Top 18 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Học Vị Trong Tiếng Tiếng Anh được cập nhật mới nhất tháng 12 năm 2023 trên website Theolympiashools.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Giải được lập vào năm 1925 nhân dịp kỷ niệm 50 năm học vị tiến sĩ của Hendrik Lorentz.

It was established in 1925 on the occasion of the 50th anniversary of the doctorate of Hendrik Lorentz.

WikiMatrix

Sau khi hoàn thành học vị tiến sĩ của mình, ông đã đi làm việc tại Princeton.

Upon completing his doctorate he went on to work at Princeton.

WikiMatrix

Thêm vào đó, 75% giảng viên có học vị tiến sĩ và 46% thuộc biên chế nhà trường.

In addition, 75% of the faculty have doctorate degrees, and 46% currently have tenure at the university.

WikiMatrix

Thế nên mới có bằng bác sĩ và học vị tiến sĩ cùng lúc.

That’s how I got my M.D. and Ph.D. At the same time.

OpenSubtitles2023.v3

Ngày 27 tháng 10 năm 2005, bà được Đại học Queen ở Kingston, Ontario trao tặng học vị danh dự.

On October 27, 2005, she was awarded an honorary degree in Law from Queen’s University in Kingston, Ontario.

WikiMatrix

Pope kiếm được học vị tiến sĩ triết học ở Seattle Pacific.

Pope earned his doctorate in philosophy from Seattle Pacific.

OpenSubtitles2023.v3

Năm 16 tuổi, ông đã giành được học vị toán học.

When he was 16, he earned his math degree.

WikiMatrix

Con có biết là phụ nữ thậm chí còn không nhận được học vị ở Oxford?

You know women don’t even get degrees at Oxford?

OpenSubtitles2023.v3

Cô ấy giành học vị thạc sĩ ở Mỹ.

She got her Masters from the States.

QED

Bạn không thể giúp người ta với cái học vị đó được.

You can’t help people with a doctorate.

OpenSubtitles2023.v3

Sau 20 năm làm phóng viên , Bellos quyết định kết hợp nghề nghiệp và học vị của mình .

After 20 years as a reporter , Bellos decided to combine his profession and his degrees .

EVBNews

Ông học luật tại Đại học Wien, nhận học vị tiến sĩ vào năm 1961.

He studied law at the University of Vienna, earning a doctorate in 1961.

WikiMatrix

Ông đạt được học vị tiến sĩ tại trường Sorbonne năm 1951.

He was awarded his doctorate from the Sorbonne in 1951.

WikiMatrix

Em đã có học vị tiến sĩ về hành vi động vật

I have a doctorate in animal behavior

opensubtitles2

Ông nhận học vị tiến sĩ danh dự từ đại học Würzburg năm 1882.

Honorary doctorate from the University of Würzburg in 1882.

WikiMatrix

Ông tốt nghiệp với học vị Tiến sĩ Triết học.

He graduated as a doctor phil.

WikiMatrix

Hai năm sau, ông nhận được học vị tiến sĩ thần học.

Two years later he earned a Doctor of Medicine degree.

WikiMatrix

Fields nhận được học vị Tiến sĩ vào năm 1887.

Fields received his Ph.D. in 1887.

WikiMatrix

Chức danh habilitation của bà được chấp nhận vào năm 1919, cho phép bà có học vị Privatdozent.

Her habilitation was approved in 1919, allowing her to obtain the rank of Privatdozent.

WikiMatrix

Ông hoàn tất học vị tiến sĩ ở Orsay dưới sự hướng dẫn của Giáo sư Gérard Laumon .

He completed his PhD Degree in Orsay under the supervision of Gérard Laumon .

EVBNews

Ông được nhận vào học vị Tiến sĩ Âm nhạc danh dự của Đại học Oxford năm 1999.

He was admitted to the degree of Doctor of Music honoris causa of the University of Oxford in 1999.

WikiMatrix

Tôi giữ 2 học vị tiến sĩ, và tôi đang cố lấy cái thứ 3.

I hold two PhDs, and I’m working on a third.

OpenSubtitles2023.v3

Ông cũng giành được học vị danh dự chuyên ngành luật (LL.D.) tại University of Alberta vào năm 2011.

He received an honorary law degree (LL.D.) from the University of Alberta in 2011.

WikiMatrix

Sau đó ông sang Hoa Kỳ, nhận học vị Thạc sĩ Kinh tế học tại Đại học Columbia năm 1925.

He then moved to the United States, where he obtained a master’s degree in Economics at Columbia University in 1925.

WikiMatrix

Cha bà sống tại Avignon mong muốn bà phải đạt được một học vị tiến sỹ về ngành luật.

Her father, who had meanwhile settled at Avignon, wanted his daughter to obtain a law doctorate.

WikiMatrix

Bài Học Thú Vị Về Màu Trắng Trong Tiếng Anh

White, an inherently positive color, is associated with purity, virginity, innocence, light, goodness, heaven, safety, brilliance, illumination, understanding, cleanliness, faith, beginnings, sterility, spirituality, possibility, humility, sincerity, protection, softness, and perfection.

Màu trắng, một màu vốn tích cực, gắn liền với sự tinh khiết, trinh khiết, hồn nhiên, ánh sáng, lòng tốt, thiên đàng, an toàn, rực rỡ, chiếu sáng, hiểu biết, sạch sẽ, đức tin, khởi đầu, sự vô khuẩn, tâm linh và hoàn hảo.

The color white can represent a successful beginning. In heraldry, white depicts faith and purity. As the opposite of black, movies, books, print media, and television typically depict the good guy in white and the bad guy in black.

Màu trắng có thể tượng trưng cho sự khởi đầu thuận lợi. Về mặt huy chương, màu trắng mô tả đức tin và sự tinh khiết. Đối lập với màu đen, phim ảnh, sách, phương tiện truyền thông in ấn và truyền hình thường miêu tả người tốt màu trắng và kẻ xấu màu đen.

The color of snow, white is often used to represent coolness and simplicity. White’s association with cleanliness and sterility is often seen in hospitals, medical centers, and laboratories to communicate safety. The color white is also associated with low-fat foods and dairy products.

Là màu của tuyết, trắng thường được sử dụng để đại diện cho sự mát mẻ và đơn giản. Sự liên tưởng từ màu đến sự sạch sẽ và vô khuẩn thường thấy ở các bệnh viện, trung tâm y tế và phòng thí nghiệm để tạo cảm giác an toàn. Màu trắng cũng gợi liên tưởng đến thực phẩm ít béo và các sản phẩm từ sữa.

To the human eye, white is a bright and brilliant color that can cause headaches. In cases of extremely bright light, the color white can even be blinding.

Mời bạn đọc tình huống sau:

Mai Lan and Mike are going to visit Tom Perkins at his parents’ house today. It is a gorgeous Saturday morning, the sun is shining brightly, the temperature is just right, neither too hot nor too cold. Mr. Perkins wants to clear the house of unwanted items. Mai Lan and Mike are going to help Tom and his dad.

Hôm nay Mai Lan và Mike lại thăm Tom Perkins tại nhà ba má anh. Sáng thứ bảy này thật tuyệt, nắng to, thời tiết vừa phải, không nóng quá mà cũng không lạnh quá. Ông Perkins muốn dọn bỏ những đồ đạc họ không muốn giữ. Mai Lan và Mike lại giúp Tom và ba Tom.

MIKE: Mai Lan, I’m going to help the Perkins sort out many things in the house. They’re going to discard items that they no longer have use for. Do you want to come along?

Mai Lan, Tôi sắp đi giúp gia đình Perkins thu dọn các thứ trong nhà. Họ sẽ bỏ đi những thứ họ không còn cần dùng nữa. Cô có muốn đi cùng không?

MAI LAN: Yes, Mike. I think I can help too. I can carry small items out of the house. I can put things in order.

Có. Tôi nghĩ là tôi cũng có thể giúp được. Tôi có thể mang những món nhỏ ra khỏi nhà. Tôi xắp xếp các thứ cho có thứ tự.

MIKE: I know they want to get rid of some old furniture and one particular item.

Tôi biết họ muốn bỏ đi một vài đồ đạc cũ và một thứ đặc biệt.

MAI LAN: What is it, Mike?

Cái gì vậy, Mike ?

MIKE: A white elephant!

A white elephant! “Một con voi trắng” !

MAI LAN: What are you talking about? An elephant, a white one. How strange!

Anh nói cái gì vậy ? Một con voi, voi trắng. Lạ quá !

MIKE: Well, a white elephant – white W-H-I-T-E, elephant E-L-E-P-H-A-N-T – refers to a useless item. I want to talk about a very old and worn-out motorbike. It was given to Tom when he was much younger.

Ồ, một con voi trắng – white W-H-I-T-E, elephant E-L-E-P-H-A-N-T – dùng để chỉ một món đồ vô dụng. Tôi muốn nói về cái xe gắn máy cũ nát có người cho Tom khi anh ta còn trẻ lắm.

MAI LAN: Can Tom fix it up and use it?

Tom có thể sửa lại và dùng nó không ?

MIKE: No. It’s much too old. He can’t find the parts he needs to replace the used parts.

Không, cái xe cũ quá. Anh ta không cón tìm được các bộ phận để thay những bộ phận đã cũ.

MAI LAN: Then it is truly useless. It deserves to be called, as you say, a white elephant. An unusual term!

Vậy thì nó thật sự vô dụng. Nó đáng được gọi, như anh nói, một con voi trắng, a white elephant. Một từ thật lạ !

Các Đơn Vị Đo Lường Trong Tiếng Trung

TÌM HIỂU CÁC ĐƠN VỊ ĐO LƯỜNG TRONG TIẾNG TRUNG

计量单位 Jìliàngdānwèi: Đơn vị đo lường

毫米 háomǐ: Mm 厘米 límǐ: Cm 分米 fēn mǐ: Dm 米 mǐ: M 千米/公里 qiānmǐ/gōnglǐ: Km 厘 lí: li (1% của đơn vị đo lường) 分 fēn: phân (một phần mười của đơn vị đo lường) 寸 cùn: tấc (10 phân là một tấc) 尺 chǐ: thước (1 thước bằng 1 phần 3 mét) 丈 zhàng: trượng (1 trường bằng 10 thước)

VD:

1.我家离学校大约五公里。 Wǒjiā lí xuéxiào dàyuē wǔ gōnglǐ. Nhà tôi cách trường học khoảng chừng 5 km.

2.世上最高的花是三米。 Shìshàng zuìgāo de huā shì sān mǐ. Bông hoa cao nhất thế giới có chiều cao 3m.

3.我的爸爸有六尺高。 Wǒ de bàba yǒu liù chǐ gāo. Ba tôi cao 1 m 8.

Bạn quan tâm: Tiếng Trung cho người mới học

平方厘米 píngfāng límǐ: cm² 平方分米 píngfāng fēnmǐ: dm² 平方米 píngfāng mǐ: m² 公顷 gōngqīng: héc-ta 平方千米 píngfāng qiānmǐ: km²

1.这个林地的面积大约七千公顷。 Zhège líndì de miànjī dàyuē qīqiān gōngqīng. Diện tích khu rừng này khoảng 7000 héc ta.

2.伆天我看到四个农夫在一个五百平方米的田地工作。 Jīntiān wǒ kàn dào sì ge nóngfū zài yīgè wǔbǎi píngfāng mǐ de tiándì gōngzuò. Hôm nay tôi thấy 4 người nông dân đang làm việc trên cánh đồng 500m2.

立方厘米 lìfāng límǐ: cm³ 立方分米 lìfāng fēnmǐ: dm³ 立方米 lìfāng mǐ: m³

VD:

1.我伊的公司每分钟能生产两百立方米的淡水。 Wǒmen de gōngsī měi fēnzhōng néng shēngchǎn liǎng bǎi lìfāng mǐ de dànshuǐ. Công ty tôi mỗi phút có thể sản xuất 200 m3 nước ngọt.

厘升 líshēng: xentilit 分升 fēnshēng: đecilit 升 shēng: lit 十升 shíshēng: decallit 百升 bǎishēng: hectolit 千升 qiānshēng: kilolit 勺 sháo: muôi (đơn vị đo ngũ cốc thời xưa) 合 hé: đấu (đơn vị đo thời xưa) 升 shēng: thăng (dụng cụ đong lương thực) 斗 dòu: đấu (đơn vị đo thời xưa) 石 shí: thạch (~100L)

VD:

1.这水瓶可伍容纳一升水。 Zhè shuǐpíng kěyǐ róngnà yī shēngshuǐ. Bình nước này có thể chứa được 1L nước.

毫克 háokè: milligram 克 kè: gam 公斤/千克 gōngjīn/qiānkè: kilogram 斤 jīn: cân 吨 dūn: tấn

VD:

1.伈的体重只有六十公斤。 Tā de tǐzhòng zhǐyǒu liùshí gōngjīn. Cân nặng của anh ấy chỉ có 60kg.

2.据统计,每年有被丢弃的十百万吨鱼网。 Jù tǒngjì, měinián yǒu bèi diūqì de shíbǎi wàn dūn yúwǎng. Theo thống kê, mỗi năm có 1 triệu tấn lưới đánh cá bị vứt đi.

摄氏度 shèshìdù: độ C 华氏度 huáshìdù: độ F 焦耳 jiāo’ěr: J 千卡 qiānkǎ: kilocalo

VD:

1.伆天的温度大概是40摄氏度伍上。 Jīntiān de wēndù dàgài shì 40 shèshìdù yǐshàng. Nhiệt độ hôm nay khoảng trên 40 độ C.

VD:

1.水电站一年能够发出80伏千瓦的电力。 Shuǐdiànzhàn yī nián nénggòu fāchū 80 yì qiānwǎ de diànlì. Đập thủy điện mỗi năm có thể phát 8 tỉ Kw điện.

Từ Vựng Về Các Loại Bằng Cấp Học Vị Trong Tiếng Anh

STT Từ vựng Tiếng Anh Dịch nghĩa

1 Bachelor  Bằng cử nhân

2 Bachelor of Applied Arts and Sciences (B.A.A.Sc.)  Cử nhân Nghệ thuật và Khoa học ứng dụng

3 Bachelor of Computing (B.Comp.) and Bachelor of Computer Science (B.Comp.Sc.)  Cử nhân Tin học và Cử nhân Khoa học Máy tính

4 Bachelor of Food Science and Nutrition (B.F.S.N.)  Cử nhân Khoa học và Dinh dưỡng thực phẩm.

5 Bachelor of Physiotherapy (B.P.T.)  Cử nhân vật lý trị liệu

6 Bachelor of Science (B.Sc.), Bachelor of Medical Science (B.Med.Sc.), or Bachelor of Medical Biology (B.Med.Biol.)  Cử nhân Khoa học, Cử nhân Khoa học Y tế, hoặc Cử nhân sinh học Y tế

7 Doctor of Business Administration (DBA hoặc D.B.A)  Tiến sĩ quản trị kinh doanh

8 Doctor of Medicine (M.D)  Tiến sĩ y khoa

9 Doctor of Philosophy (Ph.D)  Tiến sĩ (các ngành nói chung)

10 Doctor of Science (D.Sc.)  Tiến sĩ các ngành khoa học

11 Doctor of Veterinary Medicine (D.V.M.)  Bác sĩ Thú y

12 Master  Bằng thạc sĩ

13 Post Doctor  Bằng tiến sĩ

14 Post-Doctoral fellow  Nghiên cứu sinh hậu tiến sĩ

15 The Bachelor of Accountancy (B.Acy. , chúng tôi hoặc B. Accty)  Cử nhân kế toán

16 The Bachelor of Art (B.A., BA, A.B. hoặc AB )  Cử nhân khoa học xã hội

17 The Bachelor of Aviation (B.Av.)  Cử nhân ngành Hàng không

18 The Bachelor of Business Administration (BBA)  Cử nhân quản trị kinh doanh

19 The Bachelor of Commerce and Administration (BCA)  Cử nhân thương mại và quản trị

20 The Bachelor of Design (B.Des., or chúng tôi in Indonesia)  Cử nhân Thiết kế

21 The Bachelor of Film and Television (B.F.T.V.)  Cử nhân Điện ảnh và Truyền hình

22 The Bachelor of Fine Arts (B.F.A.)  Cử nhân Mỹ thuật

23 The Bachelor of Health Science (B.H.Sc.)  Cử nhân Khoa học Y tế

24 The Bachelor of Laws (LL.B.)  Cử nhân luật

25 The Bachelor of Laws (LLB, LL.B)  Cử nhân luật

26 The Bachelor of Midwifery  (B.Sc.Mid, chúng tôi B.H.Sc.Mid)  Cử nhân Hộ sinh

27 The Bachelor of Music (B.Mus.)  Cử nhân Âm nhạc

28 The Bachelor of Pharmacy (B.Pharm.)  Cử nhân Dược

29 The Bachelor of public affairs and policy management (BPAPM)  Cử nhân ngành quản trị và chính sách công

30 The Bachelor of Science (Bc., B.S., BS, chúng tôi hoặc BSc)  Cử nhân khoa học tự nhiên

31 The Bachelor of Science in Agriculture [B.Sc. (Ag) or chúng tôi (Hons.) Agriculture]  Cử nhân Khoa học trong Nông nghiệp

32 The Bachelor of Science in Public Health (B.Sc.P.H.)  Cử nhân Khoa học Y tế công cộng

33 The Bachelor of Social Science (B.S.Sc.)  Cử nhân khoa học xã hội

34 The Bachelor of Tourism Studies (B.T.S.)  Cử nhân du lịch

35 The Master of Accountancy (MAcc, MAc, hoặc Macy)  Thạc sĩ kế toán

36 The Master of Art (M.A)  Thạc sĩ khoa học xã hội

37 The Master of business Administration (MBA)  Thạc sĩ quản trị kinh doanh

38 The Master of Economics (M.Econ)  Thạc sĩ kinh tế học

39 The Master of Finance (M.Fin.)  Thạc sĩ tài chính học

40 The Master of Science (M.S., MSc hoặc M.S)  Thạc sĩ khoa học tự nhiên

41 The Master of Science in Project Management (M.S.P.M.)  Thạc sĩ quản trị dự án

Cách Viết Tắt Của Học Vị Tiến Sĩ Trong Tiếng Anh Và Tiếng Việt

Hiện nay, các chức danh của học vị, học hàm nêu trong những bài báo và trên truyền hình đa số đều được viết tắt làm người xem, người đọc không hiểu hoặc nhầm lẫn. Và cách viết tắt của học vị tiến sĩ cũng không ngoại lệ. Trong bài viết này, đội ngũ 24h Thông Tin sẽ chia sẻ về cách viết tắt của học vị tiến sĩ trong tiếng Anh và tiếng Việt để các bạn không còn bị nhầm lẫn.

Cách viết tắt học vị tiến sĩ trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, học vị tiến sĩ dùng cho các ngành nói chung được gọi là “Doctor of Philosophy”, viết tắt là “Ph.D”. Trong văn viết, một số người viết tắt từ này là “Dr.” nhưng thường sẽ dễ gây nhầm lẫn với cách gọi bác sĩ (Doctor cũng viết tắt là “Dr.”). Do đó, đa số mọi người dùng cách viết tắt học vị tiến sĩ tiếng Anh phổ biến hơn là: Ph.D, PhD, chúng tôi hoặc Dr.Phil.

Đối với các học vị tiến sĩ cụ thể, người ta dùng cụm từ “Doctor of + chuyên ngành”. Ví dụ: Tiến sĩ y khoa – Doctor of Medicine, viết tắt “M.D”; Tiến sĩ các ngành khoa học – Doctor of Science, viết tắt “D.Sc”, “Sc.D”, “S.D” hoặc “Dr.Sc”; Tiến sĩ quản trị kinh doanh – Doctor of Business Administration, viết tắt “DBA” hoặc “D.B.A”.

Cách viết tắt học vị tiến sĩ trong tiếng Việt

Cách viết tắt chức danh của các học vị trong tiếng Việt thường dựa vào chữ cái đầu. Và học vị tiến sĩ được viết tắt là “TS.” (tránh nhầm lẫn với học vị thạc sĩ, viết tắt “Th.S”). Với các học vị tiến sĩ chuyên ngành, người ta thường gọi là “tiến sĩ + tên chuyên ngành”, viết tắt “TS. + tên chuyên ngành”. Ví dụ: Tiến sĩ tâm lý – TS. Tâm lý; Tiến sĩ quản trị kinh doanh – TS. Quản trị kinh doanh; Tiến sĩ môi trường – TS. Môi trường;….

Trong ngành y, bác sĩ chuyên khoa II (BSCK II) sẽ tương đương với tiến sĩ (TS.). Tuy nhiên trên thực tế, hai học vị này có sự khác nhau về hệ đào tạo. Cụ thể:

Một người có thể học cả hệ đào tạo thực hành và hệ đào tạo nghiên cứu, trở thành tiến sĩ bác sĩ chuyên khoa II (TS.BS.CKII).

Học Vị Thạc Sĩ Là Gì Trong Tiếng Anh? Lợi Ích Khi Học Thạc Sĩ?

“Master” là từ ngữ dùng để chỉ chung các học vị thạc sĩ, nhưng không chỉ gọi bằng một từ ngữ khái quát như vậy, các học vị thạc sĩ khác nhau có các tên gọi khác nhau. Thạc sĩ là một hình thức đào tạo sau đại học, đối tượng có thể đăng kí học thạc sĩ là những cử nhân đã tốt nghiệp Đại học, mục đích của việc học thạc sĩ là để trang bị, bổ sung những kiến thức chuyên môn sâu rộng, nâng cao hơn, đồng thời tăng khả năng tư duy và phát triển trí tuệ. To lớn hơn nữa là những người học thạc sĩ sẽ đem kiến thức, chuyên môn của mình cống hiến cho xã hội ở tất cả mọi lĩnh vực.

Sau khi kết thúc quá trình đào tạo thạc sĩ, phải đảm bảo tất cả thạc sĩ có chuyên môn, kĩ năng vững vàng, có thể tự mình thực hành, áp dụng hết kiến thức trong quá trình được rèn luyện – đào tạo. Thời gian đào tạo thạc sĩ sẽ là 2 năm (với hình thức đào tạo tập trung), và 3 năm (với hình thức đào tạo không tập trung).

Bố cục của chương trình đào tạo thạc sĩ được chia làm 3 phần sau đây:

2. Những từ ngữ chuyên ngành về thạc sĩ trong tiếng anh

Học vị thạc sĩ có rất nhiều tên tùy vào lĩnh vực mà thạc sĩ đó nghiên cứu và tìm hiểu, chúng tôi xin liệt kê tên một số loại thạc sĩ tiêu biểu mà bạn đã và đang nghe mỗi ngày, có thể nói các loại thạc sĩ này khá phổ biến ở Việt Nam chúng ta:

Thạc sĩ khoa học xã hội: M.A (The Master of Art)

Thạc sĩ khoa học tự nhiên: M.S., MSc, chúng tôi (The Master of Science)

Thạc sĩ kế toán: MAcc, MAc, Macy (The Master of Accountancy)

Thạc sĩ quản trị kinh doanh: MBA (The Master of business Administration)

Thạc sĩ quản trị dự án: M.S.P.M. (The Master of Science in Project Management)

Xem Thêm : Hướng dẫn cách viết hồ sơ xin việc một cách nhanh nhất

3.1. Bằng thạc sĩ học thuật

Bằng thạc sĩ học thuật được phân ra làm 3 loại chính, lấy nội dung nghiên cứu chính là các kiến thức tổng quát về tự nhiên – xã hội và nghiên cứu như sau:

Thạc sĩ nghiên cứu (trong thạc sĩ nghiên cứu lại được chia ra làm 3 loại nhỏ hơn):

– Master of Research (Mres): dành cho các cá nhân muốn trở thành nghiên cứu sinh – đi sâu vào việc nghiên cứu, hoặc trong tương lại muốn theo học lên học vị tiến sĩ. Khối lượng kiến thức chuyên môn của học vị này sẽ nhiều hơn 2 học vị được kể trên trong bằng thạc sĩ học thuật, nếu bạn muốn theo học, hãy chắc chắn là đã nghiên cứu và tìm hiểu kĩ càng trước.

– Master by Research (MPhil): dành cho các cá nhân muốn nghiên cứu chuyên sâu cụ thể vào một lĩnh vực nào đó theo cách độc lập, thời gian học loại bằng này thường dài hơn các loại bằng khác nhưng đây chính là tiền đề cho việc theo học lên bậc tiến sĩ.

– Master of Studies (MSt): dành riêng cho các trường ĐH tiêu biểu trên thế giới như Oxford, Canberra và Cambridge…Chương trình học cũng tương đương như 2 học vị MA và MSc, cá nhân tham gia học cũng được yêu cầu hoàn tất các giờ học và làm luận văn kết thúc.

3.3. Bằng thạc sĩ chuyên môn

“Professional Master’s Degree” chính là tên gọi của bằng thạc sĩ chuyên môn, không khác gì tên gọi của mình, đây là chương trình đào tạo định hướng cụ thể các ngành nghề trong tương lai, các loại bằng thạc sĩ chuyên môn bao gồm tên của tất cả các học vị được liệt kê:

Xem Thêm :

Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh (Master of Business Administration – MBA)

Thạc sĩ Khoa học Thư viện (Master of Library Science – MLS, MLIS, MSLS)

Thạc sĩ Quản trị Công (Master of Public Administration – MPA)

Thạc sĩ Y tế Công cộng (Master of Public Health – MPH)

Thạc sĩ Công tác Xã hội (Master of Social Work – MSW)

Thạc sĩ Luật (Master of Laws – LLM)

Thạc sĩ Tổng hợp (Master of Arts in Liberal Studies – MA, MALS, MLA/ALM, MLS)

Thạc sĩ Nghệ thuật (Master of Fine Arts – MFA)

Thạc sĩ Âm nhạc (Master of Music – MM/MMus)

Thạc sĩ Giáo dục (Master of Education – MEd, MSEd, MIT, MAEd, MAT)

Thạc sĩ Kỹ thuật (Master of Engineering – MEng)

Thạc sĩ Kiến trúc (Master of Architecture – MArch)

Đơn xin chuyển công tác là gì? Cách viết đơn xin chuyển công tác hiệu quả

4. Bạn đã đủ điều kiện để học thạc sĩ chưa? 4.1. Yêu cầu về môn thi ngoại ngữ

Ngoại ngữ đã và đang trở thành một môn học quan trọng trong tất cả các cấp học từ tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, cao đẳng/đại học, cao học…Mỗi cá nhân muốn thi tuyển theo chuyên ngành hoặc trình độ nào phải tự nhận thức về trình độ ngoại ngữ của bản thân mình. Bên cạnh ngoại ngữ, môn thi thứ hai sẽ được cơ sở đào tạo quyết định. Bạn có thể dự thi môn cơ bản, môn cơ sở ngành hoặc môn cơ sở chuyên ngành. Cơ sở đào tạo sẽ yêu cầu và phê duyệt môn thi này và gửi kèm hồ sơ đăng kí lên các cơ quan cấp cao (các cơ quan có thẩm quyền cấp phép đào tạo)

Một điểm đặc biệt đối với thí sinh ngành ngoại ngữ là nếu thí sinh đăng kí theo bằng tốt nghiệp hệ giáo dục thường xuyên thì bằng đại học bắt buộc phải tốt nghiệp một ngành ngoại ngữ hệ đại học chính quy. Những thí sinh chưa tốt nghiệp ngành ngoại ngữ thì bắt buộc phải bổ sung kiến thức ngoại ngữ trước khi thi.

Cơ sở đào tạo sẽ trực tiếp ban hành hồ sơ đăng kí hoặc hồ sơ nhiệm vụ với các ngành hoặc chuyên ngành gần với chuyên ngành dự thi đào tạo trình độ thạc sĩ.

Điều kiện học thạc sĩ sẽ khác nhau với từng nhóm ngành khác nhau nhưng xét về mặt cơ bản, thí sinh tham gia học thạc sĩ phải đảm bảo được yêu cầu về kiến thức cũng như kĩ năng thì mới có thể học có hiệu quả.

Xem Thêm : Giới thiệu bản thân một cách gây ấn tượng nhất

5.1. Nâng cao kiến thức, trí tuệ 5.2. Vị thế xã hội được nâng cao

Xã hội hiện đại 4.0 ngày càng lớn mạnh, vị thế xã hội càng cao thì sẽ lại càng nhận được sự tôn trọng và ưu tiên hơn. Và đương nhiên, những vị trí về học thuật như các bằng cấp cử nhân – thạc sĩ – tiến sĩ sẽ còn được coi trọng hơn nữa trong xã hội hiện nay.

5.3. Cơ hội việc làm rộng mở hơn

Có được một tấm bằng thạc sĩ cũng giống như việc có được một bậc thang dẫn lên một chân trời mới với cơ hội và triển vọng công việc tốt hơn, những công việc sẽ phù hợp với khả năng của một thạc sĩ như bạn cũng như sẽ đem lại cho bạn những thứ bạn xứng đáng được nhận khi trở thành một thạc sĩ. Vì đã có kiến thức chuyên ngành sâu sắc và am hiểu sâu về chuyên môn, nên bạn sẽ có thể luân chuyển bất kì công việc nào mà bạn thích, chứ không chỉ là bó buộc ở một hoặc hai công việc tẻ nhạt lặp đi lặp lại nữa. Bằng thạc sĩ cũng sẽ có tác dụng như một tấm thẻ thông hành dẫn bạn từ ngành nghề này qua ngành nghề kia mà không hề khiến cho bạn cảm thấy bó buộc, không thoải mái.

Nhiều công việc mà trước kia khi bạn yêu thích đòi hỏi tấm bằng thạc sĩ thì giờ đây, khi có nó trong tay rồi, bạn sẽ dễ dàng thực hiện được. Cuộc đời có mấy đâu, hãy mạnh mẽ thực hiện nào!

5.4. Có thêm nhiều mối quan hệ xã hội

Có nhiều mối quan hệ xã hội – theo một cách hiểu nào đó – vẫn là việc mang lại khá nhiều lợi ích cho một cá nhân. Học thạc sĩ là cơ hội giúp bạn kết nối với nhiều người bạn mới, có thêm thật nhiều mối quan hệ, vì những người cũng học thạc sĩ như bạn sẽ có óc phán đoán và khả năng giống như bạn, hoặc họ sẽ tốt hơn. Quen biết, hoặc làm việc với những người như vậy sẽ giúp bản thân bạn phát triển hơn, góp phần thêm thật hoàn thiện trong cuộc sống này.

Cập nhật thông tin chi tiết về Học Vị Trong Tiếng Tiếng Anh trên website Theolympiashools.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!