Bạn đang xem bài viết Học Từ Vựng Tiếng Nhật Bài 5 Và Cách Đọc Cực Chuẩn được cập nhật mới nhất trên website Theolympiashools.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Từ vựng tiếng Nhật Bài 5 – Minnano Nihongo
1STT Từ Vựng Kanji Nghĩa
2 いきます 行きます đi
3 きます 来ます đến
4 かえります 帰ります về
5 がっこう 学校 trường học
6 スーパー
siêu thị
7 えき 駅 ga, nhà ga
8 ひこうき 飛行機 máy bay
9 ふね 船 thuyền, tàu thủy
10 でんしゃ 電車 tàu điện
11 ちかてつ 地下鉄 tàu điện ngầm
12 しんかんせん 新幹線 tàu Shinkansen (tàu điện siêu tốc của Nhật)
13 バス
xe Buýt
14 タクシー
tắc-xi
15 じてんしゃ 自転車 xe đạp
16 あるいて 歩いて đi bộ
17 ひと 人 người
18 ともだち 友達 bạn, bạn bè
19 かれ 彼 anh ấy, bạn trai
20 かのじょ 彼女 chị ấy, bạn gái
21 かぞく 家族 gia đình
22 せんしゅう 先週 tuần trước
23 こんしゅう 今週 tuần này
24 らいしゅう 来週 tuần sau
25 せんげつ 先月 tháng trước
26 こんげつ 今月 tháng này
27 らいげつ 来月 tháng sau
28 きょねん 去年 năm ngoái
29 ことし
năm nay
30 らいねん 来年 năm sau
31 ―がつ ―月 tháng –
32 なんがつ 何月 tháng mấy
33 ~ばんせん
tuyến thứ ~
34 なんにち 何日 ngày mấy, ngày bao nhiêu, mấy ngày, bao nhiêu ngày
35 いつ
bao giờ, khi nào
36 たんじょうび 誕生日 sinh nhật
37 ふつう 普通 tàu thường (dừng cả ở các ga lẻ)
38 きゅうこう 急行 tàu tốc hành
39 とっきゅう 特急 tàu tốc hành đặc biệt
40 つぎの 次の tiếp theo
Video cách đọc và giải thích từ vựng tiếng Nhật bài 5
Học từ vựng vô cùng quan trọng, hãy ghi nhớ từ vựng và học cách phát âm theo Video dạy học Từ vựng tiếng Nhật bài 5 của Vinanippon nhé!
1. N(địa điểm) + へ + いきます / きます / かえります
Nghĩa : Đi / đến / trở về N(địa điểm)
Cách dùng : Để diễn tả hành động đi / đến / trở về địa điểm nào đó. Khi động từ chỉ sự di chuyển thì trợ từ 「へ」 được dùng sau danh từ chỉ phương hướng hoặc địa điểm.
* [へ] trong trường hợp này え được đọc là え
Ví dụ : ながさきへ いきます。 Tôi đi Nagasaki. ブラジルへ きました。 Tôi đã đến Brazin. くにへ かえります。 Tôi về nước.
2. どこ「へ」も いきません / いきませんでした
Nghĩa : Không đi đâu cả!
Cách dùng : Khi muốn phủ định hoàn toàn đối tượng ( hoặc phạm vi) của từ nghi vấn thì dùng trợ từ 「も」. Trong mẫu câu này thì động từ để ở dạng phủ định.
Ví dụ : どこ「へ」もいきません。 Tôi không đi đâu cả なんにもたべません。 Tôi không ăn gì cả ( Bài 6). だれもいません。 Không có ai ( Bài 10).
3. N (phương tiện giao thông) + で + いきます / きます/ かえります
Nghĩa : Đi / đến / về bằng phương tiện gì
Cách dùng : Trợ từ 「で」biểu thị phương tiện hay cách thức tiến hành một việc gì đó. Khi dùng trợ từ này sau danh từ chỉ phương tiện giao thông và dùng kèm với động từ di chuyển (いきます|きます|かえります)thì nó biểu thị cách thức di chuyển.
Ví dụ : でんしゃでいきます。 Tôi đi bằng tàu điện. タクシーできました。 Tôi đã đến bằng taxi.
*Trong trường hợp đi bộ thì dùng 「あるいて」mà không kèm trợ từ「で」
えきからあるいてかえります Tôi đã đi bộ từ ga về
4. N (người/động vật) + と + Động từ
Nghĩa : Làm gì với ai/ con gì
Cách dùng : dùng trợ từ「と」 để biểu thị một đối tượng nào đó (người hoặc động vật) cùng thực hiện hành động
Ví dụ : かぞくとにほんへきました。 Tôi đã đến Nhật Bản cùng gia đình.
*Trong trường hợp thực hiện hành động một mình thì dùng「ひとりで」 .Trong trường hợp này thì không dùng trợ từ「と」.
ひとりでとうきょうへいきます。 Tôi đi Tokyo một mình.
5. いつ
Nghĩa : Khi nào
Cách dùng : Dùng để hỏi thời điểm làm gì hay xảy ra việc gì đó. Đối với 「いつ」 thì không dùng trợ từ 「に」ở sau
Ví dụ: いつにほんへきましたか。 Bạn đến Nhật Bản bao giờ? 3月25日にきました。 Tôi đến Nhật vào ngày 25 tháng 3. いつひろしまへいきますか。 Bao giờ bạn sẽ đi Hiroshima? らいしゅういきます。 Tuần sau tôi sẽ đi.
6. よ
Cách dùng : đặt ở cuối câu để nhấn mạnh một thông tin nào đó mà người nghe chưa biết, hoặc để nhấn mạnh ý kiến hoặc sự phán đoán của người nói đối với người nghe
Ví dụ : このでんしゃはこうしえんへいきますか。 Tàu điện này có đi đến Koshien không? いいえ、いきません。つぎのふつうですよ。 Không, không đi. Chuyến tàu thường tiếp theo mới đi.
Phương Pháp Học Tiếng Hàn Từ Vựng Và Cách Đọc
Dưới đây là các phương pháp học từ vựng thông dụng và phổ biến nhất:
Chia các từ vựng tiếng Hàn
Học từ vựng tiếng Hàn online
Trước tiên là chia các từ mới mà bạn phải học ra thành nhiều mảng. Ví dụ như đồ gia dụng,mua sắm,tính cách,học tập,…Đây là giai đoạn nhận biết thông tin và tiếp theo là ghi nhớ thông tin:
+ Nhìn-đọc-nhắm mắt lại và nhẩm từ mới thật nhiều lần để hình thành những ấn tượng ban đầu về thông tin.
+ Viết chúng ra giấy dán và dán vào những nơi mà bạn hay nhìn thấy nhất: WC,trần gác xép,cửa phòng chúng tôi nào cảm thấy thuộc rồi và những từ mới này để lại 1 cái gì đó trong đầu bạn mà bạn không thể quên được thì hãy thay vào đó những mẫu giấy dán có ghi những từ khác.
+ Thường xuyên đặt câu với các từ mới ở mọi lúc mọi nơi (nhớ là chỉ đặt câu trong đầu thôi nếu không muốn mọi người…)
+ Tập viết ra các từ có cách viết gần giống nhau nhưng ý nghĩa thì chẳng có dây mơ rễ má gì với nhau
Chỉ với những mẹo nhỏ trên,tớ tin chắc rằng bạn sẽ học từ vựng hiệu quả và ngon lành hơn nhiều.
Học từ vựng tiếng Hàn từ lâu đã trở thành xu hướng rất đỗi quen thuộc đối với hầu hết cả bạn trẻ cũng như người đã đi làm tại Việt Nam. Cách học truyền thống của bạn vẫn thông thường sử dụng là học từng từ riêng lẻ, viết ra giấy, mỗi ngày đặt ra quy định bản thân cần thuộc bao nhiêu từ vựng tiếng Hàn….
Cách học tiếng Hàn như thế nào sẽ làm cho bạn trở nên chán nản cũng như hướng dẫn cách tự học tiếng Hàn. Bên dưới là những phương pháp giúp học từ vựng tiếng Hàn hiệu quả mà chúng ta cần tham khảo.
Các bạn nên hiểu rõ quy luật về mối quan hệ giữa từ vựng và phát âm, phát âm chuẩn mỗi từ vựng sẽ giúp bạn tìm hiểu thể nắm được quy luật đọc nguyên âm của số từ cùng loại, rất đơn giản ta tìm hiểu thể lấy ngay được, nghe vô cùng quyến rũ phải không nào? thông qua phát âm chuẩn mỗi từ vựng, các bạn chẳng những nhớ kỹ từ vựng, nhưng còn có thể tập luyện phát âm như người bản ngữ!
Không học riêng từng từ mà sử dụng ngữ pháp đặt câu luôn.
Ưu điểm: nhớ ngữ pháp.
Nhược điểm: học được lượng từ vựng quá ít, nhiều từ không biết phải tra từ vựng rất tốn thời gian.
Luyện học tiếng Hàn giao tiếp mỗi ngày
Ưu điểm: nghe được, phát âm chuẩn.
Nhược điểm: số lượng từ học được không nhiều, thời gian để học lâu, đôi khi nghe không hiểu gì, muốn tra từ cũng khó.
Trong tiếng Hàn bổ sung đông đảo các dạng thức khác nhau của từ như: danh từ, động từ, tính từ, trạng từ, ngoài tiền tố, hậu tố còn bổ sung nhiều loại biến thể không giống nhau làm đổi thay ý nghĩa của từ. Muốn triệt để nắm vững từng từ, chúng ta cần nắm vững được đặc tính của mỗi nhóm dạng! Hãy triệt để nắm vững từ vựng trong tất cả những dạng thức! tới việc học từ vựng theo kiểu nhóm dạng như vậy, bảo đảm khả năng học thuộc lòng từ vựng cũng như cách học tiếng Hàn online của các bạn tìm hiểu thể lên cao bất ngờ!
Ưu điểm: nhớ được mặt từ, nhớ được nghĩa của từ khá lâu.
Nhược điểm: thời gian ngồi viết lâu, những từ đầu tiên nhanh nhớ, những từ sau không nhớ lắm.
Từ vựng tiêng hàn quyết định sự thành công hay thất bại trong việc học tiếng hàn, học từ vựng nhanh hay chậm thì lại phụ thuộc vào các bạn và phương pháp học của các bạn, môi trường luyện tập của các bạn.
Mốc hai: học đạt đến mức phản xạ (mốc phản xạ là khi nhìn vào tiếng hàn và đọc tiếng hàn giống như chúng ta đọc tiếng việt, trong đâu không còn nghĩ đến từ này nghĩa là gì như vậy là đạt mốc phản xạ), ở mốc này không có gì khác ngoài việc luyện tập hang ngày. Nhưng với số lượng từ như vậy luyện tập bằng phương pháp nào?
Cách luyện đọc tiếng Hàn
Bảng chữ cái là nơi bắt đầu khi bạn học bất cứ ngôn ngữ nào, đặc biệt là khi bạn có ý định học xa hơn nữa kỹ năng viết và đọc sau này. Hàn Quốc có một bảng chữ cái tương đối đơn giản, mặc dù nó có vẻ xa lạ đối với hầu hết người nói tiếng Anh bởi vì nó hoàn toàn khác so với bảng chữ cái La Mã.
Học tiếng Hàn cần phải tập trung
Biết cách đếm số là một kỹ năng cần thiết trong quá trình học nói bất kỳ ngôn ngữ nào. Đếm số trong tiếng Hàn Quốc có thể hơi khó bởi vì Hàn Quốc sử dụng hai bộ số đếm khác nhau, tùy thuộc vào tình huống: Hàn Quốc và Trung-Hàn Quốc, có nguồn gốc từ Trung Quốc và có một số chữ cái Trung Quốc.
Sử dụng hình thức đếm Hàn Quốc để đếm hàng hóa, con người (từ 1 đến 99) và tuổi tác, ví dụ như 2 đứa trẻ, 5 chai bia, 27 tuổi.
Ghi nhớ từ vựng đơn giản. Bạn càng học được nhiều từ vựng, bạn càng có khả năng nói ngôn ngữ đó thành thạo hơn. Hãy làm quen với càng nhiều tư vựng Hàn Quốc đơn giản hàng ngày càng tốt, bạn sẽ thấy khả năng nói của mình thay đổi ngay lập tức.
Khi bạn nghe một từ gì đó, nghĩ xem tiếng Hàn thì sẽ nói như thế nào. Nếu bạn không biết nó là gì, hãy viết lại và tra từ điển. Cho nên, giữ một cuốn sổ tay nhỏ bên cạnh sẽ rất tiện dụng cho bạn. Dán giấy ghi nhớ có ghi từ Hàn Quốc xung quanh nhà của bạn, chẳng hạn như gương, chén, ly, bàn,… Bạn sẽ nhanh chóng học được những từ vựng này một cách dễ dàng nhất.
Điều quan trọng là bạn phải học từ tiếng Hàn qua tiếng Việt và ngược lại để hiểu và biết cách sử dụng nó thành thạo.
Hiểu các hình thức của lời nói lịch sự. Điều quan trọng là bạn phải biết được sự khác biệt giữa các mức độ trịnh trọng trong cách nói. Tiếng Hàn Quốc khác tiếng Anh ở chỗ là kết thúc động từ thay đổi tùy thuộc vào độ tuổi và cấp bậc của người đó. Có ba loại chính thể hiện mức độ trịnh trọng:
Một trong những cách tốt nhất để cải thiện kỹ năng ngôn ngữ của bạn là phải tập nói với một người bản xứ. Họ sẽ dễ dàng giúp bạn sửa các lỗi ngữ pháp hoặc phát âm sai. Hơn nữa, họ còn có thể chỉ cho bạn những cách nói thông thường, thân thiết hay từ lóng mà bạn sẽ không tìm thấy trong sách giáo khoa.
Nếu bạn cần thêm động lực hay cảm thấy bạn sẽ học tốt hơn nếu có giáo viên hướng dẫn cùng bạn bè, hãy thử đăng ký một khóa học tiếng Hàn Quốc.
Đây là một cách khá dễ dàng giúp bạn có một cảm giác về âm thanh và cấu trúc của ngôn ngữ Hàn Quốc.
Nghe nhạc hoặc radio Hàn Quốc cũng là một cách tốt để giúp bạn cải thiện kỹ năng ngôn ngữ. Thậm chí nếu bạn không thể hiểu tất cả mọi thứ, hãy cố gắng nghe các từ khóa để hiểu được ý chính.
Không còn phương pháp nào tốt hơn là cuộc hành trình đến quê hương của tiếng Hàn Quốc, bạn sẽ được vận dụng tất cả các kỹ năng nghe, nói của mình để giúp bạn “sống sót” nơi xứ lạ!
Tags: học tiếng hàn tại nhà, học tiếng hàn sơ cấp, học tiếng hàn quốc online, học tiếng hàn miễn phí, học tiếng hàn cơ bản tại nhà, học tiếng hàn nhập môn, học tiếng hàn online miễn phí
Từ Vựng Tiếng Nhật Về Tính Cách Con Người Chuẩn Khỏi Chê
Từ vựng tiếng Nhật về tính cách con người
Từ vựng tiếng Nhật về tính cách con người
I. TỪ VỰNG TIẾNG NHẬT VỀ TÍNH CÁCH TÍCH CỰC
1. 真面目 (まじめ): nghiêm túc 2. 面白い (おもしろい): thú vị 3. 熱心 (ねっしん): nhiệt tình 4. 明るい (あかるい): vui vẻ 5. 冷静 (れいせい): điềm tĩnh 6. 大胆 (だいたん): táo bạo, gan dạ 7. まめ: chăm chỉ
Hình 1. Từ vựng tiếng Nhật về tính cách tích cực
Hình 1. Từ vựng tiếng Nhật về tính cách tích cực
8. 厳しい (きびしい): nghiêm khắc 9. 分別がある (ふんべつがある): khôn ngoan 10. 愉快な (ゆかいな) = ユーモア: hài hước 11. やる気がある (やるきがある): chí khí 12. 頼りになる (たよりになる): đáng tin cậy 13. 素直な (すなおな): dễ bảo 14. 寛大な (かんだいな): hào phóng 15. 客観的な (きゃっかんてきな): khách quan 16. 気が利く (きがきく ): khôn khéo 17. 賢い (かしこい ): thông minh 18. 頑張りや (がんばりや): Cô gắng hết mình 19. 我慢強い (がまんづよい ): kiên cường 20. 親しみ易い (したしみやすい ): dễ gần, thân thiện 21. 大人しい おとなしい: hiền lành 22. 忍耐強い (にんたいづよい ): nhẫn nại 23. 朗らかな (ほがらかな ): vui vẻ, cởi mở 24. 正直な (しょうじきな ): chính trực 25. 大胆な (だいたんな): dũng cảm 26. 誠実な (せいじつな): thành thực 27. 思いやり (おもいやり): thông cảm 28. 包容力 (ほうようりょく): bao dung 29. 一途な (いちずな ): chung thủy 30. 素朴な (そぼくな ): chân chất
Hình 2. Từ vựng tiếng Nhật về tính cách tích cực
Hình 2. Từ vựng tiếng Nhật về tính cách tích cực
31. 温厚な (おんこうな ): đôn hậu 32. 穏やかな (おだやかな ): ôn hòa 33. 家庭的な (かていてきな ): đảm đang 34. 優しい(やさしい): tốt bụng 35. 真面目(まじめ): đàng hoàng 36. 謙虚(けんきょ): khiêm nhường 37. 素直(すなお): hiền lành 38. 寛容(かんよう): khoan dung 39. 気さく(きさく): hòa đồng, dễ gần 40. 無邪気(むじゃき): hồn nhiên, ngây thơ 41. 親切(しんせつ): ân cần 42. 几帳面(きちょうめん): kĩ càng 43. きちっとした: cầu toàn 44. 大らか(おおらか): rộng lượng 45. 偉い(えらい): vĩ đại 46. たくましい: mạnh mẽ 47. 勇ましい(いさましい): dũng cảm 48. 勤勉(きんべん): cần cù 49. 融通(ゆうず): linh hoạt 50. 質素(しっそ): cần kiệm >>>
15 điều nói lên tính cách người Nhật không cần chỉnh
II. TỪ VỰNG TIẾNG NHẬT VỀ TÍNH CÁCH TIÊU CỰC
51. 意地悪 (いじわる): xấu bụng 52. 我が儘 (わがまま): ích kỷ 53. 暗い (くらい): u ám 54. 保守的な (ほしゅてきな):bảo thủ 55. 頑固 (がんこ): bướng bỉnh 56. 頑固な (がんこな): cứng đầu
Hình 1. Từ vựng tiếng Nhật về tính cách tiêu cực
Hình 1. Từ vựng tiếng Nhật về tính cách tiêu cực
57. 忘れっぽい (わすれっぽい): hay quên 58. 怠惰 (たいだ): lười biếng 59. いんちき: lừa đảo, gian lận 60. いたずら: tinh nghịch 61. すさまじい: dữ tợn 62. 衝動的な (しょうどうてきな): bốc đồng 63. 風変りな (ふうがわりな): điên 64. 忘れっぽい (わすれっぽい): hay quên 65. 引っ込み思案な (ひっこみじあんな): khép kín 66. ぼん (やりした ): không chú ý 67. 嘘つきな (うそつきな ): giả dối 68. 内気な (うちきな ): nhút nhát 69. 負けず嫌いな (まけずぎらいな ): hiếu thắng 70. 浮気な (うわきな ): lăng nhăng 71. いい加減(いいかげん): cẩu thả, vô trách nhiệm 72. 冷たい(つめたい): lạnh lùng 73. 厳しい(きびしい): khó tính
Hình 2. Từ vựng tiếng Nhật về tính cách tiêu cực
Hình 2. Từ vựng tiếng Nhật về tính cách tiêu cực
74. 時間にルーズ(じかんにルーズ): hay trễ giờ 75. 頑固(がんこ): ngoan cố 76. だらしない: dơ bẩn 77. 汚らわしい(けがらわしい): lôi thôi 78. せっかち: hấp tấp 79. 気が短い(きがみじかい): nóng nảy 80. 軽率(けいそつ): cẩu thả 81. 臆病(おくびょう): hèn nhát >>>
Giới thiệu bản thân và gia đình bằng tiếng Nhật cực chất
III. MỘT SỐ CÂU TIẾNG NHẬT NÓI VỀ TÍNH CÁCH
1. 笑(わら)いやすい人は緊張(きんちょう)しやすい。 Người dễ cười là người dễ run
Hình 1. Một số câu tiếng Nhật nói về tính cách con người
Hình 1. Một số câu tiếng Nhật nói về tính cách con người
2. せっかちな人は時間(じかん)を大切(たいせつ)にする。 Người vội vàng là người biết quý trọng thời gian. 3. 飽(あ)きやすい人は物事(ものごと)にハマリやすい. Người dễ chán là người dễ thích. 4. 怒(おこ)られやすい人は失敗(しっぱい)を恐(おそ)れない。 Người dễ bị giận là người không ngại thất bại. 5. 嫉妬(しっと)しやすい人は人を恋(こい)しすぎる. Người dễ ghen là người yêu một người khác rất nhiều.
Hình 2. Một số câu tiếng Nhật nói về tính cách con người
Hình 2. Một số câu tiếng Nhật nói về tính cách con người
6. 喜(よろこ)びやすい人は感受性(かんじゅせい)が豊(ゆた)か。 Người dễ vui sướng là người nhạy cảm. >>> 1
5 tinh hoa văn hóa Nhật Bản khiến cả thế giới phải ngưỡng mộ
Tổng Hợp 103 Từ Kanji N5 Tiếng Nhật Với Cách Học Cực Dễ Nhớ
Tự học Kanji N5 như thế nào thì hiệu quả?
Tiếng Nhật là một ngôn ngữ khó bởi có đến 3 mặt chữ: hiragana, katakana và kanji. Và hầu hết các bạn học sinh đều cho rằng phần khó nhất chính là kanji. Bởi nó là chữ Hán có rất nhiều nét và cực khó nhớ khó viết.
Bước 1: Hiểu nghĩa từ Kanji
Ấn vào từng chữ Kanji để hiểu ý nghĩa triết tự, âm Hán Việt cùng giải nghĩa của nó. Học kanji theo hình ảnh miêu tả sẽ dễ nhớ hơn rất nhiều.
Bước 2: Viết Kanji
Khi hiểu nghĩa và âm Hán Việt, bạn sẽ học viết theo những nét được hướng dẫn. Có những nét nào, thứ tự viết ra sao… sẽ được hiển thị cụ thể trên ứng dụng. Bạn chỉ cần viết phụ họa theo là luyện thật nhiều lần cho nhớ nét.
Bước 3: Nghe lượt đầu
Sau khi đã nhớ được ý nghĩa, âm Hán Việt, cách viết của từ đó. Mở file nghe để nghe một lượt Kanji. Cùng các ví dụ cho chữ kanji đó để biết được cách ghép âm onyomi và kunyomi như thế nào. Chú ý những trường hợp đặc biệt không theo quy tắc âm.
Bước 4: Nghe và nhắc lại
Nghe và đọc lại theo từng từ Kanji, từng ví dụ mỗi cái 5 lần. Ghi nhớ mặt chữ và cách đọc chữ đó sâu hơn.
Bước 5: Nghe không nhìn chữ và viết lại
Học tiếng Nhật là cả một quá trình kiên trì cố gắng trường kì. Với cách học đúng thì 103 Kanji N5 sẽ nằm trong tay bạn rất dễ dàng thôi.
Danh sách 103 từ Kanji N5
Để hệ thống một cách gọn gàng nhất những từ Kanji mức độ N5. Du học Tây Nguyên sẽ tổng hợp cho bạn danh sách 103 từ Kanji dưới bảng sau:
STT
Kanji
Âm hán việt
Nghĩa
Âm On
Âm Kun
1
日
nhật
mặt trời, ngày
ニチ, ジツ
nichi, jitsu
ひ
hi, bi
2
一
nhất
một; đồng nhất
イチ, イツ
ichi, itsu
ひと-
hito
3
国
quốc
nước; quốc gia
コク
koku
くに
kuni
4
人
nhân
nhân vật
ジン, ニン
jin, nin
ひと
hito
5
年
niên
năm; niên đại
ネン
nen
とし
toshi
6
大
đại
to lớn; đại lục
ダイ, タイ
dai, tai
おお-
oo(kii)
7
十
thập
mười
ジュウ, ジッ, ジュッ
juu, jiQ
とお
tou
8
二
nhị
hai
ニ
ni
ふた
futa
9
本
bản
sách, cơ bản, bản chất
ホン
hon
もと
moto
10
中
trung
giữa, trung tâm
チュウ
chuu
なか
naka
11
長
trường, trưởng
dài; trưởng
チョウ
choo
ながい
naga(i)
12
出
xuất
ra, xuất hiện, xuất phát
シュツ, スイ
shutsu, sui
でる, だす
de(ru), da(su)
13
三
tam
ba
サン
san
みつ
mi(tsu)
14
時
thời
thời gian
ジ
ji
とき
toki
15
行
hành, hàng
thực hành;ngân hàng, đi
コウ, ギョウ
koo, gyoo
いく, おこなう
i(ku), okonau
16
見
kiến
nhìn; ý kiến
ケン
ken
みる
miru
17
月
nguyệt
mặt trăng, tháng
ゲツ, ガツ
getsu, gatsu
つき
tsuki
18
後
hậu
sau
ゴ, コウ
go, koo
あと
ato
19
前
tiền
trước
ゼン
zen
まえ
mae
20
生
sinh
sống; học sinh(chỉ người)
セイ, ショウ
sei, shoo
いきる
ikiru
21
五
ngũ
năm (5)
ゴ
go
いつつ
itsutsu
22
間
gian
trung gian, không gian
カン, ケン
kan, ken
あいだ
aida
23
友
hữu
bạn
ユウ
yuu
とも
tomo
24
上
thượng
trên
ジョウ, ショウ
joo, shoo
うえ,かみ
ue, kami
25
東
đông
phía đông
トウ
too
ひがし,あずま
higashi (azuma)
26
四
tứ
bốn
シ
shi
よつ
yotsu
27
今
kim
hiện tại, lúc này
コン, キン
kon, kin
いま
ima
28
金
kim
vàng, kim loại
キン, コン
kin, kon
かね
kane
29
九
cửu
chín (9)
キュウ, ク
kyuu, ku
ここのつ
kokonotsu
30
入
nhập
vào; nhập môn
ニュウ
nyuu
はいる, いれる
hairu, ireru
31
学
học
học
ガク
gaku
まなぶ
manabu
32
高
cao
cao
コウ
koo
たかい
takai
33
円
viên
tròn; tiền Yên
エン
en
まるい
marui
34
子
tử
con, phần tử
シ, ス
shi, su
こ
ko
35
外
ngoại
bên ngoài
ガイ, ゲ
gai, ge
そと
soto
36
八
bát
tám
ハチ
hachi
やつ
yatsu
37
六
lục
sáu
ロク
roku
むつ
mutsu
38
下
hạ
dưới
カ, ゲ
ka, ge
した, しも
shita, shimo
39
来
lai
đến; tương lai, vị lai
ライ, タイ
rai
くる
kuru
40
左
tả
trái, bên trái
サ, シャ
sa
ひだり
hidara
41
気
khí
không khí, khí chất
キ, ケ
ki, ke
いき
iki
42
小
tiểu
nhỏ, ít
ショウ
shoo
ちいさい,こ
chiisai, ko
43
七
thất
bảy (7)
シチ
shichi
なな,ななつ
nana, nanatsu
44
山
sơn
núi, sơn hà
サン, セン
san
やま
yama
45
話
thoại
nói chuyện, đối thoại
ワ
wa
はなし
hanashi
46
女
nữ
phụ nữ
ジョ, ニョ
jo, nyo
おんな
onna
47
北
bắc
phía bắc
ホク
hoku
きた
kita
48
午
ngọ
buổi trưa, ngọ
ゴ
go
うま
uma
49
百
bách
trăm
ヒャク
hyaku
もも
momo
50
書
thư
viết; thư đạo
ショ
sho
かく
kaku
51
先
tiên
trước
セン
sen
さき
saki
52
名
danh
tên
メイ, ミョウ
mei, myoo
な
na
53
川
xuyên
sông
セン
sen
かわ
kawa
54
千
thiên
nghìn
セン
sen
ち
chi
55
休
hưu
nghỉ ngơi, về hưu
キュウ
kyuu
やすむ
yasumu
56
父
phụ
cha
フ
fu
ちち
chichi
57
水
thủy
nước
スイ
sui
みず
mizu
58
半
bán
một nửa
ハン
han
なかば
nakaba
59
男
nam
nam giới
ダン, ナン
dan, nan
おとこ
otoko
60
西
tây
phía tây
セイ, サイ
sei, sai
にし
nishi
61
電
điện
điện, điện lực
デン
den
62
校
hiệu
trường học
コウ
koo
めん
men
63
語
ngữ
ngôn ngữ, từ ngữ
ゴ
go
かたる
kataru
64
土
thổ
đất; thổ địa
ド, ト
do, to
つち
tsuchi
65
木
mộc
cây, gỗ
ボク, モク
boku, moku
き
ki
66
聞
văn
nghe, tân văn (báo)
ブン, モン
bun, mon
きく
kiku
67
食
thực
ăn
ショク, ジキ
shoku
くう
taberu
68
車
xa
xe
シャ
sha
くるま
kuruma
69
何
hà
cái gì, hà cớ = lẽ gì
カ
ka
なん,なに
nan, nani
70
南
nam
phía nam
ナン
nan
みなみ
minami
71
万
vạn
vạn, nhiều; vạn vật
マン, バン
man, ban
よろず
yorozu
72
毎
mỗi
mỗi (vd: mỗi người)
マイ
mai
ごと
goto
73
白
bạch
trắng, sạch
ハク, ビャク
haku, byaku
しろい
shiroi
74
天
thiên
trời, thiên đường
テン
ten
あま
ama
75
母
mẫu
mẹ
ボ
bo
はは,
haha, okaasan
76
火
hỏa
lửa
カ
ka
ひ
hi
77
右
hữu
phải, bên phải
ウ, ユウ
u, yuu
みぎ
migi
78
読
độc
đọc
ドク
doku
よむ
yomu
79
雨
vũ
mưa
ウ
u
あめ
ame
80
安
an
yên, bình an
アン
an
やすい
yasui
81
飲
ẩm
uống
イン
in
のむ
nomu
82
駅
ga
ga, ga tàu
エキ
eki
83
花
hoa
hoa
カ
ka
はな
hana
84
会
hội
hội, hội nhóm, hội đồng
カイ
kai
あう
au
85
魚
ngư
con cá
ギョ
gyo
さかな, うお
sakana, uo
86
空
không
rỗng không, hư không, trời
クウ
kuu
そら, あく,から
sora, aku, kara
87
言
ngôn
ngôn (tự mình nói ra)
ゲン, ゴン
gen, gon
いう
iu
88
古
cổ
ngày xưa…
コ
ko
ふる.い
furui
89
口
khẩu
cái miệng, con đường ra vào
コウ, ク
kou, ku
くち
kuchi
90
耳
nhĩ
tai, nghe
ジ
ji
みみ
mimi
91
社
xã
đền thờ thổ địa, xã tắc, xã hội
シャ
sha
やしろ
yashiro
92
手
thủ
tay, làm, tự tay làm
シュ
shu
て
te
93
週
chu
vòng khắp, một tuần lễ
シュウ
shuu
94
少
thiếu
ít, một chút, trẻ
ショウ
shou
すく.ない, すこ.し
sakunai, sukoshi
95
新
tân
mới, trong sạch
シン
shin
あたら.しい, あら.た, にい-
atarashii, arata, nii
96
足
túc
cái chân, bước, đủ
ソク
soku
あし, た.りる, た.す
ashi, tariru, tasu
97
多
đa
nhiều, khen tốt, hơn
タ
ta
おお.い
ooi
98
店
điếm
tiệm, nhà trọ
テン
ten
みせ
mise
99
道
đạo
đường cái thẳng, đạo lý, đạo tràng…
ドウ
dou
みち
michi
100
立
lập
đứng thẳng, gây dựng
リツ
ritsu
た.つ, た.てる
tatsu, tateru
101
買
mãi
mua
バイ
bai
か.う
kau
102
分
phân
chia, tách rẽ..
ブン, フン, ブ
bun, fun, bu
わ.ける, わ.け, わ.かれる
wakeru, wake, wakareru
103
目
mục
con mắt, nhìn kỹ…
モク
moku
め me
Cập nhật thông tin chi tiết về Học Từ Vựng Tiếng Nhật Bài 5 Và Cách Đọc Cực Chuẩn trên website Theolympiashools.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!