Xu Hướng 5/2023 # Học Từ Vựng Qua Danh Ngôn # Top 13 View | Theolympiashools.edu.vn

Xu Hướng 5/2023 # Học Từ Vựng Qua Danh Ngôn # Top 13 View

Bạn đang xem bài viết Học Từ Vựng Qua Danh Ngôn được cập nhật mới nhất trên website Theolympiashools.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Được xây dựng và phát triển từ năm 2012, E-SPACE VIỆT NAM là đơn vị đầu tiên taị Việt Nam áp dụng mô hình dạy và học “1 THẦY 1 TRÒ”. Đến nay Trung tâm đã thu hút hơn 10.000 học viên trên khắp cả nước theo học để nâng cao trình độ tiếng Anh của mình.

Nhiều tập đoàn, doanh nghiệp lớn cũng đã tin tưởng lựa chọn E-Space Viet Nam là đối tác đào tạo tiếng Anh chính: Tập đoàn dầu khí Viet Nam, Tập đoàn FPT, Harvey Nash Viet Nam, Vietglove…

Từ Vựng Chủ Đề Địa Danh Đài Loan

4 năm trước

TIẾNG TRUNG BỒI

TỪ VỰNG CHỦ ĐỀ ĐỊA DANH ĐÀI LOAN

===============================

TIẾNG TRUNG THĂNG LONG  Địa chỉ: Số 1E, ngõ 75 Hồ Tùng Mậu, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội   Hotline: 0987.231.448  Website: http://tiengtrungthanglong.com/  Học là nhớ, học là giỏi, học là phải đủ tự tin bước vào làm việc và kinh doanh.

Nguồn: www.tiengtrungthanglong.com Bản quyền thuộc về: Tiếng Trung Thăng Long Vui lòng không copy khi chưa được sự đồng ý của tác giả

台灣Táiwān – thái oan: Đài Loan

金門jīnmén – chin mấn: Kim Môn

馬祖mǎzǔ – má chủ: Mã Tổ

澎湖pēnghú – phâng hú: Bành Hồ

綠島lǜ dǎo – lùy tảo: Đảo Xanh

台灣縣市táiwān xiàn shì – thái oan xen sư: Huyện thị Đài Loan

基隆jīlóng – chi lúng: Cơ Long

台北táiběi – thái bẩy: Đài Bắc

桃園táoyuán – tháo doén: Đào Viên

新竹xīnzhú – xin trú: Tân Trúc

苗栗miáolì – méo li: Miêu Lật

台中táizhōng – thái trung: Đài Trung

彰化zhānghuà – trang hoa: Chương Hóa

南投nántóu – nán thấu: Nam Đầu

雲林yún lín – uýn lín: Vân Lâm

嘉義jiāyì – cha i: Gia Nghĩa

台南táinán – thái nán: Đài Nam

高雄gāoxióng – cao xúng: Cao Hùng

屏東píng dōng – phính tung: Bình Đông

宜蘭yílán – í lán: Y Lan

花蓮huālián – hoa lén: Hoa Liên

台東táidōng – thái tung: Bình Đông

你住在哪裡?nǐ zhù zài nǎlǐ?- nỉ tru chai ná lỉ

我住在台北Wǒ zhù zài táiběi – ủa tru chai thái bẩy

你去過屏東嗎?nǐ qùguò píng dōng ma? – nỉ chuy cua PINGDONG ma?

Bạn đã đi qua BÌNH ĐÔNG chưa?

我好想去屏東玩Wǒ hǎo xiǎng qù píng dōng wán – úa háo xẻng chuy PINGDONG oán.

屏東的風景很美麗píng dōng de fēngjǐng hěn měilì – PINGDONG tợ phâng chỉnh hấn mẩy li Phong cảnh ở Bình Đông rất đẹp.

Học Từ Vựng Tiếng Anh Qua Thơ

Bài 1:

Up lên còn xuống là down

Beside bên cạnh, abuot khoảng chừng

Stop có nghia là ngừng

Ocean là biển, rừng là jungle

Silly là kẻ dại khờ, khôn ngoan smart, đù đờ sluggish

Hôn là kiss, kiss thật lâu.

Cửa sổ là chữ window

Special đặc biệt normal thường thôi

Lazy…làm biếng quá rồi

Ngồi mà viết tiếp một hồi die soon

Hứng thì cứ việc go on

Còn không stop ta còn nghỉ ngơi!

Cầm chin có beard là râu

Razor dao cạo,head đầu, da skin

Học thơ là một cách ghi nhớ và mở rộng vốn từ vựng tiếng Anh

Bài 2:

Region có nghĩa là miền,

Interrupt giá đoạn còn liền next to

Coins dùng chỉ những đồng xu,

Còn đồng tiền giấy paper money

A moment một lát còn ngay right now

Brothers – in – law đồng hao.

Farm – work đồng án, đồng bào fellow – countryman

Narrow – minded chỉ sự nhỏ nhen,

Open – handed hào phóng còn hèn là mean.

Vẫn còn dùng chữ still

Kỹ năng là chữ sklii khó gì!

Gold là vàng, graphite than chì.

Munia tên gọi chim ri

Kestrel chim cắt có gì khó đâu

Bài 3:

Wander có nghĩa lang thang

Màu đỏ là red, màu vàng yellow

Yes là đúng, không là no

Fast là nhanh chóng, slow chậm rì

Sleep là ngủ, go là đi

Weakly ốm yếu healthy mạnh lành

White là trắng, green là xanh

Hard là chăm chỉ , học hành study

Ngọt là sweet, kẹo candy

Butterfly là bướm, bee là con ong

River có nghĩa dòng sông

Wait for có nghĩa ngóng trông đợi chờ

Dirty có nghĩa là dơ

Bánh mì bread, còn bơ butter

Bác sĩ thì là doctor

Y tá là nurse, teacher giáo viên

Mad dùng chỉ những kẻ điên,

Everywhere có nghĩa mọi miền gần xa.

A song chỉ một bài ca.

Ngôi sao dùng chữ star, có liền!

Bài 4:

Munia tên gọi chim ri

Kestrel chim cắt có gì khó đâu.

Migrant kite là chú diều hâu

Warbler chim chích, hải âu petrel

Stupid có nghĩa là khờ,

Đảo lên đảo xuống, stir nhiều nhiều.

How many có nghĩa bao nhiêu.

Too much nhiều quá , a few một vài

Right là đúng, wrong là sai

Chess là cờ tướng , đánh bài playing card

Flower có nghĩa là hoa

Hair là mái tóc, da là skin

Buổi sáng thì là morning

King là vua chúa, còn queen nữ hoàng

Bài 5:

Letter có nghĩa lá thơ,

To live là sống, đơn sơ simple.

Clock là cái đồng hồ,

Crown vương niệm, mã mồ grave.

King vua, nói nhảm to rave,

Brave can đảm, to pave lát đường.

School nghĩa nó là trường,

Lolly là kẹo, còn đường sugar.

Station trạm gare nhà ga

Fish sauce nước mắm, tomato là cá chua

Even huề, win thắng, lose thua

Turtle là một con rùa

Shark là cá mập, crab cua, claw càng

Complete là được hoàn toàn

Fishing câu cá, drill khoan, puncture dùi

Leper là một người cùi

Clinic phòng mạch, sần sùi lumpy

In danger bị lâm nguy

Giải phầu nhỏ là sugery đúng rồi

Bài 6:

Mad dùng chỉ những kẻ điên,

Everywhere có nghĩa mọi miền gần xa

A song chỉ một bài ca

Ngôi sao dùng chữ strar, có liền!

Firsly có nghĩa trước tiên

Silver là bạc, còn tiền money

Push thì có nghĩa đẩy, xô

Marriage đám cưới, single độc thân

Foot thì có nghĩa bàn chân

Far là xa cách, còn gần là near

Spoon có nghĩa cái thìa

Toán trừ subtract, toán chia divide

Plough tức là đi cày

Week tuần month tháng, what time mấy giờ.

Job thì có nghĩa việc làm

Lady phái nữ, phái nam gentleman

Close friend có nghĩa bạn thân

Leaf là chiếc lá, còn sun mặt trời

Fall down có nghĩa là rơi

Welcome chào đón, mời là invite

Short là ngắn, long là dài

Mũ thì là hat, chiếc hài là shoe

Bài 8:

Shopping mua sắm, có sương foggy

Skinny ốm nhách, fat: phì

Fighting: chiến đấu, quá lỳ stubborn

Cotton ta dịch bông gòn

A well là giếng, đường mòn là trail

Poem có nghĩa làm thơ,

Poet thi sĩ nên mơ mộng nhiều.

Oneway nghĩa nó một chiều,

The field đồng ruộng, con diều là kite.

Của tôi có nghĩa là mine,

To bite là cắn, to find kiếm tìm

To carve xắt mỏng, heart tim,

Drier máy sấy, đắm chìm to sink.

Feeling cảm giác, nghĩ think

Print có nghĩa là in, dark mờ

Bài 9:

Duck là vịt pig là heo

Rich là giàu có, còn nghèo là poor

Crab thì có nghĩa con cua

Church nhà thờ đó, còn chùa temple

Aunt có nghĩa dì, cô

Chair là cái ghế, còn hồ là pool

Late là muộn, sớm là soon

Hospital bệnh viện, school là trường

Dew thì có nghĩa là sương

Happy vui vẻ, chán chường weary

Bài 10:

Nightmare ác mộng, dream mơ, pray cầu

Trừ ra except, deep sâu

Daughter con gái, birdge cầu, pond ao

Enter tạm dịch đi vào

Thêm for tham dự lẽ nào lại sai

Shoulder cứ dịch là vai

Writer văn sĩ, cái đài radio

A bowl là một cái tô

Chữ tear nước mắt, tomb mồ, miss cô

Máy khâu dùng tạm chữ sew

Kẻ thù dịch đại là foe chẳng lầm

Shelter tạm dịch là hầm

Chữ shout là hét, thì thầm wishper

What time là hỏi mấy giờ

Clear trong, clean sạch, mờ mờ là dim

Gặp ông ta dịch see him

Swim bơi, wade lội, drown chìm chết trôi

Mountain là núi, hill là đồi

Valley thung lũng, cây sồi oak tree

Học những bài thơ trên là một cách tốt để vừa giải trí vừa học từ vựng tiếng Anh, vì chúng được tạo theo vần điệu nên rất dễ nhớ và phù hợp với mọi đối tượng. Ngoài ra, có nhiều cách để tìm những bài thơ khác bằng cách mua sách hoặc sử dụng các trang web học tiếng Anh để khám phá những bài thơ mới.

Học Từ Vựng Tiếng Anh Hiệu Quả Với 5 Lời Từ Chuyên Gia Ngôn Ngữ

Sách Tiếng Anh Cơ Bản là bộ học liệu độc quyền do Elight xây dựng, cung cấp đầy đủ kiến thức nền tảng tiếng Anh bao gồm Phát Âm, Từ Vựng, Ngữ Pháp và lộ trình ôn luyện bài bản 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc Viết.

Bộ sách này dành cho:

☀ Học viên cần học vững chắc nền tảng tiếng Anh, phù hợp với mọi lứa tuổi.

☀ Học sinh, sinh viên cần tài liệu, lộ trình tỉ mỉ để ôn thi cuối kỳ, các kì thi quốc gia, TOEIC, B1…

☀ Học viên cần khắc phục điểm yếu về nghe nói, từ vựng, phản xạ giao tiếp Tiếng Anh.

Nghiên cứu đã giải thích cách hoạt động của não bộ: con người có thể ghi nhớ thông tin chỉ trong 1 -2 lần tiếp xúc, nếu đó là thông tin mà gây hứng thú và ấn tượng với cá nhân. Những thông tin không hứng thú sẽ được ghi nhớ nếu lặp lại khoảng 7 lần tách biệt.

Đừng dựa vào động lực, hãy dựa vào kỷ luật

Động lực là điều có thể thay đổi theo ngày, giờ, chỉ có kỷ luật mới giúp bạn kiên trì học từ vựng và đạt mục tiêu của mình. Để học từ vựng, bạn cần phải tạo thói quen học, mỗi ngày một chút. Để việc này không chỉ diễn ra trong vài ngày đầu đầy hứng khởi, bạn cần siết chặt kỷ luật của bản thân bằng cách đặt ra những mục tiêu bắt buộc phải hoàn thành mỗi ngày như mỗi ngày đọc ít nhất một đoạn văn hay một bài báo tiếng Anh, nghe một đoạn hội thoại tiếng Anh để thu thập từ và xem cách từ vựng được sử dụng trong thực tế. Để đảm bảo kỷ luật, một cách hay được Mark giới thiệu là tự thiết kế sơ đồ 60 ngày tự học tiếng Anh để tạo lập thói quen.

Nhiều người đặt mục tiêu học 50 từ một ngày, nhưng việc này không thực tế chút nào. Với 50 từ đó, đôi khi bạn chỉ nắm được mặt chữ mà chưa biết cách phát âm hay cách dùng từ trong văn cảnh. Việc học không sâu này sẽ dẫn tới hệ quả là chỉ khoảng vài ngày sau, bạn sẽ quên đi rất nhiều từ trong số 50 từ đó.

Theo Mark, người mới học chỉ nên học tối đa 5 từ mới một ngày, trình độ trung cấp thì học tăng gấp đôi, đến trình độ nâng cao mới học khoảng 15 từ một ngày.

Theo Mark, để biết xem từ mình đang học là từ cơ bản hay không, bạn có thể tra các từ điển như Cambridge.

Theo Mark, việc học từ vựng tiếng Anh cần kết hợp giữa tài liệu (từ điển, phần mềm, sách) tiếng Anh và tài liệu tiếng Việt. Học tài liệu tiếng Việt để hiểu nghĩa, cách dùng, cấu trúc… còn học tài liệu tiếng Anh để hiểu cách dùng từ trong văn cảnh thực tế. Ngoài ra, người học có thể sử dụng linh hoạt các phương tiện, phần mềm và ứng dụng học trực tuyến để hỗ trợ việc học hiệu quả hơn.

Ngoài ra, phần mềm với ưu điểm là học trực tuyến – học bất kì thời gian nào, bất kì đâu – nên phù hợp với nhóm người đi làm bận rộn, không thể tới lớp học được. Người học cũng nhận được hỗ trợ 15/7 của đội ngũ giảng viên chuyên môn cao từ Elight. Độc giả tìm hiểu thêm thông tin về phần mềm

Sách Tiếng Anh Cơ Bản là bộ học liệu độc quyền do Elight xây dựng, cung cấp đầy đủ kiến thức nền tảng tiếng Anh bao gồm Phát Âm, Từ Vựng, Ngữ Pháp và lộ trình ôn luyện bài bản 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc Viết.

Bộ sách này dành cho:

☀ Học viên cần học vững chắc nền tảng tiếng Anh, phù hợp với mọi lứa tuổi.

☀ Học sinh, sinh viên cần tài liệu, lộ trình tỉ mỉ để ôn thi cuối kỳ, các kì thi quốc gia, TOEIC, B1…

☀ Học viên cần khắc phục điểm yếu về nghe nói, từ vựng, phản xạ giao tiếp Tiếng Anh.

Cập nhật thông tin chi tiết về Học Từ Vựng Qua Danh Ngôn trên website Theolympiashools.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!