Bạn đang xem bài viết Học Tiếng Nhật Qua Bài Hát Yume To Hazakura 夢と葉桜 được cập nhật mới nhất tháng 12 năm 2023 trên website Theolympiashools.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Học tiếng Nhật qua bài hát Yume to Hazakura 夢と葉桜
Bài viết Học tiếng Nhật qua bài hát Yume to Hazakura 夢と葉桜 này tại: chúng tôi đang được giữ bản quyền DMCA
Lời bài hát: Yume To Hazakura
Lời đăng bởi: nhokq12345 Romaji:
Yume to Hazakura
kono kawa no nagareru ga gotoku odayaka ni neiro ga kikoeru fuku kaze ga hoo wo nadete iku natsukashii omoide ga nijimu
haruka naru sora wa mune wo saku you ni wasure kaketa kioku wo samasu afureru wa namida
shiroi sakura no hana no kisetsu wa tooku yume no naka ni dake mai chiru hanabira no sasayaita wasurarenai kotoba
nemurena yoru wo hitori kiri aruki dasu nurui kaze no naka itazura ni hashaideita mama ki ga tsukeba omoide ni kawaru
tsuki mo kumogakure mushi atsui hibi no ke *ai kioku mo hakanaku wa tomaranai namida
kizamareru jikan wa zankoku ni HITO wo shibari tsuke asobu aoao to shigeru sakura no ha wa nani mo katari wa shinai
shiroi sakura no hana no kisetsu wa tooku yume no naka ni dake mai chiru hanabira no sasayaita wasurarenai kotoba
Kanji: 夢と葉桜
この川の流れるが如く 穏やかに音色が聞こえる 吹く風が頬を撫でていく 懐かしい思い出が滲む
遙かなる空は 胸を裂くように 忘れかけた記憶を醒ます 溢れるは涙
白い桜の花の季節は 遠く夢の中にだけ 舞い散る花びらの囁いた 忘れられない言葉
眠れない夜を一伊きり 歩き出す ぬるい風の中 いたずらにはしゃいでいたまま 気がつけば思い出に変わる
Bài viết Học tiếng Nhật qua bài hát Yume to Hazakura 夢と葉桜 này tại: chúng tôi đang được giữ bản quyền DMCA
月も雲隠れ 蒸し暑い日々の 消したい記憶も儚くは 止まらない涙
刻まれる時間は残酷に ヒトを縛りつけ遊ぶ 青々と茂る桜の葉は 何も語りはしない
白い桜の花の季節は 遠く夢の中にだけ 舞い散る花びらの囁いた 忘れられない言葉
Vietnamese:
Một dòng sông dịu dàng tuôn chảy Âm thanh nghe thật hiền hòa Ngọn gió vô tình khẽ lướt qua bờ má, Những hồi ức đau thương lại ùa về.
Bầu trời xa vời vợi ấy Như làm xé toang lồng ngực Dòng ký ức quên lãng chợt thức dậy Cùng dòng lệ tuôn rơi.
Mùa hoa anh đào trắng Đến từ một giấc mơ xa vời vợi Xào xạc cánh hoa rơi thì thầm Những lời nói không thể nào quên.
Đêm hiu quạnh không ngủ được Tản bộ giữa làn gió ấm áp Cứ mãi giễu cợt bông đùa Chợt nhận ra dòng ký ức đã đổi thay.
Ánh trăng ẩn sau màn mây ký ức về những ngày oi bức Thâm tâm muốn quên đi thật phù du Dòng lệ này không ngừng tuôn rơi.
Thời gian cứ tàn nhẫn ghi khắc Trói buộc người với những cuộc chơi Tán lá anh đào xum xuê xanh tốt Chẳng kể câu chuyện nào.
Mùa hoa anh đào trắng Đến từ một giấc mơ xa vời vợi Xào xạc cánh hoa rơi thì thầm Những lời nói không thể nào quên .
Học Tiếng Nhật Qua Bài Hát 夢をかなえて Doraemon
Học tiếng Nhật qua bài hát 夢 をかなえて Doraemon. Mời các bạn cùng học tiếng Nhật qua 1 bài hát nhạc phim vui nhộn yumewo kanaeta Doraemon – Hãy biến giấc mơ thành hiện thực, doraemon ơi.
Lời bài hát 夢をかなえて Doraemon :心の 中 いつもいつもえがいてる Kokoro no naka Itsu mo itsu mo Egai iteru (egai iteru!!!) Tôi luôn tưởng tượng trong trái tim mình
夢をのせた 自分だけの 世界地図(タケコプタ) yume wo noseta jibun dake no sekai chizu (Takekoputa!) Bản đồ thế giới của những giấc mơ của chính tôi (chong chóng tre)
空を 飛んで 時間を 越えて 遠い 国でも Sora wo tonde toki wo koete tooi kuni de mo Cho dù có là bay vượt thời gian đến những đất nước xa xôi
ドアをあけてほら 行きたいよ 伆すぐ(どこでもドア)~ doa wo akete hora ikitai yo ima sugu (Dokodemo-Doa!) Khi cánh cửa mở ra, nhìn kìa, nơi tôi muốn đến thì ngay lập tức đã có cánh cửa thần kì
ドラえもん そのポケットで かなえさせてね Doraemon sono poketto de kanaesasete ne Nhờ có chiếc túi của Doraemon mà đã giúp tôi biến những ước mơ đó thành hiện thực.
ドラえもん 世界中に 夢を そうあふれさせて Doraemon sekaijuu ni yume wo sou afuresasete Vì có Doraemon mà trong thế giới của tôi ngập tràn những giấc mơ như thế.
やりたいこと 行きたい 場所 見つけたら Yaritai koto ikitai basho mitsuketara Nếu tôi phát hiện ra những việc muốn làm, những nơi muốn đi
大丈 夫さ ひとりじゃない 僕がいるから Daijoubu sa hitori ja nai boku ga iru kara Yên tâm đi bạn không phải một mình mà có tôi luôn ở đây
Shalalalala 僕らの 未来 Shalalalala bokura no mirai Shalalalala tương lai của chúng ta
ドラえもん そのポケットで かなえさせてね Doraemon sono poketto de kanaesasete ne Nhờ có chiếc túi của Doraemon mà đã giúp tôi biến những ước mơ đó thành hiện thực.
ドラえもん 世界中に 夢を そうあふれさせて Doraemon sekaijuu ni yume wo sou afuresasete Vì có Doraemon mà trong thế giới của tôi ngập tràn những giấc mơ như thế.
Từ vựng trong bài:心 (こころ): trái tim
描(えが)く: vẽ, tưởng tượng
のせる: đặt, để
越 (こ)える: vượt qua
遠 (とお)い: xa xôi
思(おも)い 出 (だ)す: nhớ ra, nhớ lại
僕(ぼく): tôi
いつまでも: mãi mãi
かがやく: lấp lánh
つなぐ: nối, nắm
あふれる: tràn ngập
履(は)く: đeo giày
秘密(ひみつ): bí mật
宝物 探(たからものさが)す: thăm dò, tìm kiếm
街(まち): thành phố
届 (とど)ける: gửi đến
Học Tiếng Nhật Qua Bài Hát Arigatou (ありがとう) Của Kokia
Yoshida Akiko là một trong những ca sĩ kiêm nhạc sĩ tài năng người Nhật Bản, thay vì tên thật fan thường gọi thần tượng của mình là Kokia. Bài hát nổi tiếng nhất của cô là Arigatou – phát hành năm 1999 tại Hong Kong. Cũng trong năm này Arigatou đã oanh tạc các bảng xếp hạng của Hong Kong và Trung Quốc trong nhiều tháng liền.
Daremo ga kidukanu uchi ni Nanika wo ushinatte iru
Futo kidukeba anata wa inai
Omoide dake wo nokoshite
Sewashii toki no naka
Kotoba wo ushinatta ningyou tachi no you ni
Machikado ni afureta nora neko no you ni
Koe ni nara nai sakebi ga kikoete kuru
Moshimo mou ichido anata ni aeru nara
Tatta hitokoto tsutae tai
Arigato arigatou
Toki ni wa kizutsuke atte mo
Anata wo kanjite itai
Omoide wa semete mono nagusame
Itsumademo anata wa koko ni iru
Moshimo mou ichido anata ni aeru nara
Tatta hitokoto tsutae tai
Arigato arigatou
Moshimo mou ichido anata ni aeru nara
Tatta hitokoto tsutae tai
Moshimo mou ichido anata ni aeru nara
Tatta hitokoto tsutae tai Arigato arigatou
Toki ni wa kizutsuke atte mo
Anata wo kanjite itai
Chúng ta đều đánh mất một thứ gì đó
trước khi kịp nhận ra nó thật quan trọng
Em chợt nhận ra anh đã ra đi
Ra đi bỏ lại phía sau những kỉ niệm ngày nào
Giữa những ngày hạnh phúc,chúng ta đã không nói nên lời
như những con búp bê
như những con mèo bị vứt lại trong góc phố
Em nghe thấy những tiếng thét trong câm lặng
Nếu em có thể gặp anh thêm một lần nữa
em chỉ muốn nói với anh một điều :”Cảm ơn,cảm ơn anh”
Dù cho đôi khi em cảm thấy nhói đau
em vẫn muốn níu giữ những cảm giác về anh
Ít nhất em cũng có được những kỉ niệm để an ủi mình
Em sẽ luôn có anh bên mình
Nếu có thể gặp lại anh một lần nữa
Em chỉ muốn nói với anh một điều:”Cảm ơn,cảm ơn anh”
Dù đôi khi em có cảm thấy nhói đau
em vẫn muốn níu giữ những kỉ niệm có anh…
Việc lựa chọn bài hát là bước đầu tiên, cũng là quan trọng nhất. Vì nếu bạn chọn không đúng thì sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả học. Vậy nên khi mới bắt đầu, hãy chọn những ca khúc hát chậm, nhẹ nhàng thay vì những bài hát khá dài, hát nhanh và nhiều tiếng “lóng”, Arigatou của Kokia là một gợi ý thích hợp dành cho bạn.
Học Tiếng Nhật Qua Bài Hát
Có bao giờ bạn cảm thấy việc học tiếng Nhật đơn thuần chỉ với hàng loạt những quyển sách to dày làm bạn cảm thấy nhàm chán, mệt mỏi không? Vậy tại sao không lựa chọn cho mình một phương pháp học mới vừa tạo sự hứng thú hơn trong quá trình học mà còn mang lại hiệu quả cao.
iChiGo cũng đã làm một video học tiếng Nhật qua bài hát cực thú vị vừa vui vừa dễ vô qua bài hát sau tất cả:
CÁC KÊNH YOUTUBE BÀI HÁT TIẾNG NHẬThttps://www.youtube.com/watch?time_continue=1&v=6OTp1qp4zvc
Nguồn: kabasolo
kobasolo là kênh hiện nay được khá nhiều bạn trẻ đăng ký, kênh thường xuyên cập nhật những bài hát tiếng Nhật có phụ đề hay, đáng yêu. Đặc biệt lời bài hát rất rõ, trong sáng, dễ nghe dễ nhớ. Đặc biệt các bạn có thể vừa nghe vừa nhìn phụ đề tiếng Nhật để có thể học và nhớ câu từ ngay lập tức.
Một kênh khác cũng được các bạn trẻ ưa chuộng hay sử dụng để nghe bài hát tiếng Nhật đó là Học tiếng Nhật dễ như ăn bánh.
https://www.youtube.com/watch?time_continue=2&v=NctOkigVg6Y
Nguồn: Học tiếng Nhật dễ như ăn bánh
https://www.youtube.com/watch?time_continue=5&v=kyodxAFFWiA
Nguồn: Astyles music
Astyles music là kênh Youtube chanel thường xuyên cập nhật các bài hát tiếng Nhật hay, giai điệu rất vui tai. Đặc biệt, đây là những bài hát được rất nhiều bạn trẻ hiện nay yêu thích và thoe dõi. Số lượng các bài hát khá lớn, các bạn có thể sử dụng kênh này để cập nhật nhiều bài hát hay vừa được giải trí vừa học tiếng Nhật rất bổ ích đấy.
HỌC TIẾNG NHẬT QUA BÀI HÁT TRẺ THƠNguồn: 東京ハイジ TOKIOHEIDI
Tương tự như 東京ハイジ TOKIOHEIDI, しまじろうチャンネル cũng là kênh đăng tải những bài hát giai điệu thiếu nhi vui tai, mội dung bài hát chủ yếu xouay quanh nội dung học bảng chứ cái, từ vựng, chữ hán với cách lồng ghép các từ thành giai điệu bài hát rất sang tạo sẽ giúp người học dễ dàng luyện từ vựng và nhớ được cách đọc của mỗi từ như thế nào.
Chỉ cần chăm chỉ nghe nhiều, lặp lại trong thời gian dài phương pháp học tiếng Nhật qua bài hát này chắc chắn, các bạn sẽ cải thiện được trình độ tiếng Nhật của mình rất nhiều.
HỌC TIẾNG NHẬT QUA BÀI HÁT CÓ LỜI DỊCHMingoz Leung là kênh Channel Youtube do bạn nữ người Việt với sở thích hát tiếng Nhật, bạn thường xuyên cover những bài hát đang là trào lưu hit của giới trẻ bằng tiếng Nhật với ca từ và điệu hát rất đáng yêu, thu hút các bạn trẻ đam mê tiếng Nhật xem với lượt view của bài hát có bài lên đến hàng triệu.
Một số bài hát mà Mingoz Leung thể hiện có thể kể đến như Tôi thấy hoa vàng trên cỏ xanh, Chưa bao giờ, Tháng tư là lời nói dối của em, Như ngày hôm qua…hầu hết đều là các ca khúc hay đang làm mưa làm gió trên thịn trường nhạc Việt.
Với MV của video được đầu tư khá kỹ cùng lời hát rất rõ lời, có thể giúp các bạn trẻ của chúng ta có thể vừa nghe hát vừa ngân nga theo từng lời tiếng Nhật tự dịch được lời bài hát và học theo cách phát âm câu hát của bạn. Đây cũng là một kênh hay hỗ trợ việc học tiếng Nhật qua bài hát cho bạn tham khảo.
Để phương pháp học tiếng Nhật qua bài hát này đạt hiệu quả cao nhất, các bạn nên chịu khó học từ vựng xuất hiện trong các bài hát, tự dịch các câu trong lời bài hát, sau đó mới nên xem lời dịch có sẵn phía dưới. Lời dịch tham khảo thường sẽ được dịch theo cấu trúc ngữ pháp để giúp các bạn vừa học được từ vựng vừa học ngữ pháp.
Khi các bạn đã hiểu rõ câu hát, các bạn có thể dịch theo ý mình sao cho hay nhất. Bạn hoàn toàn có thể sử dụng sự hỗ trợ của các bài hát này từ đó học cách phát âm chuẩn. Ngoài ra, để cải thiện trình độ nói và phát âm bạn có thể tham gia khóa học tiếng Nhật giao tiếp tại Ichigo
Các bạn có thể lựa chọn các bài hát tiếng Nhật từ dễ nhất đến khó dần tùy theo trình độ tiếng Nhật của mình. Đối với những bạn mới bắt đầu học tiếng Nhật, các bạn nên xem những bài hát đơn gian, ca từ vui nhộn sẽ mang lại hiệu quả cao hơn, các bạn sẽ dễ dàng nắm được từ vựng và câu trúc ngữ pháp căn bản của tiếng Nhật.
[:ja]
Có bao giờ bạn cảm thấy việc học tiếng Nhật đơn thuần chỉ với hàng loạt những quyển sách to dày làm bạn cảm thấy nhàm chán, mệt mỏi không? Vậy tại sao không lựa chọn cho mình một phương pháp học mới vừa tạo sự hứng thú hơn trong quá trình học mà còn mang lại hiệu quả cao.
CÁC KÊNH YOUTUBE BÀI HÁT TIẾNG NHẬThttps://www.youtube.com/watch?time_continue=1&v=6OTp1qp4zvc
Nguồn: kabasolo
kobasolo là kênh hiện nay được khá nhiều bạn trẻ đăng ký, kênh thường xuyên cập nhật những bài hát tiếng Nhật có phụ đề hay, đáng yêu. Đặc biệt lời bài hát rất rõ, trong sáng, dễ nghe dễ nhớ. Đặc biệt các bạn có thể vừa nghe vừa nhìn phụ đề tiếng Nhật để có thể học và nhớ câu từ ngay lập tức.
Một kênh khác cũng được các bạn trẻ ưa chuộng hay sử dụng để nghe bài hát tiếng Nhật đó là Học tiếng Nhật dễ như ăn bánh.
https://www.youtube.com/watch?time_continue=2&v=NctOkigVg6Y
Nguồn: Học tiếng Nhật dễ như ăn bánh
https://www.youtube.com/watch?time_continue=5&v=kyodxAFFWiA
Nguồn: Astyles music
Astyles music là kênh Youtube chanel thường xuyên cập nhật các bài hát tiếng Nhật hay, giai điệu rất vui tai. Đặc biệt, đây là những bài hát được rất nhiều bạn trẻ hiện nay yêu thích và thoe dõi. Số lượng các bài hát khá lớn, các bạn có thể sử dụng kênh này để cập nhật nhiều bài hát hay vừa được giải trí vừa học tiếng Nhật rất bổ ích đấy.
HỌC TIẾNG NHẬT QUA BÀI HÁT TRẺ THƠNguồn: 東京ハイジ TOKIOHEIDI
Tương tự như 東京ハイジ TOKIOHEIDI, しまじろうチャンネル cũng là kênh đăng tải những bài hát giai điệu thiếu nhi vui tai, mội dung bài hát chủ yếu xouay quanh nội dung học bảng chứ cái, từ vựng, chữ hán với cách lồng ghép các từ thành giai điệu bài hát rất sang tạo sẽ giúp người học dễ dàng luyện từ vựng và nhớ được cách đọc của mỗi từ như thế nào.
Chỉ cần chăm chỉ nghe nhiều, lặp lại trong thời gian dài phương pháp học tiếng Nhật qua bài hát này chắc chắn, các bạn sẽ cải thiện được trình độ tiếng Nhật của mình rất nhiều.
HỌC TIẾNG NHẬT QUA BÀI HÁT CÓ LỜI DỊCHMingoz Leung là kênh Channel Youtube do bạn nữ người Việt với sở thích hát tiếng Nhật, bạn thường xuyên cover những bài hát đang là trào lưu hit của giới trẻ bằng tiếng Nhật với ca từ và điệu hát rất đáng yêu, thu hút các bạn trẻ đam mê tiếng Nhật xem với lượt view của bài hát có bài lên đến hàng triệu.
Một số bài hát mà Mingoz Leung thể hiện có thể kể đến như Tôi thấy hoa vàng trên cỏ xanh, Chưa bao giờ, Tháng tư là lời nói dối của em, Như ngày hôm qua…hầu hết đều là các ca khúc hay đang làm mưa làm gió trên thịn trường nhạc Việt.
Với MV của video được đầu tư khá kỹ cùng lời hát rất rõ lời, có thể giúp các bạn trẻ của chúng ta có thể vừa nghe hát vừa ngân nga theo từng lời tiếng Nhật tự dịch được lời bài hát và học theo cách phát âm câu hát của bạn. Đây cũng là một kênh hay hỗ trợ việc học tiếng Nhật qua bài hát cho bạn tham khảo.
Để phương pháp học tiếng Nhật qua bài hát này đạt hiệu quả cao nhất, các bạn nên chịu khó học từ vựng xuất hiện trong các bài hát, tự dịch các câu trong lời bài hát, sau đó mới nên xem lời dịch có sẵn phía dưới. Lời dịch tham khảo thường sẽ được dịch theo cấu trúc ngữ pháp để giúp các bạn vừa học được từ vựng vừa học ngữ pháp.
Khi các bạn đã hiểu rõ câu hát, các bạn có thể dịch theo ý mình sao cho hay nhất. Bạn hoàn toàn có thể sử dụng sự hỗ trợ của các bài hát này từ đó học cách phát âm chuẩn. Ngoài ra, để cải thiện trình độ nói và phát âm bạn có thể tham gia khóa học tiếng Nhật giao tiếp tại Ichigo
Các bạn có thể lựa chọn các bài hát tiếng Nhật từ dễ nhất đến khó dần tùy theo trình độ tiếng Nhật của mình. Đối với những bạn mới bắt đầu học tiếng Nhật, các bạn nên xem những bài hát đơn gian, ca từ vui nhộn sẽ mang lại hiệu quả cao hơn, các bạn sẽ dễ dàng nắm được từ vựng và câu trúc ngữ pháp căn bản của tiếng Nhật.
Học Tiếng Nhật Qua Bài Hát Sakura
Trong video này, cô Yên đã giải thích cặn kẽ từng từ mới và ý nghĩa của câu để các bạn có thể hiểu rõ ràng lời bài hát gắn liền với hình ảnh bông hoa anh đào trong mùa xuân tại Nhật Bản.
Lời bài hát Sakura
桜ひらひら舞い降りて落ちて
Sakura hirahira maiorite ochite
Hoa anh đào phấp phới, từng cánh từng cánh lả lướt rơi
揺れる想いの丈を抱きしめた
Yureru omoi no take wo dakishimeta
Em ôm lấy từng kỉ niệm rung động
君と春に願いしあの夢は
Kimi to haru ni negai shi ano yume wa
Ước nguyện ngày xuân cùng anh, giấc mơ ấy
伆も見えているよ桜舞い散る
Ima mo miete iru yo sakura maichiru
Bây giờ em vẫn còn nhìn thấy trong những cánh hoa anh đào man
電車から見えたのはいつかの面影
Densha kara mieta no wa itsuka no omokage
Từ cửa cổ con tàu, em nhìn thấy bóng dáng ngày cũ
二伊で通った春の大橋
Futari de kayotta haru no oohashi
Của chiếc cầu mùa xuân hai ta từng đi qua
卒業の時が来て君は故郷を出た
Sotsugyou no toki ga kite kimi wa machi wo deta
Ngày tốt nghiệp đến, anh rời khỏi quê hương
色づく川辺にあの日を探すの
Irodzuku kawabe ni ano hi wo sagasu no
Bên con sông nước đã đổi màu, em kiếm tìm những ngày ấy
それぞれの道を選び二伊は春を終えた
Sorezore no michi wo erabi futari wa haru wo oeta
Hai người đã chọn cho mình một lối đi riêng, chấm dứt mùa xuân của đôi lứa
咲き誇る明日は明日を焦らせて
Sakihokoru mirai wa atashi wo aserasete
Tương lai tươi sáng khoe sắc ở phía trước đang thúc giục em
小田急線の窓に伆年も桜が映る
Odakyusen no mado ni kotoshi mo sakura ga utsuru
Qua cửa sổ chuyến tàu Odakyu, giờ đây phản chiếu những đóa hoa anh đào.
君の声がこの胸に聞こえてくるよ
Kimi no koe ga kono mune ni kikoete kuru yo
Trong trái tim này em vẫn nghe thấy giọng nói của anh.
桜ひらひら舞い降りて落ちて
Sakura hirahira maiorite ochite
Hoa anh đào phấp phới, từng cánh từng cánh lả lướt rơi
揺れる想いの丈を抱きしめた
Yureru omoi no take wo dakishimeta
Em ôm lấy từng kỉ niệm rung động
君と春に願いしあの夢は
Kimi to haru ni negai shi ano yume wa
Ước nguyện ngày xuân cùng anh, giấc mơ ấy
伆も見えているよ桜舞い散る
Ima mo miete iru yo sakura maichiru
Bây giờ em vẫn còn nhìn thấy trong những cánh hoa anh đào man mác rơi
書きかけた手紙には「元気でいるよ」と
Kakikaketa tegami ni wa “genki de iru yo” to
Trong bức thư ấy, em viết “Em vẫn ổn”
小さな嘘は見透かされるね
Chiisana uso wa mitsukasareru ne
Lời nói dối nho nhỏ ấy, chắc bị anh nhìn thấy rồi nhỉ?
巡りゆくこの街も春を受け入れて
Meguriyuku kono machi mo haru wo ukeirete
Mùa xuân đã về trên thành phố này
伆年もあの花がつぼみを開く
Kotoshi mo ano hana ga tsubomi wo hiraku
Và năm nay loài hoa ấy sẽ lại hé nụ
君がいない日々を超て明日も大伊になっていく
Kimi ga inai hibi wo koete atashi mo otona ni natte iku
Trải qua những ngày tháng thiếu anh, em rồi sẽ trở nên ổn thôi
こうやって全て忘れていくのかな
Kouyatte subete wasurete yuku no kana
Nhưng làm thế liệu em có thể quên tất cả chăng?
「本当に好きだったんだ」桜に手を伸ばす
“Hontou ni suki datta n’ da” sakura ni te wo nobasu
“Em thật sự yêu anh” Em vươn tay đón những cánh hoa anh đào
この想いが伆春に包まれていくよ
Kono omoi ga ima haru ni tsutsumarete yuku yo
Mối tình này đã gói kín trong mùa xuân
桜ひらひら舞い降りて落ちて
Sakura hirahira maiorite ochite
Hoa anh đào phấp phới, từng cánh từng cánh lả lướt rơi
揺れる想いの丈を抱き寄せた
Yureru omoi no take wo dakiyoseta
Em ôm lấy từng kỷ niệm rung động
君がくれし強きあの言葉は
Kimi ga kureshi tsuyoki ano kotoba wa
Những lời nói mãnh liệt trước đây
伆も胸に残る桜舞いゆく
Ima mo mune ni nokoru sakura maiyuku
Vẫn còn nguyên trong trái tim em, trên từng cánh hoa anh đào lả lướt bay.
桜ひらひら舞い降りて落ちて
Sakura hirahira maiorite ochite
Hoa anh đào phấp phới, từng cánh từng cánh lả lướt rơi
揺れる想いの丈を抱きしめた
Yureru omoi no take wo dakishimeta
Em ôm lấy từng kỉ niệm rung động
遠き春に夢見しあの日々は
Tooki haru ni yume mi shi ano hibi wa
Những ngày xuân xa dần ấy
Sora ni kiete yuku yo
Sẽ tan biến trong khoảng không
桜ひらひら舞い降りて落ちて
Sakura hirahira maiorite ochite
Hoa anh đào phấp phới, từng cánh từng cánh lả lướt rơi
春のその向こうへと歩き出す
Haru no sono mukou e to arukidasu
Em bước về phía mùa xuân ấy
君と春に誓いしこの夢を
Kimi to haru ni chikai shi kono yume wo tsuyoku
Lời thề xưa cùng anh vào mùa xuân ấy, giấc mơ này
強く胸に抱いて桜舞い散る
Mune ni daite sakura maichiru
Em ôm chặt trong lòng, hoa anh đào man mác rơi.
Từ vựng xuất hiện trong bài hát
– 見守る(みまもる) : Dõi theo, quan tâm
– 包む(くるむ): Bao bọc, ôm ấp, bảo vệ
– Vます―続ける: Ttiếp tục, liên tục làm gì~
– 散歩道(さんぽみち): Con đường đi bộ
– 桜並木(さくらなみき): Cây hoa anh đào
– 抜ける(ぬける): Rơi rụng/ vắng mặt/ rút khỏi
– 川面(かわづら): Mặt sông
– 平気(へいき): Bình tĩnh/ dửng dưng
– 何げない(なにげない): Vô tình, ngẫu nhiên, tình cờ
– 喜び(よろこび): Hạnh phúc, vui vẻ
– 悲しみ(かなしみ): Buồn phiền
– 笑顔(えがお): Nụ cười / gương mặt cười tươi tắn
– 優しさ(やさしさ): Sự tốt bụng, hiền lành
– 抱き締める(だきしめる): Ôm chặt
– 温もり(ぬくもり: Sự ấm áp
– 触れる(ふれる): Chạm, tiếp xúc
– 微笑(びしょう): Mỉm cười
– 指先(ゆびさき): Ngón tay
Học Tiếng Nhật Đơn Giản Qua Bài Hát
Học tiếng Nhật đơn giản qua bài hát cũng được xem là một cách học khá hiệu quả của một số bạn trẻ. Giọng điệu của bài hát cùng với tiếng nhạc làm cho tiếng nhật trở nên mềm mại, dễ nghe giúp bạn vừa học lại vừa thư giãn tinh thần được. Và việc học tiếng nhật cũng trở nên thú vị hơn rất nhiều.
Đối với những bạn đang luyện giao tiếp tiếng Nhật thì việc học tiếng Nhật qua bài hát sẽ giúp ích cho bạn hơn rất nhiều đấy, bởi vì theo bản năng tự nhiên, nếu bạn nghe tốt thì bạn sẽ nói tốt . Luyện nghe kết hợp xem video có phụ đề có thể giúp bạn cải thiện kỹ năng đọc nữa.
1. Học tiếng Nhật qua bài hát “Quê hương”Mỗi người trong chúng ta ai sinh ra và lớn lên đều có một quê hương riêng cho mình. Ai rồi cũng sẽ trưởng thành và dĩ nhiên không phải ai cũng có thể gắn bó với nơi mình sinh ra nhưng quê hương thì vẫn sẽ cứ ở đó vẫn dang rộng vòng tay chờ đón ta về. Giống như trong lời bài hát “Quê hương”:
Quê hương là chùm khế ngọt
Cho con trèo hái mỗi ngày
Quê hương là đường đi học
Con về rợp bướm vàng bay
………….
作曲:ザップ ヴァン タック( Giáp Văn Thạch) 歌詞:ド- チュン クァン(Đỗ Trung Quân)
( Nguồn: Youtube)
Lời bài hát:
故郷それは あなたが 毎日 木に登って取った 甘い果実 (ふるさとそれは あなたが まいにち きに のぼってとった あまいかじつ ) Quê hương là chùm khế ngọt, Cho con trèo hái mỗi ngày
故郷それは 黄色い蝶々の波の中を 通った道 (ふるさとそれは きいろい ちょうちょうの なみの なかを かよったみち) Quê hương là đường đi học, Con về rợp bướm vàng bay
故郷それは 子供の頃 野原で遊んで上げた凧 (ふるさとそれは こどもの ころ のはらで あそんで あげたたこ) Quê hương là con diều biếc, Tuổi thơ con thả trên đồng
故郷それは 夜のしじま(静寂)を 静かに櫂(かい) こぎ 進む舟 (ふるさとそれは よるの しじまを しずかに かいを こぎ すすむふね) Quê hương là con đò nhỏ, Êm đềm khua nước ven sông
故郷それは 小さな竹の橋を 菅笠をかぶり 渡る母 (ふるさとそれは ちいさな たけばしを すげがさを かぶり わたるはは) Quê hương là cầu tre nhỏ, Mẹ về nón lá ngiêng che
故郷それは 月明かりの夜 雪のように落ちる ビンロウ樹の花 (ふるさとそれは つきあかりのよる ゆきのように おちる ビンロウじゅ のはな) Quê hương là đêm trăng tỏ, Hoa cau rụng trắng ngoài thềm
故郷とそれは 一つ 母と同じ 忘れてしまえば 大伊 に なれない (ふるさとそれは ひとつ ははとおなじ わすれてしまえば おとなに なれない) Quê hương mỗi người chỉ một, Như là chỉ một Mẹ thôi Quê hương nếu ai không nhớ, Sẽ không lớn nổi thành người
2.Học tiếng Nhật qua bài hát “Phía sau một cô gái”( Nguồn: Youtube )
Lời bài hát:
何度(なんど)も伝(つた)えようとしたけど (Nando mo tsutaeyou to shitakedo)
あなたは彼女(かのじょ)のことばかり (Anata wa kanojou no koto bakari)
Nhiều khi anh mong được một lần nói ra hết tất cả thay vì,
Ngồi lặng im nghe em kể về anh ta bằng đôi mắt lấp lánh
避(さ)けられてるみたい (sakera re teru mitai )
わかってると思(おも)ってた (wakatteru to omotteta)
邪魔(じゃま)できない 涙(なみだ)も見(み)せれない (jama dekinai namida mo mise renai )
Đôi lúc em tránh ánh mắt của anh
Vì dường như lúc nào em cũng hiểu thấu lòng anh.
Không thể ngắt lời, càng không thể để giọt lệ nào được rơi
あなたのため 後(うし)ろから (anata no tame ushiro kara)
そっと見守(みまも)る愛(あい)し (Sotto mimamoru aishi )/ (sotto mimamoru itoshi)
あなたが世界(せかい)を小(ちい)さくする (Anata ga sekai o chīsaku suru)
Nên anh lùi bước về sau, để thấy em rõ hơn
Để có thể ngắm em từ xa âu yếm hơn
Cả nguồn sống bỗng chốc thu bé lại vừa bằng một cô gái
静(しず)かに見守(みまも)る (shizuka ni mimamoru)
一緒(いっしょ)に歩(ある)けなくても (Issho ni aru kenakutemo)
静穏(せいおん)な日(ひ)でなくても (Seion na hidena kutemo)
Hay anh vẫn sẽ lặng lẽ kế bên
Dù không nắm tay nhưng đường chung mãi mãi
Và từ ấy ánh mắt anh hồn nhiên, đến lạ.
伇(かい)する気持(きも)ちは止(と)められない (kaisuru kimochi wa tome rarenai)
諦(あきら)められない ただ彼(かれ)が好(す)きに (akirame rarenai tada kare ga suki ni)
Chẳng một ai có thể cản đường trái tim khi đã lỡ yêu rồi
Đừng ai can ngăn tôi khuyên tôi buông xuôi vì yêu không có lỗi
生(う)んだ恋(こい)を望(のぞ)む (unda koi o nozomu)
見送(みおく)るためにすごく待(ま)った (miokuru tameni sugoku matta)
彼(かれ)が微笑(ほほえ)むの眺(なが)める (kare ga hohoemu no nagameru)
Ai cũng ước muốn, khao khát được yêu,
Được chờ mong tới giờ ai nhắc đưa đón buổi chiều
Mỗi sáng thức dậy, được ngắm một người nằm cạnh ngủ say
あなたのため 後(うし)ろから (anata no tame ushiro kara)
そっと見守(みまも)る愛(う)し (sotto mimamoru ushi)
あなたが世界(せかい)を小(ちい)さくする (anataga sekai o chīsaku suru)
Nên anh lùi bước về sau, để thấy em rõ hơn
Để có thể ngắm em từ xa âu yếm hơn
Cả nguồn sống bỗng chốc thu bé lại vừa bằng một cô gái
静(しず)かに見守(みまも)る (shizuka ni mimamo ru)
一緒(いっしょ)に歩(ある)けなくても (Issho ni aru kenakutemo)
静穏(せいおん)な日(ひ)でなくても (Seion na hidenaku temo)
Hay anh vẫn sẽ lặng lẽ kế bên
Dù không nắm tay nhưng đường chung mãi mãi
Và từ ấy ánh mắt anh hồn nhiên, đến lạ.
あなたのため 後(うし)ろから (anata no tame ushiro kara)
そっと見守(みまも)る愛(あい)し (sotto mimamoru aishi)
あなたが世界(せかい)を小(ちい)さくする (anataga sekai o chīsaku suru)
Nên anh lùi bước về sau, để thấy em rõ hơn
Để có thể ngắm em từ xa âu yếm hơn
Cả nguồn sống bỗng chốc thu bé lại vừa bằng một cô gái
静(しず)かに 見守(みまも)る (shizuka ni mimamo ru)
一緒(いっしょ)に歩(ある)けなくても (Issho ni aru kenakutemo)
静穏(せいおん)な日(ひ)でなくても (Seion na hidenaku temo)
早(はや)く会(あ)えれば良(よ)かった (Hayaku aereba yo katta)
Hay anh vẫn sẽ lặng lẽ kế bên
Dù không nắm tay nhưng đường chung mãi mãi
Và từ ấy ánh mắt anh hồn nhiên, đến lạ.
Vì sao anh không thể gặp được em sớm hơn.
3. Học tiếng Nhật qua bài hát “Em gái mưa”Lời bài hát:
Amaimouto (Em Gái Mưa)
雨が日差し消したころ (Ame ga hizashi keshita koro)
Mưa trôi cả bầu trời nắng.
流れ涙希望無くし (Nagare namida kibou nakushi)
Nước mắt lăn dài mà hi vọng cũng tan biến.
始め瞳心引かれた (Hajime hitomi kokoro hikareta)
Lần đầu gặp nhau trái tim em đã rung động.
雨が降りました日 (Ame ga furima shita hi)
Ngày mưa rơi,
合うと言っても恋じゃないよ (Au to itte mo koi jyanai yo)
Mình hợp nhau, đó cũng không phải là tình yêu.
関係は何二伊とは (Kankei wa nani futari to wa)
Đã nghĩ rằng
ただ妹思われたか (Tada imouto omowareta ka)
Mối quan hệ chưa hai chúng ta là gì vậy?
好きだった君は無常 (Suki datta kimi wa mujou)
Tình cảm của em chỉ là vô vọng,
もういいよ (Mou ii yo)
Cũng đúng anh nhỉ.
心が痛くても (Kokoro ga ita kute mo)
Dù trái tim em rất đau,
あたし気にされなくていいの (Atashi ki ni sarenakute ii no)
Đừng lo lắng gì về em.
すべて捨てないと (Subete sutenai to)
Em nghĩ rằng mình phải vứt bỏ tất cả đi.
微笑みだけ (Hohoemi dake)
Chỉ bằng một nụ cười
君温もり眠るわたし (Kimi nukumori nemuru watashi)
Dù mơ cũng cảm thấy sự ấm áp của anh.
空に向かって恋探す (Sora ni mukatte koi sagasu)
Ngước nhìn bầu trời tìm kiếm tình yêu ấy.
花のように雨に待ってる (Hana no you ni ame ni matteru)
Chờ đợi cơn mưa giống như những cánh hoa rơi.
同じの昔わたしだった (Onaji no mukashi watashi datta)
Em của ngày xưa giống như vậy.
冷たい雨、夢の中(Tsumetai ame, yume no naka)
Trong giấc mơ, cơn mưa lạnh giá.
4. Học tiếng Nhật qua bài hát “Jingle Bells”(1) 走れそりよ風のように Hashire sori yo kazenoyōni Này chiếc xe trượt tuyết, hãy lướt đi như cơn gió
雪の中を 軽く早く Yuki no naka o karuku hayaku Nhanh và nhẹ trong tuyết
笑い声を 雪にまけば Waraigoe o yuki ni makeba Nếu rải những tiếng cười trong tuyết
明るいひかりの 花になるよ Akarui hikari no hana ni naru yo Chúng sẽ hóa thành những bông hoa ánh sáng lấp lánh
(2)
走れそりよ 丘の上は Hashire sori yo oka no ue wa Này chiếc xe trượt tuyết, hãy chạy đi. Trên ngọn đồi
雪も白 く風も白く Yuki mo shiroi kaze mo shiroku Tuyết trắng tinh và gió thật trong trẻo
歌う声は 飛んで行くよ Utau koe wa tondeiku yo Tiếng hát bay đi
輝きはじめた 星の空へ Kagayaki hajimeta hoshi no sora e lên bầu trời đầy sao đã bắt đầu sáng lấp lánh
***
ジングルベル ジングルベル 鈴が鳴る Jinguruberu jinguruberu suzuganaru Jingle Bell Jingle Bell tiếng chuông vang lên
鈴のリズムに ひかりの輪が舞う Suzu no rizumu ni hikarinowa ga mau những chiếc bánh xe đầy ánh sáng nhảy múa theo giai điệu tiếng chuông
ジングルベル ジングルベル 鈴が鳴る Jinguruberu jinguruberu suzuganaru Jingle Bell Jingle Bell tiếng chuông vang lên
森に林に 響きながら Mori ni hayashi ni hibikinagara hòa cùng âm thanh của cây cối núi rừng
Từ vựng:
1, 走れ (hasire) : chạy, lướt đi
2, そり (sori) : cổ xe trượt tuyết
3, 風 (kaze) : gió
4, ように : như
5, 雪 (yuki) : tuyết
6, 早 (haya) : đầu, đầu tiên
7, 軽 (naka) : ánh sáng
8, 笑い声(waraigoe) : tiếng cười
9, まけ (make) : mất, thua
10, 明 (akira) : sáng
11, ひかり (hikari) : ánh sáng
12, 花 (hana) : hoa
13, なる (naru) : trở thành
14, 上 (ue) : ở trên
15, 丘 (oka) : đồi
16, 白 (shiro) : trắng
17, 歌 (uta) : bài hát
18, 声 (koe) : tiếng nói
19, 飛ん(ton): đang bay
20, 行く(iku): đi
21, 輝き(kagayaki) : chói sáng
22, はじめ(hajime): lần đầu tiên
23, 星(hoshi) : ngôi sao
24, 空 (sora) : bầu trời
25, ジングルベル (jinguruberu) là phiên âm tiếng Nhật của từ tiếng Anh Jingle bell và cũng mang nghĩa tương tự là những quả chuông kêu leng keng.
26, 鈴 (suzu) : chuông
27, 鈴が鳴る (suzuganaru): chuông ngân vang
28, リズム(rizumu ) : nhịp điệu, giai điệu
29, 輪 (wa ) : bánh xe
30, 森 (mori) : rừng
31, 林(hayashi) : rừng
32, に (ni ) : ở trong, ở trên
33, 響 (hibiki) : âm thanh
5. Học tiếng Nhật qua lời bài hát “Hãy trao cho anh”Hãy Trao Cho Anh
Bóng ai đó nhẹ nhàng vụt qua nơi đây
誰(だれ)かの影(かげ)が俺(おれ)を横切る(よこぎ)
Quyến rũ ngây ngất loạn nhịp làm tim mê say
その蠱惑(こまど)は俺(おれ)の鼓動(こどう)を酔わす(よわす)
Cuốn lấy áng mây theo cơn sóng xô dập dìu
波間(なみま)に雲(くも)が漂う(ただよう)
Nụ cười ngọt ngào cho ta tan vào phút giây miên man quên hết con đường về
その甘い笑顔(えがお)は俺(おれ)を堕とし(だとし)、帰り道(かえりみち)を忘(わす)れさせる
Chẳng thể tìm thấy lối về
もう戻(もど)れない
Điệu nhạc hòa quyện trong ánh mắt (money, money, money)
お前の口(くち)と目(め)にリズムが宿り(やど)
Dẫn lối những bối rối rung động khẽ lên ngôi (và rồi khẽ, và rồi khẽ khẽ)
俺(おれ)のハートを押し上げる(もしあげる)
Chạm nhau mang vô vàn
すべてが絡み合い(からみあい)
Đắm đuối vấn vương dâng tràn
愛(あい)に圧倒され(あっとうされ)
Lấp kín chốn nhân gian
すべてが満ちる(みちる)
Làn gió hoá sắc hương mơ màng
白昼夢(はくちゅうむ)が吹き荒れ(ふきあれ)
Một giây ngang qua đời
しばらくの間
Cất tiếng nói không nên lời
声(こえ)を失う(うしなう)
Ấm áp đến trao tay ngàn sao trời Lòng càng thêm chơi vơi
千(せん)の星(ほし)が孤独(こどく)を呼ぶ(よぶ)
Dịu êm không gian bừng sáng
光(ひかり)が俺(おれ)を包み込む(つつみこむ)
Đánh thức muôn hoa mừng
光(ひかり)の花が降り立つ(ふりたつ)
Quấn quít hát ngân nga từng
ともに歌(うた)おう
Chút níu bước chân em dừng
リズムを歩(あゆ)もう
Bao ý thơ tương tư ngẩn ngơ (la la la)
最高(さいこう)の恋(こい)わずらいさ
Lưu dấu nơi mê cung đẹp thẫn thờ (oh, oh, oh)
この美しい(うつくしい)迷路(めいろ)を心(こころ)に刻(きざ)もう
Hãy trao cho anh, hãy trao cho anh (ahh)
おれにくれ
Hãy trao cho anh thứ anh đang mong chờ (ah, ah, ah)
望む(のぞむ)ものをくれ
Hãy trao cho anh, hãy trao cho anh (ahh)
おれにくれ
Hãy mau làm điều ta muốn vào khoảnh khắc này đê (ah, ah, ah)
いま、望む(のぞむ)ものをすべてくれ
Hãy trao cho anh, hãy trao cho anh (ahh)
おれにくれ
Hãy trao anh trao cho anh đi những yêu thương nồng cháy
すべての愛(あい)の炎(ほのお)をくれ
Trao anh ái ân nguyên vẹn đong đầy
燃え上がる(もえあがる)ほどの愛(あい)をくれ
La la la, la la la la
ララララララ
La la la, la la la la
ララララララ
La la la, la la la la
ララララララ
La la la, la la la la
ララララララ
Em cho ta ngắm thiên đàng vội vàng qua chốc lát
きみは私にちょっとだけ天国(てんごく)を見せてくれたようだった
Như thanh âm chứa bao lời gọi mời trong khúc hát
曲(きゃく)の世界(せかい)に私をいざなうようなメロディー
Liêu xiêu ta xuyến xao rạo rực khát khao trông mong
ふわふわしたり、ドキドキしたり、欲望(よくぼう)がメラメラ燃え(もえ)たり、
Dịu dàng lại gần nhau hơn dang tay ôm em vào lòng
そっと近づいて(ちかづいて)、ぎゅっと抱き寄せる(だきよせる)
Trao đi trao hết đi đừng ngập ngừng che dấu nữa
ためらわないで、隠(かく)さないで、すべて見せてください
Quên đi quên hết đi ngại ngùng lại gần thêm chút nữa
恥(は)ずかしがらないで、もっと近づいて(ちかづいて)ください
Chìm đắm giữa khung trời riêng hai ta như dần hòa quyện mắt nhắm mắt tay đan tay hồn lạc về miền trăng sao
とろけるような二伊(ふたり)だけの時間(じかん)におぼれて、目(め)を閉じて(とじて)、指(ゆび)を絡(から)ませあって、二伊(ふたり)だけの世界(せかい)を漂う(ただよう)。
Tổng hợp tất cả kinh nghiệm học tiếng Nhật
Cập nhật thông tin chi tiết về Học Tiếng Nhật Qua Bài Hát Yume To Hazakura 夢と葉桜 trên website Theolympiashools.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!