Xu Hướng 5/2023 # Học Phí Trường Đại Học Sư Phạm Tphcm 2022 Và 2022 # Top 7 View | Theolympiashools.edu.vn

Xu Hướng 5/2023 # Học Phí Trường Đại Học Sư Phạm Tphcm 2022 Và 2022 # Top 7 View

Bạn đang xem bài viết Học Phí Trường Đại Học Sư Phạm Tphcm 2022 Và 2022 được cập nhật mới nhất trên website Theolympiashools.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Học phí trường Đại học Sư phạm năm 2018 bao nhiêu? Có tăng hay phát sinh gì so với những năm trước hay không? Đó là thắc mắc của những bạn trẻ đang đứng trước sự chọn lựa của mình.

Hiện nay, Đại học Sư phạm TPHCM định hướng 4 hoạt động đào tạo, bao gồm:

Đào tạo Đại học

Đào tạo Sau Đại học

Nghiên cứu khoa học

Hợp tác quốc tế

Trong đó, với hệ bậc Đại học, trường có tổng cộng 32 chuyên ngành, gồm 21 chuyên ngành sư phạm và 11 chuyên ngành ngoài sư phạm cụ thể:

Quản lý Giáo dục – Giáo dục Mầm non – Giáo dục Tiểu học – Giáo dục đặc biệt – Giáo dục Chính trị – Giáo dục thể chất – Sư phạm Toán – Sư phạm Vật lý – Sư phạm Hóa – Sư phạm Tin học – Sư phạm sinh học – Sư phạm ngữ văn – Sư phạm lịch sử – Sư phạm địa lý – Sư phạm tiếng Anh – Sư phạm tiếng Nga – Cao đẳng sư phạm tiếng Anh – Sư phạm tiếng Pháp – Sư phạm tiếng Trung Quốc – Việt Nam học – Ngôn ngữ Anh – Ngôn ngữ Nga – Cao đẳng tiếng Anh – Ngôn ngữ Pháp – Ngôn ngữ Trung Quốc – Ngôn ngữ Nhật – Quốc tế học – Văn học – Tâm lí học – Vật lý học – Hóa học – Công nghệ thông tin – Giáo dục Quốc phòng An ninh.

Đại học Sư phạm chúng tôi được xem là một trong 14 trường Đại học trọng điểm Quốc Gia và là 1 trong 2 trường Đại học Sư phạm lớn nhất cả nước.

Học phí 2018 cập nhật tháng 5/2018:

Đối với ngành sư phạm, các bạn được miễn học phí nếu cam kết phục vụ ngành (các bạn học xong nhận sự phân công của sở tới các trường trong tỉnh, trong huyện). Đối với ngành ngoài sư phạm thì:

Các môn KHXH 219.000đ/tín chỉ.

Các môn còn lại 268.000đ/tín chỉ.

Trung bình năm khoảng 9 triệu.

Học phí 2017:

Học phí của Đại học Sư phạm năm 2017 dao động từ 4.500.000/năm-6.000.000/năm. Tùy vào từng chuyên ngành sẽ có mức phí khác nhau. Nếu các em chọn những chuyên ngành các môn chính và cam kết sau khi ra trường phục vụ cho ngành Giáo dục thì sẽ được miễn phí hoàn toàn học phí. Chính vì điều này nên các em học sinh cần cân nhắc kĩ lưỡng.

Các chuyên ngành ngoài sư phạm, mức học phí sẽ ứng với tín chỉ các em đăng kí môn học:

Tín chỉ lý thuyết: 219.000 đồng/tín chỉ

Tín chỉ thực hành: 243.000 đồng/tín chỉ

Học phí của các trường Đại học thông thường sẽ được tính đúng theo quy định của Nhà nước và Bộ giáo dục đưa ra. Tuy nhiên, tùy vào cơ chế, chuyên ngành và hệ thống đào tạo khác nhau sẽ có mức học phí chênh lệch. Vì thế cần tìm hiểu chi tiết và kỹ lượng ngành nghề để có thể nắm bắt rõ mức phí của mỗi trường đưa ra.

Các mức học phí cũ:

Năm 2015: Các ngành KHXH: 4.800.000/năm Các ngành KHTN: 5.200.000/năm Các ngành Ngoại ngữ: 5.600.000/năm

Năm 2016: học phí dao động từ 4.500.000 – 6.000.000/năm

Năm nào cũng vậy, sinh viên cam kết ra trường sẽ phục vụ cho ngành giáo dục sẽ được miễn phí hoàn toàn.

Việc chọn một trường Đại học không phải dễ, nó phù thuộc nhiều về chất lượng giảng dạy, cơ sở vật chất cũng như môi trường học tập. Tuy nhiên, học phí cũng là một vấn đề nan giải đối với những gia đình có hoàn cảnh khó khăn. Cho nên khi chọn lựa, các em nên thật kĩ lưỡng để đưa ra một quyết định đúng đắn để không phải hối hận trong 4 năm tới.

Các em nên liên lạc trực tiếp với trường Đại học Sư phạm để có thông tin mới nhất tại:

Địa chỉ: 280 An Dương Vương, phường 4, quận 5, TP.HCM

Trường Đại Học Sư Phạm Hà Nội

THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2020 ******* TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI

Địa chỉ: Số 136 Xuân Thuỷ, Cầu Giấy, Hà Nội

Điện thoại: 0867.876.053; 0867.74.55.23;

Website: chúng tôi

1. Vùng tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.

2. Phương thức tuyển sinh:

Trường Đại học Sư phạm Hà Nội xét tuyển thẳng các thí sinh thuộc đối tượng được theo quy định tại khoản 2, điều 7 của Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non của Bộ Giáo dục và Đào tạo (gọi tắt là XTT1). (Thí sinh nộp hồ sơ qua Sở Giáo dục và Đào tạo theo qui định của Bộ Giáo dục và Đào tạo).

Ngoài ra, trường Đại học Sư phạm Hà Nội thực hiện 4 phương thức xét tuyển sinh sau:

2.1. Phương thức xét tuyển 1: Sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020 để xét tuyển (Tên ngành học, mã ngành, chỉ tiêu và tổ hợp xét tuyển xem cụ thể ở mục 3).

– Điều kiện xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT đạt loại khá trở lên.

– Thời gian đăng ký xét tuyển và công bố kết quả xét tuyển: Theo qui định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

– Hình thức đăng ký xét tuyển: Theo qui định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

– Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển theo từng ngành.

– Tiêu chí xét tuyển: Xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu dựa theo tổng điểm thi 3 môn (bao gồm cả môn thi chính nhân hệ số 2 (nếu có) của tổ hợp đăng ký xét tuyển và điểm ưu tiên (nếu có)). Nếu xét tuyển theo phương thức 2 hoặc phương thức 3 còn thừa chỉ tiêu thì sẽ chuyển chỉ tiêu sang phương thức 1 hoặc phương thức 4 tùy theo ngành đào tạo.

– Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào:

2.2. Phương thức xét tuyển 2: (gọi tắt là đối tượng XTT2)

a.1. Thí sinh là học sinh đội tuyển cấp tỉnh (thành phố) hoặc của trường THPT chuyên trực thuộc các trường đại học tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia.

a.2. Thí sinh là học sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh (thành phố) ở bậc THPT

a.3. Thí sinh là học sinh trường THPT chuyên hoặc các trường THPT trực thuộc trường ĐHSP Hà Nội, trường ĐHSP TP Hồ Chí Minh.

a.4. Thí sinh có các chứng chỉ Tiếng Anh Quốc tế đạt từ 6.0 đối với IELTS hoặc 61 đối với TOEFL iBT hoặc 600 đối với TOEIC trở lên. Chứng chỉ Tiếng Pháp DELF từ B1 trở lên hoặc TCF≥300, chứng chỉ Tin học Quốc tế MOS≥950. (Thời hạn 2 năm tính đến ngày 20/07/2020).

– Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển lần lượt theo thứ tự ưu tiên từ đối tượng mục a.1, nếu còn chỉ tiêu sẽ xét tiếp lần lượt đến các đối tượng mục a.2, a.3, a.4 cho đến hết chỉ tiêu. Đối với thí sinh thuộc đối tượng từ mục a.2 đến a.4 xét tổng điểm trung bình chung cả năm (viết tắt là TĐTBCCN) lớp 10, 11, 12 của môn học hoặc tổ hợp môn học THPT theo qui định của mỗi ngành ghi tại mục 3 (đã cộng điểm ưu tiên đối tượng và ưu tiên khu vực nếu có).

2.3. Phương thức xét tuyển 3: Xét học bạ THPT (gọi tắt là đối tượng XTT3).

Điều kiện đăng ký xét tuyển: (Qui định cụ thể các ngành xem mục 3)

+ Đối với các ngành thuộc nhóm ngành khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên: Thí sinh là học sinh tốt nghiệp THPT năm 2020 có hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT đạt loại tốt và 3 năm học lực giỏi. Riêng đối với ngành SP tiếng Pháp, nếu thí sinh là học sinh hệ song ngữ tiếng Pháp điều kiện về học lực là lớp 12 đạt loại giỏi; ngành SP Công nghệ điều kiện về học lực lớp 12 đạt loại giỏi;

+ Đối với các ngành ngoài sư phạm: Thí sinh là học sinh tốt nghiệp THPT năm 2020 có hạnh kiểm tất cả các học kỳ và học lực 3 năm ở bậc THPT đạt từ khá trở lên.

+ Ưu tiên cộng điểm xét tuyển đối với các thí sinh có bài luận đạt kết quả tốt.

– Nguyên tắc xét tuyển:

+ Xét TĐTBCCN lớp 10, 11, 12 của môn học hoặc tổ hợp các môn học theo qui định của mỗi ngành (đã cộng điểm ưu tiên đối tượng và ưu tiên khu vực nếu có). Trước hết xét các thí sinh thuộc đối tượng XTT2 theo nguyên tắc xét tuyển của mục 2.2, sau đó xét đến các thí sinh đối tượng XTT3.

+ Ưu tiên cộng điểm hoặc xét tuyển thẳng nếu thí sinh có viết bài luận đạt kết quả tốt.

2.4. Phương thức xét tuyển 4: Kết hợp sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020 hoặc kết quả học bạ với kết quả thi năng khiếu tại trường Đại học Sư phạm Hà Nội đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành SP Âm nhạc, SP Mỹ thuật, Giáo dục thể chất, Giáo dục Mầm non và Giáo dục Mầm non – SP Tiếng Anh.

– Điều kiện đăng kí xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT đạt loại khá trở lên.

(Thông tin cụ thể xem ở mục 3.1.1; 3.1.2 và mục 4).

3. Các ngành tuyển sinh, chỉ tiêu và tổ hợp các môn xét tuyển. 3.1 Các ngành khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên

3.1.1 Các ngành có tổ chức thi năng khiếu: (Xem mục 4 để đăng kí thi năng khiếu).

Điều kiện đăng kí xét tuyển:

+ Ngoài điều kiện về hạnh kiểm ở trên, thí sinh cần điều kiện: có học lực lớp 12 xếp loại từ khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên; Đối với ngành giáo dục thể chất, các thí sinh là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia, quốc tế hoặc có điểm thi năng khiếu do trường tổ chức đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0) thì chỉ cần yêu cầu thí sinh tốt nghiệp THPT. Đối với các ngành Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật các thí sinh có điểm thi năng khiếu do trường tổ chức đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0) thì chỉ cần yêu cầu thí sinh tốt nghiệp THPT.

+ Thí sinh dự thi vào ngành Giáo dục Thể chất phải đạt tiêu chuẩn chiều cao và cân nặng như sau: đối với nam cao 1,60m, nặng 45kg trở lên; đối với nữ cao 1,55m, nặng 40kg trở lên.

: Tổng điểm thi (đã nhân hệ số và cộng điểm ưu tiên đối tượng và ưu tiên khu vực, nếu có) đạt Điều kiện xét tuyển từ 16,5 điểm trở lên.

– Lấy kết quả thi của các trường khác để xét tuyển:

+ Ngành SP Âm nhạc: Thí sinh dự thi các môn năng khiếu năm 2020 ngành Âm nhạc và đạt tổng điểm phần thi năng khiếu từ 16,5 điểm trở lên (đã nhân hệ số theo qui định của tổ hợp xét tuyển) tại 04 trường sau được tham gia xét tuyển: Học viện Âm nhạc quốc gia Việt Nam; Nhạc viện thành phố Hồ Chí Minh; Trường Đại học Văn hóa Nghệ thuật Quân đội; Trường Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung Ương.

+ Ngành SP Mỹ thuật: Thí sinh dự thi các môn năng khiếu năm 2020 ngành Mỹ thuật và đạt tổng điểm phần thi năng khiếu từ 16,5 điểm trở lên (đã nhân hệ số theo qui định của tổ hợp xét tuyển) tại 04 trường sau được tham gia xét tuyển: Trường Đại học Mỹ thuật Việt Nam; Trường Đại học Mỹ thuật thành phố Hồ Chí Minh; Trường Đại học Mỹ thuật công nghiệp Hà Nội; Trường Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung Ương.

+ Ngành Giáo dục thể chất: Thí sinh dự thi các môn năng khiếu năm 2020 ngành Giáo dục thể chất và đạt tổng điểm phần thi năng khiếu từ 16,5 điểm trở lên (đã nhân hệ số theo qui định của tổ hợp xét tuyển) tại 05 trường sau được tham gia xét tuyển: Đại học Thể dục Thể thao Bắc Ninh; Đại học Sư phạm Thể dục Thể thao Hà Nội; Đại học Thể dục Thể thao Đà Nẵng; Đại học Sư phạm Thể dục Thể thao Thành phố Hồ Chí Minh; Đại học Thể dục Thể thao Thành phố Hồ Chí Minh.

Các thí sinh có nguyện vọng xét tuyển vào các ngành Giáo dục mầm non, Giáo dục mầm non – SP Tiếng Anh của trường Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2020, ngoài việc dự thi các môn văn hóa trong kì thi tốt nghiệp THPT năm 2020 sẽ phải đăng ký thi và dự thi thêm các môn năng khiếu tổ chức tại trường Đại học Sư phạm Hà Nội để lấy điểm xét tuyển. (Xem mục 4 để đăng kí thi năng khiếu).

Môn thi năng khiếu (hệ số 1) tuyển sinh vào ngành Giáo dục Mầm non và ngành Giáo dục Mầm non – Sư Phạm Tiếng Anh gồm 02 nội dung:

(Điểm thi môn năng khiếu là trung bình cộng điểm thi của 02 nội dung trên, thí sinh chỉ dự thi một trong hai nội dung trên không được tính điểm để xét tuyển).

Ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Mầm non – SP Tiếng Anh: Môn năng khiếu chỉ sử dụng kết quả thi do Trường ĐHSP Hà Nội tổ chức thi. Điểm thi năng khiếu của thí sinh sẽ được cập nhật lên hệ thống thi tốt nghiệp THPT năm 2020 để Nhà trường xét tuyển theo qui định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Chú ý: Chương trình Giáo dục Mầm non – SP Tiếng Anh đào tạo giáo viên dạy Mầm non hoặc tiếng Anh ở trường Mầm non.

3.2 Các ngành ngoài sư phạm

Trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Tp.hcm

THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2020 ******* TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT chúng tôi

Địa chỉ: 01 Võ Văn Ngân, P. Linh Chiểu, Q. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh;

Điện thoại: 028.3722.5724; 028.3722.2764;

Email: tuyensinh@hcmute.edu.vn; Website: chúng tôi

Facebook: https://www.facebook.com/tuyensinhspkttphcm;

Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh thông báo Tuyển thẳng, Ưu tiên xét tuyển thẳng, Xét tuyển bằng học bạ Trung học phổ thông (THPT) và xét điểm thi THPT năm 2020 vào Đại học hệ chính quy năm 2020 như sau:

A. Tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển học sinh tốt nghiệp THPT năm 2020: Bảng quy đổi tương đương điểm ngoại ngữ công bố trên website nhà trường: http://tuyensinh.hcmute.edu.vn Mục ngành Ngôn ngữ Anh hoặc Sư phạm Tiếng Anh. B. Xét bằng học bạ

Xét tuyển dựa vào điểm trung bình học bạ (ĐTBHB) 5 học kỳ (trừ học kỳ 2 lớp 12) của từng môn theo tổ hợp (có 3 môn) vào học hệ chất lượng cao hoặc đại trà cho học sinh tất cả các trường THPT trên cả nước (tốt nghiệp THPT từ năm 2017 đến năm 2020).

thì ĐTBHB 5 học kỳ (trừ học kỳ 2 lớp 12) của từng môn theo tổ hợp từ 6,0 trở lên, kết hợp điểm thi môn Vẽ được tổ chức – Đối với môn năng khiếu thi Vẽ trang trí màu nước vào chiều 09/7/2020; thi Vẽ đầu tượng sáng 10/7/2020 (Đăng ký dự thi môn năng khiếu tại http://xettuyen.hcmute.edu.vn/#/home , sau đó in phiếu và nộp về Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP. HCM hạn cuối ngày 30/6/2020. Điểm thi môn năng khiếu sẽ được Nhà trường tự động cập nhật khi có kết quả trên hệ thống). Nhà trường cũng sử dụng kết quả thi 2 môn năng khiếu Vẽ trang trí màu nước và Vẽ đầu tượng (thi năm 2020) của 3 trường: Đại học Mỹ Thuật TP. HCM; ĐH Bách Khoa TP. HCM; ĐH Kiến Trúc TP. HCM để xét tuyển.

– Điểm xét tuyển (ĐXT) riêng theo 3 nhóm: Trường THPT chuyên; Trường THPT tốp 200; Trường THPT còn lại. ĐXT là tổng điểm của 3 môn theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển (không nhân hệ số) cộng điểm ưu tiên (không nhân hệ số). Xét tuyển từ cao đến thấp. ĐXT 1 = ∑ Điểm trung bình 5 học kỳ của 3 môn + Điểm ưu tiên.

– Riêng đối với ngành Ngôn ngữ Anh và Sư phạm tiếng Anh, môn tiếng Anh nhân hệ số 2; ngành Thiết kế thời trang, Thiết kế đồ họa, Kiến trúc, Kiến trúc nội thất: môn Vẽ nhân hệ số 2. Điểm ưu tiên không nhân hệ số. ĐXT 2 = (Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm học bạ tiếng Anh hoặc Điểm năng khiếu x 2) x ¾ + Điểm ưu tiên.

– Điểm ưu tiên theo đối tượng: thí sinh khai trên hệ thống; Điểm ưu tiên khu vực: nhà trường sử dụng bảng mã khu vực do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.

C. Thời gian nộp hồ sơ, số nguyện vọng của mục A và B

– Hạn cuối nộp hồ sơ ngày 30/6/2020; ngày 20/7/2020: công bố kết quả học sinh đủ điều kiện vào học tại trường (sẽ chính thức khi học sinh được công nhận tốt nghiệp THPT) trên Facebook: Tuyển sinh ĐH SPKT TPHCM và Website: chúng tôi

– Mỗi thí sinh được đăng ký nhiều diện, mỗi diện xét tối đa 10 nguyện vọng (các nguyện vọng được xét theo thứ tự ưu tiên, nguyện vọng 1 là ưu tiên nhất), mỗi mã ngành chỉ đăng ký một tổ hợp có điểm cao nhất.

+ Phiếu khai và in tại http://xettuyen.hcmute.edu.vn/#/home

+ Học bạ THPT phô tô công chứng; Bản sao Giấy chứng nhận hoặc chứng chỉ anh văn (nếu được yêu cầu theo đối tượng được xét).

+ Phí xét tuyển: 10.000đ/1 nguyện vọng. Nộp trực tiếp hoặc nộp qua tài khoản: 31410001800857 – Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Đông Sài Gòn – đơn vị thụ hưởng: trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP. HCM – Nội dung: họ tên và số chứng minh nhân dân của thí sinh.

D. Xét bằng Điểm thi THPT 2020

Xét tuyển bằng điểm thi THPT 2020 tối đa 50% chỉ tiêu vào hệ chất lượng cao và hệ đại trà. Dựa vào kết quả điểm thi THPT 2020 (không bảo lưu kết quả trước năm 2020). Điểm xét tuyển (ĐXT) là tổng điểm thi THPT 2020 của 3 môn theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển (không nhân hệ số) cộng điểm ưu tiên (không nhân hệ số). Xét tuyển từ cao đến thấp. ĐXT3 = ∑ Điểm THPT môn thi i + Điểm ưu tiên.

Riêng đối với ngành Ngôn ngữ Anh và Sư phạm tiếng Anh, môn tiếng Anh nhân hệ số 2; ngành Thiết kế thời trang, Thiết kế đồ họa, Kiến trúc, Kiến trúc nội thất: môn Vẽ nhân hệ số 2. Điểm ưu tiên không nhân hệ số. ĐXT4 = (Điểm THPT môn 1 + Điểm THPT môn 2 + Điểm THPT tiếng Anh hoặc Điểm năng khiếu x 2) x ¾ + Điểm ưu tiên.

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường sẽ được công bố sau khi có kết quả thi THPT 2020

Hồ sơ: khai và nộp tại Trường THPT cùng với lúc làm hồ sơ thi THPT 2020 theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

E. Chính sách khuyến khích tài năng F. Học phí:

– Đại học hệ đại trà: 17,5 – 19,5 triệu đồng/năm;

– Chất lượng cao tiếng Việt: 28 – 30 triệu đồng/năm;

– Chất lượng cao tiếng Anh: 32 triệu đồng/năm;

– Lớp chất lượng cao Việt Nhật học như chương trình chất lượng cao tiếng Việt và thêm 50 tín chỉ tiếng Nhật, học phí 32 triệu đồng/năm;

– Ngành Robot và Trí tuệ nhân tạo học bằng tiếng Anh, xét miễn học phí theo từng năm chọn ra 20 em giỏi nhất lớp: Có 20/50 em miễn 100% học phí trong 4 năm học, số còn lại 24 triệu đ/năm.

Thông tin liên hệ: Phòng Tuyển sinh – Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. HCM

01 Võ Văn Ngân, P. Linh Chiểu, Q. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh;

028.3722.5724; 028.3722.2764; Facebook: Tuyển sinh ĐH SPKT TP HCM

Email: tuyensinh@hcmute.edu.vn; Website: chúng tôi

CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO, CHỈ TIÊU, TỔ HỢP MÔN XÉT TUYỂN NĂM 2020 a. Hệ Đại trà b. Hệ Chất lượng cao Ghi chú:

Nhà trường tổ chức kỳ thi riêng đối với các môn thi Vẽ

+ Ngành Kiến trúc, Kiến trúc nội thất sẽ thi môn Vẽ đầu tượng.

+ Ngành Thiết kế thời trang sẽ thi 01 môn Vẽ trang trí màu nước cho các tổ hợp V01 và V02. Riêng tổ hợp V07 và V09 sẽ thi 02 môn Vẽ đầu tượng và Vẽ trang trí.

+ Ngành Thiết kế đồ họa sẽ thi 01 môn Vẽ trang trí cho các tổ hợp V01, V02, V08. Riêng tổ hợp V07 sẽ thi cả 02 môn Vẽ trang trí và Vẽ đầu tượng.

Các Khóa Học Và Học Phí Tại Trung Tâm Ngoại Ngữ Đại Học Sư Phạm

Được thành lập vào năm 1992, trung tâm Ngoại ngữ Đại học Sư Phạm là đơn vị giảng dạy, và bồi dưỡng ngoại ngữ trực thuộc trường Đại học Sư phạm. Trung tâm có 8 chi nhánh, với số lượng giáo viên, cùng cán bộ nhân viên tham gia giảng dạy và công tác lên đến 585 người. Các giáo viên thường được cập nhật về giáo trình, và tài liệu giảng dạy, và cũng thường tham gia những khóa tập huấn để bồi dưỡng phương pháp giảng dạy (do Cơ quan Khảo thí giáo dục Hoa Kỳ ETS, và Nhà Xuất bản Oxford tổ chức). Bên cạnh đó, trung tâm còn phối hợp với TOEIC Việt Nam và IIE, để tổ chức những kỳ thi TOEFL và TOEIC.

IELTS Starter (​Mục tiêu: 3.5 – 4.5): 4.400.000đ.

IELTS Basic (Mục tiêu: 4.5 – 5.5): 4.500.000đ.

IELTS Standard (Mục tiêu: 5.5 – 6.5): 4.600.000đ.

IELTS Plus (Mục tiêu: 6.5 – 7.5): 4.600.000đ.

Khóa học TOEIC đa dạng từ TOEIC 300+ đến 800+, và khóa học sẽ giúp cho học viên tăng từ 100 đến 200 điểm. Khóa học cũng sẽ giúp học viên làm quen với cấu trúc của đề thi TOEIC, và hướng dẫn những chiến thuật để tránh bẫy, cũng như làm bài hiệu quả. Tài liệu học tập cũng được cập nhật theo format mới của bài thi TOEIC, và được kết hợp cùng với các bài tập online. Chương trình luyện thi TOEIC gồm có 4 khóa học: TOEIC 1 (400+), TOEIC 2 (500+), TOEIC 3 (600 – 800), và khóa luyện thi TOEIC (800+).

Chương trình luyện thi Cambridge này được xây dựng chuyên biệt, dành do những học viên từ Cấp 1 đến Cấp 3, muốn được luyện thi để lấy bằng MOVERS, KET, PET. Thời gian học của mỗi khóa là ​8 tuần, với 48 tiết học.

Chương trình luyện thi A2, B1, B2-C1 sẽ giúp cho các học viên chinh phục được kỳ thi VSTEP dễ dàng. Mỗi lớp sẽ được hướng dẫn bởi 2 giáo viên, về những kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết theo sát với format đề thi. Các học viên cũng sẽ được hỗ trợ những bài tập thực hành online, để bổ trợ các kỹ năng, và kiến thức học tập trên lớp cho học viên. Ngoài ra, học viên còn được làm bài thi thử đúng với format VSTEP, để có thể sẵn sàng cho kỳ thi thật sau này.

Khóa học này phù hợp với các bạn cần thi VSTEP trong một khoảng thời gian ngắn, tuy nhiên, lại có lịch làm việc hay thay đổi, hoặc do bận rộn, nên không thể theo học những lớp có lịch học cố định, hoặc những bạn không thể đến lớp học thường xuyên vì ở xa chúng tôi Với khóa học này, mỗi học viên sẽ được tặng 2 học phần để ​hỗ trợ cho 4 kỹ năng, đó là: Ngữ pháp và Từ vựng.

Khóa học này sử dụng một trong các giáo trình mới nhất của NXB Cambridge, là giáo trình Four Corners. Các bài học được thiết kế có trọng tâm rõ ràng, phát triển kỹ năng theo chuẩn khung CEFR, những hoạt động trong bài học cũng tập trung vào tính ứng dụng thực tế và giao tiếp, và xây dựng được sự tự tin ​cho học viên. Khóa học này sẽ giúp cho học viên sử dụng tiếng Anh lưu loát, và thoải mái.

Đến với khóa học này, học viên sẽ được cung cấp các kiến thức về hệ thống âm tiết trong tiếng Anh, sẽ có ích cho quá trình tự học sau này của các học viên. Bên cạnh đó, học viên cũng được hướng dẫn điều chỉnh giọng đọc, cùng giọng phát âm tiếng Anh, chuẩn theo từng dấu nhấn, âm tiết, và ngữ điệu, để có thể tự tin khi giao tiếp bằng tiếng Anh.

Chương trình này sẽ giúp học viên có được sự tự tin khi giao tiếp, giúp xây dựng nền tảng ngôn ngữ vững chắc, theo định hướng thực hành, cho những hoạt động Nghe và Nói, cùng những cấp độ đa dạng A1, A2, B1, B2 theo chuẩn CEFR. Các ngữ liệu giảng dạy được lấy từ cuộc sống thực tế, giúp học viên phát triển năng lực giao tiếp, cùng kiến thức ngôn ngữ một cách toàn diện, và rèn luyện được độ lưu loát, và sự chuẩn xác khi sử dụng tiếng Anh của học viên.

Khóa học này đa dạng cấp lớp, và phù hợp với các trình độ khác nhau của học viên, giúp cho việc học kỹ năng viết có bài bản, và đạt được hiệu quả hơn. Học viên sẽ được các giáo viên nhận xét, sửa lỗi tận tình và khắc phục điểm yếu, được thực hành viết liên tục, và còn được bổ sung những lỗ hổng kiến thức. Chương trình học sẽ gồm có 3 khóa: writing sentences, writing paragraphs, và writing essays.

Nếu bạn đang muốn có được chứng chỉ giảng dạy tiếng Anh, để nộp vào những trường học, hoặc trung tâm ngoại ngữ cho vị trí giảng dạy, hay trợ giảng, hoặc bạn không học chuyên ngành sư phạm ở Đại học, nhưng lại muốn theo đuổi sự nghiệp giảng dạy tiếng Anh một cách nghiêm túc, và bạn muốn cập nhật kinh nghiệm, cùng phương pháp giảng dạy mới nhất, cho những người học từ thiếu nhi cho đến người lớn, thì khóa luyện thi TKT-TESOL này là dành cho bạn.

Khóa học này đa dạng các cấp độ, tập trung vào việc phát triển hệ thống kiến thức thực tế, và ngôn ngữ, cùng kỹ thuật làm bài thi. Khóa học được giảng dạy bằng bộ giáo trình cập nhất của nxb Cambridge, với mạch kiến thức chuẩn hóa, hệ thống, và sinh động. Các học viên của trung tâm sẽ được cấp tài khoản để luyện tập online, với nguồn bài tập có thể truy cập mọi lúc mọi nơi, đa dạng, và sát với đề thi.

PRE-TOEFL iBT (12 tuần – Mục tiêu 30+): 4.400.000đ.

iBT-45 (12 tuần – Mục tiêu 45+): 4.500.000đ.

iBT-60 (12 tuần – Mục tiêu 60+): 4.600.000đ.

iBT-80 (12 tuần – Mục tiêu 80+): 4.600.000đ.

iBT-INTENSIVE (8 tuần – Mục tiêu 80 – 100+): 4.600.000đ.

Business English 1: 2.400.000đ/12 tuần.

Business English 2: 2.600.000đ/12 tuần.

Các khóa học và học phí tại Trung tâm Tiếng Anh Giảng Mai TOEIC Các khóa học và học phí tại Trung tâm Anh Ngữ Speak UP

Cập nhật thông tin chi tiết về Học Phí Trường Đại Học Sư Phạm Tphcm 2022 Và 2022 trên website Theolympiashools.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!