Bạn đang xem bài viết Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N2 〜たところ|Kênh Du Lịch Locobee được cập nhật mới nhất trên website Theolympiashools.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Ôn tập bài học lần trước:
Ôn tập bài học lần trước:
Học tiếng Nhật: Một số cách nói thú vị của người Nhật với Hán tự “耳”
Nghĩa của cấu trúc 〜たところ
→ Tương đồng với cách nói “~をしたら、~ということがわかった” hay “〜したら、〜になった” có nghĩa là thực hiện một việc gì đó thì kết quả dẫn đến như vậy hoặc biết được như vậy (nhấn mạnh vào vế phía sau) → Sử dụng trong các trường hợp kể về một sự việc đã diễn ra trong quá khứ
Ví dụ
① メールで確認したところ、注文したものが届いていないそうです。 (meru de kakuninshitatokoro chumonshita mono ga todoiteinai so desu) Nghĩa: Khi tôi kiểm tra email thì những thứ đã đặt chưa được gửi tới. ② 田中様に伺ったところ、この本が欲しいとおっしゃっていました。 (tanaka sama ni ukagattatokoro kono hon ga hoshii to osshatteimashita) Nghĩa: Tôi đã hỏi anh Tanaka và anh ấy nói rằng muốn có quyển sách này.
③ 取引先に電話し
たところ
、担当の方は不在でした。
(torihikisaki ni denwashitatokoro tanto no kata wa fuzai deshita. Nghĩa: Khi tôi gọi điện sang phía đối tác thì người chịu trách nhiệm không có mặt.
④ 先方に確認し
たところ
、これで問題ないとのことでした。
(senpo ni kakuninshitatokoro korede mondainai to nokotodeshita) Nghĩa: Sau khi xác nhận với phía đối tác thì biết rằng điều này không có vấn đề gì cả.
⑤ 電話で問い合わせ
たところ
、アルバイトの募集はやっていないそうだ。
(denwa de toiawasetatokoro arubaito no boshu wa yatteinaisoda. Nghĩa: Sau khi đã hỏi qua điện thoại thì biết rằng họ đang không tuyển nhân viên làm bán thời gian. Từ ví dụ 1 đến 4, đều là những câu nói thường hay sử dụng khi làm việc ở công ty Nhật hoặc với người Nhật.
(torihikisaki ni denwashitatokoro tanto no kata wa fuzai deshita.Nghĩa: Khi tôi gọi điện sang phía đối tác thì người chịu trách nhiệm không có mặt.(senpo ni kakuninshitatokoro korede mondainai to nokotodeshita)Nghĩa: Sau khi xác nhận với phía đối tác thì biết rằng điều này không có vấn đề gì cả.(denwa de toiawasetatokoro arubaito no boshu wa yatteinaisoda.Nghĩa: Sau khi đã hỏi qua điện thoại thì biết rằng họ đang không tuyển nhân viên làm bán thời gian.Từ ví dụ 1 đến 4, đều là những câu nói thường hay sử dụng khi làm việc ở công ty Nhật hoặc với người Nhật.
→ Cấu trúc ngữ pháp này khá giống với “たら” tuy nhiên “たら” có thể dùng được cả trong trường hợp nói về điều xảy ra trong tương lai còn “たところ” chỉ dùng cho sự kiện đã diễn ra trong quá khứ. ⭕️国へ帰ったら、就職するつもりです。(kuni he kaettara shushokusuru tsumori desu) Nghĩa: Sau khi về nước tôi dự định sẽ tìm việc. ❌国へ帰ったところ、就職するつもりです。(không dùng được “たところ” vì là việc ở tương lai)
Học tiếng Nhật miễn phí:
MOTOHASHI (LOCOBEE) * Bài viết thuộc bản quyền của LOCOBEE. Vui lòng không sao chép hoặc sử dụng khi chưa có sự đồng ý chính thức của LOCOBEE.
6 Phương Ngữ Thú Vị Của Vùng Kansai|Kênh Du Lịch Locobee
5 phương ngữ Kansai thú vị ai cũng nên biết
1, おおきに
おおきに (ookini) có nghĩa là “ありがとう” (arigato – cảm ơn)
Ví dụ:
まいどおおきに!
Maido ookini!
Xin cảm ơn vì luôn được ông/bà giúp đỡ!
Tiếng Nhật chuẩn: いつもありがとうございます! (itsumo arigato gozaimasu!)
2, おかん・おとん
“おかん”(okan) có nghĩa là mẹ
“おとん” (oton) có nghĩa là cha
Tuy là phương ngữ Kansai, cách gọi này được sử dụng rộng rãi ở nhiều địa phương khác.
Tìm hiểu thêm phương ngữ các vùng miền khác của Nhật Bản
Ví dụ:
うちのおかんが、好きな朝ごはんがあるらしいんやけど、その名前を忘れたらしくてね。
Uchi no okan ga, sukina asagohan ga aru rashiin yakedo, sono namae wo wasureta rashikute ne.
Hình như mẹ tôi có thích một loại đồ ăn sáng, nhưng món ăn tên gì thì chắc quên rồi.
Tiếng Nhật chuẩn: うちの母親が、好きな朝ごはんがあるらしいんだけど、その名前を忘れたらしくてね
(Uchi no hahaoya ga, sukina asa gohan ga arurashin dakedo, sono namae o wasureta rashikute ne.
3, おもろい
おもろい (omoroi) có nghĩa là “面白い” (omoshiroi – thú vị)
Ở Kansai, thú vị là điều kiện cần thiết để một người được yêu thích. Nhàm chán, không thú vị là “おもんない” (omonnai) hoặc “おもろない” (omoronai).
Ví dụ:
君、めちゃめちゃおもろいやんけ!
Kimi, mechamecha omoroi yanke !
Em thật là thú vị quá!
Tiếng Nhật chuẩn: 君、すごく面白いね! (Kimi, sugoku omoshiroi ne!)
4, かまへん (kamahen)
かまへん (kamahen) có nghĩa là “không sao cả”, “không có chi”, “không vấn đề”
Cũng có thể nói cách khác là “かめへん” (kamehen)
Thông thường người ta hay dùng từ điệp âm “かまへん、かまへん” (kamahen kamahen)
Ví dụ:
Aさん: 昨日は飲み会に参加できずにすみませんでした。
Kino wa nomikai ni sanka dekizu ni sumimasen deshita.
Bさん: かまへんかまへん。また今度、誘うわ。
Kamahen kamahen. Mata kondo sasou wa.
Nghĩa là:
Tiếng Nhật chuẩn của B: 大丈夫だよ。また今度誘うよ。(Daijobu dayo. Mata kondo sasouyo.)
5, けったい (kettai)
けったい (kettai), nghĩa là kì cục, buồn cười
Ví dụ:
そんなけったいな話があるか!
Sonna kettai na hanashi ga aruka!
Làm gì có chuyện buồn cười như thế!
Tiếng Nhật chuẩn: そんなおかしな話がある訳がない!(Sonna okashina hanashi ga aruwake ga nai!)
6, ごっつい (gottsui)
ごっつい (gottsui) có nghĩa là “rất”, dùng tương tự như “すごい” (sugoi), “とても” (totemo)
Cũng có thể đọc là “ごっつ” (gottsu)
Trong phương ngữ Kansai, có một số từ tương tự với ごっつい (gottsui) là “めっちゃ” (metcha), “ぎょうさん” (gyousan), “ようけ” (youke).
Ví dụ:
ごっつええ感じやん!
Gottsu ee kanji yan!
Trông rất ổn đấy!
Tiếng Nhật chuẩn: すごいいい感じだね! (Sugoi ii kanji desune!)
Phương ngữ Kansai là một trong những phương ngữ nổi tiếng nhất ở Nhật Bản, và cũng là phương ngữ được yêu thích với nhiều cách diễn đạt độc đáo. Nói đến tiếng cười sảng khoái phải nói đến Osaka. Các diễn viên hài cũng hay dùng phương ngữ Kansai. Sử dụng thành thạo phương ngữ Kansai, chắc chắn bạn cũng sẽ được yêu thích! Nếu đi du lịch vùng Kansai, hãy học và đàm thoại với người bản xứ bằng phương ngữ Kansai, chắc chắn niềm vui của bạn sẽ tăng lên bội phần.
“ほな!さいなら!” (Hona! Sainara!). Xin chào tạm biệt và hẹn gặp lại!
Tại sao kính ngữ của Nhật trở nên phức tạp?
Học tiếng Nhật online hiệu quả hơn với NIPPON★GO phiên bản mới cùng chương trình ưu đãi
W.DRAGON (LOCOBEE)
* Bài viết thuộc bản quyền của LOCOBEE. Vui lòng không sao chép hoặc sử dụng khi chưa có sự đồng ý chính thức của LOCOBEE.
Tập I Bài Số 3: ここ・そこ・あそこ は N ( Địa Điểm ) です
だいさん か
第3課
1. ここ・そこ・あそこ は N ( địa điểm ) です す。 * Ý nghĩa: Chỗ này/đó/kia là N
* Cách dùng:
– ここ、そこ、あそこlà các đại danh từ chỉ nơi chốn.
– ここchỉ chỗ của người nói. (Trong phạm vi của người nói)
そこlà chỗ của người nghe. (Trong phạm vi của người nghe)
あそこchỉ nơi xa cả hai người.
Ví dụ:
1) ここは きょうしつです。 Đây là phòng học.
2) そこは おてあらいです。 Đó là nhà vệ sinh.
3) あそこは しょくどうです。 Kia là nhà ăn tập thể.
Chú ý: Khi người nói và người nghe ở cùng một địa điểm thì cả hai người đề u
sử dụng ここ.
2. N (địa điểm) はここ・そこ・あそこです。
* Ý nghĩa: N ở chỗ này (chỗ đó, chỗ kia) (chỉ vị trí, tồ n tại)
Ví dụ:
1) ロビーは ここです。 Hành lang ở đây.
2) エレベーターは あそこです。 Cầ u thang máy ở chỗ kia.
3) うけつけは そこです。 Tiếp tân ở chỗ đó.
? Câu hỏi cho địa điểm:
N (địa điểm) は どこ ですか。 N ở đâu?
Chú ý: Có thể mở rộng trường hợp này cho địa điểm tồ n tại của người và vật.
N ( người hoặc vật ) はN (địa điểm) です。 N1 ở N2. 1 2
Ví dụ:
1) 1) ラオさんは うちです。 Anh Rao ở nhà.
2) 2) マイさんは あそこです。 Bạn Mai ở đằng kia.
3) 3) せんせいは きょうしつです。 Cô giáo ở trong phòng học.
4) 4) マリアさんは どこですか。 Bạn Maria ở đâu?
…にわです。 …Ngoài sân.
3. こちら・そちら・あちら・どちら
*Cách dùng:
– Nghĩa tương đương với ここ・そこ・あそこ・どこnhưng trang trọng, lịch sự hơn.
– Nghĩa gốc của chúng là các đại danh từ chỉ phương hướng.
Ví dụ:
1) でんわは どちらですか。 Điện thoại ở đâu nhỉ?
… あちらです。 … Ở đằng kia.
2) (お)くには どちらですか。 Đất nước của bạn là ở đâu?
… ベトナムです。 … Việt Nam.
Chú ý: Với câu hỏi 「あなたのかいしゃは どちらですか。」thì có thể hiểu theo 2
nghĩa: Công ty bạn ở đâu? và Công ty bạn là công ty nào? (tên công ty) .
Nhưng phầ n lớn được hiểu theo nghĩa thứ 2. Và ở đây, quy định là hiểu theo
nghĩa thứ 2.
Ví dụ:
あなたのかいしゃは どちらですか。 Công ty của bạn là công ty nào?
… FPT です。 … FPT.
4. これ・それ・あれ は N1 のN2 です。
*Ý nghĩa: Cái này/cái kia/cái đó là N2 của N1
*Cách dùng 1: これ・それ・あれ は N1 (địa danh…) のN2 です。
Dùng khi muốn nói 1 đồ vật nào đó có xuất xứ từ đâu, do nước nào hoặc
công ty nào sản xuất ra
Ví dụ:
1) あれは 日本の シャープペンシルです。 Kia là bút chì kim của Nhật.
2) それは ソニーのテレビです。 Đó là tivi của Sony.
? Câu hỏi どこの
これ・それ・あれ は どこ のN2 ですか。
Là câu hỏi cho mẫu câu trên, dùng để hỏi xuất xứ của đồ vật, muốn biết đồ vật đó có
nguồ n gốc từ đâu, do nước nào, công ty nào sản xuất.
Ví dụ:
これは どこの じどうしゃですか。 Đây là ôtô của nước nào/của công ty nào?
にほん Ôtô của Nhật. … 日本の じどうしゃです。
* Cách dùng 2: これ・それ・あれ はN1 (Loại hình, thể loại)のN2 です。
Dùng khi muốn nói về thuộc tính của đồ vật: thuộc lĩnh vực gì, về chuyên
ngành nào, tiếng nước nào…
Ví dụ:
1) これは じどうしゃの ほんです。 Đây là quyển sách về xe ôtô.
2) それは にほんごの しんぶんです。 Đó là tờ báo tiếng Nhật.
? Câu hỏi なんの
これ・それ・あれ は なん のN ですか
Là câu hỏi cho mẫu câu trên, dùng để khi muốn hỏi 1 vật nào đó thuộc lĩnh vực gì, về
chuyên ngành nào, viết bằng tiếng nước nào…
Ví dụ:
これは なんの ざっしですか。 Đây là tạp chí gì?
… それは コンピューターのです。 Đó là tạp chí (về) máy tính.
Mở rộng: Có thể dùng để nói 1 công ty nào đó hoạt động trong lĩnh vực nào
Ví dụ:
1) 1) FPT は コンピューターのかいしゃです。 FPT là công ty máy tính.
2) 2) ひたちは なんの かいしゃです。 Hitachi là công ty gi?
3) …. テレビのかいしゃです。 … Là công ty sản xuất TV
6. N は いくらですか。
*Ý nghĩa: N bao nhiêu tiề n
Ví dụ:
このざっしはいくらですか。 Cái áo này bao nhiêu tiề n?
… 100円です。 …100 Yên
Phương Pháp Học Và Luyện Thi Tiếng Nhật N1, N2
Phần mềm luyện thi trực tuyến phù hợp với trình độ như nào? Khi nạp học phí tôi được học những gì? []
Phần mềm luyện thi trực tuyến được thiết kế phù hợp với mọi trình độ của người học. Học viên có thể theo dõi quá trình học tập qua biểu đồ, lịch sử luyện tập trên máy tính, máy tính bảng, điện thoại,…
Khi nạp học phí bạn được ôn thi tất cả các cấp độ của TOEIC và tiếng Nhật, không giới hạn về: chức năng, thời gian truy cập và số lần truy cập.
Tài khoản của tôi chưa phải là thành viên VIP – phải làm sao? []
Nếu bạn đã đăng ký tài khoản rồi thì bạn chỉ cần mua thẻ điện thoại (Vinaphone, Mobile, Viettel) để nạp học phí. Nếu bạn chưa có tài khoản, bạn hãy đăng ký sau đó nạp học phí bằng thẻ điện thoại.
Phản hồi của học viên []
“Chào các anh chị trong admin. Em đã đăng ký luyện thi TOEIC và thi tại IIG hôm 25 5. Khi thi thử ở nhà em chỉ đạt khoảng 700 730 nhưng bất ngờ là điểm thi thật của em lại là 770. Em rất vui mừng và xin cảm ơn trang web học tập hữu ích các chiến lược luyện tập cũng như bài luyện đầy đủ của giúp em cũng như những bạn học khác có thể tiết kiệm thời gian tiền bạc và nhất là duy trì thói quen tự học. “
thanks you, trang web ban lam minh moi xem mot it nhung thay hay that, chac ban da mat rat nhieu cong suc, cam on ban lam ra cho moi nguoi hoc nhe.
rất hay hôm nay tôi mới phat hiện ra trang này. thank a lot. (thipm1960)
Trang web rất hay hỗ trợ mình rất nhiều. Chúc page càng ngày càng phát triển [nmt1988qn]
rất hữu ích ! ^^ [thaitanloi1t]
Rat bo ich,giup minh on nhanh,Hieu qua [nganmai]
cảm ơn add nhieu lam. một trang thật ý nghĩa.[trahuynh]
Cảm ơn đã tạo ra lớp học bổ ích cho mọi người học tiếng Nhật! Mong website càng phát triển và các biên tập viên sức khỏe! Thank you i[hovandung2010]
It is so easy to understand!! Thanks [Phuongthanh89hn]
hay lắm…………..arigato gozaimasu [trangtc89]
Hay qua [Vuthanhthu]
toi rat thich nhung bai hoc the nay, rat hay rat huu ich thank so much [chuyentony]
hướng dẫn rất kỹ, cảm ơn [trailang123]
Bài giảng rất hay [ ngovietloi.haui]
good mình quyết định sẽ trở thành thành viên VIP o day [justadream93]
rất hay hôm nay tôi mới phat hiện ra trang này. thank a lot [thipm1960]
hay quá [Congnissan]
Rat hay va bo ich! Cam on [ミンハン1412]
Cập nhật thông tin chi tiết về Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N2 〜たところ|Kênh Du Lịch Locobee trên website Theolympiashools.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!