Bạn đang xem bài viết Hệ Thống Ngữ Pháp Tiếng Anh Lớp 8 (Phần 1) được cập nhật mới nhất trên website Theolympiashools.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Cùng tham khảo một số cấu trúc ngữ pháp thường gặp trong tiếng Anh lứa tuổi trung học cơ sở.
A. Các dạng câu thường gặp:
I. Câu bị động đặc biệt:
1.Câu bị động với think/believe/say…: a, +CĐ: S (People, They,…..) + say/think/believe…+ that +……… -BĐ: S + is/am/are + said/thought/believed…+ to V………… It + is/am/are + said/thought/believed… that +………… b, +CĐ: S (People,They,…..) + said/thought/believed…+ that…. -BĐ: S + was/were + said/thought/believed…+ to have + V(pII) It + was/were+ said/thought/believed… that +………… Eg: – People believe that 13 is an unlucky number. – They thought that Mai had gone away. 2. Câu bị động với “have”: +CĐ: S + have/has/had + sb + V + st+ ……. -BĐ: S + have/has/had + st + V(pII) + (by sb)… Eg: I had him repair my bicycle yesterday. 3. Câu bị động với “get”: +CĐ: S + get/gets/got + sb + to V + st +……. -BĐ: S + get/gets/got + st + V(pII) + (by sb)… Eg: I got him to repair my car last week. 4. Câu bị động với “make”: +CĐ: S + make/made + sb + V + st +…… -BĐ: S (sb) + is/are//was/were made + to V+ st +…… Eg: The step mother made Littele Pea do the chores all day. 5. Need: +CĐ: S + need + to V+ st +…….. -BĐ: S (st)+ need + to be V(pII). S (st)+ need+ V-ing. Eg: You need to cut your hair.
II. Câu trực tiếp, gián tiếp:
A, Các dạng câu chuyển gián tiếp: 1. Câu mệnh lệnh, yêu cầu: – Câu mệnh lệnh, yêu cầu có các dạng: “(Don’t) + V +…..+ (please)” “Will/Would/Can/Could + S + (not) +……+ (please)?” “Would you mind + (not) + V-ing +…..?” + (not) toV… Eg: “Listen carefully” The teacher said to us. “Don’t make noise, Jim” The perfect said. “Would you mind putting out your cigarette?”- said a woman. *Câu yêu cầu với động từ tường thuật “asked” có dạng: “I’d like+……..” “Can/Could I have+……..” Khi chuyển gián tiếp ta áp dụng công thức: S+asked(+O)+for+st+….. Eg: In the café,the man said: “I’d like a cup of tea”. 2. Lời khuyên: – Lời khuyên có các dạng: “S+should(not)/ought (not) to/had better(not)+V+……..” “Why don’t you+V+…….” “If I were you, I would+V+…….” Eg: “You should run faster” The teacher said. “Why don’t you take off your coat?” She said. “If I were you,I would stop smoking” He said. “Go on,apply for the job”Mrs.Smith said. 3. Câu trần thuật: Câu trần thuật có dạng: “S+V(s/es/ed/pI/pII)+…….” Eg: “I will have an important contest tomorrow.”She said. 4. Câu hỏi: a, Yes/No questions: Yes/No question có dạng: “Trợ động từ+S+V+…..?” Eg: “Do you like SNSD?” Seohyun said to Kyuhyun. b, Wh questions: Wh questions có dạng: “Wh+trợ động từ+S+V+…..?” Eg: “Where will you go tomorrow?” She said. 5. Lời mời, gợi ý: a, Lời mời: Lời mời có dạng: “Would you like+Noun/toV+……?” Eg: “Would you like to come to my birthday party”Su said to Seohyun. b, Lời gợi ý: Lời gợi ý có dạng: “Let’s+V+…..!”= “Shall we+V+…..?” “What/How about + V-ing/N +……?” “Why don’t we/you+ V+….?” * Nếu chủ ngữ tham gia vào hành động.( “Let’s + V +…..!” ; “Shall we + V +…..?” ; “What/How about + V-ing/N +……?” “Why don’t we +V+….?”): * Nếu chủ ngữ không tham gia vào hành động mà chỉ gợi ý cho người khác.( “Why don’t you+V+….?”) Eg: “Let’s go to the movies” The boy said. “Why don’t you go out for a drink?” Trung said to Nga. c, Những câu có dạng: “I’ll+V+…..+if you like.” “Shall/Can/Could I+V+….?” “Would you like me+toV+…..?” Khi chuyển gián tiếp ta sử dụng động từ tường thuật “offered” công thức: S+ offered + toV +…….+ if you like. Eg: “Would you like me to finish the work tonight? “I’ll do your housework for you if you like” She said. 6. Câu cảm thán: – Câu cảm thán có dạng: “What + (a/an) + adj + Noun!” “How + adj + S + V!” Eg: “What a lovely teddy bear!” The girl said. = “How lovely the teddy bear is! The girl said. 7. Lời nhắc nhở: “Remember…” Khi chuyển sang gián tiếp ta áp dụng cấu trúc sau: “Don’t forget…” S + reminded+ sb+ toV+…. Eg: She said to me; “Don’t forget to ring me up tomorrow evening” 8. Sự đồng ý về quan điểm như: all right, yes, of course (áp dụng cấu trúc sau): S + agreed + to V… Eg: “All right, I’ll wait for you” He said. 9. Câu trực tiếp diễn tả điều mong muốn như: would like, wish. Khi chuyển gián tiếp áp dụng cấu trúc: S + wanted + O + to V+… Eg: “I’d like Trung to be a famous person.”Trung’s English teacher. 10. Từ chối: S + refused + to V +… Eg: ‘No, I won’t lend you my car” 11. Lời hứa: S + promised to V+….. Eg: ‘I’ll send you a card on your birthday” 12. Cảm ơn, xin lỗi: a, Cảm ơn: S + thanked (+O) (for+V-ing/st) +….. Eg: “It was nice of you to help me. Thank you very much,” Tom said to you. b, Xin lỗi: S+ apologized (+to O) + for (+not) + (V-ing/st) +……. Eg: “I’m sorry I’m late,” Peter said. 13. Chúc mừng: S + congratulated + O + on + V-ing/st+…… Eg: John said, “I heard you received the scholarship. Congratulations!” 14. Mơ ước: S + dreamed + of + V-ing/st+..… Eg: “I want to pass the exam with flying colours,” John said. “I’ve always wante to be rich, ” Bob said . 15. Một số câu cần nhớ: 16. Các hình thức hỗn hợp trong lời nói gián tiếp: (mixed forms in reported speech) Lời nói trực tiếp có thể bao gồm nhiều hình thức hỗn hợp: câu khẳng định, câu hỏi, câu mệnh lệnh, câu cảm thán: Eg: 1. He said, “Can you play the guitar?” and I said “No” He asked me if I could play the guitar and I said that I couldn’t. 2. “I don’t know the way. Do you? He asked. He said that he didn’t know the way and asked her if she knew it. 3. “I’m going to shopping. Can I get you something? She said She said that she was going to shopping and asked if she could get me anything. 4. “Hello Seohyun!Where are you going now?” Su said. Su greeted and asked Seohyun Where she was going then.
Hệ Thống Trường Giáo Dục Ở Pháp
Pháp là đất nước có nền Giáo dục phát triển, chất lượng đào tạo hàng đầu Châu Âu và là nơi thu hút được rất nhiều du học sinh đến học tập. Ở Pháp hệ thống giáo dục được chia ra làm 3 cấp bậc chính: Giáo dục tiểu học (enseignement primaire), Trung học (enseignement secondaire) và Đại học (enseignement supérieur).
Giáo dục bậc Tiểu học
Bậc Tiểu học ở Pháp bắt đầu từ khi đứa trẻ lên 6 tuổi và kéo dài 5 năm. Ở trường tiểu học, đứa trẻ chủ yếu được học các môn Pháp văn, Toán, Khoa học và Khoa học nhân bản. Ở bậc Tiểu học, đứa trẻ sẽ học cách đọc, viết thông qua các hoạt động sáng tạo, học đếm bằng các công cụ cơ bản về tính toán và số học. Đứa trẻ cũng được giới thiệu một ngôn ngữ nước ngoài, thường là tiếng Anh, cũng như các công nghệ mới như máy tính. Các lớp học ở cấp tiểu học bao gồm các bé gái và bé trai (trộn lớp) và thường được giảng dạy bởi một giáo viên, người dạy tất cả các môn học.
Tuy nhiên, một đứa trẻ có thể bắt đầu quá trình học tập ở trường từ năm 2 tuổi đến khi 5 tuổi để làm quen với các con số và kỹ năng đọc hiểu, viết chữ. Giai đoạn này, các bé phát triển thông qua nhiều hoạt động đánh thức sự nhạy cảm của mình với thế giới xung quanh và khả năng học hỏi độc lập. Đây được gọi là giáo dục tiền tiểu học, không bắt buộc nhưng hầu hết trẻ em tham gia.
Ở bậc giáo dục Tiểu học trẻ em được nhà nước hỗ trợ hoàn toàn học phí.
Giáo dục bậc Trung học
Bậc Trung học được chia làm 2 cấp: Trường Trung học cơ sở và Trường Trung học phổ thông.
Trường Trung học cơ sở bắt đầu từ lớp 6 đến lớp 9 và Trường Trung học phổ thông bắt đầu từ lớp 10 đến lớp 12. Học sinh được học các môn cốt lỗi (Ví dụ: tiếng pháp, toán học, lịch sử, địa lý, khoa học, ngoại ngữ, giáo dục thể chất, vv) mà họ được dạy bởi các giáo viên chuyên trách.
Giai đoạn Trung học cơ sở kết thúc với Chứng chỉ cấp 2, chứng nhận chính thức đầu tiên của trường. Ở cấp độ này, học sinh có thể lựa chọn giữa việc tiếp tục học tập của họ trong giáo dục phổ thông (cử nhân) hoặc giáo dục dạy nghề, năm cuối này sẽ cho phép các học sinh có bằng (CAP hoặc BEP) thông qua các khóa học ngắn 1-2 năm.
Đa số các sinh viên lựa chọn để tiếp tục mở ra con đường học tập tại các trường đại học cao hơn. Có các lựa chọn khác nhau tấm bằng cử nhân, tùy thuộc vào nguyện vọng và khả năng của sinh viên. Một số lựa chọn ngành khoa học (Bac S), một số lựa chọn kinh tế (Bac ES), một số khác lựa chọn văn học (Bac L).
Giáo dục bậc Đại học
Ở bậc Giáo dục Đại học, sinh viên có thể lựa chọn đăng ký vào trường công lập hoặc tư thục.
Giáo dục bậc Đại học được chia làm 3 nhánh chính:
– Viện đại học công nghệ (IUT): Họ cung cấp hai năm đào tạo chuyên môn và văn bằng (DUT)
– Các trường đại học: Họ cung cấp nhiều lựa chọn khác nhau cho các chương trình học:
Bằng cử nhân chung hoặc chuyên nghiệp (3 năm)
Thạc sĩ 1 và Thạc sĩ 2 (một hoặc hai năm sau khi học cử nhân)
Tiến sĩ (ba năm sau Thạc sĩ 2)
– Các trường lớn (Grandes Ecoles) nổi tiếng như:
Trường Hành chính Quốc gia (ENA): nơi đào tạo các cán bộ điều hành nhà nước
Trường Bách khoa (l’Ecole Polytechnique): nơi đào tạo các kỹ sư và nhà khoa học
Ecole des Hautes Etudes Commerciales (HEC): nơi đào tạo những tinh hoa của thế giới tài chính và thương mại
Ecoles Normales Supérieures (ENS): nơi đào tạo giáo viên tương lai
Để vào các trường danh tiếng này, học sinh, sinh viên phải trải các cuộc thi quốc gia mà họ chuẩn bị phải chuẩn bị trong hai năm học tập và nghiên cứu căng thẳng trong các trường dự bị
Liên hệ với VFE để nhận tư vấn và thông tin miễn phí.
Đăng ký và nhận tư vấn miễn phí từ VFE
cách 1
Nhắn tin trực tiếp tới VFE qua
Facebook VFE – Vietnam France Exchange (trả lời 24/24).
cách 2
Gọi điện thoại trực tiếp tới số hotline:
1900 2612 hoặc 0963 984 988 (hỗ trợ 24/7)
cách 3
Đăng ký bằng Form nhận tư vấn miễn phí từ VFE.
Đang tải…
CHÍNH SÁCH BẢO MẬT
Hệ Thống 15 Môn Học Acca
1. Giúp học viên tiến xa hơn trong sự nghiệp
ACCA là tên viết tắt của Hiệp hội Kế toán Công chứng Anh Quốc (The Association of Chartered Certified Accountants) – Tổ chức Kế toán và Kiểm toán viên hành nghề quốc tế quy tụ những người nổi bật và được tìm kiếm nhiều nhất trong lĩnh vực với hơn 200,000 hội viên và 486,000 học viên trên toàn thế giới.
Để có thể trở thành hội viên ACCA, trước hết, bạn cần phải chinh phục . Hành trình trở thành hội viên ACCA sẽ là sự kết hợp giữa các kỳ thi về chuyên môn, đạo đức nghề nghiệp và kinh nghiệm. Bạn sẽ bước chân vào môi trường công sở, sẵn sàng tạo ra sự khác biệt trong môi trường kinh doanh có tốc độ phát triển cực nhanh ngày nay.
2. Hệ thống 15 môn học trong chương trình ACCA
Chương trình ACCA bao gồm 15 môn học (từ tháng 9/2018) chia thành 3 cấp độ:
Advanced Diploma in Accounting and BusinessChứng chỉ Kế toán và Kinh doanh nâng cao
(*)Bằng cử nhân Kế toán ứng dụng do Đại học Oxford Brookes cấp
Gồm 6 môn học:
LW (F4) VNM Corporate and Business Law – Luật kinh doanh và luật doanh nghiệp (Việt Nam)
PM (F5) Performance Management – Quản trị hiệu suất)
TX (F6) VNM Taxation – Thuế (Việt Nam)
FR (F7) Financial Reporting – Báo cáo tài chính
F8 AA (F8) Audit & Assurance – Kiểm toán và các dịch vụ đảm bảo
FM (F9) Financial Management – Quản lý Tài chính
Quản lý dự án cho các dịch vụ Tài chính
Professional Level Certificate (Chứng chỉ Chuyên nghiệp)
Bằng Thạc sĩ Tài chính theo chương trình liên kết giữa ACCA và Đại học London (University of London)
Bằng MBA do Đại học Oxford Brookes cấp
Bắt buộc (2 môn):
SBL Strategic Business Leader- Lãnh đạo chiến lược doanh nghiệp (Gộp P1 và P3)
SBR Strategic Business Reporting – Báo cáo chiến lược doanh nghiệp (Như P2)
Nhân viên cấp cao trong các lĩnh vực Tài chính:
Kế toán tổng hợp
Kiểm toán
Thuế
Tư vấn Giao dịch
Quản lý dự án cho các dịch vụ Tài chính
Tự chọn 2 trong 4 môn:
AFM – P4: Advanced Financial Management – Quản trị tài chính nâng cao
APM – P5: Advanced Performance Management – Quản trị hoạt động kinh doanh hiệu quả nâng cao
ATX – P6: Advanced Taxation – Thuế nâng cao
AAA – P7: Advanced Audit & Assurance – Kiểm toán và các dịch vụ đảm bảo nâng cao
Khi trở thành hội viên ACCA, bạn có đủ khả năng để đảm nhận các vị trí:
Quản lý cấp cao trong các bộ phận
(*) Để đạt được bằng Cử nhân chuyên ngành Kế toán ứng dụng do Đại học Oxford Brookes cấp, học viên ACCA cần:
Hoàn thành đúng hạn đã được thông báo trước khi nộp bài Luận văn nghiên cứu và Phân tích cho Đại học Oxford Brookes;
Bằng Cử nhân phải được hoàn thành trong vòng 10 năm kể từ lúc học viên đăng ký học ACCA.
3. Những lưu ý khi theo đuổi ACCA
Vì ACCA là một chứng chỉ về Kế toán – Tài chính, nên để có thể theo được khắc nghiệt, bạn cần phải có tư duy tốt với những con số và một quyết tâm cao độ.
3.1. Tiếng Anh
ACCA không yêu cầu quá cao Tiếng Anh với các học viên. Tuy nhiên, để có thể tiếp thu kiến thức một cách hiệu quả, bạn cần phải có vốn Tiếng Anh chuyên ngành đủ tốt, nhất là kỹ năng đọc và viết. Từ F3 trở đi, tất cả các môn đều có phần tự luận, càng về sau càng dài và khó. Vì vậy, dù ACCA không quá chú trọng đến ngữ pháp của thí sinh, nhưng bạn cần trả lời sao cho người chấm thi có thể hiểu được và có đủ vốn từ để diễn đạt ý của mình.
Bjan cũng có thể nâng cao khả năng Tiếng Anh chuyên ngành của mình qua một khóa học miễn phí từ BPP được đề xuất bởi ACCA (không bắt buộc).
3.2. Tài chính
Để có thể chinh phục chứng chỉ danh giá này, bạn cần phải tìm hiểu và chuẩn bị 3 khoản phí bắt buộc: Phí đăng ký mở tài khoản, phí thường niên để duy trì tài khoản, phí thi. Ngoài ra, trong quá trình học ACCA, bạn có thể phải đóng thêm một số khoản phí như phí đăng ký lại (khi không thanh toán một khoản phí đã đến hạn khiến tài khoản của bạn bị tạm ngừng), phí miễn thi, phí học ACCA tại trung tâm…
Các khoản phí này được thông báo trên website chính thức của ACCA. Bạn có thể truy cập để cập nhật các khoản phí này.
3.3. Thời gian
Thời gian hoàn thành chương trình học ACCA trung bình trong từ 2 – 3.5 năm… Trong đó bạn có thể chia thời gian học ACCA ra làm 3 giai đoạn như sau:
Giai đoạn 1 – Học các môn nền tảng của ACCA: Các môn F thấp của ACCA thường mất từ 1.5 – 3 tháng để học. Vì vậy thời gian học trung bình cho bạn để hoàn thành cấp bậc này là từ 6 – 9 tháng, tùy vào năng lực và khả năng sắp xếp thời gian của bạn. Trong khoảng thời gian này, bạn có thể kết hợp các môn học F thấp cùng nhau để học.
Giai đoạn – 2: Học các môn kỹ năng của ACCA: Các môn F cao thường mất từ 2- 6 tháng để hoàn thành cũng như thi. Dựa theo lịch thi của ACCA, bạn có thể sắp xếp thi tối đa 4 môn ACCA vào các tháng 3, 6, 9 và 12 hằng năm.
Giai đoạn – 3: Hoàn thiện các môn chuyên nghiệp: Các môn cấp độ P thường mất từ 3 – 6 tháng để hoàn thành cũng như thi. Bạn cũng có thể sắp xếp lịch thi các môn P tương tự như thi các môn F cao.
3.4. Động lực
Nếu có điều kiện, bạn nên học nhóm hoặc có thể học hỏi từ những anh/ chị đã thi ACCA trước đó để có thể học hỏi thêm từ họ những kinh nghiệm thực tế, kiến thức chuyên môn và các tips làm bài thi hiệu quả.
3.5. Tài liệu
Tài liệu học và thi ACCA bao gồm:
Textbook, Kit và Passcard của BPP, Kaplan, Becker (kèm link tải), lecture note;
Các video bài giảng của Accowtancy, LSBF, Open Tuition, các bài giảng trên Youtube;
Đề thi các năm trước, Report của examiner, các Technical articles trên website chính thức của ACCA;
4. Lời kết
Học ACCA không chỉ đem lại cho bạn lợi thế về mặt bằng cấp (ngoài bằng đại học còn có thêm cả “bằng” ACCA và cơ số bằng cấp kèm theo nếu bạn muốn) mà điều quan trọng nhất là ACCA cho bạn một tư duy sắc bén, nhanh nhạy và sâu rộng về các vấn đề trong kinh doanh. Thay đổi về tư duy sẽ khiến bạn thay đổi về hành động.
Tóm Tắt Ngữ Pháp Tiếng Anh Lớp 8
Download Now: Trọn bộ tài liệu ngữ pháp tiếng Anh FREE
I . TOO / ENOUGH : Quá … không thể …
*S + Be + TOO + ADJ + ( for +O ) + To + V .
* S+ V + TOO +ADV + ( for+ O ) + To + V .
*S+ Be +( NOT ) + ENOUGH + ADJ+ ( for + O ) + To + V . Đủ … để
*S+ V + (NOT ) + ENOUGH+ ADV + ( for + O ) + To +V.
II. So chúng tôi : Such chúng tôi : Quá ……….đến nỗi mà …….
*SO + ADJ / ADV + That + Clause .
*SUCH + ( a , an ) + ADJ + N + That Clause .
III. REFLECTIVE PRONOUNS :Đại từ phản thân
IV . MODAL VERBS : Động từ kiếm khuyết
S + MODAL VERBS ( not ) + Vinf without “To “
V. USED TO / BE USED TO
1.S + USED TO + V : Đã từng làm gì trong quá khứ
2. S + BE USED TO + VING / N : Quen ( trở nên quen ) làm gì đó
VI . DEMANDs : CÂU RA LỆNH
VII . REPORTED SPEECH : Câu tường thuật
1.Polite requests
– ” CAN / COULD / WOULD / WILL + YOU + ( Please ) + Vinf ……? “
S + ASKED + O + ( not ) + to + V.
2. Advice :Lời khuyên
” S + should / ought to / had better (not ) ………..”
– S + Advised + O + (not ) to V.
– S + Said ( to O ) That S (o ) should / ought to / had better….
VII. So as / In order for purpose :Chỉ mục đích
So as ( not ) to V = In order ( not ) to V : Để ( không )
VIII . GERUNDS . Danh động từ
Remember : nhớ đã làm gì trong qkhứ
Try : thử # Try + to V : cố gắng
IX . Passive voice: Câu bị động
S + MODAL VERBS ( not ) +be + VPII
X . Present Perfect. Thì hiện tại hoàn thành
1. Use: + to express an unfinished action ( một hành động dang dở )
+to express an experience. ( một kinh nghiệm )
+ to express an action which has just happened in the past but the time is not important.
* Dấu hiệu nhận biết: since, for, chúng tôi chúng tôi , lately = recently( gần đây ) , so far = since then = up to now ( từ đó đến nay ), just( vừa mới ) , already( rồi) , never , ever , it is the first ( second …) time
XI . Do / Would you mind…………….?
Would you mind + Ving ….?
Would you mind if + I + Ved ……?
= May / Can I + Vinf ………?
XII. Present participle/past participle
It is used as an Adj to modify a N ( active )
Ex . The tiger killing the hunter is very big
It is used as an Adj to modify a N ( passive )
Ex. The tiger killed by the hunter is very big .
XIII. Present chúng tôi always Hiện tại tiếp diễn với always
Ex . He is always talking in the class !
You are always making noisy when I sleep well!
XIV. How to pronounce the ending “ed” and “s” & “es” Phát âm -ed và -s
Ex : laughed , washed , watched , danced
Ex : raised , used , studied ………..
– / iz / : Tận cùng là các âm : / s / ; /S/ ; / z / ; / tS / ; / dz/
Ex : buses ; houses ; places ; couches ; oranges ; boxes……
XV : Reported speech . Câu tường thuật
am were
Wh + have / has + S + VpII ? S asked Wh + S + had + VpII .
Cập nhật thông tin chi tiết về Hệ Thống Ngữ Pháp Tiếng Anh Lớp 8 (Phần 1) trên website Theolympiashools.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!