Xu Hướng 3/2023 # Hanu Là Tên Viết Tắt Của Trường Nào? Học Phí, Điểm Chuẩn Của Trường Hanu # Top 7 View | Theolympiashools.edu.vn

Xu Hướng 3/2023 # Hanu Là Tên Viết Tắt Của Trường Nào? Thông Tin Học Phí, Điểm Chuẩn Của Trường Hanu # Top 7 View

Bạn đang xem bài viết Hanu Là Tên Viết Tắt Của Trường Nào? Học Phí, Điểm Chuẩn Của Trường Hanu được cập nhật mới nhất trên website Theolympiashools.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Một mùa thi lại đến, các bạn lớp 12 vừa tất bật ngày đêm đèn sách cho kỳ thi Quốc gia sắp tới, vừa đau đầu suy nghĩ sẽ đăng ký nguyện vọng trường Đại học, cao đẳng nào để xét tuyển đây. Nếu bạn giỏi ngoại ngữ và muốn phát triển bản thân dựa trên thế mạnh này thì HANU chính là một lựa chọn hoàn hảo đấy!

HANU là tên viết tắt của trường nào?

HANU là từ viết tắt của “Hanoi Univerity”, tức là trường Đại học Hà Nội. Đây là một ngôi trường có bề dày truyền thống, được thành lập năm 1959 với tên gọi ban đầu là trường Đại học Ngoại ngữ. Trước đây, mỗi khi nhắc đến trường Đại học Ngoại ngữ ai cũng đều biết đây là trường đại học danh tiếng hàng đầu của cả nước trong đào tạo và nghiên cứu ngoại ngữ. Từ năm 2006, trường được đổi tên thành trường Đại học Hà Nội, và mở rộng chương trình đào tạo với ngành Quản trị kinh doanh, Du lịch, Quốc tế học, CNTT, Khoa học máy tính, Tài chính-ngân hàng, Kế toán…. Chính vì điều này, có nhiều bạn vẫn nghĩ rằng  trường Đại học Hà Nội là một trường đại học tư thục mới thành lập, mà không biết đây chính là trường Đại học Ngoại ngữ với bề dày truyền thống đã đào tạo biết bao thế hệ sinh viên chuyên ngành ngoại ngữ cho cả nước.

Giới thiệu sơ lược về trường Đại học Hà Nội

Trường Đại học Hà Nội tọa lạc tại Km 9, đường Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, Hà Nội. Trường đào tạo và cung cấp nguồn nhân lực ngoại ngữ có trình độ đại học, sau đại học, đại học hệ tại chức; giảng dạy 10 thứ tiếng thông dụng trên thế giới: tiếng Anh, tiếng Nga, tiếng Pháp, tiếng Trung, tiếng Đức, tiếng Nhật, tiếng Tây Ban Nha, tiếng Bồ Đào Nha, tiếng Ý và tiếng Hàn.

Từ năm 2002, trường đã triển khai đào tạo cử nhân một số chuyên ngành khác bằng tiếng Anh: ngành Quản trị kinh doanh, Du lịch, Quốc tế học, CNTT, Khoa học máy tính, Tài chính-ngân hàng, Kế toán; và ngành Khoa học máy tính dạy bằng tiếng Nhật…

Trường có 20 khoa và bộ môn trực thuộc với gần 20.000 sinh viên; 523 cán bộ, công nhân, viên chức, trong đó có 370 giảng viên trình độ đại học và sau đại học.

Tại sao nên chọn trường Đại học Hà Nội làm nguyện vọng xét tuyển?

Trường chú trọng đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, có khả năng hội nhập quốc tế dựa trên thế mạnh ngoại ngữ.

Kiến thức vững vàng, kỹ năng nghề thành thạo, giao tiếp tự tin bằng ngoại ngữ và làm chủ công nghệ thông tin là những điểm mạnh để sinh viên tìm được việc làm dễ dàng sau khi ra trường.

Về hợp tác quốc tế, Trường cố gắng tối đa phát triển các chương trình hợp tác song phương để trao đổi giáo viên, sinh viên và nghiên cứu khoa học. Đến thời điểm hiện tại, trường đã ký thỏa thuận hợp tác với trên 70 trường đại học và tổ chức nước ngoài.

Khuyến khích giảng viên và sinh viên tham gia nghiên cứu khoa học, ứng dụng vào thực tiễn.

Ngoài giờ học, sinh viên cũng là những thành viên đầy nhiệt huyết trong nhiều hoạt động tình nguyện của Đoàn-Hội, câu lạc bộ: Hanu Job, Guitar, Tiếng Anh VOH, P-club, Hiến máu nhân đạo, SIFE-HANU, v.v.

Hệ thống cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ học tập, nghiên cứu và sinh hoạt tại trường ngày càng được nâng cấp và hoàn thiện: Thư viện mở với trên 50.000 đầu sách, 2.000 băng, đĩa CD; hơn 200 máy tính nối mạng (hoạt động 16/24 giờ/ngày). Nhà ăn sinh viên sạch sẽ, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm; khu ký túc xá với đáp ứng chỗ ở cho hàng ngàn sinh viên Việt Nam và nước ngoài; sân vận động cho nhiều môn thể thao.

Điểm chuẩn của trường Đại học Hà Nội năm 2019

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn

1 7220201 Ngôn ngữ Anh D01 33.23

2 7220202 Ngôn ngữ Nga D01, D02 25.88

3 7220203 Ngôn ngữ Pháp D01, D03 30.55

4 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc D01, D04 32.97

5 7220204 CLC Ngôn ngữ Trung Quốc – Chất lượng cao D01, D04 21.7

6 7220205 Ngôn ngữ Đức D01, D05 30.4

7 7220206 Ngôn ngữ Tây Ban Nha D01 29.6

8 7220207 Ngôn ngữ Bồ Đào Nha D01 20.03

9 7220208 Ngôn ngữ Italia D01 27.85

10 7220208 CLC Ngôn ngữ Italia – Chất lượng cao D01 22.42

11 7220209 Ngôn ngữ Nhật D01, D06 32.93

12 7220210 Ngôn ngữ Hàn Quốc D01 33.85

13 7220210 CLC Ngôn ngữ Hàn Quốc – Chất lượng cao D01 32.15

14 7310601 Quốc tế học D01 29.15

15 7320104 Truyền thông đa phương tiện D01 22.8

16 7320109 Truyền thông doanh nghiệp D01, D03 28.25

17 7340101 Quản trị kinh doanh D01 31.1

18 7340115 Marketing D01 31.4

19 7340201 Tài chính Ngân hàng D01 28.98

20 7340301 Kế toán D01 28.65

21 7480201 Công nghệ thông tin A01, D01 22.15

22 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành D01 32.2

Điểm môn ngoại ngữ các ngành đã nhân hệ số 2, trừ ngành Công nghệ thông tin và ngành Truyền thông đa phương tiện.

Điểm trúng tuyển trên đã bao gồm điểm ưu tiên khu vực và nhóm đối tượng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Cơ hội việc làm sau khi tốt nghiệp trường Đại học Hà Nội

Trường Đại học Hà Nội là một trong các số trường có tỷ lệ sinh viên có việc làm sau khi tốt nghiệp khá cao. Theo khảo sát của trường, có khoảng 98% sinh viên tốt nghiệp có việc làm từ 1 đến 2 năm sau khi tốt nghiệp. Đây là một con số cực kỳ ấn tượng.

Có được điều này là do trường đã chú trọng công tác đào tạo gắn liền với nhu cầu thực tế; tạo điều kiện cho sinh viên tham quan, thực tập tại các doanh nghiệp. Bên cạnh đó, sinh viên còn có cơ hội tham gia vào chương trình học tập và trao đổi tại nước ngoài. Nhờ có kiến thức và kỹ năng thực tế, nhiều sinh viên đã được các đơn vị tuyển dụng mời về làm việc ngay sau khi tốt nghiệp.

5.1. Đối với sinh viên chuyên ngành ngoại ngữ, các công việc được nhiều bạn lựa chọn sau khi tốt nghiệp là:

Phiên dịch: Đây là vị trí mà hầu như công ty, doanh nghiệp nước ngoài nào cũng cần tuyển dụng. Công việc của các bạn phiên dịch thường là phiên dịch cuộc họp, phiên dịch các cuộc trao đổi công việc, biên phiên dịch tài liệu kỹ thuật, tài liệu sản xuất…

Biên dịch, dịch thuật: đây là công việc dịch một tài liệu hay sách báo, phim ảnh từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt và từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài. Nghe đơn giản nhưng thực tế việc dịch thuật làm sao cho truyền tải chính xác nội dung, ý nghĩa đến người đọc mà lại phù hợp với văn phong của tiếng bản ngữ thì không dễ dàng chút nào. Các bạn có thể làm việc ở nhà xuất bản, đài truyền hình, truyền thanh, cơ quan báo chí, công ty phát hành phim…

Giảng dạy ngoại ngữ: Ngày nay, các trung tâm, cơ sở đào tạo ngoại ngữ phát triển rất mạnh mẽ trên khắp mọi vùng đất nước. Đây là xu hướng tất yếu trong nền kinh tế hội nhập và mong muốn của các bậc phụ huynh muốn con em mình thành thạo ngoại ngữ để bắt kịp xu thế đó. Chính vì vậy, thị trường việc làm luôn cần một lực lượng giảng viên ngoại ngữ trình độ cao để nâng cao chất lượng giảng dạy tại các cơ sở đào tạo.

Hướng dẫn viên du lịch, quản lý dịch vụ nhà hàng, khách sạn, dịch vụ lữ hành: Ngành du lịch phát triển giúp Việt Nam đón nhận một lượng lớn khách du lịch nước ngoài đến thăm quan, nghỉ dưỡng. Đây không chỉ là cơ hội làm ăn của các công ty du lịch, lữ hành,nhà hàng, khách sạn mà còn là cơ hội phát triển nghề nghiệp của các bạn chuyên ngành ngoại ngữ.

Nhân viên sale, nhân viên chăm sóc khách hàng: Sẽ có nhiều bạn thắc mắc tại sao vị trí này lại cần đến trình độ ngoại ngữ. Nhưng thực tế là có rất nhiều sản phẩm, dịch vụ hướng đến đối tượng khách hàng quốc tế hay hướng đến các công ty, doanh nghiệp nước ngoài. Và bắt buộc bạn phải giỏi ngoại ngữ thì mới có thể trình bày lưu loát về sản phẩm, dịch vụ của công ty mình và thuyết phục khách hàng sử dụng nó.

Đối với các chuyên ngành khác như Quản trị kinh doanh, Kế toán, Tài chính ngân hàng, công nghệ thông tin, truyền thông đa phương tiện: Các bạn sinh viên có thể ứng tuyển vào các vị trí công việc phù hợp với chuyên ngành của mình. Và việc được đào tạo các chuyên ngành bằng tiếng Anh sẽ là một lợi thế lớn trong quá trình xin việc của các bạn so với các ứng viên khác. Trình độ ngoại ngữ tốt cũng giúp bạn có được một mức lương cao so với mặt bằng chung và cơ hội thăng tiến trong công việc sau này.

Học phí trường Đại học Hà Nội là bao nhiêu?

Đây là câu hỏi mà rất nhiều bạn trẻ và các bậc phụ huynh có con em mong muốn thi vào trường Đại học Hà Nội quan tâm. Để giải đáp thắc mắc này, các bạn đọc hãy tham khảo bảng học phí dành cho chương trình đào tạo hệ cử nhân chính quy khóa 2019 – 2023 như sau:

  

Stt

  Ngành học Tổng số tín chỉ Mức thu/ 1 tín chỉ CSN, CN, TT, KLTN* Mức thu/ 1 tín chỉ các học phần còn lại Tổng học phí chương trình đào tạo**

1 Ngôn ngữ Anh 151 480.000đ 72.480.000đ

2 Ngôn ngữ Pháp 151 480.000đ 72.480.000đ

3 Ngôn ngữ Đức 151 480.000đ 72.480.000đ

4 Ngôn ngữ Nga 151 480.000đ 72.480.000đ

5 Ngôn ngữ Trung Quốc 151 480.000đ 72.480.000đ

7 Ngôn ngữ Nhật Bản 151 480.000đ 72.480.000đ

8 Ngôn ngữ Hàn Quốc 151 480.000đ 72.480.000đ

8 Ngôn ngữ Italia 151 480.000đ 72.480.000đ

9 Ngôn ngữ Tây Ban Nha 151 480.000đ 72.480.000đ

10 Ngôn ngữ Bồ Đào Nha 151 480.000đ 72.480.000đ

11 Truyền thông doanh nghiệp (tiếng Pháp) 151 480.000đ 72.480.000đ

12 Ngôn ngữ Trung Quốc chất lượng cao 163 33 triệu/năm x 4 năm

13 Ngôn ngữ Hàn Quốc chất lượng cao 163 33 triệu/năm x 4 năm

14 Ngôn ngữ Italia chất lượng cao 163 28 triệu/năm x 4 năm

15 Quản trị Kinh doanh (tiếng Anh) 148 650.000đ 480.000đ 83.450.000đ

16 Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành (tiếng Anh) 151 650.000đ 480.000đ 84.890.000đ

17 Tài chính Ngân hàng (tiếng Anh) 148 650.000đ 480.000đ 83.450.000đ

18 Kế toán (tiếng Anh) 148 650.000đ 480.000đ 83.450.000đ

19 Marketing (tiếng Anh) 148 650.000đ 480.000đ 83.450.000đ

20 Quốc tế học (tiếng Anh) 147 650.000đ 480.000đ 83.820.000đ

21 Công nghệ thông tin (tiếng Anh) 148 650.000đ 480.000đ 83.450.000đ

22 Truyền thông đa phương tiện (tiếng Anh) 151 650.000đ 480.000đ 85.400.000đ

*: Học phần các chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh: CSN = cơ sở ngành, CN= chuyên ngành, TT = thực tập, KLTN = khóa luận tốt nghiệp.

**: Thời gian đào tạo trung bình của chương trình cử nhân là 08 học kỳ, riêng các chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh là 09 học kỳ.

Như vậy, học phí của trường Đại học Hà Nội giao động từ 18 triệu đến 33 triệu/năm tùy theo từng chuyên ngành học đối với chương trình đào tạo hệ cử nhân chuyên nghiệp (4 năm).

Thông Tin Các Ngành Học Của Trường Đh Khxh&Amp;Nv

Nhằm hỗ trợ cho các thí sinh có nguyện vọng đăng ký xét tuyển vào các ngành học của Nhà trường, Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – ĐHQG Hà Nội xuất bản ấn phẩm giới thiệu về các đơn vị và các ngành đào tạo nhằm cung cấp những thông tin cơ bản nhất cho các thí sinh trong quá trình lựa chọn ngành học và đăng ký xét tuyển:

1. Khoa Báo chí và Truyền thông (ngành đào tạo: Báo chí, Quan hệ công chúng)

Xem giới thiệu chi tiết TẠI ĐÂY

2. Khoa Du lịch học (ngành đào tạo: Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Quản trị khách sạn)

Xem giới thiệu chi tiết TẠI ĐÂY

3. Khoa Đông phương học (ngành đào tạo: Đông phương học, Đông Nam Á học)

Xem giới thiệu chi tiết TẠI ĐÂY

4. Khoa Khoa học chính trị (ngành đào tạo: Chính trị học)

Xem giới thiệu chi tiết TẠI ĐÂY

5. Khoa Khoa học quản lí (ngành đào tạo: Khoa học quản lí)

Xem giới thiệu chi tiết TẠI ĐÂY

6. Khoa Lịch sử (ngành đào tạo: Lịch sử)

Xem giới thiệu chi tiết TẠI ĐÂY

7. Khoa Lưu trữ học và Quản trị văn phòng (ngành đào tạo: Lưu trữ học, Quản trị văn phòng)

Xem giới thiệu chi tiết TẠI ĐÂY

8. Khoa Ngôn ngữ học (ngành đào tạo: Ngôn ngữ học)

Xem giới thiệu chi tiết TẠI ĐÂY

9. Khoa Nhân học (ngành đào tạo: Nhân học)

Xem giới thiệu chi tiết TẠI ĐÂY

10. Khoa Quốc tế học (ngành đào tạo: Quốc tế học)

Xem giới thiệu chi tiết TẠI ĐÂY

11. Khoa Tâm lí học (ngành đào tạo: Tâm lí học)

Xem giới thiệu chi tiết TẠI ĐÂY

12. Khoa Thông tin – Thư viện (ngành đào tạo: Khoa học thư viện, Thông tin học)

Xem giới thiệu chi tiết TẠI ĐÂY

13. Khoa Triết học (ngành đào tạo: Triết học)

Xem giới thiệu chi tiết TẠI ĐÂY

14. Khoa Văn học (ngành đào tạo: Hán Nôm, Văn học)

Xem giới thiệu chi tiết TẠI ĐÂY

15. Khoa Việt Nam học và tiếng Việt (ngành đào tạo: Việt Nam học)

Xem giới thiệu chi tiết TẠI ĐÂY

16. Khoa Xã hội học (ngành đào tạo: Công tác xã hội, Xã hội học)

Xem giới thiệu chi tiết TẠI ĐÂY

17. Bộ môn Tôn giáo học (Ngành đào tạo: Tôn giáo học)

Xem giới thiệu chi tiết TẠI ĐÂY

– Thông tin tuyển sinh đại học năm 2018

Học Phí Của Trường Kaplan Singapore Chi Tiết Nhất

Là một trong những trường thuộc top đầu của Singapore, Kaplan có nhiều khóa học, bậc học cũng như từng ngành của từng bậc học.

1. Chương trình tiếng Anh thương mại:

Khoá học dành cho học sinh chưa có chứng chỉ IELTS/TOEFL

Học phí: 2.300,5 SGD/level (2 tháng)

Khai giảng: Ngày 15 tháng 2,4,6,8,10,12

2. Khóa tiếng Anh trải nghiệm (không cần xin visa student pass)

Khóa học này phù hợp với những học sinh có dự định theo học tại Kaplan, nhưng chưa biết chất lượng giảng dạy, môi trường học thực tế. Sau khi tham dự khóa học, sinh viên có thể đưa ra những lựa chọn chính xác hơn cho mình.

Học phí: 1.144,9 SGD (Đã bao gồm phí đăng ký)

Thời gian học: 3 tuần

Khai giảng: hàng tháng

3. Khóa luyện thi chứng chỉ O Level

Khóa học phù hợp những học sinh hết lớp 9 ở Việt Nam, có mong muốn đi theo con đường vào học ở các trường công lập Singapore hoặc chuyển tiếp sang Anh, Úc, Mỹ. Học sinh sẽ tham dự một năm luyện thi, sau đó thi lấy chứng chỉ O-level, tiếp tục nộp hồ sơ ở các trường Phổng thông để học tiếp lên Alevel.

Học phí: 12.305 SGD

Thời gian: 12 tháng

Khai giảng: 10/2017

4. Chương trình chứng chỉ kinh doanh

Khóa học dành cho học chưa tốt nghiệp lớp 12 ở Việt Nam, mong muốn lấy bằng cử nhân của Kaplan.

Thời gian: 2 tháng

Học phí: 3.691.5 SGD

Yêu cầu: Hết lớp 9 (đủ 15 tuổi tính theo năm) ở VN trở lên; IELTS 5.5 hoặc khoá tiếng Anh của Kaplan.

Khai giảng: Ngày 21 các tháng 1,3,5,7,9,11

5. Chương trình cao đẳng:

Với các chuyên ngành: Quản trị kinh doanh, Kế toán, Quản lý Marketing, Quản lý tài chính, Quản lý hậu cần, Quản trị du lịch khách sạn, Ngân hàng và quản lý đầu tư chứng khoán, Công nghệ thông tin, Truyền thông đại chúng.

Thời gian: 8 tháng

Học phí: 11.556 SGD

Yêu cầu: Hết lớp 12 ở VN hoặc có chứng chỉ Kinh doanh của Kaplan, IELTS 5.5 hoặc khoá tiếng Anh của Kaplan Singapore

Khai giảng: Ngày 24 các tháng 2,4,6,8,10,12

6. Chương trình cử nhân

Sau khi kết thúc chương trình Diploma, sinh viên sẽ tiếp tục học lên chương trình Bachelor (Cử nhân) để lấy bằng đại học. Sinh viên có thể lựa chọn chương trình lấy bằng của Ailen, Anh, Úc…

Ngành

Chuyên ngành

Thời gian

Học phí

Yêu cầu

Các chuyên ngành

– Quản lý

– Tài chính

– Marketing

– Quản lý hậu cần

– Quản lý ngân hàng và tài sản

– Quản lý nhân sự

– Quản lý rủi ro

– Luật kinh doanh

(cấp bằng của Đại học Quốc gia Ailen)

18 tháng

29,211 SGD

Bằng Cao đẳng Kaplan Singapore

Các chuyên ngành

Quản lý Kế toán và tài chính (cấp bằng của Đại học Portsmouth, Anh Quốc)

18 tháng

23,112 SGD

Bằng Cao đẳng Kaplan Singapore

Bachelor of Business – Bằng kép

– Kế toán

– Luật kinh doanh

– Ngân hàng

– Tài chính

– Quản trị du lịch khách sạn

– Kinh doanh quốc tế

– Quản lý

– Quản lý nhân sự

– Marketing

(cấp bằng của Đại học Murdoch, Úc)

16 tháng

27,734.4 SGD

Bằng Cao đẳng Kaplan Singapore

Bachelor of Arts – Bằng kép

– Truyền thông

– Du lịch và sự kiện

– Quan hệ công chúng

– Truyền thông web

(cấp bằng của Đại học Murdoch, Úc)

16 tháng

27,734.4 SGD

Bằng Cao đẳng Kaplan Singapore

Bachelor of Science

– Hệ thống thông tin kinh doanh

– Công nghệ thông tin

– An ninh mạng và thông tin

(cấp bằng của Đại học Murdoch, Úc)

16 tháng

27,734.4 SGD

Bằng Cao đẳng Kaplan Singapore

Bachelor of Arts

Tâm lý (cấp bằng của Đại học Murdoch, Úc)

16 tháng

28,761.6 SGD

Bằng Cao đẳng Kaplan Singapore

Các chuyên ngành

– Quản trị kinh doanh quốc tế

– Marketing

– Quản lý hậu cần

– Du lịch KS QT

– Truyền thông đại chúng

– Truyền thông đại chúng và Kinh doanh

– Truyền thông đại chúng và quan hệ công chúng

(cấp bằng của Nothurmbria, UK)

16 tháng

23,005 SGD

Bằng Cao đẳng Kaplan Singapore

Các chuyên ngành

– Quản lý

– Quản lý với Kê toán

– Quản lý với kinh doanh quốc tế

– Quản lý với Marketing

(Cấp bằng của ĐH Royal Holloway, UK)

18 tháng

27,820 SGD

– IELTS 6.5

– Bằng Cao đẳng Kaplan Singapore

7. Chương trình thạc sĩ

Chuyên ngành

Thời gian

Học phí

Yêu cầu

Thạc sĩ Quản lý (Master of Science in Management)

(Cấp bằng của ĐHQG Ailen)

12 tháng

27,392 SGD

– Tiếng anh

IELTS 6.5

(Không có kỹ năng nào dưới 6.0)

Thạc sĩ Tài chính (Master of Science in Finance)

(cấp bằng của ĐHQG Ailen)

12 tháng

27,392 SGD

– Tiếng anh

IELTS 6.5

(Không có kỹ năng nào dưới 6.0)

Ưu đãi đặc biệt khi nộp hồ sơ du học Singapore tại ASCI Group

Test tiếng Anh đầu vào miễn phí

Tặng Gói Hướng nghiệp quốc tế (duy nhất tại ASCI Group) trị giá 5 triệu đồng

Miễn phí tư vấn; phí dịch thuật và dịch vụ phí

Tặng vé máy bay Việt Nam – Singapore

Miễn phí đón sân bay tại Singapore

Miễn phí dịch vụ đón tiễn tại sân bay Nội Bài

Tặng các khoá học kỹ năng mềm: Sơ cứu y tế, Văn hoá giao tiếp trên bàn tiệc

Thông Tin Về Mỹ Phẩm Whoo Của Nước Nào

Phụ nữ thông thường sẽ rất quan tâm đến vấn đề làm đẹp. Vì đối với phụ nữ, nếu như không giỏi giang thì nhất định phải xinh đẹp. Nếu như được cả hai thì lại càng tốt. Một người phụ nữa xinh đẹp thì sẽ đồng nghĩa với việc người phụ nữ này biết sử dụng mỹ phẩm.

Sử dụng mỹ phẩm không phải ai cũng sử dụng đúng cách và tìm mua đúng chỗ. Trên thị trường ngày nay có bán tràn lan các loại mỹ phẩm giá rẻ và chất lượng cực kì kém. Nếu như thực sự bạn có nhu cầu làm đẹp thì nên tìm đến mỹ phẩm Whoo.

Có nhiều câu hỏi về mỹ phẩm Whoo của nước nào? Thì chúng tôi xin nói rằng mỹ phẩm Whoo là hãng mỹ phẩm độc quyền của Hàn Quốc.

Có nên sử dụng mỹ phẩm Whoo hay không?

Nếu thực sự bạn là tín đồ của mỹ phẩm thì chắc hẳn bạn cũng sẽ biết đến hãng mỹ phẩm Whoo này. Mỹ phẩm Whoo không chỉ là hãng mỹ phẩm nổi đình đám tại Hàn Quốc cũng như là Việt Nam, mà chất lượng của mỹ phẩm Whoo cũng không thể chê vào đâu được.

Whoo là sản phẩm ra đời sự nghiên cứu của viện nghiên cứu Hàn Quốc, kết hợp với công thức triều đình, y học phương Đông để có thể sáng tạo ra các sản phẩm làm đẹp tuyệt đỉnh này. Mỹ phẩm Whoo của nước nào thì thì chắc chắn là ai cũng đã biết là của đất nước Hàn Quốc với sự phát triển lớn mạnh về làm đẹp

Hãy tin dùng và sử dụng mỹ phẩm Whoo

Mỹ phẩm, nếu như muốn sử dụng loại tốt và có tác dụng, thì tuyệt nhiên bạn sẽ phải bỏ ra một số tiền tương xứng với chất lượng mà nó vốn có. Chắc chắn không có mỹ phầm Whoo của nước nào có thể so sánh với chất lượng của mỹ phẩm Whoo Hàn Quốc.

Kem Nền Dưỡng Trắng Da Whoo Whitening Sun BB của Whoo sẽ đáp ứng được tất cả những yêu cầu của bạn về làn da. Giúp làn bạn sẽ có một làn da trắng sáng, mềm mại. Công dụng của Kem Nền Dưỡng Trắng Da Whoo Whitening Sun BB, nó còn giúp làn da của bạn tránh được ánh nắng mặt trời, giúp bạn có thể giữ gìn làn da của bạn bất cứ lúc nào.

Chắc chắn sau khoảng 1 đến 2 tháng sử dụng, bạn sẽ có một làn da thực sự chắc khỏe, bóng mượt và lộng lẫy hơn cả. Chỉ với mức giá 900.000 đồng, bạn sẽ có ngay 1 chai Kem Nền Dưỡng Trắng Da Whoo Whitening Sun BB, giúp tạo một lớp trang điểm không bị bóng nhờn, trông hoàn toàn tự nhiên. Lưu ý là loại kem nền này phù hợp với kiểu trang điểm nhẹ nhàng.

Cập nhật thông tin chi tiết về Hanu Là Tên Viết Tắt Của Trường Nào? Học Phí, Điểm Chuẩn Của Trường Hanu trên website Theolympiashools.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!