Xu Hướng 3/2023 # Giỏi Tiếng Anh Chuyên Ngành Hóa Học – Bạn Sẽ Được Gì? # Top 5 View | Theolympiashools.edu.vn

Xu Hướng 3/2023 # Giỏi Tiếng Anh Chuyên Ngành Hóa Học – Bạn Sẽ Được Gì? # Top 5 View

Bạn đang xem bài viết Giỏi Tiếng Anh Chuyên Ngành Hóa Học – Bạn Sẽ Được Gì? được cập nhật mới nhất trên website Theolympiashools.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Không chỉ giúp bạn học tập dễ hơn, việc giỏi tiếng anh thương mại và tiếng anh chuyên ngành hóa học còn mang lại nhiều lợi ích không tưởng cho bạn.

Hóa học là một trong những ngành có thể giúp bạn tìm được câu trả lời cho sự vận hành của mọi hoạt động xung quanh đời sống hàng ngày. Ngành khoa học này hiện vẫn đang phát triển để phục vụ cho các nhu cầu trong: Y tế, Mỹ phẩm, công nghiệp năng lượng… và nhiều lĩnh vực khác trong đời sống. Tuy nhiên, nếu bạn đang học ngành Hóa Học tại Việt Nam, thì bạn phải chịu hạn chế là các thông tin trong ngành này không được cập nhập nhiều so với các nước phát triển khác, các tài liệu chuyên ngành hầu hết đều là tiếng Anh và chưa được dịch sang tiếng Việt.

Do đó, bạn phải tìm cách cách học tiếng anh nhanh và hiệu quả để tìm kiếm các cơ hội học tập nâng cao chuyên môn về hóa học tại nước ngoài như châu Âu và châu Mỹ. Và điều kiện bắt buộc để có thể học tập ở các quốc gia này chính là giỏi tiếng Anh.

Ngành Hóa học gồm các chuyên ngành chính là: Hóa dược, Hóa dầu, Hóa phân tích, ,Hóa sinh, Hóa học môi trường, Hóa học vô cơ, Hóa học hữu cơ, Hóa học polymer và vật liệu, Quang phổ học và tinh thể học, Nhiệt động học. Trong đó, chuyên ngành nào cũng có thể ứng dụng phổ biến trong các hoạt động trong đời sống và công việc.

1. Cơ hội làm việc ở các quốc gia phát triển

Có thể bạn chưa biết, những người giỏi tiếng anh thương mại quốc tế , hoặc tiếng Anh giao tiếp thành thạo có thể dễ dàng tìm được một công việc đúng chuyên ngành ở các quốc gia phát triển sử dụng tiếng Anh.

Đối với chuyên ngành Hóa Học, nếu bạn vừa giỏi tiếng Anh và vừa có năng lực chuyên môn, thì bạn có thể tham gia vào ngành công nghiệp năng lượng, chế tạo vũ khí, công nghiệp Mỹ phẩm, y dược, chăm sóc sức khỏe… với các vị trí là nhân viên nghiên cứu/ thử nghiệm/ hoặc sáng tạo.

Bên cạnh đó, sinh viên chuyên ngành Hóa Học còn có thể làm việc trong lĩnh vực an ninh tại nhiều quốc gia khi tham gia vào nghiên cứu về các loại thuốc mới trong phân tích pháp y, phát triển các sản phẩm hóa học phục vụ cho công tác điều tra các vụ án.

Mức lương trung bình cho người làm việc trong ngành này được thống kê tại Mỹ:

Dược sĩ hạt nhân – $ 118,000/năm

Dược sĩ lâm sàng nội trú – $ 134,000/năm

Dược sĩ bệnh viện – $ 112,000

Khoa học nghiên cứu đất – $59,920/năm

Khoa học nghiên cứu thực vật – $36,000 – 100,000/năm

Nhà nghiên cứu sâu bọ, côn trùng học – $63,650 – 100,736/năm

Nhà kinh tế nông nghiệp – $93,070/năm

Giáo viên hóa Trung học – $48,000/năm

Giảng viên hóa học đại học – $55,000/năm

Giáo viên phụ đạo hóa học – $55,00/năm

Chuyên gia an toàn sức khỏe trong môi trường làm việc – $43,000 – $80,000

Chuyên gia giám sát an toàn sức khỏe trong môi trường làm việc – $92,000 – 119,000

2. Cơ hội được học bổng nghiên cứu từ các trường đại học uy tín trên thế giới

Theo chúng tôi một trang tư vấn du học nổi tiếng, có khá nhiều trường Đại học tại các quốc gia phát triển cấp học bổng chuyên ngành Hóa Học cho sinh viên đến từ nhiều quốc gia trên thế giới. Chẳng hạn như: Queen’s University Belfast (Anh), La Trobe University (Australia), Victoria University of Wellington (New Zealand), Đại học Nevada, Reno (University of Nevada, Reno) – Mỹ, Ohio University – Mỹ, Arkansas Tech University – Mỹ…

Xin học bổng từ các trường này hầu hết đầu đòi hỏi khả năng tiếng Anh thành thạo, IELTS từ 6.5 trở lên hoặc tiếng anh thương mại và giao tiếp đều phải đạt mức khá để học tấp tốt.

Học bổng từ các trường đại học tại Úc chỉ dành cho người giỏi tiếng Anh.

3. Dễ dàng tìm việc làm sau khi ra trường

Nguồn nhân lực chất lượng cao chuyên ngành Hóa Học ở Việt Nam còn thiếu rất nhiều, nguyên nhân do điểm chuẩn đầu vào của ngành này khá cao và không nhiều các trường đại học ở Việt Nam được cấp phép để đào tạo. Do đó nếu đạt được các tiêu chí về chuyên môn và ngoại ngữ, thì bạn có thể dễ dàng tìm được các vị trí ưng ý tại các khu công nghiệp – khu chế xuất, các vị trí về kiểm tra chất lượng, thành phần sản phẩm, nghiên cứu thành phần hóa học, xử lý nước thải môi trường… trong công ty lớn – rất lớn hoặc tập đoàn nước ngoài.

Chính vì vậy, đầu tư học tiếng Anh ngay từ bây giờ bằng cách tham gia các khóa học tiếng anh thương mại, tiếng Anh chuyên ngành… để được cung cấp cách học tiếng anh nhanh chóng từ các trung tâm tiếng Anh, hoặc tìm hiểu cách học tiếng tiếng Anh chuyên ngành Hóa Học được chia sẻ trên mạng sẽ giúp nâng cao dần các kỹ năng tiếng Anh nghe nói đọc viết, sẽ giúp cho bạn nhiều cơ hội làm việc và tìm kiếm học bổng quốc tế khi ra trường.

QTS ENGLISH– Tiếng Anh Online theo xu hướng mới

QTS English – Chương trình học Tiếng Anh online thế hệ mới với giáo trình và bằng cấp do chính phủ Úc cấp cùng đội ngũ giảng viên đại học bản xứ và các Tutor luôn giám sát, đôn đốc việc học sẽ giúp bạn cải thiện trình độ Anh văn một cách hoàn hảo nhất. Hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được nhận thêm nhiều ưu đãi từ QTS English ngay hôm nay.

Sharing is caring!

0

shares

Share

Học Tiếng Hoa Ra Trường Bạn Sẽ Làm Được Gì?

Ngoại ngữ càng ngày càng trở nên cần thiết, ngày nay cơ hội việc làm dành cho các bạn sinh viên mới ra trường có ngoại ngữ rất được ưu tiên, và thường các ngôn ngữ như tiếng Anh, tiếng Nhật, tiếng Hoa,…được đa số các bạn trẻ hiện nay chọn để học. Vậy thử chọn một ngôn ngữ trong số này là tiếng Hoa, khi bạn quyết định chọn học tiếng Hoa để học thì bạn có nghĩ tương lai ra trường bạn sẽ như thế nào không?

Học tiếng Hoa – xu hướng của nhiều bạn sinh viên thời nay

Tại các trường đại học, tiếng Hoa có riêng một ngành đào tạo chính thức với tên gọi là ngôn ngữ Trung. Với ngành này, sinh viên được trang bị các nền tảng kiến thức về văn hoá, tiếng nói của đất nước Trung Quốc : văn học, ngữ pháp, văn hoá, 4 kỹ năng chính là nghe, nói, đọc, viết,,ngoài ra cũng không thể thiếu kỹ năng dịch, cùng các phần kiến thức bổ trợ tự chọn đúng chuyên môn.

Có nhiều người cho rằng, học tiếng Anh mới là cần thiết, mới là thứ ngôn ngữ thứ 2 nên học, sau này cơ hội việc làm không lo, các ngôn ngữ khác học ra thì cũng chỉ để nói chuyện cho vui thôi. Nhận định này là hoàn toàn sai lầm, ngôn ngữ nào, ngành học nào rồi cũng sẽ có giai đoạn bão hoà, cũng sẽ phải ngồi không.

So với những năm trước thì đa số nhu cầu học tiếng nước ngoài còn hạn chế, nhưng thời buổi hiện nay hoàn toàn ngược lại, tầng lớp trẻ đua nhau học tiếng ngoại ngữ, để làm gì? Câu trả lời là bạn học ngoại ngữ để nâng cao bản thân mình, nó chính là chìa khoá để mở cánh cửa tương lai của bạn.

Ngôn ngữ nào cũng vậy, tiếng Hoa thì càng phổ biến hơn, nó được xem là ngôn ngữ được 20% dân số trên giới đang sử dụng. Vì sao vậy? Rất đơn giản để giải thích vấn đề này: Trung Quốc là cường quốc kinh tế thứ 2 thế giới, khả năng đầu tư của Trung Quốc vào các nước rất mạnh, vì vậy nó cần một nguồn nhân lực rất lớn và đây chính là cơ hội cho những bạn trẻ có đam mê và mong muốn được làm việc tại những xí nghiệp có vốn đầu tư của Trung Quốc này.

Hướng dẫn viên du lịch cho du khách

Hàng năm lượng khác Trung Quốc đến Việt Nam để du lịch là rất lớn. Vì vậy nhu cầu tìm kiếm hướng dẫn viên biết tiếng Hoa các công ty du lịch ngày một đa dạng. Những bạn biết tiếng Hoa và có đam mê đi đu lịch thì đây chính là cơ hội lý tưởng để vừa làm công việc phù hợp với bản thân vừa được trải nghiệm đây đó, thỏa niềm đam mê của mình.

Kinh doanh các mặt hàng Trung Quốc

Khi biết tiếng Hoa bạn có thể hoàn toàn tự mình kinh doanh các mặt hàng, nhập khẩu hoặc là đại lý trung gian cung cấp các hàng hóa từ Trung Quốc.

Bên cạnh đó, chắc hẳn cụm từ “hàng Quảng Châu” đã trở nên quá quen thuộc với nhiều người. Quảng Châu Trung Quốc chính là địa điểm cung cấp nhiều loại hàng hóa phong phú, chất lượng cho các thương lái Việt Nam. Cho nên các công ty buôn bán và vận chuyển hàng từ Quảng Châu về Việt Nam cần nhiều nguồn lực bán hàng vô cùng lớn. Vì thế nếu bạn biết tiếng Trung, đây chính là một công việc có thể phù hợp với bạn.

Vì thế, việc học tiếng Hoa ngay từ bây giờ là một việc làm rất đúng đắn giúp bạn theo kịp xu hướng của thời đại!

Tags: học tiếng hoa có tương lai không, học tiếng hoa mất bao nhiêu năm, học tiếng trung có khó không, cách học tiếng trung dễ nhớ. nên học tiếng anh hay tiếng trung, học tiếng trung mất bao nhiêu năm, học tiếng trung ở đâu, học tiếng trung lương cao không

Dịch Tiếng Anh Chuyên Ngành Hóa Học

Dịch tiếng anh chuyên ngành hóa học là một trong những thế mạnh của Panda. Chúng tôi luôn đem đến những bản dịch chuẩn xác, uy tín và chất lượng cao.

Dịch tiếng Anh chuyên ngành hóa học chất lượng cao

Quý khách cần dịch tiếng Anh chuyên ngành hóa học để:

Hợp tác đầu tư công nghệ.

Phát triển nông lâm ngư nghiệp, ứng dụng công nghệ hóa chất vào đời sống.

Dịch tài liệu hóa học để phục vụ nghiên cứu, học tập, công tác.

Hoàn thành luận văn tốt nghiệp chuyên ngành công nghệ sinh hóa…

Hiện nay rất nhiều học sinh, sinh viên và thậm chí cả giới nghiên cứu khoa học vẫn còn bị rào cản ngôn ngữ nhất là tiếng Anh khoa học hay tiếng Anh trong lĩnh vực hóa học cũng vậy. Bởi thế việc tìm hiểu và lựa chọn một dịch vụ dịch thuật chuyên nghiệp và uy tín để hỗ trợ dịch các tài liệu khoa học là nhu cầu của rất nhiều người.

Dịch thuật Panda nhiều năm kinh nghiệm

Dịch thuật Panda với nhiều năm kinh nghiệm dịch thuật đặc biệt trong lĩnh vực hóa học đảm nhiệm dịch chất lượng các tài liệu:

Dịch tài liệu chuyên ngành hóa học Anh Việt.

Dịch tài liệu chuyên ngành hóa học Việt Anh.

Hóa học là chuyên ngành hẹp trong vấn đề dịch thuật. Cho nên dịch tiếng Anh chuyên ngành hóa học là một công việc yêu cầu độ chính xác rất cao. Dịch giả không chỉ am hiểu rộng về các thuật ngữ chuyên ngành mà còn phải chỉnh sửa lỗi. Hiệu đính bản dịch trong từng câu chữ, đoạn văn, ngữ nghĩa đặc biệt là những con số, công thức hóa học. Bên cạnh đó khách hàng nên cân nhắc lựa chọn đúng công ty dịch thuật thật sự tin cậy, uy tín để yên tâm bản dịch của mình được chính xác, chất lượng.

VÌ SAO NÊN CHỌN CÔNG TY DỊCH THUẬT PANDA?

Có biên dịch viên và chuyên gia tiếng Anh chuyên ngành hóa học chất lượng cao

Đội ngũ nhân sự của Panda, địa chỉ dịch thuật uy tín tại Hà Nội với 100% là cử nhân và thạc sĩ, tiến sĩ năng lực chuyên môn sâu. Thâm niên lâu năm trong nghề đảm nhiệm dịch chuẩn, chất lượng tốt chuyên ngành hóa học nói riêng và các chuyên ngành hẹp nói chung.

Chúng tôi cam kết bảo mật tài liệu của khách hàng

Tại Panda tất cả các chuyên gia đều được cam kết và ràng buộc về tính bảo mật tài liệu và các điều khoản bắt buộc không được tiết lộ thông tin. Chúng tôi vinh dự và tự tin khẳng định thuộc top công ty dịch thuật uy tín có quy trình bảo mật tài liệu tốt nhất hiện nay.

Tích hợp kho từ vựng chuyên ngành phong phú

Từ kinh nghiệm các dự án dịch tài liệu chuyên ngành hóa học đã thực hiện trong nhiều năm qua. Dịch thuật Panda sở hữu một kho từ vựng chuyên ngành phong phú. Mỗi một dự án dịch thuật hoàn thành chúng tôi đều lưu lại các thuật ngữ chuyên ngành khó, chuyên ngành hẹp trong kho dữ liệu dịch thuật để có thể ứng dụng vào các dự án tương tự. Đảm bảo tiến độ dịch được rút ngắn mà vẫn đảm bảo chất lượng.

Có nhiều đối tác là các công ty hóa chất, công nghệ sinh hóa

Là tổ chức dịch thuật đã làm việc lâu năm với các khách hàng và đối tác là các công ty công nghệ hóa học. Panda cam kết sẽ gởi tới quý khách hàng những bản dịch tài liệu ngành hóa học thực sự chuẩn xác, chất lượng quốc tế, ngôn từ theo văn phong ngữ cảnh khoa học và nước bản địa.

CAM KẾT DỊCH VỤ DỊCH THUẬT UY TÍN PANDA

Hoàn tiền 100% với sai sót dịch trên 9%.

Miễn phí giao nhận 100% toàn quốc.

Deadline giao bản dịch trước hoặc theo đúng thỏa thuận.

Thủ tục giao nhận tài liệu, thanh toán nhanh gọn.

Hỗ trợ 24/7 các ngày trong tuần, bao gồm cả ngày nghỉ và lễ, tết.

Bảo mật thông tin tuyệt đối.

Hỗ trợ edit tài liệu nhanh theo yêu cầu, không google translate.

Quý khách có nhu cầu dịch tiếng Anh chuyên ngành hóa học hãy liên hệ với chúng tôi qua nhiều hình thức: gọi điện trực tiếp hotline 0968256450 hoặc gởi mail dichthuatpanda@gmail.com. Hoặc nhiều hình thức khác như gởi thông tin qua form Yêu cầu, qua hộp chát Facebook trên website, Zalo số hotline, Viber, Whatssapps…

Từ Vựng Tiếng Anh Chuyên Ngành Hóa Học

Ngành hóa học đang ngày càng chứng minh được tầm quan trọng của mình. Vì thế ngày càng nhiều các chuyên gia hóa học được tạo cơ hội làm việc ở các tập đoàn nước ngoài hoặc trực tiếp ra nước ngoài làm việc. Và để nắm bắt được những cơ hội đó thì bạn phải chuẩn bị cho mình một bộ từ điển tiếng Anh chuyên ngành hóa học. Bài viết sau đây UNI Academy sẽ chia sẻ đến bạn tiếng Anh chuyên ngành hóa học.

1. Từ vựng chuyên ngành hóa học

A – B – C

Acupuncture needle: Kim châm cứu

Alcohol burner: Đèn cồn

Aliphatic compound: hợp chất béo

Alkali metals or alkaline: kim loại kiềm

Aluminium foil: Giấy bạc

Aluminum alloy: hợp kim nhôm

Analytical balance: Cân phân tích

Analytical chemistry: hoá học phân tích

Analyze: hoá nghiệm

Applied chemistry: hoá học ứng dụng

Atom: nguyên tử

Atom: nguyên tử

Atomic density weight: nguyên tử lượng

Atomic energy: năng lượng nguyên tử

Atomic energy: năng lượng nguyên tử

Balance: cân bằng

Beaker: Cốc đong

Biochemical: hoá sinh

Bivalent or divalence: hoá trị hai

Break up: phân huỷ

Buck reflex hammer: Búa gõ thử phản xạ

Bunchner flask: Bình lọc hút chân không

Bunchner funnel: Phễu lọc hút chân không

Bunsen burner: Đèn bunsen

By nature: bản chất

Caloricfic radiations: bức xạ phát nhiệt

Cellulose- dialysis tubing celllose membrane: Màng lọc thẩm thấu

Clamp: Dụng cụ kẹp

Compose: cấu tạo

Compound: hợp chất

Concentration: nồng độ

Condensation heat: nhiệt đông đặc

Condenser: Ống sinh hàn

Cotton wool: Bông gòn

Crucible: Chén nung

Crystal or crystalline: tinh thể

Chain reaction: phản ứng chuyền

Chemical action: tác dụng hoá học

Chemical analysis: hoá phân

Chemical attraction: ái lực hoá học

Chemical energy: năng lượng hoá vật

Chemical fertilizer: phân hoá học

Chemical products: hoá phân tích

Chemical properties: tính chất hoá học

Chemical substance: hoá chất

Chemical: hoá chất

Chemist: nhà hoá học

Chemistry: hoá học

Chemosynthesis: hoá tổng hợp

Chemotherapy: hoá liệu pháp

Chromatography column: Cột sắc ký

D – E – F

Desccicator: Bình hút ẩm

Desciccator bead: Hạt hút ẩm

Dispensing bottle: Bình tia

Distil: chưng cất

Dropper: Ống nhỏ giọt

Effect: tác dụng

Electrolysis: điện phân

Electrolytic dissociation: điện ly

Element: nguyên tố

Elementary particle: hạt cơ bản

Erlenmeyer Flask: Bình tam giác

Etreme / extremun: cực trị

Evaporating flask: Bình cầu cô quay chân không

Exothermal/ exothermic: phát nhiệt

Face mask: Khẩu trang

Falcon tube: Ống ly tâm

Filter paper: Giấy lọc

Flat bottom florence flask: Bình cầu cao cổ đáy bằng

Flourescent microscope: Kính hiển vi huỳnh quang

Funnel: Phễu

Fusion power: năng lượng nhiệt hạch

G – H – I – L

Glass bead: Hạt thủy tinh

Glass rod: Đũa thủy tinh

Glass spreader: Que trải thủy tinh

Goggle: Kính bảo hộ

Humidity indicator paper: Giấy đo độ ẩm

Hydrolysis: thuỷ phân

Interact: tác dụng lẫn nhau

Lab coat: Áo blouse

Laboratory bottle: Chai trung tính

Liquid: chất lỏng

Liquify: hoá lỏng

M – N – O – P

Measuing cylinder: Ống đong

Measuring cylinder: Ống đong

Medical glove: Găng tay y tế

Microscope slide: Lam kính

Microscope: Kính hiển vi

Microtiter plate: Tấm vi chuẩn

Mineral substance: chất vô cơ

Mortar and pestle: Chày và cối

Nitrogen and protein determination system: Máy chưng cất đạm

Nonferrous metals: kim loại màu

Organic substance: chất hữu cơ

Overhead stirrer: Máy khuấy đũa

Pecipitating agent: chất gây kết tủa

Petri dish: Đĩa petri

Petrifilm plate: Đĩa petrifilm

PH meter: Máy đo pH

Pipette Tip: Đầu tip

Polarize: phân cực

Polarizer: chất phân cực

Precious metals: kim loại quý

precision balance: Cân kỹ thuật

Prepare: điều chế

pressure gauge: Đồng hồ đo áp suất

Pressure: áp suất

Pressure: áp suất

Propellant: chất nổ đẩy

Pyrochemistry: hoá học cao nhiệt

Physical chemistry: hoá học vật lý

Q – R – S

Quantic: nguyên lượng

Radiating energy: năng lượng bức xạ

Reactant: chất phản ứng

Reaction / react / respond react: phản ứng

Reactor: lò phản ứng

Recirculating chiller: Bộ làm mát tuần hoàn

Research: nghiên cứu

Ring clamp: Vòng đỡ

Round bottom flask: Bình cầu cao cổ đáy tròn

Rubber button: Nút cao su

Sampling bottle: Bình đựng mẫu

Sampling tube: Ống lấy mẫu 

Scissor: Kéo

Scoop: Muỗng

Scrubber: Bộ hút và trung hòa khí độc

Secondary effect: tác dụng phụ

Seive: Sàn rây

Semiconductor: chất bán dẫn

Side effect: phản ứng phụ

Solidify: đông đặc

Stirrer shaft: Trục khuấy

Stirring bar: Cá từ

Straight: nguyên chất

Sulphite indicator paper: Giấy thử sulphite

Syrine filter: Đầu lọc syrine

T – U – V – W

Test [chemically]: hoá nghiệm

Test tube cleaning brush: Chổi ống nghiệm

Test tube holder: Kẹp ống nghiệm

Test tube rack: Gía đỡ ống nghiệm

Test tube: Ống nghiệm

Touch: tiếp xúc

Tweezer, forcep: Kẹp nhíp

Two neck round botton flask: Bình cầu hai cổ đáy tròn

Thermometer: Đồng hồ đo nhiệt độ

Three neck round bottom flask: Bình cầu ba cổ đáy tròn

Ultrapure water system: Máy lọc nước siêu sạch

UV lamp: Đèn UV

Vacuum oven: Lò nung chân không

Vacuum pump: Bơm chân không

Volume: thể tích

Volumetric Flask: Bình định mức

Water distiller: Máy cất nước

Weighing paper: Giấy cân

Wire gauze: Miếng amiang

2. Thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành hóa học

1. Inorganic chemistry – Hóa vô cơ

(The study of chemical reactions and properties of all the elements and their compounds , with the exception of hydrocarbons, and usually including carbides, oxides of carbon, metallic carbonates, carbon-sulfur compounds, and carbon-nitrogen compounds)

2. Organic chemistry – Hóa hữu cơ

(the study of the composition, reactions and properties of carbon-chain or carbon-ring compounds or mixtures thereof)

3. Analitycal chemistry – Hóa phân tích

(The branch of chemistry dealing with techniques which yield any type of information about chemical systems)

4. Stereochemistry – Hóa lập thể

(The study of the spatial arrangement of atoms in molecules and the chemical and physical consequences of such arrangement)

5. Physical chemistry – Hóa lý

(The branch of chemistry that deals with the interpretation of chemical phenomena and properties in terms of the underlying physical processes, and with the development of techniques for their investigation)

6. Quantum chemistry – Hóa lượng tử

(A branch of physical chemistry concerned with the explanation of chemical phenomena by means of the law of quantum mechanics)

7. Colloid chemistry – Hóa keo

(The scientific study of matter whose size is approximately 10 to 10000 angstroms (1 to 1000 nanometers), and which exists as a suspension in a continuous medium, especially a liquid, solid, or gaseous substance)

8. Biochemistry – Hóa sinh

(The study of chemical substance occurring in living organisms and the reactions and methods for identifying these subsatances)

9. Radiochemistry – Hóa phóng xạ

(That area of chemistry concerned with the study of radioactive substances)

10. Food chemistry – Hóa thực phẩm

(The study of chemical processes and interactions of all biological and non-biological components of foods)

11. Substance – chất

(a type of solid, liquid or gas that has particular qualities)

12. Compound – thành phần/ hỗn hợp

( a subtance formed by a chemical reaction of two or more element im fixed amount relative.

13. Reaction – phản ứng

(a chemical change produced by two or more substances acting on each other)

14. addition reaction – Phản ứng cộng

(a reaction in which radicals are added to both sides of a double or triple bond)

15. elimination reaction – Phản ứng thế

(Any reaction in which a small molecule is removed from that of the reactants)

16. ionic bonds – Liên kết ion

(- Ionic bonds are atomic bonds created by the attraction of two differently charged ions.

– Example of ionic bonds include: NaCl (Sodium Chloride))

17. covalent bond – Liên kết cộng hóa trị

(A chemical bond formed by the sharing of one or more electrons, specially pairs of electrons, between atoms.)

18. Formula – Công thức

(letters and symbols that show the parts of a chemical compound)

19. Isomer – Đồng phân

(any of two or more chemical compounds having the same constituent elements in the same proportion by weight but differing in physical or chemical properties because of differences in the structure of their molecules)

20. Chiral – bất đối / thủ tính

(designating or of an asymmetrical form, as a molecule, that cannot be superimposed on its mirror image)

21. Element – Nguyên tố

(gold, oxygen, carbon,…are all elements)

22. Atom – Nguyên tử

(the smallest part of a chemical element that can take part in a chemical reaction)

23. Molecule – Phân tử

(A molecule of water consists of two atoms of hydrogen and one atom of oxygen)

24. Bond – Liên kết

(the way in which atom are held together in a chemical compound)

25. periodic table – Bảng hệ thống tuần hoàn

(a list of all the chemical elements, arranged according to their atomic number)

26. Metal – Kim loại

( iron, gold, copper,….are all metals)

27. Nonmetal – Phi kim

( carbon, oxygen, nitrogen,….are all nonmetals)

28. mass number – Số khối (A=Z+N)

(the total number of protons and neutrons in an atom)

29. atomic number – Số hiệu nguyên tử (Z=P=E)

(the number of protons in the nucleus of an atom)

30. noble gas – Khí trơ (khí hiếm)

(any of group of gases that do not react with other chemicals. Argon, helium, neon and krypton are noble gases)

Cập nhật thông tin chi tiết về Giỏi Tiếng Anh Chuyên Ngành Hóa Học – Bạn Sẽ Được Gì? trên website Theolympiashools.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!