Xu Hướng 3/2023 # Giải Lesson 1 Unit 6 Trang 40 Sgk Tiếng Anh Lớp 4 Mới Tập 1 # Top 9 View | Theolympiashools.edu.vn

Xu Hướng 3/2023 # Giải Lesson 1 Unit 6 Trang 40 Sgk Tiếng Anh Lớp 4 Mới Tập 1 # Top 9 View

Bạn đang xem bài viết Giải Lesson 1 Unit 6 Trang 40 Sgk Tiếng Anh Lớp 4 Mới Tập 1 được cập nhật mới nhất trên website Theolympiashools.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Nhìn, nghe và đọc lại.

What about you? (Còn bạn thì sao?) được dùng khi một người nào đó không muốn lặp lại câu hỏi trước đó. Thay vì họ sè hỏi lặp lại câu hỏi: “Where’s your school, Jack?” thì họ sẽ hỏi “What about you, Jack?”, nó có cùng ý nghĩa với câu “Where’s your school, Jack?”

a) This is my cousin Jack. Đây là Jack em họ của mình.

He’s in London. Cậu ấy ở Luân Đôn.

Hello, Jack. Nice to meet you. I’m Phong.

Xìn chào, Jack. Rất vui được gặp bạn. Mình là Phong.

Nice to meet you too, Phong. Mình cũng rất vui được gặp bạn, Phong.

b) Phong and I study in the same school. Phong và mình học cùng trường.

What’s the name of your school? Tên trường của bạn là gì?

Nguyen Du Primary School. Trường Tiểu học Nguyễn Du.

c) Where’s your school? Trường của bạn ở đâu?

It’s in Nguyen Du Street in Ha Noi. Nó ở đường Nguyễn Du, Hà Nội.

d) What about you, Jack? What’s the name of your school?

Còn bạn thì sao, Jack? Tên trường của bạn là gì?

Oxford Primary School. It’s in Oxford street.

Trường Tiểu học Oxford. Nó nằm trên đường Oxford.

2. Point and say.

Chỉ và nói.

Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời câu hỏi về trường của bạn. Hỏi về tên của nó và nó ở đâu.

a) Where’s your school? Trường của bạn ở đâu?

It’s in Oxford Street. Nó ở đường Oxford.

b) Where’s your school? Trường của bạn ở đâu?

It’s in Hoa Binh Road in Long An. Nó ở đường Hòa Bình, Long An.

c) Where’s your school? Trường của bạn ở đâu?

It’s in Bat Trang Village. Nó ở làng Bát Tràng.

d) Where’s your school? Trường của bạn ở đâu?

It’s in Nguyen Du Street, Hoan Kiem District, Ha Noi.

Nó ở phố Nguyền Du, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.

Nghe và đánh dấu chọn.

1. c 2. a 3. c

Bài nghe:1. A: Where’s your school?B: It’s in Nguyen Hue street.A: Is it in Ha Noi?B: No, it isn’t. It’s in Nam Dinh.2. A: What’s the name of your school?B: Bat Trang Primary School.A: Where s it?B: It’s in Bat Trang Village.3. A: My school is big and beautiful.B: Where is it?A: It’s in Oxford street, London.

4. Look and write.

Nhìn và viết.

1. My school is in Nguyen Trai street.Trường tôi nằm trên đường Nguyền Trãi.2. His school is Van Noi Primary School.Trường của cậu ấy là Trường Tiểu học Vân Nội.3. Her school is Sunflower Primary School.Trường của cô ấy là Trường Tiểu học Sunflower.

Chúng ta cùng hát.

This is the way. Đây là con đường.This is the way we go to school,Go to school, go to school.This is the way we go to school,So early in the morning.Đây là con đường chúng ta đi học,Đi học, đi học.Đây là con đường chúng ta đi học,Rất sớm vào buổi sáng.

This is the way we go for a walk,For a walk, for a walk.This is the way we go for a walk, So early in the morning.Đây là con đường chúng ta đi bộ,Đi bộ, đi bộ.Đây là con đường chúng ta đi bộ,Rất sớm vào buổi sáng.

chúng tôi

Giải Lesson 1 Unit 16 Trang 40 Sgk Tiếng Anh Lớp 5 Mới

Xin lỗi, vui lòng cho hỏi công viên ở đâu ạ?

Go straight ahead. It’s at the end of the street.

Đi thẳng về phía trước. Nó nằm cuối con đường.

Thank you.

Cảm ơn ạ.

b) Excuse me, where’s the toilet, please?

Xin lỗi, vui lòng cho hỏi nhà vệ sinh ở đâu ạ?

It’s over there, near the lake.

Nó ở đằng kia, gần hồ.

Thanks a lot.

Cảm ơn rất nhiều ạ.

You’re welcome.

Không có chi.

a) Excuse me, is the museum near here?

Xin lỗi, có phải bảo tàng gần đây không ạ?

No, it isn’t. Turn left. It’s on the corner of the street, next to the theatre.

Không, không phải. Rẽ trái. Nó nằm ở góc con đường, kế bên nhà hát.

Thank you.

Cảm ơn ạ.

b) Excuse me, where’s the post office?

Xin lỗi, bưu điện ở đâu ạ?

Turn righf. It’s between the supermarket and the cinema.

Rẽ phải. Nó ở giữa siêu thị và rạp chiếu phim.

Thanks a lot.

Cảm ơn rất nhiều ạ.

You’re welcome.

a) Excuse me, where’s the bus stop?

Xin lỗi, trạm dừng xe buýt ở đâu ạ ?

It’s next to the stadium.

Nó kế bên sân vận động.

b) Excuse me, where’s the pharmacy?

Xin lỗi, tiệm thuốc tây/hiệu thuốc ở đâu ạ?

It’s opposite the market.

Nó đối diện chợ.

c) Excuse me, where’s the theatre?

Xin lỗi, nhà hát ở đâu ạ?

It’s between the cinema and the supermarket.

Nó ở giữa rạp chiếu phim và siêu thị.

d) Excuse me, where’s the museum?

Nó ở góc con đường.

Hỏi và trả lời những câu hỏi về phương hướng.

1. Akiko: Where’s the museum?

Nam: I’ll take you there.

Akiko: Is it far?

Nam: No, not at all. It’s next to the stadium. We can walk.

2. Akiko: Where’s the supermarket, Nam? Is it far from here?

Nam: Not very far. Go along the street and turn left.

Akiko: OK. Let’s go there.

3. Tony: I want to buy some presents.

Mai: OK Let’s go to the souvenir shops.

Tony: Are they far from here?

Mai: Yes, they are. We’ll go by bus.

Tony: Where’s the bus stop?

Mai: It’s opposite the pharmacy.

5. Read and complete (Đọc và hoàn thành)

4. Tony: I’d like to send these postcards. Where’s the post office, Mai?

Mai: Go straight ahead. Turn right at the end of the street. It’s between the supermarket and the cinema.

Tony: Thanks a lot, Mai.

Mai: You’re welcome.

2. between Rạp chiếu phim ở giữa nhà hát và siêu thị.

3. on the corner Sân vận động nàm ở góc con đường.

4. opposite Trạm dừng xe buýt 1 đối diện trạm dừng xe buýt 2

5. next to Bưu điện kế bên trạm dừng xe buýt 1.

Chúng ta cùng hát

Where’s the bus stop?

Excuse me, where’s the bus stop?

Where’s the bus stop?

Go straight ahead.

It’s on the corner,

At the end of the street.

Excuse me, where’s the park?

Where’s the park?

Go straight ahead.

Then turn left.

It’s opposite the museum.

Trạm dừng xe buýt ở đâu?

Xin lỗi, trạm dừng xe buýt ở đâu?

Trạm dừng xe buýt ở đâu?

Đi thẳng về phía trước.

Nó ở góc,

Tại cuối con đường.

Xin lỗi, công viên ở đâu?

Công viên ở đâu?

Đi thẳng về phía trước.

Sau đó rẽ trái.

Nó đối diện sân vận động.

Giải Lesson 3 Unit 1 Trang 10 Sgk Tiếng Anh Lớp 4 Mới Tập 1

Ở phần này, các em sẽ được tập cách phát âm của phụ âm “l” và “n”. Nghe thật kỹ đoạn ghi âm và đọc theo. Sau đó đọc ghép phụ âm “l” vào từ “Linda” và phụ âm “n” vào từ “night”. Các em nên luyện phát âm nhiều lần để đọc thành thạo hai phụ âm trên.

Hello, Linda.

Tạm dịch:

Good night.

Xin chào, Linda.

Chúc ngủ ngon.

Đáp án:

Mở CD lên và nghe, nếu nghe chưa được có thể nghe lại vài lần. Sau khi đã nghe được câu trong bài nghe. Các em sẽ khoanh tròn từ nghe được và viết vào chỗ trống. Sau đó các em đọc to câu vừa nghe được.

Bài nghe:

1. Hello. I’m Nam.

2. I’m from England.

3. Hello. My name’s Linda.

Tạm dịch:

4. Good night.

Mở CD lên nghe vài lần để làm quen với giai điệu bài hát. Sau đó trở lại và cùng hát theo.

Hello, friends!

Hello. I’m Linda.

I’m from England.

Nice to meet you, Linda.

Hello. I’m Nam.

I’m from Viet Nam. Nice to meet you, Nam..

Hello, Linda.

Hello, Nam.

Tạm dịch:

We’re friends.

Xin chào các bạn!

Xin chào. Mình là Linda.

Mình đến từ nước Anh.

Rất vui được gặp bạn, Linda.

Xin chào. Mình là Nam.

Mình đến từ nước Việt Nam.

Rất vui được gặp bạn, Nam.

Xin chào, Linda.

Xin chào, Nam.

4. Read and answer. (Đọc và trả lời.) Đáp án:

Chúng ta là bạn.

Với bài tập này, các em đọc toàn bộ nội dung “Thẻ học sinh” để nắm nội dung và trả lời câu hỏi. Trong quá trình đọc thì các em có thể tự mình có thể dịch sơ lược nội dung. Trong quá trình dịch, những từ vựng nào không hiểu có thể hỏi bạn bè, thầy cô hoặc tra từ điển để hiểu.

The girl’s name is Do Thuy Hoa.

She is from Ha Noi, Viet Nam

Tạm dịch:

The boy’s name is Tony Jones.

He is from Sydney, Australia.

THẺ HỌC SINH

Tên: Đỗ Thúy Hoa

Quê quán: Hà Nội, Việt Nam

Trường: Trường Tiểu học Nguyễn Du

Lớp: 4A

THẺ HỌC SINH

Tên: Tony Jones

Quê quán: Sydney, úc

Trường: Trường Tiểu học Nguyễn Du

Lớp: 4A

1. Tên của cô gái là gì?

2. Cô ấy đến từ đâu?

3. Tên của chàng trai là gì?

5. Write about you. (Viết về em.)

4. Cậu ấy từ đâu đến?

Phần này, các em sẽ viết một đoạn văn ngắn về mình từ gợi ý sau của đề bài: Viết tên em, quê em và trường em.

Tạm dịch:

My name is Do Ngoc Phuong Trinh.

I am from Ho Chi Minh City, Viet Nam.

My school is Ngoc Hoi Primary School.

Tên tôi là Đỗ Ngọc Phương Trinh.

Tôi đến từ Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.

Trường tôi là Trường Tiểu học Ngọc Hồi.

Các em sẽ làm dự án là một chiếc thẻ học sinh của chính mình. Các em có thể tham khảo chiếc thẻ học sinh ở trong phần 4 hoặc tham khảo một số thẻ học sinh mà thực tế các em có. Vẽ và điền đầy đủ thông tin về một chiếc thẻ học sinh theo mẫu. Sau đó trình bày cho giáo viên và các bạn trong lớp về chiếc thẻ của mình làm.

Làm một tấm thẻ của chính mình. Sau đó nhìn vào thẻ của bạn học và nói cho giáo viên về cậu ấy/cô ấy.

Name: Do Ngoc Phuong Trinh

Tạm dịch:

Hometown: Ho Chi Minh City, Viet Nam

School: Ngoc Hoi Primary School

Class: 4B

Tên: Đỗ Ngọc Phương Trinh

chúng tôi

Quê quán: Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

Trường: Trường Tiểu học Ngọc Hồi

Lớp: 4B

Giải Lesson 1 Unit 5 Trang 30 Sgk Tiếng Anh Lớp 4 Mới Tập 1

Nhìn, nghe và đọc lại.

Ở phần này, các em bắt đầu học động từ “đặc biệt” can (có thể). Can được dùng để chỉ một khả năng nào đó. Ví dụ: I can draw (Tôi có thể vẽ). Sau can là động từ nguyên mẫu không có “to”. Còn trong trường hợp chúng ta không thể làm điều gì đó thì các em dùng can’t (cannot). Ví dụ: I cannot swim (Tôi không thể bơi). Chúng ta không thể viết chữ can’t thành can not mà phải viết liền vào cannot.a) Look. I can draw a cat. Nhìn này. Tôi có thể vẽ một con mèo.It’s really nice. Nó thật đẹp.b) What can you do, Phong? Bạn có thể làm gì vậy Phong?I can dance. Tôi có thể nhảy múa.c) What about you, Nam? Còn bạn thì sao Nam?Me? I can’t dance, but I can sing. Tôi à? Tôi không thể nhảy múa nhưng tôi có thể hát.

2. Point and say.

Chỉ và nói.

Làm theo cặp. Nói cho bạn em biết em có thể làm gì.

a) What can you do? Bạn có thể làm gì?I can skip. Tôi có thể nhảy dây.b) What can you do? Bạn có thể làm gì?I can skate. Tôi có thể trượt bóng.c) What can you do? Bạn có thể làm gì?I can cook. Tôi có thể nấu ăn.d) What can you do? Bạn có thể làm gì?I can swim. Tôi có thể bơi.

Nghe và đánh dấu chọn.

1.a 2.c 3.a

1. Mai: What can you do?Tony: I can draw. Look at this!Mai: Oh! what a nice picture.2. Mai: What can you do?Nam: I can cycle.Mai: Cycle? Let’s cycle together in the park.3. Mai: How old are you?Akiko: I’m nine years old.Mai: What can you do?Akiko: I can skate.Mai: Oh, really? It’s wonderful.

4. Look and write.

Nhìn và viết.

1. I can dance. Tôi có thể nhảy múa.

2. I can skate. Tôi có thể trượt pa-tanh.

3. I can swim. Tôi có thể bơi.

4. I can ride a bike. Tôi có thể đi xe đạp.

5. Let’s sing.

Chúng ta cùng hát.

Guessing Game (Trò chơi đoán động vật)Trong trò chơi này, trước tiên các em chuẩn bị bức tranh về những động vật mà các em muốn để cho ai đó đoán, ví dụ:a dog, a fish, a parrot (con chó, con cá, con vẹt). Sau khi chuẩn bị xong, các bạn học sinh sẽ cùng tham gia trò chơi. Cô giáo sẽ chia thành 5 nhóm. Nếu học sinh trong mỗi nhóm có thể nhận ra những động vật trong tranh thì hãy chỉ tay lên động vật đó và hỏi một vài câu hỏi về động vật (ví dụ như: “What’s this animal?” – Đây là động vật gì? hoặc “What can it do?”- Nó có thể làm gì?, “Can it swim?”- Nó có thể bơi không?). Sau đó trong 1 nhóm nói 2 câu về động vật trong tranh, sử dụng can và can’t (ví dụ: It can swim, but it can’t walk. – Nó có thể bơi, nhưng nó không thể đi bộ.), rồi tiếp tục hỏi “What is it? – Nó là con gì? Học sinh khác nhìn tranh và trả lời (ví dụ: “It’s a fish. – Nó là con cá.”). Và sau cùng nhóm nào đưa ra 5 câu hỏi và 5 câu trả lời đúng trước thì nhóm đó sẽ thắng cuộc.

chúng tôi

Cập nhật thông tin chi tiết về Giải Lesson 1 Unit 6 Trang 40 Sgk Tiếng Anh Lớp 4 Mới Tập 1 trên website Theolympiashools.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!