Xu Hướng 3/2023 # Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 7 Chương Trình Mới Review 3 (Units 7 # Top 5 View | Theolympiashools.edu.vn

Xu Hướng 3/2023 # Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 7 Chương Trình Mới Review 3 (Units 7 # Top 5 View

Bạn đang xem bài viết Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 7 Chương Trình Mới Review 3 (Units 7 được cập nhật mới nhất trên website Theolympiashools.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Để học tốt Tiếng Anh lớp 7 Thí điểm

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới REVIEW 3 (UNITS 7-8-9)

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới REVIEW 3 (UNITS 7-8-9) hướng dẫn học tốt Tiếng Anh lớp 7 Chương trình Thí điểm các phần: Language Focus Review 3 Lớp 7 Trang 36 SGK, Skills Review 3 Lớp 7 Trang 37 SGK. Mời thầy cô và các em tham khảo. LANGUAGE FOCUS

Pronunciation

1. Choose the word whose the underlined part is pronounced differently. (Chọn từ có phần gạch chân phát âm khác biệt.)

1. Chọn B. acted vì phần gạch chân ed được phát âm là /id/ trong khi các phần còn lại phát âm là /d/

2. Chọn C. fastened vì phần gạch chân ed được phát âm là /d/ trong khi các phần còn lại phát âm là /t/

3. Chọn c. paraded vì phần gạch chân ed được phát âm là /id/ trong khi các phần còn lại phát âm là /d/

4. Chọn A. many vì phần gạch chân a được phát âm là /e/ trong khi các phần còn lại phát âm là /ei/

5. Chọn B. great vì phần gạch chân ea được phát âm là /ei/ trong khi các phần còn lại phát âm là /e/

2. Complete the two word webs with two-syllable words according to the stress parttem. (Hoàn thành 2 mạng từ với các từ có 2 âm tiết dựa vào vị trí trọng âm)

Vocabulary

3. Write the phrases from the box under the road signs. (Viết các cụm từ trong bảng dưới các biển báo đường bộ)

1. ahead only 2. no crossing 3. no right turn 4. right turn only 5. railway crossing

4. Complete the description of Diwali. Fill each blank with the correct form of the word in brackets. (Hoàn thành phân miêu tả về Diwali. Điền vào chỗ trống với dạng đúng của từ trong ngoặc.)

1. celebration 2. cultural 3. performance 4. parades 5. festive

Diwali, Lễ hội Ánh sáng của đạo Hindu, là ngày lễ quan trọng nhất trong năm ở Ấn Độ. Le hội Diwali đặc biệt được tổ chức khắp đất nước vào tháng 10 hoặc tháng 11. Lễ hội thể hiện bề dày về văn hóa của đất nước này. Mọi người mở cửa chính và cửa sổ và thắp nến để chào đón Lakshmi, vị thần của sự giàu có. Họ cũng thưởng thức các tiết mục biểu diễn ca múa nhạc truyền thống và xem bắn pháo hoa nữa. Mọi người cũng có thể xem diễu hành với những xe diễu hành rất đẹp. Không khí lễ hội rất sôi nổi khắp Ấn Độ trong suốt lễ hội Diwali.

5. Solve the crossword puzzle. (Giải câu đố ô chữ.)

1. documentary 4. thriller

2. hilarious 5. moved

3. boring 6. animation

6. Match the questions with the answers. (Nối các câu hỏi với câu trả lời.)

1. c 2. f 3. a

4. b 5. d 6. e

7. Rewrite the sentences so that they have the same meaning as the original ones. Use the words given. (Viết lại các câu sau sao cho chúng giữ nguyên nghĩa với câu gốc. Sử dụng các từ cho sẵn.)

1. It’s about 1877 kilometers from Ha Noi to Can Tho.

2. How far is it from Hue to Da Nang?

3. There didn’t use to be many traffic jams when I was young.

4. In spite of being tired, they wanted to watch the film.

5. Although the festival took place on a remote area, a lot of people attended it.

Everyday english

8. Put the lines of the dialogue in the correct order (1-8.) Then act out the conversation with a classmate. (Đặt những dòng đàm thoại theo thứ tự (1-8.) Sau đó thực hành bài hội thoại với một bạn cùng lớp.)

1. Mai, let’s go to the cinema this Saturday. (Mai ơi, chúng mình cùng đi xem phim thứ Bảy này đi.)

3. How about the Cinemax? It’s the newest one in Ha Noi. (Rạp Cinemax thì sao? Đó là rạp phim mới nhất Hà Nội.)

4. That’s fine. How far is it from your house to the Cinemax? (Được đó. Từ nhà cậu tới rạp Cinemax bao xa?)

5. It’s only two kilometres. You can cycle to my house, and then we can walk there. Remember? Two years ago, there didn’t use to be any cinemas near our house. (Chỉ khoảng 2 km thôi. Cậu có thể đạp xe đến nhà tớ, sau đó chúng mình đi bộ đến đó. Cậu nhớ không? 2 năm trước chẳng có rạp chiếu phim nào ở gần nhà tớ cả.)

6. Yeah. Things have changed. Oh, the most important thing before we forget … What will we see? (Ừ. Mọi thứ đã thay đổi. Ồ, điều quan trọng nhất không được quên đó là … chúng ta sẽ xem phim gì?)

SKILLS CÁC KĨ NĂNG (Tr.37)

Reading

1. Read the passage. Match the headings in the box with the paragraphs. (Đọc đoạn văn. Nối phần tiêu đề trong bảng với đoạn văn.)

A – 2 What are the Oscars? (Giải Oscars là gì?)

Giải thường Hàn lâm, thông thường được biết đến với tên là giải Oscars, là giải thưởng phim điện ảnh nổi tiếng nhất thế giới. Nó được tổ chức từ năm 1929. Nó được gọi là giải Oscar theo tên của bức tượng vàng được trao cho người chiến thắng.

B – 3 The Oscar statuette (Bức tượng Oscar)

Bức tượng Oscar chính thức được gọi là Giải thưởng Hàn lâm cho những đóng góp xuất sắc nhất. Nó cao 13,5 inch và nặng 8,5 pound. Bức tượng Oscar được thiết kế bởi Cedric Gibbons và được điêu khắc bởi George Stanley. Đó là bức tượng hiệp sĩ cầm thanh kiếm của thập tự quân, đứng trên một cuộn phim. Giải Oscar đầu tiên được trao cho Emil Jannings vào ngày 16 tháng 5 năm 1929.

C – 1 Different awards in the Oscars (Các giải Oscars khác)

Giải thưởng Oscar quan trọng nhất là giải “bộ phim hay nhất” nhất. Nó được trao cho bộ phim hay nhất. Hai giải quan trọng khác là giải “Nam diễn viên xuất sắc nhất” và “Nữ diễn viên xuất sắc nhất” cho vai chính. Có nhiều giải thưởng khác nửa như giải “Đạo diễn xuất sắc nhất”, “Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất”, “Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất”, “Thiết kế phục trang xuất sắc nhất”, “Biên tập phim xuất sắc nhất” v.v…

2. Read the passage again and asnwer the questions. (Đọc lại bài văn và trả lời câu hỏi.)

1. They were first organized in 1929. (Được tổ chức lân đầu tiên năm 1929.)

2. They are named after the Oscar statuette. (Được đặt tên theo bức tượng giải Oscar.)

3. He is the person who designed the Oscar statuette. (Ông là người thiết kế các bức tượng giải Oscar.)

4. Emil Jannings received the first Oscar statuette.(Emil Jannings được nhận đầu tiên.)

5. It’s the prize for the best film. (Là giải thưởng cho bộ phim hay nhất.)

Speaking

1. Nam/ Nữ diễn viên nào đã dành giải Oscar mà bạn biết?

2. Tại sao bạn nghĩ rằng giải Oscars quan trọng đối vói các nam/ nữ diễn viên?

Suggested answers (Câu trả lời gợi ý)

1. Daniel Day-Lewis, Jack Nicholson, Jessica Lange, Kate Winslet. (Diễn viên Daniel Day-Lewis, Jack Nicholson, Jessica Lange, Kate Winslet.)

2. It’s very important because this prize proves their talents in their job. (Giải thưởng này quan trọng vì nó minh chứng cho tài năng của họ trong công việc.)

Listening

4. Mi and Nick visit Ms Hoa at home. Listen to their conversation. Write T (true) or F (false) (Mi và Nick đến thăm nhà Hoa. Nghe cuộc đàm thoại của họ. Viết T (đúng) hoặc F (sai))

1. F 2. F 3. T 4. T 5. T

5. Listen to the conversation again. Who did the following things? Tick (✓) the appropriate column. Sometimes you may need to tick both. (Lang nghe bài hội thoại 1 lần nữa. Ai đã làm những việc sau? Đánh dấu (✓) vào cột phù hợp. Có lúc bạn cần đánh dấu cả hai.)

Writing

Bài dịch

Gửi từ: mai@fastmail.com

Chủ đề: Tham dự lễ hội Xin chào,

Tớ nghĩ chúng ta nên đến lễ hội bằng xe đạp. Chỉ cách xa có 10 km. Bố tớ định đạp xe đến đó với chúng mình. Cậu có nhớ tháng trước chúng mình đã đạp xe đến nhà Phong không? Chỉ khoảng 6 km. Thêm nữa, trên đường trở về từ lễ hội, chúng mình có thể đi thăm bà tớ. Bà sống ở gần đó.

Thân,

Mai.

Suggested answers (Câu trả lời gợi ý)

Dear Mai,

I think your idea is good. I like cycling too. Cycling is not only easy, comfortable but it is also very good for our health. Moreover we can go with your father. It will be very interesting because your father is very funny and he can protect us on the way too. Remember to prepare carefully before we start. You must remember to bring your cellphone and camera. I will bring food and bottled drinks.

Love,

Louis

Bài dịch

Mai thân mến,

Thân,

Louis

Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 7 Mới Review 3 (Unit 7

Review 3: Language (phần 1 → 8 trang 36-37 SGK Tiếng Anh 7 mới – thí điểm)

1. Chọn B. acted vì phần gạch chân ed được phát âm là /id/ trong khi các phần còn lại phát âm là /d/

2. Chọn C. fastened vì phần gạch chân ed được phát âm là /d/ trong khi các phần còn lại phát âm là /t/

3. Chọn C. paraded vì phần gạch chân ed được phát âm là /id/ trong khi các phần còn lại phát âm là /d/

4. Chọn A. many vì phần gạch chân a được phát âm là /e/ trong khi các phần còn lại phát âm là /ei/

5. Chọn B. great vi phần gạch chân ea được phát âm là /ei/ trong khi các phần còn lại phát âm là /e/

Diwali, Lễ hội Ánh sáng của đạo Hindu, là ngày lễ quan trọng nhất trong năm ở Ăn Độ. Lễ hội Diwali đặc biệt được tổ chức khắp đất nước vào tháng 10 hoặc tháng 11. Lễ hội thể hiện bề dày về văn hóa của đất nước này. Mọi người mở cửa chính và cửa sổ và thắp nên đế chào đón Lakshmi, vị thần của sự giàu có. Họ cũng thường thức các tiẽt mục biểu diễn ca múa nhạctruyền thống và xem bắn pháo hoa nữa. Mọi người cũng có thế xem diễu hành với những xe diễu hành rất đẹp. Không khí lễ hội rất sôi nổi khắp An Độ trong suốt lễ hộỉ Diwali.

1. If s about 1877 kilometers from Ha Noi to Can Tho.

2. How far is it from Hue to Da Nang?

3. There didn’t use to be many traffic jams when I was young.

4. In spite of being tired, they wanted to watch the film.

5. Although the festival took place on a remote area, a lot of people attended it.

1. Mai, let’s go to the cinema this Saturday.

2. Great idea, Mi. Which cinema shall we go to?

3. How about the Cinemax? If s the newest one in Ha Noi.

4. Thaf s fine. How far is it from your house to the Cinemax?

5. If s only two kilometres. You can cycle to my house, and then we can walk there. Remember? Two years ago, there didn’t use to be any cinemas near our house.

6. Yeah. Things have changed. Oh, the most important thing before we forget … What will we see?

8. OK. That’s a good idea, ru be at your house at 5 and we’U walk there. Remember to buy the tickets beforehand.

Review 3: Skill (phần 1 → 6 trang 37 SGK Tiếng Anh 7 mới – thí điểm)

What are the Oscars? (Giải Oscars là gì?)

Giải thưởng Hàn lâm, thông thường được biết đến với tên là giải Oscars, là giải thưởng phim điện ảnh nổi tiếng nhất thế giới. Nó được tổ chức từ năm 1929. Nó được gọi là giải Oscar theo tên của bức tượng vàng được trao cho người chiến thắng.

The Oscar statuette (Bức tượng Oscar)

Bức tượng Oscar chính thức được gọi là Giải thưởng Hàn lâm cho những đóng góp xuất sắc nhất. Nó cao 13,5 inch và nặng 8,5 pound. Bức tượng Oscar được thiết kế bởi Cedric Gibbons và được điêu khắc bởi George Stanley. Đó là bức tượng hiệp sĩ cầm thanh kiếm của thập tự quân, đứng trên một cuộn phim. Giải Oscar đầu tiên được trao cho Emil Jannings vào ngày 16 tháng 5 năm 1929.

Different awards in the Oscars (Các giải Oscars khác)

Giải thưởng Oscar quan trọng nhất là giải “bộ phim hay nhất” nhất. Nó được trao cho bộ phim hay nhất. Hai giải quan trọng khác là giải “Nam diễn viên xuất sắc nhất” và “Nữ diễn viên xuất sắc nhất” cho vai chính. Có nhiều giải thưởng khác nữa như giải “Đạo diễn xuất sắc nhất”, “Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất”, “Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất”, “Thiết kế phục trang xuất sắc nhất”, “Biên tập phim xuất sắc nhất” v.v…

1. They were first organized in 1929. (Được tổ chức lần đầu tiên năm 1929.)

2. They are named after the Oscar statuette. (Được đặt tên theo bức tượng giải Oscar.)

3. He is the person who designed the Oscar statuette. (Ông là người thiết kế các bức tượng giải Oscar.)

4. Emil Jannings received the first Oscar statuette. (Emil Jannings được nhận đầu tiên.)

5. If s the prize for the best film. (Là giải thưởng cho bộ phim hay nhất.)

1. Nam/ Nữ diễn viên nào đã dành giải Oscar mà bạn biết?

2. Tại sao bạn nghĩ rằng giải Oscars quan trọng đối vói các nam/ nữ diễn viên?

Suggested answers (Câu trả lời gợi ý)

1. Daniel Day-Lewis, Jack Nicholson, Jessica Lange, Kate Winslet. (Diễn viên Daniel Day-Lewis, Jack Nicholson, Jessica Lange, Kate Winslet.)

2. It’s very important because this prize proves their talents in their job. (Giải thưởng này quan trọng vì nó minh chứng cho tài năng của họ trong công việc.)

Gửi từ: mai@fastmail.com

Chủ đề: Tham dự lễ hội Xin chào,

Tớ nghĩ chúng ta nên đến lễ hội bằng xe đạp. Chi cách xa có 10 km. Bố tớ định đạp xe đến đó với chúng mình. Cậu có nhớ tháng trước chúng mình đã đạp xe đến nhà Phong không? Chỉ khoảng 6 km. Thêm nữa, trên đường trở về từ lễ hội, chúng mình có thể đi thăm bà tớ. Bà sống ở gần đó.

I think your idea is good. 1 like cycling too. Cycling is not only easy, comfortable but it is also very good for our health. Moreover, we can go with your father. It will be very interesting because your father is very funny and he can protect us on the way too. Remember to prepare carefully before we start. You must remember to bring your cellphone and camera. I will bring food and bottled drinks.

Mai thân mến,

Thống kê tìm kiếm

Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 7 Chương Trình Mới Unit 7: Skills 2, Looking Back

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới Unit 7: SKILLS 2, LOOKING BACK – PROJECT Để học tốt tiếng Anh 7 Thí điểm Unit 7: TRAFFIC

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới Unit 7: TRAFFIC

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới Unit 8: COMMUNICATION, SKILLS 1, SKILLS 2

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới Unit 8: LOOKING BACK – PROJECT

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới Unit 7: GETTING STARTED, A CLOSER LOOK 1, A CLOSER

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới Unit 7: COMMUNICATION, SKILLS 1

Listening

TRAFFIC PROBLEMS IN BIG CITIES

(CÁC VẤN ĐỀ GIAO THÔNG TRONG CÁC THÀNH PHỐ LỚN)

1. Work in groups. Where do you think this picture was taken? Why is it special? (Làm việc theo nhóm. Bạn nghĩ rằng bức hình này được chụp ở đâu. Tại sao nó lại đặc biệt?)

I think this picture was taken in Vietnam. (Tôi nghĩ bức hình này được chụp ở Việt Nam.)

2. Look at the following headline and check your answers. (Nhìn vào các tiêu đề sau và kiểm tra câu trả lời của bạn.)

RECORD BREAKING JAM! (KỈ LỤC ÙN TẮC GIAO THÔNG!)

Hôm qua, thành phố lớn nhất Bra-xin xảy ra một đợt tắc đường dài nhât trên thế giới. Nó dài 295 ki-lô-mét.

3. Now listen to the passage and choose the correct answer. (Bây giờ lắng nghe bài văn và chọn câu trả lời đúng.)

1. B 2. C 3. A 4. C

Writing

4. Tick the traffic problems in big cities in Vietnam. Then write the above in full sentences. (Đánh dấu (✓) chọn vấn đề giao thông trong các thành phố lớn ở Việt Nam. Sau đó viết các câu trên ở dạng câu đầy đủ.)

1. ✓ 2. ✓ 3. ✓ 4. ✓ 5. 6. ✓

Ví dụ:

2. One of the traffic problems in our big cities is that there are too many vehicles on the road. (Một trong những vấn đề giao thông trong các thành phố lớn của chúng ta là có quá nhiều phương tiện giao thông trên đường.)

4. One of the traffic problems in our big cities is that there are traffic accidents every day. (Một trong những vấn đề giao thông trong các thành phố lớn của chúng ta là có tai nạn giao thông hàng ngày)

5. One of the traffic problems in our big cities is that young people ride their bikes dangerously. (Một trong những vấn đề giao thông trong các thành phố lớn của chúng ta là các thanh niên trẻ lái xe nguy hiểm.)

5. Write a paragraph about the traffic problems where you live, or in a town, or a city you know well. Use the cues above, and the following outline. (Viết một đoạn văn về vấn đề giao thông nơi ở, hay trong một thị trấn, hoặc thành phố bạn biết. Sử dụng các gợi ý bên trên và dàn ý sau.)

Bài dịch:

Hà Nội rất đông đúc và nó phải đối mặt với rất nhiều vấn đề giao thông. Có quá nhiều người sử dụng giao thông đường bộ. Tất cả các loại phương tiện đều lưu thông trên đường. Thật là nguy hiểm nếu bạn không quen với giao thông ở đây. Có một số con đường thì nhỏ hẹp và lầy lội khi có mưa lớn. Thêm vào đó, một số người trẻ còn lái xe trên đường một cách nguy hiểm. Họ không tuân thủ luật giao thông và thậm chí còn chơi đùa trên những chiếc xe máy của mình trên đường phố.

Vocabulary

1. What do these signs mean? Write The meaning below each sign. Then put them into the correct box. (Những biển báo sau có ý nghĩa gì? Viết ý nghĩa của chúng dưới mỗi biển báo. Sau đó xếp chúng vào đúng nhóm.)

1. traffict lights

2. school ahead

3. hospital ahead

4. cycle lane

5. parking

6. no parking

7. left turn only

8. no cycling

đèn giao thông

trường học phía trước

bệnh viện phía trước

làn đường cho xe đạp

bãi đỗ xe

cấm đỗ xe

chỉ được rẽ trái

cấm xe đạp

PROHIBITION SIGNS (CÁC BIỂN CẤM)

no parking (cấm đỗ xe) no cycling (cấm xe đạp)

WARNING SIGNS

(CÁC BIẾN BÁO)

traffic lights (các đèn giao thông)

school ahead (phía trước là trường học)

left turn only (chỉ rẽ trái)

INFORMATION SIGNS

(CÁC BIẾN CHỈ DẪN)

hospital ahead (phía trước là bệnh viện)

cycle lane (làn đường dành cho xe đạp)

parking (nơi đỗ xe)

Means of transport: plane, bicycle, ship, motorbike, train, bus, boat, taxi, car, etc.

ride a bicycle/ motorbike

drive a car/ bus

fly a plane

sail a boat

get on a bus/ car/ train/ boat/ plane/ taxi

get off a bus/ car/ train/ boat/ plane/ taxi

Grammar

3. Change the sentences according to the prompts in brackets. (Thay đổi các câu sau dựa vào các gợi ý trong ngoặc)

1. Did you use to go to school on foot?

2. Mr Van didn’t use to ride his motorbike dangerously.

3. Did the streets use to be cleaner and more peaceful?

4. I used to go out on Sundays.

5. They didn’t use to go on holiday together.

4. Write sentences using these cues. (Viết câu sử dụng các gợi ý sau)

1. It’s over 100 km from my hometowm to Ho Chi Minh City.

2. It’s about 25 km from my grandparent’s house.

3. I used to ride a small bike in the yard outside my flat.

4. There used to be a bus station in the city centre, but it has been moved to the suburb.

5. Children must learn about road safety before they are allowed to ride a bike on the road.

Communication

5. Match the questions 1-6 with the answers a-f. (Nối câu hỏi từ 1-6 với các câu trả lời từ a-f)

1 – b 4 – d

2 – a 5 – f

3 – e 6 – c

Road Signs display

1. In groups, think of some traffic signs to display around your school. Use the following prompts or your own ideas. (Làm theo nhóm, nghĩ về các biển báo giao thông xung quanh trường học của bạn. Sử dụng các gợi ý sau hoặc ý kiến của riêng bạn.)

* Should there be a speed limit in the playground? Yes, I think so.

* Should there be a “one way” sign in the corridors? No, I don’t think so.

* Should there be a traffic light sign at the school gate? No, I don’t think so.

2. Make some of these traffic signs of your own out of paper, cardboard or other materials. (Làm một số biển báo giao thông của riêng bạn bằng giấy, bìa cứng hay các chất liệu khác.)

3. Show them to your group or class and say: (Cho nhóm hoặc lớp của bạn xem và nói)

What it is? (Nó là biển báo gì?)

What it tells people to do/ not to do, warn people about, or gives information about. (Nó cho chúng ta biết phải làm gì/ không được làm gì, cảnh báo chúng ta hoặc đưa ra thông tin về điều gì)

4. Display your signs in the appropriate places in or around school. (Trưng bày các biển báo của bạn ở những nơi phù hợp trong trường hay những nơi xung quanh gần trường.)

Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 7 Chương Trình Mới Unit 8: Looking Back

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới Unit 8: LOOKING BACK – PROJECT

Để học tốt tiếng Anh 7 Thí điểm Unit 8: FILMS

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới Unit 8: FILMS

VnDoc.com giới thiệu tới các bạn Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới. Nội dung tài liệu này bám sát với chương trình giảng dạy của sách giáo khoa. Để học tốt tiếng Anh 7 Thí điểm phục vụ cho các bạn yêu thích môn Tiếng Anh và muốn nâng cao kiến thức về môn học này.

Bài tập Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới Unit 7: TRAFFIC

Từ vựng Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới Unit 2, 3, 4, 5, 6, 7

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới Unit 8: GETTING STARTED, A CLOSER LOOK 1, A CLOSER LOOK 2

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới Unit 8: COMMUNICATION, SKILLS 1, SKILLS 2

ÔN BÀI (Tr.24) VOCABULARY

1. Think of an example of every type of films in the box. (Nghĩ một ví dụ: về mỗi loại phim trong khung.)

2. Read the sentences. What types of films are the people talking about? (Đọc các câu sau. Mọi người đang nói về loại phim nào?)

1. The acting was excellent, and I laughed from beginning to end: A comedy.

2. The scene was so frightening that I closed my eyes: a horror film.

3. I think this film will be liked by people who are interested in true stories: A documentary.

4. It is hilarious and it is really moving too: A comedy.

5. The special effects are incredible! The robots look real: A science-fiction film.

3. Fill in the blanks with -ed, -ing adjectives that are formed from the verbs in brackets.

(Hoàn thành chỗ trống vơi tính từ đuôi -ed, -ing được hình thành từ các động từ trong ngoặc.)

1. terrified 4. satisfied

2. disappointing 5. shocking

3. annoying

4. Complete the second sentence in each pair, using the word in brackets. The meaning of both sentences should be the same. (Hoàn thành câu thứ hai trong mỗi cặp câu, sử dụng từ trong ngoặc. Nghĩa của 2 câu phải giống nhau.)

1. They found the film exciting.

They were excited about the film.

2. The film bored them so they left halfway through it.

The film was boring so they left halfway through it.

3. The ending of the film was quite moving.

We were moved at the ending of the film.

4. His new film is really surprising.

You’ll be surprised at his new film.

Grammar

5. Match the first half in A with the suitable half in B. (Nối nửa đâu trong cột A với nửa phù hợp trong cột B.)

1. d 2. e 3. a 4. b 5. c

Communication

6. Number the lines of the dialogue in the correct order. (Đánh số các hàng trong bài hội thoại theo thứ tự.)

3. A 5. B 8. C 6.D 1. E

4. F 7. G 9. H 2.I

– What are you doing tomorrow night? (Tối mai cậu dự định làm gì?)

– Nothing much. Why do you ask? (Chẳng làm gì nhiều lắm. Sao cậu hỏi thế?)

– How about going to the movies? (Chúng mình đi xem phim đi?)

– Which movie? (Phim gì thế?)

– I think Now You See Me would be a good choice. (Tớ nghĩ phim Now You See Me sẽ là một sự lựa chọn hay đó.)

– That sounds pretty good. I’ve seen the trailer. (Nghe có vẻ được đó. Tớ đã xem đoạn phim giói thiệu rồi.)

– Perfect! (Tuyệt!)

– Where should we meet? (Chúng mình nên gặp nhau ở đâu?)

– I can pick you up. Is 7 o’clock alright for you? (Tớ có thể đón cậu. 7 giờ có được không?)

Suggested answers (Câu trả lời gợi ý)

– I like the poster of the film “Crazy Coconut”. It’s lovely and romantic.

– I can see a lot of information about the film such as: the names of the directors, characters, production company, showtime, venues.

– I can include type of films, the views, the cinema name, ect.

2. Choose one of your favourite films and design a poster for it. (Chọn một trong những bộ phim ưa thích của bạn và thiết kế áp phích cho nó.)

Student’s own answer (Học sinh tự trả lời)

3. Then organise an exhibition of film posters in your class. (Sau đó tổ chức một cuộc triển lãm các áp phích phim trong lớp.)

Student’s answer (Học sinh tự trả lời)

CRAZY COCONUT

Phim tình cảm hài hước: Bộ phim nói vê một nữ giáo viên phải cùng chung sống với một diễn viên điện ảnh lười biếng và ích kỷ trên một hoang đảo sau vụ đắm tàu.

Ngôi sao Julia Roberts thủ vai nữ giáo sư và Brad Pitt thủ vai diễn viên điện ảnh. Các nhà phê bình cho rằng bộ phim này cực kỳ hài hước và có tính giải trí cao. Thời gian chiếu: 7 giờ 45 phút và 9 giờ 45 phút hàng ngày tại rạp phim Dân Chủ.

JOB SWAP

Phim hài: Bộ phim nói về một vũ công nghèo trong hộp đêm đã đổi vị trí của mình cho một chàng hoàng tử giàu có trong một ngày.

Diễn viên Chris Rock thủ vai chàng vũ công và Robin William thủ vai chàng hoàng tử.

Các nhà phê bình nói rằng bộ phim rất hài hước và có tính giải trí cao.

Thời gian chiếu: 4 giờ 30 phút chiều và 8 giờ 30 phút tối hàng ngày tại rạp Main Street.

Cập nhật thông tin chi tiết về Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 7 Chương Trình Mới Review 3 (Units 7 trên website Theolympiashools.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!