Xu Hướng 3/2023 # Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 6 Chương Trình Mới Review 1 (Unit 1 # Top 10 View | Theolympiashools.edu.vn

Xu Hướng 3/2023 # Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 6 Chương Trình Mới Review 1 (Unit 1 # Top 10 View

Bạn đang xem bài viết Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 6 Chương Trình Mới Review 1 (Unit 1 được cập nhật mới nhất trên website Theolympiashools.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 6 Chương trình mới Review 1

Hoàn thành các câu với thì hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn của những động từ trong ngoặc.

1. Odd one out. Which underlined part is pronounced differently in each line?

1. A. ears chúng tôi C. arms D. lips

2. A. stove B. telephone C. mother D. bone

3. A. vases B. dishes C tables D. fridges

4. A. notebooks B. rulers C. erasers D. pencils

5. A. brother B. nose C. stomach D. oven

Hướng dẫn:

Chọn từ phát âm khác với từ còn lại. Phần gạch dưới nào được phát âm khác trong mỗi hàng?

1. Chọn D. lips, vì âm S gạch dưới được phát âm là /s/, trong khi âm s trong những từ còn lại được phát âm là /z/, cụ thể: A. ears /iaz/, B. eyes /aiz/, c. arms /a:mz/, D. lips /lips/

2. Chọn C. mother vì âm o gạch dưới được đọc là /a/, trong khi âm 0 trong những từ còn lại được đọc là /au/, cụ thể: A. stove /stauv/, B. telephone /’telifaun/, c. mother /’maðə/, chúng tôi /baun/.

3. Chọn C. tables vì âm es gạch dưới được phát âm là /z/, trong khi âm es trong những từ còn lại được phát âm là /iz/, cụ thể: A. vases /va:ziz/, B dishes /dijiz/, c. tables /’teibəlz/, Dfridges /frid3iz/.

4. Chọn A. notebooks vì âm S gạch dưới được phát âm là /s/, trong khi âm S trong những từ còn lại được phát âm là /z/, cụ thể: A. notebooks /’noutbuks/, B. rulers /’ruiləz/, c. erasers /I’reizəz/, D. pencils /’pensəlz/.

5. Chọn B. nose vì âm o gạch dưới được phát âm là /au/ trong khi âm 0 trong những từ còn lại được phát âm là /a/, cụ thể: A. brother /’braðə/, B. nose /nauz/, C stomach /’stamak/, D. oven /’avən/.

Hướng dẫn:

Viết tên của đồ vật ở trường và đồ đạc trong nhà bắt đầu với /b/ và /p/.

/b/: book, board, bench,…

/p/: pencil, pool, pillow, pen, picture,…

3. Complete the words.

1. E_ _l_ _ _ 2. h_ _ _w_ _ _

3. l_ _ _h 4. s_ _ r_ _

5. b_ _m_ _ _ _ n 6. p_ _s_ _ _

7. l_ _ _o_ 8. j_ _ _

Hướng dẫn:

Hoàn thành các từ sau.

1. English 2. homework 3. lunch 4. sports

5. badminton 6. physics 7. lesson 8. judo

Bây giờ viết những từ trên theo nhóm:

Play: sports, badminton

Do: homework, judo

Have: lunch, a lesson

Study: English, physics

4. Do the crossword puzzle.

ACROSS

1. This is a large cupboard for hanging your clothes.

2. People sit, talk and relax in this room.

3. This is a set of rooms, usually on one floor of a building.

4. This is a large picture that is put on a wall.

DOWN

1. People eat in this room.

2. This is a space inside the front door of a building.

Skills (Kỹ năng) – trang 37 Review 1 (Units 1 – 2 – 3) SGK tiếng anh 6 mới

Phỏng vấn hai thành viên trong lớp. Hỏi họ thích gì, không thích gì về trường học. Tại sao? Viết câu trả lời trong bảng và báo cáo trước lớp.

1. Choose A, B, or C for each blank in the e-mail below.

From: an@fastmail.com

To: nick@fastmail.com

Subject: My best friend

Hi Nick,

It’s great to hear from you. I want to tell you about my best friend.

Please write to me soon.

Bye bye,

An

1. A. lives B. works C. goes

2. A. for B. on C. at

3. A. going B. staying C. getting

4. A. I B. me C. my

5. A. stories B. songs C. films

6. A. with B. to C. for

Hướng dẫn:

Chọn A, B hoặc c để điền vào chỗ trống trong e-mail bên dưới.

(1) A. lives (2) c. at (3) c. getting

(4) B. me (5) A. stories (6) B. to

Chào Nick,

Thật tuyệt khi nghe tin bạn. Mình muốn kể bạn nghe về bạn thân của mình. Bà mình là bạn thân nhất của mình. Bà 68 tuổi. Bà sống với gia đình mình. Bà từng là giáo viên toán của một trường cấp hai. Bà thích dậy sớm và tưới hoa trong vườn. Bà thường giúp mình làm bài tập về nhà. Buổi tối, bà kể cho mình nghe những câu chuyện thú vị. Bà cũng lắng nghe mình khi mình buồn. Mình yêu bà lắm.

Còn bạn thì sao? Ai là bạn thân nhất của bạn?

Viết cho mình sớm.

Tạm biệt,

An

2. Read the text and answer the questions.

MY SCHOOL

1. Where is the writer’s new school?

2. What are the students like?

3. What are the teachers like?

4. How many clubs are there in the school?

5. Why does the author love the school?

Hướng dẫn:

Đọc bài khóa và trả lời câu hỏi.

Trường tôi

Trường tôi nằm ở một nơi yên tĩnh, không xa trung tâm thành phố lắm. Nó có 3 tòa nhà và 1 sân lớn. Năm nay có 26 lớp với hơn 1.000 học sinh trong trường. Hầu hết các học sinh đều chăm chỉ và nghiêm túc. Trường học có khoảng 40 giáo viên. Họ hay giúp đỡ học sinh và thân thiện. Trường tôi có nhiều câu lạc bộ khác nhau: Múa, Tiếng Anh, Nghệ thuật, Bóng đá, và Bóng rổ. Tôi thích tiếng Anh, vì thế tôi tham gia câu lạc bộ tiếng Anh. Tôi yêu trường tôi bởi vì nó là một ngôi trường tốt.

1. Trường mới của người viết ở đâu?

It’s in a quiet place, not far from city center.

Trường tọa lạc một nơi yên tĩnh, không xa trung tâm thành phố.

2. Học sinh như thế nào?

They are hard-working and serious.

Hầu hết học sinh đều chăm chỉ và nghiêm túc.

3. Giáo viên như thế nào?

They are friendly and helpful.

Giáo viên thì thân thiện và thường giúp đỡ học sinh.

4. Trường có bao nhiêu câu lạc bộ?

There are 5 clubs.

Trường có 5 câu lạc bộ.

5. Tại sao tác giả yêu trường mình?

Because it is a good school.

Bởi vì nó là một ngôi trường tốt.

Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 5 Chương Trình Mới: Review 1

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 5 Chương trình mới: Review 1

Để học tốt Tiếng Anh 5 Thí điểm

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 5 Review 1

Audio script

Mai: Hi, Tony. Where are you going so early in the morning?

Tony: I’m going to the park.

Mai: How often do you go there?

Tony: I usually go there every Thursday to do morning exercise.

Mai: Good for you. See you later.

2. Linda: Where did you go last summer?

Nam: I went on a trip to the countryside.

Linda: Oh, really? What was the trip like?

Nam: It was good.

Linda: What did you do there?

Nam: I helped my grandparents on the farm.

2. Nghe và điền số

a. 3 b. 4 c. 1 d. 2

Audio script

1. Nam: Where are you going next weekend, Tony?

Tony: We’re going to Ha Long Bay.

Nam: Oh, that’s nice. What will you do there?

Tony: I think we may take a boat around the islands and visit sonrai caves

Nam: That sounds great!

2. Mai: I didn’t see you at Linda’s party. Where were you?

Nam: I visited my grandma?

Mai: Oh, how was your grandma?

Nam: She was sick before, but now she’s better.

Mai: Oh, I’m happy to hear that.

3. Linda: Did you go to the book fair last week?

Mai: Yes, I did. I didn’t see you.

Linda: I was on a trip to Ho Chi Minh City

Mai: Oh, really? How was the trip?

Linda: It was very interesting. I saw a lot of things.

4. Phong: What will you do next Sunday, Mai?

Mai: I don’t know. I think I’m going to stay home to help my mother cook.

Phong: I hope you’ll enjoy it.

3. Nghe và đánh dấu chọn (✓) vào ô Đúng (Y) hoặc vào ô Sai (N)

1. N 2. Y

Audio script

1. Linda: What do you do in your free time, Mai?

Mai: I usually read books and watch cartoons on TV.

Linda: How often do you go to the cinema?

Mai: Oh, I never go to the cinema. I only watch films on TV.

2. Tony: What did you do last weekend, Nam?

Nam: I visited my grandparents.

Tony: Where do they live?

Nam: They live in the countryside.

4. Đọc và khoanh tròn a hoặc b

Linda thường xuyên đi học vào buổi sáng. Ngày hôm qua, cô ấy không đi học bởi vì nó là Chủ nhật. Cô ấy đã đi mua sắm với mẹ sau bữa sáng. Họ mua sắm thức ăn thức uống và nhiều thứ cho gia đình. Vào buổi chiều, gia đình đã viếng thăm ông bà của Linda ở miền quê. Ông bà đã rất vui khi gặp họ. Gia đình đã thích những ngày của họ ở quê và trở về nhà vào buổi tối. Tuần tới, họ sẽ lại viếng thăm ông bà của Linda.

5. Viết về em. Sau đó nói với lớp

1. Địa chỉ của bạn là gì?

It’s 654/6, Lac Long Quan street, Ward 9, Tan Binh District, Ho Chi Minh City.

Nó là số 654/6, đường Lạc Long Quân, phường 9, quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh.

2. Nơi của bạn như thế nào?

It’s busy and crowded.

Nó náo nhiệt và đông đúc.

3. Bạn có thường tộp thể dục buổi sáng không?

I often do morning exercise every day.

Tôi thường tập thể dục buổi sóng mỗi ngày.

4. Bạn đã làm gì vào mùa hè trước?

I went to Nha Trang beach with my parents.

Tôi đã đi biển Nha Trang với gia đinh.

5. Bạn sẽ làm gì vào cuối tuần?

I’ll swim in the pool.

Tôi sẽ đi bơi ở hồ bơi.

Short story Cat and Mouse 1 trang 38,39 SGK Tiếng Anh 5 Mới

Truyện ngắn: Mèo và Chuột 1 1. Đọc và lắng nghe câu truyện

Do you remember?

Bạ có nhớ không?

Hello, I’m Miu and these are my friends, Maurice and Doris.

Xin chào, mình là Miu và đây là những người bạn của mình, Maurice và Doris.

Hello!

Xin chào!

Hello!

Xin chào!

Hello, I’m Chit and these are my sisters, Mimi and Nini!

Xin chào, mình là Chit và đây là những chị gái mình Mimi và Nini!

Hello!

Xin chào!

Wake up, Jack!

Thức dậy, Jack!

Hello, Chit.

Xin chào Chit.

Hello, Miu.

Xin chào Miu.

Did you and your family go on holiday?

Bạn và gia đinh bạn đi nghỉ mát phải không?

Yes, we did.

Vâng, đúng rồi.

Where did you go?

Bạn đã đi đâu?

We went to the beach

Chúng tôi đã đi đến bãi biển.

Did you enjoy it?

Các bạn có thích nó không?

Yes, we did.

Vâng, chúng tôi có thích.

We sat on the beach and swam in the sea.

Chúng tôi nằm trên bãi biển và tắm biển.

What about you? Did you go on holiday?

Còn bạn thì sao? Bạn có đi nghỉ mát không?

Yes. Maurice, Doris and I went to the moutains.

Có. Maurice, Doris và tôi đã đi núi.

Did you enjoy it?

Bạn có thích nó không?

No, we didn’t.

Không, chúng tôi không thích.

It was cold and it rained all the time.

Trời lạnh và mưa suốt. t’s nice to be home!

Thật tốt khi ở nhà.

Audio script

Miu: Hello, I’m Miu and these are my friends, Maurice and Doris.

Maurice: Hello!

Doris: Hello!

Chit: Hello, I’m Chit and these are my sisters, Mimi and Nini!

Mimi and Nini: Hello!

Chit: Wake up, Jack!

Mỉu: Hello, Chit.

Chit: Hello, Miu

Miu: Did you and your family go on holiday?

Chit: Yes, we did.

Miu: Where did you go?

Chit: We went to the beach.

Miu: Did you enjoy it?

Chit: Yes, we did

Chit: We sat on the beach and swam In the sea. What about you? Did you go on holiday?

Miu: Yes. Maurice, Doris and I went to the moutains.

Chit: Did you enjoy it?

Miu: No, we didn’t. It was cold and it rained all the time.

All: It’s nice to be home!

2. Trả lời nhừng câu hỏi

1. Chit và gia đình cậu ấy đã đi nghỉ mát ở đâu?

They went to the beach.

Họ đã đi đến bãi biển.

2. Họ đã có một thời gian thoải mái phải không?

I Yes, they did.

Vâng, đúng vậy.

3. Miu đã đi nghỉ mát với ai?

Miu đã đi nghỉ mát cùng với Maurice và Doris.

4. Họ đã đi đâu?

They went to the mountains.

Họ đã đi núi.

5. Họ đã có một khoảng thời gian thoải mái phải không? Tại sao/ Tại sao không?

No, they didn’t. Because it was cold and it rained all the time. Không, họ không có. Bởi vì trời lạnh và mưa suốt cả ngày.

3. Sắp xếp lại những từ từ câu truyện

a. holiday (kỳ nghỉ) b. beach (bờ biển) c. family (gia đình) I d. mountains (núi) e. rained (mưa)

4. Đọc và hoàn thành

(1) did (2) went (3) enjoy (4) did (5) didn’t

A: Bạn đã đi nghỉ mát ở đâu?

B: Chúng tôi đã đi đến bãi biển.

A: Bạn có thích nó không?

B: Vâng, chúng tôi có thích. Nó rất vui. Còn bạn thì sao?

A: Chúng tôi đã đi núi.

B: Bạn có thích nó không?

A: Không, chúng tôi không thích. Trời đã mưa suốt thời gian đi.

5. Thực hành theo cặp. Nói về kỳ nghỉ đã qua của bạn

Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 9 Chương Trình Mới Review 1 (Unit 1

Để học tốt Tiếng Anh 9 thí điểm Unit 1, 2, 3

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Review 1 (Unit 1-2-3)

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Review 1 (Unit 1-2-3) hướng dẫn học tốt Tiếng Anh 9 thí điểm Unit 1, 2, 3 các phần: Language Review (phần 1→7 trang 36-37 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm), Skills Review (phần 1→4 trang 38-39 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm).

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 5: SKILLS 2, LOOKING BACK – PROJECT Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 4 SKILLS 2, LOOKING BACK – PROJECT Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 4 COMMUNICATION, SKILLS 1 Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 4 GETTING STARTED, A CLOSER LOOK 1, A CLOSER LOOK 2

Review 1: Language (phần 1 → 7 trang 36-37 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm)

1. Listen and practise saying the sentences. Pay attention to the underlined words. (Nghe và thực hành nói những câu sau. Tập trung vào những từ được gạch chân.)

Audio script

1. My town is nice and peaceful, but it isn’t very big.

2. Da Nang Museum of Cham Sculpture attracts a lot of foreign visitors.

3. A: Were you wearing a helmet when you fell off your bike?

B: No, I wasn’t.

4. Son: Can I go to a party tonight, mum?

Mother: OK, but please don’t make noise when you come home.

5. A: My mum’s really a good friend of mine.

B: Is she? Mine is very strict towards me.

2. Look at the underlined words in the sentences and mark them as W (weak) or S (strong). Then listen to check and practise. (Nhìn vào những từ được gạch chân trong câu và đánh dấu W (nhẹ) hoặc S (mạnh). Nghe để kiểm tra và thực hành.)

1. A: Is (W) Minh happy about winning the scholarship?

B: Yes, he is (S). But his parents are (W) happier.

2. A: I can’t (S) understand it! Aren’t (S) you my son?

B: I’m terribly sorry, dad. But it isn’t (S) entirely my fault.

3. A:Pho Hien is (W) a very old town in North Viet Nam.

B: Is it (S)? Where is it (W) located?

4. A: It’s (W) raining. Are they (W) wearing raincoats?

B: She (S) is, but he (S) isn’t.

3. Match the verbs in column A with the words/phrases in column B. (Nối động từ ở cột A với từ/ cụm từ ở cột B.)

– reduce pollution.

– pull down an old building.

– empathise with someone.

– make a handicraft.

– set up a home business.

– feel worried and frustrated.

– have high expectations.

– provide employment.

4. Fill each gap with a word from the box. (Điền mỗi chỗ trống 1 từ)

1. giant

2. tallest

3. attractions

4. symbol

5. fascinating

6. excited

7. affordable.

8. interest.

Hướng dẫn dịch

Đôi mắt của Luân Đôn, hay còn được biết đến như là vòng quay thiên niên kỉ là một vòng quay quan sát khổng lồ ở Luân Đôn. Toàn bộ cấu trúc cao 135m (443 ft) và vòng quay có đường kính 120m (394 ft). Khi được dựng nên vào năm 1999 nó là vòng quay quan sát cao nhất của thế giới. Bây giờ nó là một trong những điểm thu hút phổ biến trên thế giới. Nó được xem như là một biểu tượng của nước Anh. Người ta thực hiện những chuyến đi đặc biệt để nhìn thấy vòng quay khổng lồ hấp dẫn. 15000 người có thể ngồi lên vòng quay này mỗi ngày. Họ cảm thấy hào hứng khi leo lên trên và nhìn xuống thành phố. Không chỉ người giàu, mọi người đều có thể làm điều này. Nó phổ biến và phải chăng và nó đã trở thành một điểm yêu thích ở Luân Đôn.

5. Complete each sentence with the correct form of a phrasal verb from the list. (Hoàn thành mỗi câu theo dạng đúng của cụm động từ.)

1. set up

2. deal with

3. turned down

4. look up

5. give up

6. put up with

7. got over

8. keep up with

6. Rewrite the following questions in reported speech, using question words before fo-infinitives. (Viết lại các câu sau bằng lời nói gián tiếp, sử dụng cấu trúc từ để hỏi + to V)

1. Trang wondered what to wear to the fancy dress party.

2. She couldn’t decide whether to help Chau with the money her mum had given to her.

3. Nick wondered where to get those traditional handicrafts.

4. Phuc had no idea who to turn to for help with his homework.

5. Hoa was not sure when to break the sad news to him.

7. Choose the suitable words/ phrases complete the mini-talks. (Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp hoàn thành cuộc hội thoại sau.)

1. As far as I know.

2. what to do.

3. cool.

4. no worries.

5. If I were in your shoes.

Review 1: Skills (phần 1 → 4 trang 38-39 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm)

1. Read the two letters: one from a girl and the other from Miss Wiselady. (Đọc 2 bức thư sau: 1 bức từ 1 cô gái và một bức từ cô Wiselady.)

Hướng dẫn dịch

Gửi cô Wiselady, Con học lớp 9 tại một ngôi trường trong thị trấn. Con rất yêu trường và yêu các bạn cùng lớp trừ 1 điều. Dường như các cô gái thường xuyên nói những điều xấu về các giáo viên của chúng con, thậm chí là cô hiệu trưởng. Kiểu tám chuyện này làm cho con cảm thấy không thoải mái và buồn. Con không nghĩ là nó tốt cho môi trường học tập và nó sẽ thật khủng khiếp nếu các giáo viên phát hiện. Con không biết làm thế nào đối diện với vấn đề này. Con nên làm gì?

Buồn Gửi Buồn,

a. Underline the phrasal verbs in the letters and say what they mean. (Gạch chân cụm động từ và nói xem chúng có nghĩa là gì.)

found out: phát hiện.

face up: đối mặt.

go on: tiếp tục.

keep away: tránh xa.

b. Decide whether the statements are true (T) or false (F) (Câu nào đúng (T) câu nào sai (F))

1. F

2. T

3. T

4. T

5. F

Hướng dẫn dịch

1. Buồn không yêu bạn cùng lớp của mình.

2. Có một vài chuyện tầm phào giữa những người bạn của Buồn.

3. Buồn muốn xin một vài lời khuyên từ cô Wiselady.

4. Cô Wiselady nói rằng vấn đề này không dễ giải quyết.

5. Cô Wiselady đề nghị Buồn nên xử lý chuyện tầm phào này trực tiếp.

Hướng dẫn dịch

1. “Bạn gái ngồi trước tôi trong lớp cứ chơi nhạc suốt tiết học. Cô ấy sử dụng nút bịt tai nhưng tôi cảm thấy mất tập trung và bất lực. Tôi nên làm gì?” Trung nói.

2. Nếu bạn có thể thăm một thành phố trên thế giới, bạn thích đến thành phố nào? Giải thích tại sao.

3. Tưởng tượng bạn dẫn một nhóm người nước ngoài đến một nơi yêu thích ở khu vực của bạn, bạn sẽ dẫn họ đến đâu? Nói về nơi đó.

3a. Listen to the conversation and answer the questions. (Nghe đoạn hội thoại và trả lời câu hỏi.)

1. In a( little) town.

2. In a city.

b. Listen again and complete the sentences. (Nghe lại và hoàn thành câu.)

1. a stranger.

2. at night.

3. downtown.

4. entertainment.

Audio script

Michelle: Hi, Mike! How’s it going?

Mike: Hi. I’m good, thanks. Are you still living in the same place?

Michelle: Yes, I’m still in that ‘sleepy’ little town. But you know, I enjoy living there. It’s quiet, and everyone is friendly. I don’t really like the city. I feel like a stranger here. And it seems kind of dangerous, especially at night.

Mike: Well, I live here in the city, as you know. We live in an apartment downtown. The city is big, and it doesn’t feel as safe as a small town like yours. But I think the people here are pretty friendly. My neighbourhood is like a small town with its own stores, cafes, and restaurants… and we can enjoy all kinds of entertainment: cinemas, museums …

Michelle: OK, so then on weekends I should come into the city for all that.

Mike: OK. Sure!

4. Write a letter to your pen friend about: your last visit to a craft village. (Viết một bức thư cho bạn qua thư của mình nói về chuyến thăm tới làng nghề mới nhất của bạn.)

Dear Lan,

I got a wonderful trip with Nam to Chang Son fan – making village last weekend.

For a long time, the Chang Son fan was not only a useful utensil in daily life, but also a beautiful image appearing in many poems, on stage and in the cultural and spiritual life. To make a beautiful and durable fan requires meticulousness and skillfulness from fan makers. Normally, the fan’s blades are made from bamboo, which are at least three years old and grow in the middle of a grove.

Moreover, to make fans more durable, the fan makers use joined blades, which have to undergo many stages, such as cutting the bamboo into short pieces, scratching off its green cover, splitting the bark of bamboo and applying a layer of varnish between the slats. Then, they are tied up in a bunch.

After a few months when the layer of varnish is dry, the slats of bamboo are whittled to make the fan blades. Paper to make fans must be do (poonah) or diep (poonah paper covered with egg – shell powder) bought in Dong Ho Village, Bac Ninh Province. Looking at the Chang Son fans, only simple colours, such as green, red, violet and yellow are seen. However, when the fans are unfolded and seen in the light, all the delicate decorative pattern, and designs will appear lively and bright. To foreigners, they can see the characteristics of the Vietnamese people: simple but profound, and beautiful but discreet.

I am look forward to hearing from you

Best wishes,

Hoa

Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 6 Chương Trình Mới Review 2 (Unit 4

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 6 Chương trình mới Review 2 (Unit 4 – 5 – 6)

Để học tốt Tiếng Anh 6 Thí điểm

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 6 Chương trình mới Review 2

VnDoc.com xin giới thiệu đến quý thầy cô và các em do chúng tôi sưu tầm và đăng tải nhằm đưa đến cho quý thầy cô và các em nguồn tài liệu hữu ích nhằm tổng hợp kiến thức, chuẩn bị tốt nhất cho các bài học tiếp theo.

Language (Ngôn ngữ) – trang 68 Review 2 (Units 4 – 5 – 6) SGK tiếng anh 6 mới

Vận dụng các kiến thức lý thuyết đã học để làm bài tập phần Language (Ngôn ngữ) – trang 68 Review 2 (Units 4 – 5 – 6) SGK tiếng anh 6 mới

1. Read these tongue twisters.

1. A cheap ship trip.

2. MrTongue Twister will list the best forests to visit.

3. We surely shall see the sun shine soon.

Hướng dẫn:

Đọc những nhóm từ khó phát âm.

1. A cheap ship trip.

2. Mr Tongue Twister will list the best forests to visit.

3. We surely shall see the sun shine soon.

2. Find in the box the opposites of the words. Write them in the spaces provided.

short, umimportant, noisy, cheap, marvelous, small, clean, sad, exciting, boring, hot, low

3. expensive __

Hướng dẫn:

Tìm từ trái nghĩa trong khung bên với từ đã cho. Viết chúng vào chỗ trống đã cho.

1. small 2. noisy 3. cheap 4. low 5. sad

6. hot 7. unimportant 8. short 9.clean 10. boring

3. Choose the correct word for each of the definitions.

1. An area of approximately square-shaped land in a city or a town, often including the buildings that surround it. square/ supermarket

2. The first person visiting your house at Tet. relative/ first footer

3. Water, especially from a river or stream, dropping from a higher to a lower point, sometimes from a great height, waterfall/ lake

4. A building, or a room in a building, where you can buy goods or get services, school/ shop

5. A building where objects of historical, scientific or artistic interest are kept, theatre/ museum

6. An area, often covered with sand or rocks, where there is very little rain and not many plants, desert/ rocks

7. To hope or express hope for another person’s success or happiness or pleasure on a particular occasion, wish/ greet

8. Children often receive it in red envelopes at Tet. lucky money/ new clothes

9. A raised part of the Earth’s surface, much larger than a hill, forest/ mountain

Hướng dẫn:

Chọn từ đúng cho mỗi định nghĩa sau.

1. square (quảng trường) 2. first footer (người xông đất)

3. waterfall (thác nước) 4. shop (cửa hàng)

4. museum (bảo tàng) 6. desert (sa mạc)

7. wish (ước muốn, lời chúc) 8. lucky money (tiền lì xì)

9. mountain (núi)

1. Một khoảng đất có hình vuông trong một thành phố hoặc thị trấn, thường bao gồm những tòa nhà bao quanh nó.

2. Người đầu tiên thăm nhà bạn vào dịp Tết.

3. Nước, đặc biệt là từ một dòng sông hay suối, rơi từ điểm cao hơn xuấng điểm thấp hơn, đôi khi từ độ cao rất lớn.

4. Một tòa nhà, hay một căn phòng trong một tòa nhà, nơi bạn có thể mua hàng hóa hoặc sử dụng dịch vụ.

5. Một tòa nhà, nơi đồ vật có tính lịch sử, khoa học và mang tính nghệ thuật được gìn giữ.

6. Một khu vực, thường được bao phủ với cát hoặc đá, nơi có ít mưa và không có nhiều cây.

7. Để hy vọng hoặc bày tỏ niềm hy vọng cho sự thành công của người khác hay hạnh phúc, mơ ước nhân một dịp đặc biệt.đ

8. Trẻ con thường nhận nó trong phong bì đỏ vào ngày Tết.

9. Một phần nhô lên của bề mặt Trái Đất, to hơn một ngọn đồi.

Skills (Kỹ năng) – trang 69 Review 2 (Units 4 – 5 – 6) SGK tiếng anh 6 mới

Vận dụng lý thuyết đã học để làm bài tập trong phần Skills (Kỹ năng) – trang 69 Review 2 (Units 4 – 5 – 6) SGK tiếng anh 6 mới.

1. Read the website about Singapore and find the names of:

1. a natural attraction

2. an ethnic quarter

3. a place to enjoy art collections

4. a place for the whole family to have fun

Hướng dẫn:

Đọc website về Singapore và tìm tên của:

1. Một điểm đến tự nhiên

The Zoo, Night Safari, Jurong Bird Park

Sở thú, Vườn thú đêm, Công viên chim Jurong

2. Một khu phố dân tộc

Chinatown, Kampong Glam, Little India

Khu phố người Hoa, Kampong Giam, khu tiểu Ẩn

3. Nơi thưởng thức những bộ SƯU tập nghệ thuật.

Art Retreat, NUS Museum and the Red Dot Design Museum

Bảo- tàng Art Retreat, Bảo tàng Quốc gia Singapore và Bảo tàng Red

4. Một nơi cho cả gia đình vui chơi.

Resorts World Sentosa Khu nghỉ dưỡng Quốc tế Sentosa

Thăm Singapore!

1. Khám phá rừng nhiệt đới và đi quanh các khu vườn và công viên. Thực hiện một chuyếến đi đến sở thú, Vườn thú đêm, Công viên chim Jurong để xem vài loài thú quý hiếm và đáng sợ nhất thế giới.

2. Đi đến Bảo tàng Art Retreat, Bảo tàng Quốc gia Singapore, Bảo tàng Red Dot Design để thưởng thức những bộ sưu tập nghệ thuật ấn tượng, vài bộ sưu tập ở đây nằm trong số những bộ sưu tập độc đáo và đẹp nhất thế giới.

3. Người ta nói sự đa dạng không nơi nào hơn ở Singapore. Hãy cảm nhận ván hóa xung quanh bạn trong khu vực của từng dân tộc như Phố người Hoa, Kampong Glam, Little India với những lễ hội và lễ kỷ niệm suốt năm.

4. Các gia đình tìm kiếm những hoạt động phiêu lưu phải đến Sentosa, nơi mà họ có thể thăm những khu tưởng niệm lịch sử, cũng như điểm giải trí hàng đầu thế giới, bao gồm Resorts World Sentosa.

2. Read the website again. Match the paragraphs with four of the headings.

a. Family

b. Sports

c. Culture

d. Arts

e. Nature

f. Shopping

Hướng dẫn:

Đọc lại website lần nữa. Nối đoạn văn với 4 tựa đề sao cho phù hợp.

a – e. Nature (Thiên nhiên)

b – d. Arts (Nghệ thuật)

c – c. Culture (Văn hóa)

d – a. Family (Gia đình)

3. Answer the questions.

1. Where should you go in Singapore if you want to see the nature?

2. What is the special thing about Singapore’s museums and galleries?

3. When do the festivals and celebrations in the ethnic quarters take place?

4. What can families do in Sentosa?

Hướng dẫn:

Trả lời câu hỏi.

1. Ở Singapore, bạn nên đi đâu nếu bạn muốn xem thiên nhiên?

Rainforests, gardens, parks, the zoo, Night Safari, Jurong Bird Park. Khu rừng nhiệt đới, khu vườn, công viên, sở thú, vườn thú đêm, Công viên chim Jurong

2. Điều gì đặc biệt về bảo tàng và phòng trưng bày ở Singapore?

They have impressive art collections, some of which are among the best and finest from all over the world.

Chúng có một số bộ sưu tập ấn tượng, một vài bộ sưu tập ở đây nằm trong số những bộ sưu tập độc đáo và đẹp nhất thế giới.

3. Khi nào lễ hội và lễ kỷ niệm ở khu phố dân tộc diễn ra?

They happen all year round. Chúng diễn ra cả năm.

4. Các gia đình có thể làm gì ở Sentosa?

Họ có thể có những hoạt động phiêu lưu mạo hiểm, thăm những khu tưởng niệm lịch sử, hoặc đến khu nghỉ dưỡng quốc tế Sentosa.

Cập nhật thông tin chi tiết về Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 6 Chương Trình Mới Review 1 (Unit 1 trên website Theolympiashools.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!