Bạn đang xem bài viết Đề Kiểm Tra Cuối Học Kì 2 Toán &Tiếng Việt Lớp 1 được cập nhật mới nhất tháng 12 năm 2023 trên website Theolympiashools.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2011-2012Môn : Tiếng Việt (Viết ) – Lớp 1 Thời gian : 25 phút
( Giáo viên viết bảng, cho học sinh tập chép vào giấy kẻ ô li, sau đó làm bài tập điền chữ).
1. Tập chép : (15 phút) ( 8 điểm )
Cuốc Con học bài Cuốc Con về nghỉ hè Trong đầm sen bát ngát Hoa đưa hương ngào ngạt Cuốc vẫn nhớ lời cô Mang sách ra ngồi học.
2. Bài tập: (10 phút) ( 2 điểm )
Điền vào chỗ trống: g hay gh?
– Bố …é qua nhà …a đón chú Tư. – Chiếc …ế được làm bằng …ỗ.
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ IINĂM HỌC: 2011 – 2012MÔN: TIẾNG VIỆT (ĐỌC) – LỚP 1Thời gian : 15 phútSỐ CỦA MỖI BÀITừ 1 đến 30 do Giám thị ghi.
Chữ ký Giám thị 1
Chữ ký Giám thị 2
LỜI GHI CỦA GIÁM KHẢOChữ ký Giám khảo 1
Chữ ký Giám khảo 2
SỐ MẬT MÃDo Chủ khảo ghi
Điểm bài thi
SỐ CỦA MỖI BÀITừ 1 đến 30 do Giám thị ghi
Em hãy đánh dấu X vào ô trống trước câu trả lời đúng:
2. Khi thấy bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại, Minh đã làm gì ? Lấy khăn cho bác lau mồ hôi. Rót một cốc nước mát lạnh mời bác uống. Quạt cho bác ráo mồ hôi.
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1Cuối Học kì 2 – Năm học 2011 – 2012
A. BÀI KIỂM TRA ĐỌC :(10 điểm)I. Đọc – Hiểu : (3 điểm)II. Đọc thành tiếng : (7 điểm) GV cho HS đọc thành tiếng một đoạn văn khoảng 80 đến 100 chữ trong các bài sau: (Ghi rõ tên bài, đoạn đọc và số trang vào phiếu cho hs bốc thăm rồi đọc thành tiếng): (6 điểmrồi trả lời câu hỏi ( 1 điểm ). 1. Bài: “Mưu chú Sẻ” (trang 70, sách Tiếng Việt 1, tập 2 )Đoạn 3: Sẻ làm gì khi Mèo đặt nó xuống đất? (Sẻ vụt bay đi).2 .Bài “Đầm sen” ( trang 91, sách Tiếng Việt 1, tập 2 )Đoạn 2: Khi nở, hoa sen trông đẹp như thế nào? (Cánh hoa đỏ nhạt xòe ra, phô đài sen và nhị vàng). 3. Bài: “Người bạn tốt” ( trang 106, sách Tiếng Việt 1, tập 2 )Đoạn 1: Hà hỏi mượn bút, ai đã giúp Hà? (Hà hỏi mượn bút, Cúc từ chối, Nụ cho Hà mượn).4. Bài “Hồ Gươm” ( trang 118, sách Tiếng Việt 1, tập 2 )Đoạn 1: Từ trên cao nhìn xuống, mặt hồ trông đẹp như thế nào? (Từ trên cao nhìn xuống, mặt hồ như chiếc gương bầu dục khổng lồ, sáng long lanh). 5. Bài “Cây bàng” ( trang 127, sách Tiếng Việt 1, tập 2 )Đoạn 2: Vào mùa xuân, cây bàng thay đổi như thế nào? (Vào mùa xuân, cành trên cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn.).
Giáo viên đánh giá, cho điểm dựa vào các yêu cầu sau:a. Đọc thành tiếng đoạn văn ( 6 điểm): – 6 điểm: Đọc lưu lóat, trôi chảy, không mắc lỗi, tốc độ đọc khoảng 30 tiếng/ phút. – 5 điểm: Đọc lưu lóat, trôi chảy, mắc 1-4 lỗi. – 4 điểm: Đọc tương đối lưu lóat, mắc 5-8 lỗi. – 3 điểm: Đọc với tốc độ tạm được, mắc 9-12 lỗi. – 2 điểm: Đọc chậm, mắc 13-16 lỗi.
Đề Kiểm Tra Học Kì 2
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 - MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 1 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 - NĂM HỌC 2009 - 2010 MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 1 Thời gian làm bài: 30 phút ĐỀ 1 CHÍNH TẢ : ( Nghe - viết ) khoảng 15 đến 20 phút Mùa thu ở vùng cao Mùa thu về, vùng cao không mưa nữa. Trời xanh trong. Những dãy núi dài, xanh biếc. Nước chảy róc rách trong khe núi. Người vùng cao đang cuốc đất, chuẩn bị trồng đậu tương thu. Theo Tô Hoài B. BÀI TẬP: 10 phút Điền dấu hỏi hay dấu ngã vào chữ in nghiêng: ve tranh ; vui ve ; suy nghi ; nghi he Điền vào chỗ trống: ch hay tr ? Thong thả dắt âu Trong iều nắng xế. --------------------------------------------------------------- ĐỀ 2 I. CHÍNH TẢ: ( Nghe - viết ) 15 phút Bài viết: Bé ngoan Năm nay, Tuyết lên chín tuổi. Bé biết vâng lời cô, siêng năng học tập, yêu mến bạn. Thương mẹ phải thức khuya, dậy sớm, em giúp mẹ quét nhà, nấu cơm, tưới cây II. BÀI TẬP CHÍNH TẢ: 10 phút 1. Điền âm: - ng hay ngh: .. iêng đầu ; dài .oẵng. - tr hay ch: bóng uyền ; ..uyền hình. 2. Điền vần: - im hay iêm: lúa ch.. ; đàn ch. - uôn hay uông: bánh c.. ; c hoa ------------------------------------------------------------- ĐỀ 3 1) Tập chép: ( 8 điểm) khoảng 15 đến 20 phút Tan trường Giờ tan học đã đến. Theo hiệu lệnh trống chúng em xếp hàng ngay ngắn rồi nối nhau ra về. Sân trường trở nên nhộn nhịp mà an toàn, trật tự. 2) Bài tập: Điền âm vần ( 2 điểm) a) c hay k : . . . éo co ; . . . ưa gỗ ; dòng . . . ênh ; . . . ổng làng. b) ăt hay ăc: b. . . đầu ; m. . . quần áo ; tóm t. . . ; màu s . . . ---------------------------------------------------------------- ĐỀ 4 A. CHÍNH TẢ : ( 8 điểm ) - 20 phút Sau cơn mưa Sau trận mưa rào, mọi vật đều sáng và tươi. Những đoá hoa râm bụt thêm đỏ chói. Bầu trời xanh bóng như vừa được giội rửa. Mấy đám mây bông trôi nhởn nhơ, sáng rực lên trong ánh mặt trời. Theo Vũ Tú Nam B. BÀI TẬP: ( 2 điểm ) - 10 phút 1. Điền vần : ây hay uây ? x nhà khbột cá q. đuôi trồng c 2. Điền tr hay ch ? bé ngắm ..ăng buổi iều bụi e im hót ----------------------------------------------------------- ĐỀ 5 A. CHÍNH TẢ : ( 8 điểm ) - khoảng 15 đến 20 phút Cây bàng Mùa đông, cây vươn dài những cành khẳng khiu, trụi lá. Xuân sang, cành trên, cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn. Hè về, những tán lá xanh um che mát một khoảng sân trường. B. BÀI TẬP: ( 2 điểm ) - 10 phút 1. Điền vần: iên, iêng, uyên ? h ..ø lành dây đ.....ï.... s năng chèo th...ø. 2. Điền âm: r, d, gi ? giày ..a ừng cây ..ọng nói ..a đình --------------------------------------------------------------- ĐỀ 6 A. CHÍNH TẢ : ( 8 điểm ) - 20 phút Đầm sen Đầm sen ở ven làng. Lá sen màu xanh mát. Lá cao, lá thấp chen nhau, phủ khắp mặt đầm.Hoa sen đua nhau vươn cao. Khi nở, cánh hoa đỏ nhạt xòe ra, phô đài sen và nhị vàng. B. BÀI TẬP: ( 2 điểm ) - 10 phút 1. Điền ang hay anh (1 điểm): - cây x .. - tr .. sách - cái th.. - th .. niên. 2. Điền g hay gh (1 điểm): - thác ềnh - nhà a - con ẹ - .ần gũi ----------------------------------------------------------- ĐỀ 7 A. CHÍNH TẢ : ( 8 điểm ) - 20 phút Bài viết: Sáng nay Có ngàn tia nắng nhỏ Đi học sáng hôm nay Có trăm trang sách mở Xòe như cánh chim bay. Giờ chơi vừa mới điểm Gió nấp đâu, ùa ra Làm nụ hồng chúm chím Bật cười quá, nở hoa. Thy Ngọc B. BÀI TẬP: ( 2 điểm ) - 10 phút 1) Điền vần : oe hay eo ? - múa d.......... - sức kh.......... - quần ống l........ - con m........... 2/ Điền vần uc hay ut: - hoa c......... vàng - con chim c.......... - máy h........ bụi - cái b......... chì PHẦN I : ĐỌC HIỂU - ĐỌC THÀNH TIẾNG I. Đọc hiểu: Đọc thầm đoạn văn sau trong thời gian 10 phút Rước đèn ông sao Tết Trung thu đã đến. Mẹ Tâm rất bận nhưng vẫn sắm cho Tâm một mâm cỗ nhỏ: một quả bưởi có khía thành tám cánh hoa, mỗi cánh hoa cài một quả ổi chín, để bên cạnh một nải chuối ngự và bó mía tím. Tâm rất thích mâm cỗ. Em đem mấy thứ đồ chơi bày xung quanh, nom rất vui mắt. (TV3-Tập 2) Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu: 1.Mâm cỗ nhỏ mà mẹ Tâm sắm cho Tâm gồm những thứ gì? (1 điểm) a. Một quả bưởi có khía thành tám cánh hoa. b. Mỗi cánh hoa cài một quả ổi chín, để bên cạnh một nải chuối ngự và bó mía tím. c. Một quả bưởi có khía thành tám cánh hoa, mỗi cánh hoa cài một quả ổi chín, để bên cạnh một nải chuối ngự và bó mía tím. 2. Tết Trung thu mẹ sắm cho Tâm cái gì?(1 điểm) a.Một bộ đồ mới. b.Một mâm cỗ nhỏ. c.Một hộp bánh trung thu. 3. Tìm tiếng trong bài (1 điểm) -có vần âm: -có vần anh: 4.Tìm tiếng ngoài bài có vần:(1điểm) -có vần âm: -có vần anh: II. ĐỌC THÀNH TIẾNG (5 diểm) Chọn 1 trong 3 bài sau đọc thành tiếng trong vòng 3 phút và trả lời câu hỏi của giáo viên. Bài: Vì bây giờ mẹ mới về. Sách giáo khoa- Tiếng Việt 1, tập 2, trang 88 Bài: Người bạn tốt. Sách giáo khoa- Tiếng Việt 1, tập 2, trang 106 Bài: Hồ Gươm . Sách giáo khoa - Tiếng Việt 1, tập 2, trang 118 PHẦN II : TỰ LUẬN Chú công Lúc mới chào đời, chú công nhỏ chỉ có bộ lông tơ màu nâu gạch.Sau vài giờ,công đã có động tác xòe cái đuôi nhỏ xíu thành hình rẽ quạt. Bài tập chép II. BÀI TẬP: Làm đúng các bài tập (2 điểm) 1. Điền ng hay ngh ? ..ôi nhà ...ề nông ..e nhạc cá.ừ 2. Điền vần : ua hay ưa? con c trời m. nghỉ tr. cà ch. Hướng dẫn chấm I.PHẦN ĐỌC 1.Đọc hiểu: Câu 1:đáp án c(1,5đ) Câu 2: đáp án b(1,5đ) Câu 3: tìm tiếng trong bài có vần âm , anh.(1đ) Câu 4: tìm tiếng ngoài bài có vần âm,anh(1đ) 2.Đọc thành tiếng :Học sinh đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ ngữ, biết ngắt nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu II.TỰ LUẬN: 1.Tập chép:viết sai âm vần ,tiếng ,dấu thanh trừ 0,5 điểm trên 1 lỗi sai . 2.Bài tập: *Điền ng hay ngh:(mỗi đáp án đúng đạt 0,25đ) -ngôi nhà,nghề nông,nghe nhạc,cá ngừ. *Điền ua hay ưa: (mỗi đáp án đúng đạt 0,25đ) -con cua,trời mưa,nghỉ trưa,cà chua. Daytot.vn xin giới thiệu tới các bậc phụ huynh và các em học sinh bộ đề thi và đáp án môn Tiếng Việt lớp 1 kỳ 2 A.ĐỀ THI ĐỌC: I. Đọc thầm bài đọc, trả lời câu hỏi bằng cách ghi dấu X vào ô trống trước câu trả lời đúng. Bài đọc: Một cộng một bằng hai Lựu hỏi bác bán sách: - Bác có sách Toán lớp 2 không ạ? - Bác chỉ có sách Toán lớp 1 thôi. - Bác bán sách trả lời. - Không sao đâu ạ. Bác bán cho cháu 2 quyển sách Toán lớp 1. Một cộng một bằng hai mà. 1. Lựu muốn mua sách Toán lớp mấy? Toán 1 Toán 2 Toán 1 và 2 2. Cửa hàng có sách Toán lớp mấy? Chỉ có Toán 1 Chỉ có Toán 2 Có cả Toán 1, Toán 2 3. Vì sao Lưu muốn mua hai quyển Toán 1? Vì Lựu là học sinh lớp 1. Vì Lựu cần hai quyển Toán 1. Vì Lựu nghĩ: 1+1=2. 4. Tìm trong bài đọc và ghi lại hai từ chứa tiếng có âm đầu s. II. Đọc thành tiếng (6 điểm) GV thực hiện kiểm tra Đọc thành tiếng sau khi HS làm bài viết. Mỗi HS đọc một đoạn trong bài tập đọc SGK Tiếng Việt 1 tập II từ trang 46 đến trang 166. B. ĐỀ THI VIẾT 1. Viết bài: (GV đọc cho học sinh nghe - viết bài Quyển sách mới, SGK Tiếng Việt lớp 1 tập II, trang 163) 2. Điền vào chỗ chấm: a) s hay x .. e máy con .. óc Chó .. ói .. ô nước b) inh hay uynh phụ h . cửa k . HƯỚNG DẪN CHẤM A.ĐỀ THI ĐỌC: I. Đọc thầm (4 điểm) Câu 1: (1 điểm ) HS lựa chọn đúng đáp án thứ 2. Câu 2: (1 điểm ) HS lựa chọn đúng đáp án thứ 1. Câu 3: (1 điểm) HS lựa chọn đúng đáp án thứ 3. Câu 4: (1điểm) HS ghi đúng mỗi từ cho 0,5 điểm. II. Đọc thành tiếng: 6 điểm (theo yêu cầu kĩ năng của chương trình) B. ĐỀ THI VIẾT: 1. Chính tả: 7 điểm - Bài viết đảm bảo các yêu cầu về mẫu chữ, cỡ chữ, nét trơn đều, mềm mại, đều về khoảng cách; đủ số lượng về chữ viết theo yêu cầu kĩ năng cần đạt. - Mỗi lỗi sai chính tả trừ 0,25 điểm. - Nếu chữ viết xấu, trình bày bẩn không đạt yêu cầu về chữ viết trừ từ 0,5 đến 1 điểm toàn bài. 2. Bài tập chính tả : 3 điểm Mỗi chỗ chấm điền đúng cho 0,5 điểm ĐỀ SỐ 1 ĐỀ THI HỌC KÌ II MÔN: TIẾNG VIỆT 1 Thời gian: 60 phút I.Em hãy đọc bài tập đọc sau và làm theo yêu cầu: Cây bàng Ngay giữa sân trường, sừng sững một cây bàng. Mùa đông cây vươn dài những cành khẳng khiu, trụi lá. Xuân sang, cành trên cành dưới chi chit những lộc non mơn mởn. Hè về, những tán lá xanh um che mát một khoảng sân trường. Thu đến, từng chum quả chin vàng trong kẽ lá. Theo Hữu Tưởng * Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng trong các câu sau: 1. Bài tập đọc trên tác giả nhắc đến cây gì? (1 điểm) a. Cây khế b. Cây bàng 2. Xuân sang, cành trên cành dưới như thế nào? (1 điểm) a. Chi chit những lộc non mơn mởn b. Trụi lá. 3. Quả bàng trong bài chín có màu gì? (1 điểm) a. Màu xanh b. Màu vàng * Điền vào chỗ trống theo yêu cầu: 1. Tìm tiếng trong bài có vần ang . (1 điểm). 2. Điền vần : ăn hay ăng? (1 điểm) Mẹ mang ch.. ra phơi n.. *Đọc toàn bài trong thời gian 1 phút. (5 điểm) II. Viết (làm bài vào giấy ô li). 1.Chính tả: GV đọc cho HS viết 3 từ và 1 câu (3 điểm). 2.Tập chép: GV chép vào bảng phụ treo lên cho HS nhìn chép (7 điểm). Phần viết - Lớp 1 +Chính tả: xuân sang, cây bàng, lá non Thu đến, từng chum quả chín vàng trong kẽ lá. +Tập chép: Lũy tre Mỗi sớm mai thức dậy Lũy tre xanh rì rào Ngọn tre cong gọng vó Kéo mặt trời lên cao. Những trưa đồng đầy nắng Trâu nằm nhai bóng râm Tre bần thần nhớ gió Chợt về đây tiếng chim. Nguyễn Công Dương Hướng dẫn chấm: Đọc thành tiếng: -Đọc đúng, lưu loát, không sai được 5 điểm. -Đọc đúng, không sai được 4 điểm. -Đọc đúng nhưng còn ấp úng hoặc chậm 3 điểm -Phát âm sai hoặc thiếu 2 tiếng trừ 1 điểm. Chính tả: Viết từ 1 điểm, viết câu 2 điểm, sai 2 lỗi trừ 1 điểm. Tập chép: Cứ sai 2 lỗi trừ 1 điểm.
Đề Kiểm Tra Tiếng Việt Lớp 4 Cuối Kì I (Đề Số 2) Năm Học 2023
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ I MÔN: Tiếng Việt – LỚP 4Năm học: 2023-2023I.KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) 1.Kiểm tra đọc thành tiếng:(3 điểm) -Mỗi học sinh đọc đúng, rõ ràng và diễn cảm một đoạn văn hoặc khổ thơ với tốc độ khoảng 80 tiếng/ phút trong các bài tập đọc đã học (SGK Tiếng Việt 4 – Tập 1) do giáo viên lựa chọn. -Trả lời 1 – 2 câu hỏi về nội dung đoạn đã đọc theo yêu cầu của giáo viên. 2. Kiểm tra đọc – hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt: (7 điểm) – (Thời gian 35 phút) Em hãy đọc thầm bài văn sau: Cây xoài Ba tôi trồng một cây xoài. Giống xoài quả to, ngọt và thơm lừng. Mùa xoài nào cũng vậy, ba đều đem biếu chú Tư nhà bên vài ba chục quả. Bỗng một năm gió bão làm bật mấy chiế rễ. Thế là cây xoài nghiêng hẳn một nửa sang vườn chú Tư. Rồi đến mùa quả chín, tôi trèo lên cây để hái. Sơn (con chú Tư) cũng đem cây có móc ra vin cành xuống hái. Tất nhiên tôi ở trên cây nên hái được nhiều hơn. Hái xong, ba tôi vẫn đem biếu chú Tư vài chục quả. Lần này thì chú không nhận. Đợi lúc ba tôi đi vắng, chú ra đốn phần cây xoài ngã sang vườn chú. Các cành thi nhau đổ xuống. Từng chiếc lá xoài rơi lả tả, nhựa cây ứa ra. Ba tôi thấy vậy chỉ thở dài mà không nói gì. Mùa xoài lại đến. Lần này, ba tôi cũng đem biếu chú Tư vài chục quả. Tôi liền phản đối. Ba chỉ nhỏ nhẹ khuyên tôi: -Chú Tư sống dở, mình phải sống hay như thế mới tốt, con ạ! Tôi tức lắm nhưng đành phải vâng lời. Lần này, chú chỉ nhận mấy quả thôi. Nhưng từ đó, cây xoài lại cành lá xum xuê. Đến mùa, cây lại trĩu quả và Sơn cũng chẳng còn ra tranh hái với tôi nữa. Đơn giản thế nhưng ba tôi đã dạy cho tôi cách sống tốt ở đời. Mai Duy QuýDựa vào nội dung bài đọc hãy thực hiện yêu cầu của các câu hỏi. 1. Mỗi mùa xoài đến, ba của bạn nhỏ biếu chú Tư bao nhiêu quả xoài? (0,5 điểm) a.Vài quả b.Một chục quả. chúng tôi chục quả. d.Vài chục quả. 2. Tìm câu văn miêu tả quả xoài ? (0,5điểm)………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………3. Vì sao cây xoài nhà bạn nhỏ lại nghiêng sang vườn nhà chú Tư? (0,5 điểm) ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………4. Khi cây xoài nghiêng về phía nhà mình, chú Tư đã làm gì? (0,5điểm)a. Chú đã đốn phần cây xoài ngã sang vườn chú.b. Chú đã dùng cây để chống cây xoài cho nó hết nghiêng.c. Chú sang nhà nói với ba bạn nhỏ sang chặt những nhành cây xòa về phía vườn nhà chú.5. Em có nhận xét gì về thái độ của ba bạn nhỏ khi chú Tư chặt những cành xoài ? (1 điểm) ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………6. Qua câu chuyện, em rút ra bài học gì? (1 điểm) ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………7. Trong câu “Rặng đào đã trút hết lá“, từ nào bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ trút? (0,5 điểm) a.rặng đào b. đã c. hết lá8. Câu: “Sao em hư thế?” là câu hỏi dùng để: (0,5 điểm)a.Tự hỏi mình. b.Hỏi người khác. c.Nêu yêu cầu. d. Tỏ thái độ chê.9. Viết tiếp vị ngữ vào chỗ chấm để có câu kể Ai làm gì?.(1 điểm)-Vào giờ ra chơi, các bạn học sinh……………………………………………-Kì nghỉ hè năm trước, gia đình em…………………………………………..10. Viết lại câu sau cho hay hơn (bằng cách sử dụng từ ngữ gợi tả, gợi cảm hay sử dụng biện pháp so sánh, nhân hóa,..) (1 điểm) Chiếc đồng hồ giúp em thức dậy đúng giờ.………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………II/ KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)1.Chính tả (Nghe – viết) (3 điểm) – 20 phút: Bài “Mùa đông trên rẻo cao” SGK TV4 tập 1
2. Tập làm văn : (7 điểm) – 30 phút: Đề bài : Em hãy tả một đồ dùng trong gia đình em mà em yêu thích nhất.
Ma trận câu hỏi đề kiểm tra môn tiếng Việt cuối học kì I lớp 4Năm học 2023-2023
TT
Đề Kiểm Tra Cuối Học Kì 2 Môn Tiếng Việt Lớp 1 Năm Học 2014
Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 năm học 2014-2023 trường Tiểu học Quang Trung 1
Đề thi học kỳ 2 môn Tiếng Việt lớp 1 có đáp án
Đề thi học kỳ 2 lớp 1 môn Tiếng ViệtĐề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 năm học 2014-2023 trường Tiểu học Quang Trung 1 được Thư viện đề thi VnDoc sưu tầm và chọn lọc. Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt này là đề thi cuối học kì II môn Tiếng Việt có đáp án dành cho các em học sinh và thầy cô giáo nghiên cứu, tham khảo, học tập, ôn tập tốt chuẩn bị cho kì thi cuối năm môn Tiếng Việt lớp 1 sắp tới.
Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Toán lớp 1 năm học 2014-2023 trường Tiểu học Quang Trung 1
A/ KIỂM TRA ĐỌC (5 điểm) I. Đọc hiểu (2,5 điểm) – Thời gian 20 phút.
Đọc thầm bài ” Anh hùng biển cả ” (Sách Tiếng Việt 1-Tập 2-Trang 145).
1. (0,5 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước câu chỉ đặc điểm của cá heo?
a. Sinh con và nuôi con bằng sữa.
b. Bơi nhanh vun vút như tên bắn và rất khôn.
c. Cả hai ý trên.
2. (1 điểm) Nối từ cá heo với những việc người ta có thể dạy nó? 3. (1 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước ý em lựa chọn:
– Cá heo sống ở đâu?
a. Ở biển. b. Ở hồ.
– Cá heo sinh sản thế nào?
a. Đẻ trứng. b. Đẻ con.
II. Đọc thành tiếng (2,5 điểm): Thời gian cho mỗi em khoảng 2 phút.
Giáo viên kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng đối với từng học sinh qua các bài tập đọc đã học ở sách Tiếng Việt 1 – Tập 2.
B/ KIỂM TRA VIẾT (5 điểm) – Thời gian 20 phút.
1. (4 điểm) Tập chép: Nhà bà ngoại Nhà bà ngoại rộng rãi, thoáng mát. Giàn hoa giấy lòa xòa phủ đầy hiên. Vườn có đủ thứ hoa, trái. Hương thơm thoang thoảng khắp vườn. 2. (1 điểm) Điền chữ ng hay ngh?
…………e nhạc con ……………ựa
………….ôi nhà suy …………….ĩ
Đáp án đề thi cuối học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt1. c. Cả hai ý trên.
2. cá heo: canh gác bờ biển; dẫn tàu thuyền; săn lùng tàu, thuyền giặc; cứu người bị nạn trên biển
3. a. Ở biển
b. Đẻ con.
4. Điền chữ ng hay ngh?
Đề Kiểm Tra Cuối Tuần Tiếng Việt 2: Tuần 7
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2
Đề kiểm tra cuối tuần môn Tiếng Việt lớp 2: Tuần 7 bao gồm chi tiết các phần đọc hiểu và trả lời câu hỏi, chính tả, luyện từ và câu, tập làm văn có đáp án án chi tiết cho mỗi phần giúp các em học sinh ôn tập, hệ thống lại toàn bộ kiến thức đã học môn Tiếng Việt lớp 2.
Đề kiểm tra cuối tuần môn Tiếng Việt lớp 2: Tuần 7 Đề bài Đề kiểm tra cuối tuần môn Tiếng Việt lớp 2: Tuần 7I – Bài tập về đọc hiểu Người học trò cũ
Trước giờ vào lớp, chúng em đang chơi thì có một chú bộ đội đến.
Chú đội chiếc mũ có ông sao trên nền xanh da trời. Chú hỏi thăm cô giáo. Một bạn vào thưa với cô. Cô vội vàng bước ra. Chú bộ đội cũng bước nhanh tới, vội ngả mũ xuống:
– Em chào cô ạ!
Cô giáo bỗng đứng sững lại. Chúng em cũng nín lặng vây quanh.
– Thưa cô, em về thăm sức khỏe của cô!
Cô giáo như chợt nhớ ra:
– À! Em Thanh ! Em lái máy bay à? .. Em còn nhớ cô ư?
– Thưa cô, dù bao nhiêu năm nữa, dù đi đâu rất xa, em vẫn là học sinh cũ của cô, đã từng được cô dìu dắt, dạy bảo.
(Theo Phong Thu)
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng.
1. Khi nhìn thấy cô giáo cũ, chú bộ đội đã làm gì?
a- Bước tới, nhanh nhẹn chào cô giáo
b- Bươc nhanh tới, ngả mũ chào cô giáo
c- Đứng nghiêm, ngả mũ chào cô giáo
2. Thái độ của cô giáo ra sao khi gặp người học trò cũ?
a- Không nhớ tên trò, đứng sững lại vì ngạc nhiên
b- Nhớ tên học trò, xúc động vì trò cũ còn nhớ đến cô
c- Nhớ tên trò, hỏi chuyện lái máy bay của trò cũ
3. Câu nói cuối bài (“Thưa cô,… dạy bảo.”) chứng tỏ điều gì ở người học trò cũ?
a- Biết ơn cô giáo đã nhớ người học trò cũ sau bao năm xa cách
b- Biết ơn cô giáo đã tiếp đón người học trò về thăm trường cũ
c- Biết ơn cô giáo đã từng dìu dắt, dạy bảo mình từ thuở ấu thơ
b- Học thầy không tày học bạn
c- Một chữ cũng là thầy, nửa chữ cũng là thầy.
II- Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn 1. a) Gạch dưới các chữ viết sai chính tả tr/ch rồi chép lại cho đúng câu sau:
Mấy đứa chẻ chong xóm tôi chèo cả lên cây để xem diễn trèo.
………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………..
b) Viết lại các từ ngữ vào chỗ trống sau khi đã điền đúng:
2. Điền từ chỉ hoạt động phù hợp vào ô trống:
a) Cô giáo của em đang……….. bài trên lớp
b) Bạn Ngọc Anh …………… truyện rất say sưa.
c) Bác bảo vệ đã………… … trống tan trường.
d) Chị Phương Nga…………. song ca cùng chị Phương Linh.
(Từ cần điền: đọc, hát, giảng, đánh)
3. Đặt câu với mỗi từ chỉ hoạt động, trạng thái:
– (dạy)………………………………………….
– (dậy)………………………………………….
Gợi ý:
Tranh 1- Hoa đến lớp sớm thấy bạn Hùng đang làm gì? (Có thể đặt tên khác cho hai bạn)
Tranh 2- Hoa đã làm việc gì giúp Hùng trực nhật?
Tranh 3- Cô giáo vào lớp với thái độ thế nào? Cô khen ngợi điều gì?
Tranh 4- Hùng đứng dậy nói với cô giáo điều gì?
I – 1.b 2.b 3.c (4) .a II- 1.
b) đặt tên cho câu chuyện ở a:………………………………
Đáp án Đề kiểm tra cuối tuần môn Tiếng Việt lớp 2: Tuần 7a) Mấy đứa trẻ trong xóm tôi trèo cả lên cây để xem diễn ch èo.
2. a) Cô giáo của em đang giảng bài trên lớp.
b) Bạn Ngọc Anh đọc truyện rất say sưa.
c) Bác bảo vệ đánh trống tan trường.
d) Chị Phương Nga hát song ca cùng chị Phương Linh.
– Chị phụ trách Sao Nhi đồng dạy chúng em hát bài Chiếc đèn ông sao.
– Gà trống gáy “ò ó o” báo cho mọi người dậy sớm để chuẩn bị ra đồng.
4.a)
(2) Hoa vào lớp lấy giẻ lau bảng để giúp Hùng trực nhật.
(3) Cô giáo bước vào lớp với thái độ rất vui. Cô khen ngợi: “Hôm nay em nào trực nhật lau bảng sạch quá!”
(4) Hùng vội đứng dậy nói với cô giáo: “Thưa cô, em quét lớp còn bạn Hoa giúp em lau bảng đấy ạ!”
…………………….
Đề Kiểm Tra Cuối Tuần Tiếng Việt Lớp 2
Lu-i Pa-xtơ được cha dắt đến trường để xin học. Thầy giáo hỏi :
– Thưa thầy, con là Lu-i Pa- xtơ ạ !
– Đã muốn đi học chưa hay còn thích đi chơi ?
– Thưa thầy, con thích đi học ạ !
Thầy giáo gật gù, vẻ bằng lòng :
– Thế thì được !
Từ nhà đến trường không xa lắm, nhưng với tầm mắt của Lu-i, đó là cả một đoạn đường dài thơ mộng có những chặng nghỉ và trò chơi thú vị. Dưới gốc một cây to ở vệ đường, cỏ trụi đi vì những ván bị quyết liệt. Cái bãi gần đường vào thị trấn là nơi diễn ra những ‘ pha ‘ bóng chớp nhoáng đầy hứng thú, say mê …..
Còn việc học hành của Lu-i thì khỏi phải nói ! Gia đình và thầy giáo rất hài lòng vì Lu-i Pa-xtơ là một học trò chăm chỉ, học giỏi nhất lớp.
( Theo Đức Hoài )
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng .
1. Khi được hỏi về việc học, Lu-i Pa-xtơ trả lời thầy giáo thế nào ?
a- Con thích đi chơi
b- Con thích đi học
c- Con chưa thích học
2. Vì sao đường từ nhà đến trường đối với Lu-i là cả một đoạn đường dài thơ mộng?
a- Vì có chỗ chơi bi mát mẻ dưới gốc cây to
b- Vì có bãi chơi đá bóng đầy thú vị, say mê
c- Vì có những chặng nghỉ và trò chơi thú vị
3. Lu-i làm cho gia đình và thầy giáo rất hài lòng về điều gì ?
a- Đi học chăm chỉ, chuyên cần
b- Chăm chỉ, học giỏi nhất lớp
c- Chơi đá bóng và chơi bi giỏi
a- Học, học nữa, học mãi
b- Học một biết mười
c- Học ra học, chơi ra chơi
II- Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn
1. a) Viết các từ ngữ vào chỗ chấm sau khi đã điền đúng :
– ngôi s……./………….
– quả c……/………..
– lên c………./………….
– ch……..lợn/………….
-con ch……ch………/………
-b………chuối/……….
-b…….ngủ/……………….
b) Gạch dưới các chữ viết sai chính tả r/d/gi rồi viết lại khổ thơ cho đúng.
Em yêu giòng kênh nhỏ
Chảy dữa hai dặng cây
Bên dì dào sóng lúa
Gương nước in trời mây.
…………………………………
…………………………………
…………………………………
…………………………………
2. Chọn từ chỉ hoạt động, trạng thái thích hợp điền vào chỗ trống :
Hằng ngày, đôi bàn tay của mẹ phải………. biết bao nhiêu là việc. Đi làm về, mẹ lại ……..chợ, ……..gạo, …………nước, …………… cơm,…………….. cho hai chị em Bình,…………… một chậu quần áo đầy.
( Từ cần điền : đi, làm, nấu, đong, giặt, tắm, gánh )
3. Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mỗi câu sau :
a) Hoàng Minh rất thích chơi bóng bàn bóng đá.
b) Diệu Hương luôn đi học đều học bài và làm bài đầy đủ.
c) Thu Hà học giỏi hát hay nên được thầy cô và bạn bè quý mến.
4. a) Viết lời mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị thích hợp vào ô trống :
( 1 ) Ai là người bạn thân nhất cảu em trong lớp ?
…………………………………………………………
…………………………………………………………
( 2 ) Bạn đó có những điểm gì nổi bật mà em quý mến ?
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
( 3 ) Tình cảm của bạn đối với em như thế nào ?
…………………………………………………………
…………………………………………………………
( 4 ) Tình cảm của em đối với bạn ra sao ?
…………………………………………………………
…………………………………………………………
Cập nhật thông tin chi tiết về Đề Kiểm Tra Cuối Học Kì 2 Toán &Tiếng Việt Lớp 1 trên website Theolympiashools.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!