Xu Hướng 4/2023 # Công Nghệ Sinh Học # Top 5 View | Theolympiashools.edu.vn

Xu Hướng 4/2023 # Công Nghệ Sinh Học # Top 5 View

Bạn đang xem bài viết Công Nghệ Sinh Học được cập nhật mới nhất trên website Theolympiashools.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Trình duyệt của bạn không hỗ trợ HTML5 video.

Thông tin chung

– Tên ngành: Công nghệ sinh học – Chương trình tiên tiến.

– Mã ngành tuyển sinh: 7420201T

– Phương thức xét tuyển:

 + Xét bằng điểm Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 (Phương thức 2)

 + Xét bằng điểm học bạ THPT (Phương thức 3).

+ Tuyển chọn theo Phương thức 5.

– Tổ hợp xét tuyển:

 + Phương thức 2 và 3: Toán, Lý, Tiếng Anh (A01); Toán, Sinh, Tiếng Anh (B08); Toán, Hóa, Tiếng Anh (D07). 

 + Phương thức 5: Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Lý, Tiếng Anh (A01); Toán, Hóa, Sinh (B00); Toán, Sinh, Tiếng Anh (B08); Toán, Hóa, Tiếng Anh (D07).

– Tên ngành được in trên bằng tốt nghiệp, bảng điểm và quyết định tốt nghiệp.

Giới thiệu

– Ngành Công nghệ sinh học (chương trình tiên tiến) là ngành Công nghệ sinh học với chương trình đào tạo được dựa theo chương trình đào tạo của Trường Đại học Michigan State (Hoa Kỳ). Sinh viên được dạy bằng tiếng Anh, trong đó có sự mời giảng các giáo sư nước ngoài từ các trường đại học danh tiếng trên thế giới. Sinh viên có cơ hội học tập và trao đổi ngắn hạn ở nước ngoài trong quá trình học. Sinh viên tốt nghiệp được nhận thêm chứng nhận tốt nghiệp của Trường Đại học Michigan State.

– Sinh viên được trang bị kiến thức cơ bản về lĩnh vực công nghệ sinh học như sinh học, động vật,  thực vật và vi sinh vật,… cùng các kiến thức chuyên sâu và kỹ năng thực hành về lĩnh vực công nghệ sinh học như sinh hóa, sinh học phân tử, công nghệ di truyền, bộ gen và ứng dụng, protein-enzyme, nuôi cấy mô tế bào động – thực vật, tế bào gốc, công nghệ y sinh, công nghệ thực phẩm, công nghệ môi trường;..

Vị trí việc làm

– Giảng viên, nghiên cứu viên tại các trường đại học, cao đẳng, viện nghiên cứu;

– Kỹ thuật viên kiểm nghiệm và quản lý chất lượng sản phẩm thực phẩm, mỹ phẩm, y tế, nông nghiệp, thủy sản, môi trường;

– Nhân viên quản lý kỹ thuật trong các nhà máy chế biến thực phẩm, sản xuất phân sinh học, nhiên liệu sinh học, sản xuất nấm, dược liệu;

– Nghiên cứu viên nghiên cứu phát triển sản phẩm mới;

– Nhân viên kinh doanh các sản phẩm và thiết bị công nghệ sinh học;

– Làm chủ doanh nghiệp, chủ cơ sở sản xuất các sản phẩm công nghệ sinh học; cơ sở sản xuất giống cây trồng và vật nuôi;

– Chuyên viên quản lý khoa học và công nghệ ở các Sở, Ban, Ngành, trường Đại học , cao đẳng, các Viện nghiên cứu…

– Học tập và nghiên cứu sau đại học (Thạc sĩ, Tiến sĩ) trong và ngoài nước.

Nơi làm việc

– Nhà máy, xí nghiệp sản xuất, chế biến, bảo quản nông – thủy sản, thực phẩm, dược phẩm, giống cây trồng, vật nuôi;

– Trung tâm kiểm nghiệm chất lượng sản phẩm thực phẩm, mỹ phẩm, y tế, nông nghiệp, thủy sản, môi trường;

– Trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, các viện nghiên cứu thuộc lĩnh vực công nghệ sinh học;

→ Chuẩn đầu ra

Thạc Sĩ Công Nghệ Sinh Học Bằng Tiếng Anh

Thạc sĩ công nghệ sinh học bằng tiếng Anh là một ngành đào tạo thuộc thế mạnh của trường đại học La Rochelle. Trường La Rochelle (université de la Rochelle) hiện có hơn 7000 sinh viên theo học và được đào tạo theo tiêu chuẩn của Châu Âu.

Việt Pháp Á Âu xin giới thiệu về chương trình đào tạo thạc sĩ công nghệ sinh học bằng tiếng Anh.

1. Ngành học mới từ năm 2020-2021

Thạc sĩ công nghệ sinh học bằng tiếng Anh ( Master Applied blue biotechnology) sẽ được giảng dạy tại khoa Công nghệ và Kỹ thuật. Mục tiêu đào tạo tập trung nghiên cứu vào ứng dụng công nghệ sinh học xanh.

2. Mở rộng tới nhiều lĩnh vực

Ngành học tập trung nghiên cứu các nguồn tài nguyên biển để tạo ra các sản phẩm mới hoặc để phục vụ cho nghề y tế, mỹ phẩm, dinh dưỡng và thậm chí là năng lượng.

-Du học Pháp bằng tiếng Anh ngành thạc sĩ kinh tế -Chương trình thạc sĩ marketing bằng tiếng Anh tại Pháp -Các trường đào tạo ngành công nghệ sinh học tại Pháp

Thạc sĩ công nghệ sinh học bằng tiếng Anh này dành cho nhiều đối tượng:

Sinh viên sinh học tại các trường đại học

Sinh viên học từ xa

Những người đi làm muốn đào tạo tiếp tục.

3. Dự án tầm Châu Âu và vùng

Có sự tham gia hợp tác của các trường đại học từ các nước Tây Ban Nha, vương quốc Anh, Bồ Đào Nha.

Các trường đại học này cũng hợp tác với các doanh nghiệp địa phương để cùng giải quyết các vấn đề gặp phải.

4. Tiêu chí xin học thạc sĩ công nghệ sinh học bằng tiếng Anh

Đối tượng tốt nhất là các sinh viên tốt nghiệp ngành khoa học sinh học (sinh hóa, công nghệ sinh học, khoa học biển).

Tiếng Anh nên có ít nhất là IELTS 6.0

Thông tin liên hệ: Stéphanie Bordenave-Juchereau, Responsable du master Biotechnologies – Faculté des Sciences et Techniques – Université de La Rochelle – stephanie.bordenave@univ-lr.fr

Để biết thêm chi tiết về chương trình du học Pháp 2018 và các chương trình du học Pháp bằng tiếng Anh, vui lòng liên hệ: Công ty tư vấn giáo dục và phát triển hội nhập Việt Pháp Á Âu

Điện thoại : 0462 87 57 07 – Hotline: 0983 102 258 (Ms Hà)

Email : duhocvietphap@gmail.com

FanPage : www.facebook.com/duhocvietphapaau/

Địa chỉ : P1702, tòa nhà A1, đường Nguyễn Cơ Thạch, Mỹ Đình, Nam Từ Liêm, HN

DU HỌC PHÁP NGÀNH THẠC SĨ QUỐC TẾ QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG TẠI ĐẠI HỌC UCO

Từ Vựng Tiếng Anh Chuyên Ngành Công Nghệ Sinh Học

– Adaptation: tiến trình thích nghi của các cá thể trong quần thể, hoặc loài sinh vật

– Additive: tính cộng, biểu thị hoạt động các alen đồng hợp tử

– Additive x additive: tương tác tính cộng x tính cộng, biểu thị hoạt động tương tác không alen giữa những cặp alen đồng hợp tử

– Allele: một cặp hoặc một series của yếu tố hình thành gen, định vị trên cùng một locus trên nhiễm sắc thể tương đồng

– Anova: viết tắt từ chữ analysis of variance, phân tích phương sai của tính trạng

– Apomixis: hiện tượng sinh sản trong đó cơ quan phát dục hoặc cơ quan có cấu trúc tương tự đảm nhận chức năng sinh sản một phần, tạo ra hạt có nguồn gốc vô tính, thí dụ như hạt cho hai mầm: mầm hữu tính và mầm vô tính

– Apomictic: thuộc về hiện tượng apomixis

– Asymmetrical: không đối xứng

– Autogamy: tự phối

– Backcross: hồi giao, trong tổ hợp lai, có bố mẹ sẽ có giống cho (donor) và giống còn lại là giống tái tục (recurrent), con lai F1 được lai lui với giống tái tục nhiều lần được gọi là hồi giao.

B

– Balance: sự cân bằng là điều kiện mà trong đó các thành phần di truyền được điều chỉnh theo một tỉ lệ nhất định đảm bảo cho sự phát triển hài hòa

– Balanced polymorphism: hiện tượng đa hình cân bằng

– Basic number: số liệu căn bản thường để chỉ số liệu nhiễm thể trong tổ tiên lưỡng bội của một dạng đa bội (polyploids), được ký hiệu bằng chữ x.

– Bioinformatics: ngành tin sinh học, ứng dụng thành tựu của tin học hiện đại vào giải thích hiện tượng sinh học, điều khiển các chương trình nghiên cứu công nghệ sinh học, quản lý số liệu di truyền, thiết lập mô hình dự đoán kết quả…

– Biometry: một ngành học có nhiệm vụ nghiên cứu và giải thích số liệu thống kê trong sinh học

– Biotype: loại hình sinh học, thường được đề cập trong biến dị của côn trùng. Biotype có thể ở dạng đồng hợp, hoặc dị hợp.

– Breeder seed: hạt giống tác giả

– Breeding: chọn giống là một nghệ thuật và là một khoa học làm thay đổi cây trồng hay vật nuôi về mặt di truyền.

– Bulk: trồng dồn, con lai được thu thập mẫu hạt và trồng dồn lại để gia tăng tần suất đồng hợp tử lặn, trong trường hợp tính trạng chọn lọc do gen lặn điều khiển

– Bulk segregants: con lai đang phân ly theo phương pháp trồng dồn

C

– Certified seed: hạt giống xác nhận được sử dụng trong qúa trình thương mại hạt giống, không phải là hạt giống cơ bản

– Centromere: tâm động của nhiễm sắc thể

– Character: tính trạng di truyền

– Chromosome: nhiễm sắc thể là vật chất di truyền có trong nhân tế bào

– Clone: dòng vô tính là một nhóm sinh vật được duy trì bằng phương pháp phân bào đẳng nhiễm từ một dòng tổ tiên (dòng gốc)

– Cluster di truyền: nhóm di truyền được phân ra nhờ phép tính mức độ khác biệt của các tính trạng (qui mô hình thái học), hoặc của DNA (qui mô phân tử)

– Combining ability: khả năng phối hợp, được chia ra khả năng phối hợp chung biểu thị

– Complementary gene: gen hoạt động bổ sung

– Complete dominance: tính trội hoàn toàn

– Coupling: những alen lặn liên kết với nhau xuất hiện trên một nhiễm thể tương đồng và những thể alternative trội của nó xuất hiện trên nhiễm thể khác (còn được gọi là liên kết alen thuộc dạng cis, ngược lại với dạng trans, dạng repulsion)

– Covariance: hợp sai là trung bình của tổng các tích của độ lệch giữa hai biến số từ các giá trị trung bình của cá thể

– Crossing over: hiện tượng quấn chéo của nhiễm sắc thể

– Cytoplasmic inheritance: di truyền do tế bào chất, ảnh hưởng của mẹ. Trong tế bào chất, có những cơ quan mang vật chất di truyền như cytoplast, ty thể bộ, ribosome…

D

– Deficiency: sự thiếu đoạn hay mất đoạn của nhiễm sắc thể

– Degree of freedom: độ tự do viết tắt là df trong phân tích ANOVA, hay phân tích thông qua các phép thử khác trong thống kê sinh học

– Deviation: độ lệch, giá trị lệch so với trung bình mẫu

– Diallel cross: lai diallel tất cả các cặp theo tuần tự bố mẹ là nghiệm thức của chương trình lai

– Discriminant function: phương trình biệt thức giúp cho phân biệt giữa các tính trạng mục tiêu và phân biệt giữa các cá thể trong quần thể, hoặc giữa hai quần thể

– Disequilibrium: tính chất không cân đối của một quần thể

– Disruptive selection: chọn lọc đột phá

– Dominance: tính trội. biểu thị hoạt động alen dị hợp trong di truyền số lượng

– Dominance đẳng hướng: hoạt động alen dị hợp theo cùng một hướng

– Dominance hypothesis: lý thyuết về tính trội trong giải thích hiện tượng ưu thế lai

– Dominance of linked genes: tính trội của những gen liên kết với nhau

– Dominance x additive: hoạt động tương tác không alen giữa tính trội x tính cộng

– Dominance x dominance: hoạt động tương tác không alen giữa tính trội x tính trội

– Dominant epistasis: hiện tượng epistasis có tính trội

– Double cross: lai kép

– Duplicate epistasis: hiện tượng epistasis có tính chất lặp đoạn

– Donor parent: bố mẹ cho nguồn gen mục tiêu trong chương trình cải tiến giống

– Duplication: hiện tượng lặp đoạn, trong trường hợp hai gen, tỉ lệ phân ly ở F2 là 15:1

E

– Emasculation: động tác khử đực

– EMS: error mean of square, trung bình bình phương sai số trong ANOVA, tương đương với phương sai mẫu

– Epistasis: tính trội của một gen so với một gen khác không allelic với nhau. Gen bị át khuất được gọi là “hypostatic”. Thuật ngữ epistasis được dùng để mô tả tất cả hiện tượng tương tác không alen

– Epistasis kiểu [i]: tương tác không alen kiểu tính cộng x tính cộng

– Epistasis kiểu [j + l]: tương tác không alen kiểu [tính cộng x tính trội] + [ tính trội x tính trội]

– Equilibrium: hiện tượng cân bằng trong quần thể

– Environment: môi trường, điều kiện ngoại cảnh ảnh hưởng đến sự thế hiện của gen điều khiển tính trạng số lượng

– Error: sai số trong phân tích thống kê (pooled error: sai số góp)

F

– F1: thế hệ con lai đầu tiên

– F2: thế hệ con lai thứ hai do tự thụ, thế hệ có thông tin di truyền lớn nhất nhờ hiện tượng phân ly

– Family: họ là một nhóm cá thể quan hệ trực tiếp với một dòng tổ tiên (dòng gốc)

– Foundation seed: hạt giống nguyên chủng

– Fitness profile: phổ giá trị thích nghi

– Full diallel: bộ con lai diallel đầy đủ (kể cả lai thuận nghịch)

G

– Gamete: giao tử là tế bào gốc, kết qủa của gián phân giảm nhiễm, có chức năng trong giao phối (bao gồm giao tử đực và giao tử cái)

– Gene: là đơn vị di truyền

– Gene frequency: tần suất gen là tỉ lệ mà trong đó những alen của một gen xuất hiện trong quần thể

– Gene interaction: tương tác gen là hiện tượng cải tiến của hoạt động gen bởi một gen khác không alen, hoặc bởi nhiều gen khác

– Germplasm: qũy gen

– Genome: bộ gen, bộ nhiễm sắc thể tương ứng với một bội thể của một loài

– Gene flow: dòng chảy của gen từ cây transgenic sang cây trồng hoang dại có quan hệ gần gủi

– Gene frequency: tần suất gen

– General combining ability: khả năng phối hợp chung

– Genetic constitution: nền tảng di truyền

– Genetic equilibrium: điều kiện trong đó những thế hệ kế tiếp nhau của một quần thể có cùng một kiểu gen, với cùng một tỉ lệ trên cơ sở những gen mục tiêu nào đó, hoặc những phối hợp của các gen này.

– Genotype: kiểu gen, là toàn bộ kiến trúc di truyền của một sinh vật

– Genotype x environment interaction: tương tác giữa kiểu gen và môi trường

– Genotypic Coefficient of Variation (GCV): hệ số biến thiên kiểu gen tính bằng phần trăm, là thương số giữa giá trị trung bình với căn bậc hai phương sai kiểu gen

H

– Haploid: thể đơn bội, tế bào hoặc sinh vật có số nhiễm sắc thể là 1n

– Heterosis: ưu thế lai, giá trị con lai so với giá trị trung bình bố mẹ

– Heterobeltiosis: ưu thế lai tuyệt đối, giá trị con lai so với giá trị bố mẹ cao nhất

– Heterozygous: dị hợp tử, có những alen không giống nhau ở một hoặc nhiều loci

– Homeostasis: hiện tượng gen phát triển đồng dạng, thông qua đột biến, chức năng điều khiển bị chuyển đổi

– Homozygous: đồng hợp tử, có những alen giống nhau ở một hoặc nhiều loci trên nhiễm sắc thể tương đồng

– Hybrid: sản phẩm của một cặp lai giữa những bố mẹ khác nhau về di truyền

I

– Inbred line: dòng cận giao, đồng huyết

– Inbreeding: tạo dòng cận giao, dòng đồng hợp tử

– Interallelic interaction: tương tác giữa các alen

– Intermediate heterozygote: dị hợp tử trung gian

– Isogenic line: dòng đẳng gen

L

– Lethal: gen gây chết

– Linear: tuyến tính, tương quan tuyến tính, có dạng đường thẳng

– Linkage: liên kết gen là hiện tượng phối hợp của những tính trạng trong di truyền do sự định vị của gen trên cùng một nhiễm sắc thể

– Linkage map: bản đồ liên kết gen với marker trên cơ sở giá trị tái tổ hợp

– Linked digenic interaction: tương tác có tính chất liên kết hai gen

– Linked epistatic genes: những gen tương tác không alen, liên kết chặt chẽ với nhau

– Location: vị trí, địa điểm nơi sinh vật thể hiện tính trạng di truyền

– Locus: nơi gen định vị trên nhiễm sắc thể

– Lưỡng bội: tế bào hay sinh vật có số nhiễm sắc thể là 2n

M

– Mass selection: chọn quần thể, loại bỏ những cá thể không đúng dạng hình mục tiêu, giữ lại quần thể trên đồng ruộng

– Mean: giá trị trung bình

– Meiosis: gián phân giảm nhiễm

– Meitosis: gián phân giảm nhiễm

– Modifying gene: những gen ảnh hưởng đến sự thể hiện của một gen không alen với nó hoặc những gen không alen với nó

– Mutation: đột biến gen

– Multiple allele: đa alen, một gen có nhiều hơn hai alen

N

– Neutral character: tính trạng trung tính

– Non-allelic interaction: tương tác không alen

– Non-selective inbreeding: cận giao không có tính chất chọn lọc

– Nullisome: Cây 2n thiếu một căp nhiễm thể, ký hiệu là 2n-2

O

– Overdominance: tính chất siêu trội, khi hoạt động gen không cộng tính có ưu thế hơn hoạt động gen cộng tính

– Overdominance hypothesis: giả thuyết siêu trội trong giải thích ưu thế lai

– Outcross: hiện tượng tạp giao trong tự nhiên

P

– Panmictic: có tính chất giao phối ngẫu nhiên

– Panmixia: quần thể giao phối ngẫu nhiên

– Partial dominance: tính trội từng phần, không hoàn toàn

– Path analysis: phân tích theo đường dẫn

– Pedigree: gia phả, phả hệ, phương pháp chọn giống theo gia phả

– Phenotypic Coefficient of Variation: (PCV)hệ số biến thiên kiểu hình tính bằng phần trăm, là thương số giữa giá trị trung bình với căn bậc hai phương sai kiểu hình

– Phenotype: kiểu hình, sự xuất hiện của một cá thể phản ánh tương tác giữa kiểu gen bên trong và môi trường

– Pleiotropic: có tính chất đa tính trạng

– Pleiotropic effects: ảnh hưởng đa tính trạng (xem đa tính trạng)

– Pleiotropy: xem đa tính trạng

– Polygenes: đa gen

– Polymorphism: xem đa hình

– Pooled error: xem sai số góp

– Population genetics: di truyền quần thể, một ngành học di truyền sử dụng lý thuyết toán học để nghiên cứu và giải thích các hiện tượng di truyền trong quần thể sinh vật

– Probability: xác suất

– Pure line selection: chọn dòng thuần, chọn từng cá thể trong quần thể, trồng so sánh các dòng, chọn lọc dòng tối ưu.

Q

– QTL: quantitative trait loci, những loci của tính trạng di truyền số lượng

– Quantitative character: tính trạng số lượng là tính trạng do nhiều gen điều khiển, chịu ảnh hưởng yếu tố môi trường rất mạnh

– Quantitative genetics: di truyền số lượng, một ngành học di truyền có tính chất ứng dụng từ nguyên tắc lý thuyết của di truyền quần thể, nhằm nghiên cứu và xác định chiến lược lai tạo, chọn lọc giống cây trồng, vật nuôi, nó có thể được xem là tiền thân của ngành chọn giống

R

– Random drift: chuyển dịch ngẫu nhiên

– Random mating: giao phối ngẫu nhiên

– Random model: mô hình ngẫu nhiên

– Random selection: chọn lọc ngẫu nhiên

– Recessive epistasis : hiện tượng epistasis có tính lặn

– Reciprocal cross: lai đảo, lai thuận nghịch

– Recombination: hiện tượng tái tổ hợp

– Registered seed: hạt giống đăng ký, là một trong những cấp hạt giống được phân loại

– Regulatory genes: những gen có chức năng điều tiết

– Relative fitness: giá trị thích nghi tương đối

– Repulsion linkage: liên kết thúc đẩy trong trường hợp trans

S

– SAHN: phương pháp phân nhóm di truyền trên cây gia hệ

– SCA: specific combining ability, khả năng phối hợp riêng

– Scaling test: phép thử nhằm tìm hiểu tính chất của epistasis

– SD: xem sai số chuẩn (standard deviation)

– Seed health: sức khỏe hạt giống

– Seed pathology: bệnh lý hạt giống

– Seed physiology: sinh lý hạt giống

– Seed technology: công nghệ hạt giống

– Selection criteria: tiêu chuẩn chọn lọc là kết qủa khi nhân ma trận số liệu gốc với vectơ là giá trị của chỉ số chọn lọc

– Selection index: chỉ số chọn lọc

– Selection intensity: cường độ chọn lọc

– Selection pressure: áp lực chọn lọc, xem sức ép chọn lọc

– Self-fertilization: tính chất tự thụ tinh là hiện tượng tiếp hợp giao tử đực và cái trong cùng một cá thể

– Self-incompatibility: khả năng không tự tiếp hợp do hiện tượng ngăn cản thụ tinh về sinh lý học của sinh vật

– Sibs: con lai của cùng một bố mẹ dẫn xuất từ giao tử khác nhau, trong đó half sibs là con lai của một bố(mẹ)

– Sib mating: lai giữa những sibs với nhau

– Significance test: trắc nghiệm mức độ có ý nghĩa về mặt thống kê, ở hai mức độ phổ biến là 0,05 và 0,01

– Similarity: giá trị tương đồng là cơ sở để phân nhóm di truyền các kiểu hình

– Single cross: lai đơn, lai giữa hai kiểu gen, thông thường là hai dòng cận giao trong chọn giống cây trồng

– Species: loài sinh vật, đơn vị được xếp hạng dưới genus và trên variety

– Specific combining ability: xem SCA

– SSD: (single seed descend) phương pháp trồng dồn các thế hệ phân ly bằng cách thu một hai hạt đối với một cá thể.

– Standard deviation: xem SD, độ lệch chuẩn dùng để đo lường mức độ biến thiên, biểu thị độ lệch so với trung bình mẫu trong phân bố chuẩn

– Standard error: xem sai số chuẩn

– Standard heterosis: ưu thế lai chuẩn, giá trị ưu thế lai so với một giống làm chuẩn, thông thường là giống đang phổ biến trong sản xuất

– Sterility: tính bất dục, tính bất thụ

– Synapsis: sự tiếp hợp (conjugation) ở giai đoạn pachytene và zygotene của cặp nhiễm thể tương đồng, kết qủa nó sẽ tạo ra một cấu trúc được gọi là “bivalent”

– Statistics: ngành thống kế học phục vụ cho việc giải thích các hiện tượng trong sinh học, nhất là lĩnh vực di truyền số lượng, trên cơ sở lấy mẫu để ước đoán qui mô toàn diện của quần thể. Hiện nay, người ta còn phát triển thành thuật ngữ “biometry” và “bioinformatics” trên cơ sở phát triển của ngành tin học hiện đại.

T

– Tester : dòng làm vật liệu lai thử nghiệm

– Tetraploid: thể tứ bộ

– Transgressive segregation: hiện tượng phân ly vượt trội, con lai đang phân ly có giá trị của tính trạng mục tiêu vượt cao hơn bố hoặc mẹ

– Translocation: hiện tượng chuyển vị, thay đổi vị trí trên nhiễm sắc thể

– Treatment: nghiệm thức trong thí nghiệm

– Triallel: lai ba luân phiên từng cặp với một giống

– Trigenic interaction: tương tác trigenic

– Triple test cross: lai ba thử nghiệm để giải thích tương tác không alen, các loại hình của epistasis

– Triploid: thể tam bội

– Trisomic: người ta có thể tạo ra những dòng triplo có dạng 2n+1, để đánh dấu từng nhiễm sắc thể so với bộ nhiễm sắc thể bình thường. Nếu có một gen mục tiêu hiện diện trên cá thể là triplo số a, b, hoặc c nào đó, người ta sẽ biết được gen ấy định vị trên nhiễm thể a, b hoặc c

V

– Variance: phương sai là bình phương của độ lệch chuẩn của quần thể

– Variation: biến dị di truyền, sự xuất hiện khác nhau của cá thể do sự khác biệt về thành phần di truyền của nó, hay sự khác biệt do môi trường mà nó đang phát triển.

– Variety: giống là bậc được xếp loại dưới species, đó là một nhóm cá thể thuộc loài, biểu thị sự khác biệt với giống khác, biểu thị sự đồng nhất trong nhóm, biểu thị sự ổn định về các tính trạng chung của những cá thể này

– Vectơ đơn vị: vectơ chứa giá trị 1 theo hàng, hoặc theo cột

– Virulence: độc tính là khả năng của pathogen phát triển bệnh trên sinh vật chủ

X

– X: số căn bản của nhiễm sắc thể trong một series đa bội

– Xác suất tái tổ hợp: khả năng tái tổ hợp có thể xảy ra

– Xenia: ảnh hưởng của hạt phấn trên phôi mầm và phôi nhũ

Z

– Zygote: hợp tử, tế bào được hình thành bởi sự dung hợp giữa hai giao tử và phát triển lên thành tế bào gốc

– Zygotene: là một giai đoạn của prophase trong gián phân giảm nhiễm, khi các nhiễm thể hình sợi chỉ bắt cặp nhau

Học Sinh Được Đổi Sách Giáo Khoa Tiếng Việt 1 Công Nghệ Giáo Dục

Một giáo viên dạy lớp 1 ở Thái Nguyên vừa chia sẻ trên mạng xã hội về việc đầu giờ học phải làm thêm công việc đối chiếu sách giáo khoa của học sinh trong lớp. Sau đó, mới có thể dạy được vì học sinh không dùng sách giáo khoa xuất bản cùng năm.

Sách giáo khoa lớp 1 xuất bản năm ngoái với sách năm nay có sự khác biệt nhiều

Trước thắc mắc trên của giáo viên, trả lời báo điện tử VOV, ông Nguyễn Văn Tùng, Phó Tổng Biên tập Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam khẳng định, thực tế giáo viên phản ánh là đúng.

Sở dĩ có tình trạng này, theo ông Tùng là vì tháng 4/2017, Bộ trưởng Bộ GD-ĐT đã có quyết định số 1338/QĐ- BGDĐT ngày 19/4/2017 thành lập Hội đồng Quốc gia thẩm định tài liệu Tiếng Việt lớp 1 Công nghệ giáo dục.

Trên cơ sở những ý kiến góp ý của Hội đồng Quốc gia thẩm định, nhóm tác giả đã thực hiện việc điều chỉnh một số nội dung, trong đó có một số ngữ liệu trong sách học sinh Tiếng Việt 1 Công nghệ giáo dục.

Căn cứ vào kết luận của Hội đồng và kiến nghị của Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam về tài liệu Tiếng Việt lớp 1 Công nghệ giáo dục đã điều chỉnh sau thẩm định, Bộ GD-ĐT đã có văn bản hướng dẫn các Sở GD-ĐT triển khai dạy học Tiếng Việt 1 Công nghệ giáo dục năm học 2017- 2018 (CV số 3877/BGDĐT ngày 22/8/2017).

Theo ông Nguyễn Văn Tùng, từ khi có ý kiến kết luận của hội đồng thẩm định, Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam đã chỉ đạo đơn vị phát hành nhận lại số sách Tiếng Việt 1 Công nghệ giáo dục in năm 2016 còn lưu tại các công ty, đại lí phát hành nhằm cung cấp đồng bộ bản sách in năm 2017 tới các địa phương phục vụ năm học 2017 – 2018.

Tuy nhiên, trước thời điểm có quyết định thẩm định, có thể có một số phụ huynh đã đi mua sách sớm cho con em. Trong trường hợp này, trước năm học mới 2017 – 2018, Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam cũng đã chỉ đạo đơn vị phát hành đổi bản sách in 2017 cho các em. Có thể có một số phụ huynh không nắm được thông tin để mang đổi sách hoặc cũng có thể có học sinh tái sử dụng sách cũ của năm học 2016 – 2017.

Thông qua mạng lưới phát hành, đơn vị phát hành của Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam sẽ đổi bản sách Tiếng Việt 1 Công nghệ giáo dục in 2017 cho những trường hợp học sinh đã mua bản sách in 2016 mà chưa đổi được bản sách in năm 2017. Việc làm này nhằm tạo điều kiện để các em đều thống nhất dùng bản sách in năm 2017./.

Cập nhật thông tin chi tiết về Công Nghệ Sinh Học trên website Theolympiashools.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!