Xu Hướng 5/2023 # Chủ Đề Văn Hóa Kinh Doanh Trong Tiếng Trung # Top 10 View | Theolympiashools.edu.vn

Xu Hướng 5/2023 # Chủ Đề Văn Hóa Kinh Doanh Trong Tiếng Trung # Top 10 View

Bạn đang xem bài viết Chủ Đề Văn Hóa Kinh Doanh Trong Tiếng Trung được cập nhật mới nhất trên website Theolympiashools.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

是,我是刘海,你是。。。 Shì, wǒ shì Liú Hǎi, nǐ shì… Đúng, tôi là Lưu Hải, còn anh là…

刘海,你为什么离开原来的公司呢? Liú Hǎi, nǐ wèishénme líkāi yuánlái de gōngsī ne? Lưu Hải, tại sao cậu lại rời khỏi công ty cũ thế?

我在原来的公司里干了一年,一直很压抑,觉得在那家公司没什么前途。 Wǒ zài yuánlái de gōngsī lǐ gànle yī nián, yīzhí hěn yāyì, juédé zài nà jiā gōngsī méishénme qiántú. Tôi làm được 1 năm ở công ty cũ, luôn bị kiềm chế, cảm thấy không có tương lai khi ở công ty đó.

那可能是公司的企业文化有问题。 Nà kěnéng shì gōngsī de qǐyè wénhuà yǒu wèntí. Vậy chắc là do văn hóa làm việc ở công ty đó có vấn đề.

没错,那家公司人与人之间缺乏诚信,很难合作。听说上个月,我原来的公司已经倒闭解散了。 Méi cuò, nà jiā gōngsī rén yǔ rén zhī jiān quēfá chéngxìn, hěn nán hézuò. Tīng shuō shàng ge yuè, wǒ yuánlái de gōngsī yǐjīng dǎobì jiěsànle. Đúng thế, ở công ty đó thiếu lòng tin giữa người với người, rất khó hợp tác. Nghe nói tháng trước, công ty cũ của tôi đã phá sản và giải thể.

我觉得企业文化是一家公司的灵魂。 Wǒ juédé qǐyè wénhuà shì yì jiā gōngsī de línghún. Tôi thấy văn hóa làm việc chính là linh hôn của 1 công ty.

我也有同感。我觉得现在的公司气氛就很好,虽然很忙碌,但是大家都是在努力做事。 Wǒ yěyǒu tónggǎn. Wǒ juédé xiànzài de gōngsī qìfēn jiù hěn hǎo, suīrán hěn mánglù, dànshì dàjiā dōu shì zài nǔlì zuòshì. Tôi cũng nghĩ thế. Tôi thấy không khí của công ty bây giờ rất tốt, tuy là rất bận nhưng mọi người đều nỗ lực làm việc.

而且不用在人际关系上费什么心思。 Érqiě bú yòng zài rénjì guānxì shàng fèi shénme xīnsī. Hơn nữa còn không phải lo lắng suy nghĩ về vấn đề quan hệ giao tiếp.

我们这里透明度也高,什么事都摆在明处,这让大家心服口服。 Wǒmen zhèlǐ tòumíngdù yě gāo, shénme shì dōu bǎi zài míngchù, zhè ràng dàjiā xīnfú kǒufú. Ở đây mọi thứ đều rất rõ ràng, sự việc gì cũng đều được phơi bày ra, điều này làm cho mọi người phải tâm phục khẩu phục.

我不觉得自己在这里只是一个打工的,还是很有主人翁的感觉。 Wǒ bù juédé zìjǐ zài zhèlǐ zhǐ shì yí ge dǎgōng de, háishì hěn yǒu zhǔrénwēng de gǎnjué. Tôi lại không thấy bản thân ở đây là người làm thuê mà có cảm giác như là làm chủ nữa.

我觉得和以前的公司形成明显的对比,现在公司的风气特别好。 Wǒ juédé hé yǐqián de gōngsī xíngchéng míngxiǎn de duìbǐ, xiànzài gōngsī de fēngqì tèbié hǎo. Tôi cảm thấy rõ ràng, là so với công ty trước đây thì công ty hiện tại có phong thái rất tốt.

而且还能认识你们这样的朋友! Érqiě hái néng rènshi nǐmen zhèyàng de péngyǒu! Hơn thế còn được quen biết với những người bạn như các cậu nữa!

Các sách song ngữ Trung – Việt bán chạy nhất

Văn Hóa Học Tập Trong Doanh Nghiệp

Môi trường kinh doanh hiện đại không ngừng phát triển và đặt ra các yêu cầu mới cho doanh nghiệp. Để có thể tồn tại và đáp ứng tốt nhất các yêu cầu đó, các doanh nghiệp đang ngày càng ưu tiên đào tạo – học tập và coi đó như một yếu tố văn hoá cốt lõi. Bài viết hôm nay sẽ trả lời cho những câu hỏi:

? Văn hóa học tập là gì?

? Việc học có kết thúc khi chúng ta rời xa ghế nhà trường?

? Vì sao việc học cần được duy trì liên tục khi chúng ta đi làm?

Văn hoá học tập (learning culture) là gì?

Văn hóa đề cập đến thói quen, suy nghĩ, tín ngưỡng và phong tục của một nhóm hoặc xã hội. Khi áp dụng vào học tập trong doanh nghiệp, văn hoá đề cập đến các giá trị, quy trình và hành vi tổ chức nhằm khuyến khích nhân viên không ngừng nâng cao kiến thức và cải thiện hiệu suất của họ.

Văn hóa học tập (learning culture) được đặc trưng bởi sự học hỏi, cởi mở và sáng tạo, là môi trường luôn có sẵn cơ hội khơi dậy ý tưởng mới và khám phá sự thay thế hiệu quả.

Đối với một cá nhân, học tập thường là một hoạt động độc lập. Còn với một doanh nghiệp, học tập là một khái niệm mang tính chất tương hỗ – phụ thuộc lẫn nhau, được tăng cường bởi môi trường giao tiếp cởi mở, thói quen cộng tác, hiệu ứng đến từ các đội nhóm khác nhau và sự so sánh với các lựa chọn thay thế.

Điều gì tạo nên văn hóa học tập trong doanh nghiệp?

Điều quan trọng là phải nhận ra rằng hầu hết các nền văn hoá được tạo thành từ một loạt các “subculture” – tiểu văn hóa – từng nhóm người có sự phân biệt tự thân với nền văn hóa “mẹ”. Điều này đúng đối với văn hoá doanh nghiệp, bởi đội ngũ bán hàng luôn có các hành vi và mong đợi khác với nhân viên hành chính.

Xét riêng văn hoá học tập (learning culture) trong doanh nghiệp, sự phân mảnh bởi các tiểu văn hoá lại càng mạnh mẽ hơn. Nếu bạn biết tận dụng điều này, bạn sẽ có một môi trường học tập đa dạng để hỗ trợ đắc lực cho việc thích ứng của doanh nghiệp. Ngược lại, nếu bạn một mực muốn “đồng hoá” tất cả chúng thành một, bạn sẽ thất bại hoàn toàn.

Đó là lý do tại sao doanh nghiệp cần xác định các yếu tố phổ quát của văn hóa học tập và xem việc cổ vũ nó là một quá trình kinh doanh cần được quản lý tích cực. Theo báo cáo của ATD (Hiệp hội phát triển tài năng), các doanh nghiệp hàng đầu có tỷ lệ sở hữu văn hóa học tập ở cao gấp 5 lần so với các doanh nghiệp còn lại.

Các công ty có nền văn hóa học tập tuyệt vời tăng trưởng lợi nhuận cao gấp 3 lần so với đối thủ trong thời gian 4 năm, theo nghiên cứu của Deloitte.

5 lợi ích của việc cổ vũ văn hoá học tập (learning culture) trong doanh nghiệp

Jack Welch, cựu chủ tịch và CEO của General Electric cho rằng lợi thế cạnh tranh cuối cùng của một doanh nghiệp là khả năng học hỏi và nhanh chóng biến việc học tập thành thực tiễn.

♦️ Tất cả các thành viên được trang bị kiến thức và kỹ năng có ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu suất làm việc và lợi nhuận của công ty.

♦️ Khai phá được tài năng tiềm ẩn của từng cá nhân, từ đó có chính sách dụng tài phù hợp

♦️ Tăng tính đoàn kết, chia sẻ nội bộ và độ hài lòng của các thành viên.

♦️ Tăng độ linh hoạt và khả năng thích ứng của công ty trước sự thay đổi của xu hướng, thị trường và các tác động khác.

♦️ Công ty có tiềm năng đổi mới sản phẩm, cải thiện việc cung cấp dịch vụ hoặc thâm nhập vào một thị trường mới.

Started losing a lot faster once i hit the gym. cialis April 21, am.

Chủ Đề: Giao Tiếp Kinh Doanh Bằng Tiếng Anh

Kevin: At what time? (Vào lúc mấy giờ thế?)

Jane: It should be about 10 o’clock. Is that OK? (Khoảng tầm 10h, có được không?)

Kevin: Yes, that’ll be fine. (Vâng, được thôi.)

Jane: We’re going to go over some suggestions to improve communication with customers. (Chúng ta phải chuẩn bị một số giải pháp để cải thiện việc giao tiếp với khách hàng.)

Kevin: Good. I have some suggestions I’d like to make. (Tốt. Tôi muốn đưa ra một số giải pháp của mình.)

Jane: Frank is also going to make some suggestions on how to improve sales in China. (Frank cũng đang chuẩn bị một số giải pháp để làm thế nào nâng cao doanh số ở Trung Quốc.)

Kevin: That’ll be interesting. He’s got keen insights. (Nghe hay đấy. Anh ấy có tầm nhìn nhạy bén đấy.)

Jane: Yes, he’s going to outline some new sales strategies. (Vâng, anh ấy sẽ phác thảo một vài chiến lược bán hàng mới.)

Kevin: Is Alan attending? (Alan có tham gia không?)

Jane: No, he’s flying to San Francisco and won’t be able to make it. (Không, anh ấy đang bay đến San Francisco nên không thể tham dự được.)

II. Opening the Meeting

Frank: I’d like to open today’s meeting. Does everyone have a copy of the agenda? Kevin, you first. (Tôi muốn bắt đầu cuộc họp ngày hôm nay. Mọi người đều có bản chương trình nghị sự ở đó cả chứ? Kevin, anh nói trước đi.)

Kevin: Thank you, Sir. I’ll quickly go over the main points of our last meeting. I suggest each one of us give a little background on the research we’ve done on the suggestions discussed last week. (Vâng ạ. Tôi sẽ lướt nhanh qua các điểm chính của buổi họp kỳ trước. Tôi đề nghị mỗi người chúng ta đưa ra ý kiến của mình về những giải pháp chúng ta đã bàn thảo vào tuần trước.)

Frank: You’ll find most of the information outlined in the summary documents in front of you. (Mọi người có thể nắm được hầu hết mọi thông tin được tóm tắt sẵn ở trước mặt.)

Kevin: These figures are interesting. It’s clear to me that customer communications are not as effective as they could be. (Những con số này rất thú vị. Chúng cho thấy rõ ràng những cách thức truyền đạt thông tin tới khách hàng là không hiệu quả như mong muốn.)

Frank: True, our marketing efforts really haven’t been effective till date. (Chính xác, những nổ lực tiếp thị của chúng ta cho đến nay không thực sự hiệu quả.)

Frank: That’s a good idea. Let’s do that and meet back together again in 20 minutes so that we can continue and complete today’s agenda. (Đó là một ý hay. Hãy tiến hành đi và tiếp tục họp lại sau 20 phút nữa để hoàn thành bản chương trình nghị sự của ngày hôm nay.)

III. Selling a product

Ryan: So, Lesley. Show us how you would describe your product. (Lesley. Hãy mô tả cho chúng tôi biết sản phẩm của bạn đi nào?)

Lesley: My product is called “Mr. & Mrs. Photo frame”. Your wedding day is one of the most important days of your life, an it’s a day you’ll remember forever! Make sure you frame your wedding photographs in nothing but the best. Look no further than our gorgeous “Mr. & Mrs.” Photo frame! (Sản phẩm của tôi được gọi là “Khung ảnh Phu Thê”. Ngày cưới của bạn là một trong những ngày quan trọng trong cuộc đời của bạn, đó là ngày mà bạn sẽ nhớ mãi! Hãy chắc chắn rằng bạn đóng khung những tấm ảnh cưới của mình trong những khung ảnh đẹp nhất. Không có lựa chọn nào tuyệt vời hơn “Khung ảnh Phu Thê” của chúng tôi.)

Ryan: Hmm. Nice! (Hmm. Nghe hay đấy!)

Lesley: Its design is modern. This is a frame that will stand out! It is made only from the highest quality materials, and it is beautifully decorated. (Nó được thiết kế hiện đại. Đây là khung ảnh tốt hơn bất kỳ loại khung ảnh nào khác vì nó được làm bằng vật liệu có chất lượng tốt nhất và được trang trí cực kỳ đẹp mắt.)

Ryan: Okay, not bad. (Ừ, không đến nỗi nào.)

Lesley: Bring a touch of personality to your home or office, or send a gift your friend’s way! Order now! (Hãy mang nét cá tính đến cho ngôi nhà của bạn hay văn phòng của bạn, hoặc hãy dành tặng một món quà ý nghĩa đến cho bạn bè. Hãy đặt hàng ngay bây giờ.)

Ryan: I like your product a lot. And I like the way you promoted. (Tôi rất thích sản phẩm của bạn. Và tôi thích cách mà bạn giới thiệu đến tôi.)

Lesley: Thank you, Sir. (Cám ơn ông.)

Từ Vựng Tiếng Anh Theo Chủ Đề: Văn Hóa

Culture (ˈkʌltʃə(r)): Văn hóa

Cultural assimilation (ˈkʌltʃərəl əˌsɪməˈleɪʃn): Sự đồng hóa về văn hóa

Exchange (ɪksˈtʃeɪndʒ): Trao đổi

Cultural exchange (ˈkʌltʃərəl ɪksˈtʃeɪndʒ): Trao đổi văn hóa

Cultural festival (ˈkʌltʃərəl ˈfestɪvl): Lễ hội văn hóa

Cultural heritage (ˈkʌltʃərəl ˈherɪtɪdʒ): Di sản văn hoá

Cultural integration (ˈkʌltʃərəl ˌɪntɪˈɡreɪʃn): Hội nhập văn hóa

Cultural misconception (ˈkʌltʃərəl ˌmɪskənˈsepʃn): Hiểu lầm về văn hóa

Cultural specificity (ˈkʌltʃərəl ˌspesɪˈfɪsəti): Nét đặc trưng văn hóa

Cultural uniqueness (ˈkʌltʃərəl juˈniːknəs): Nét độc đáo trong văn hóa

Culture shock (ˈkʌltʃə(r) ʃɒk): Sốc về văn hóa

Acculturation (əˌkʌltʃəˈreɪʃn): Sự tiếp nhận và biến đổi văn hóa

Ancient monument (ˌeɪnʃənt ˈmɒnjumənt): Di tích cổ

Art show (ɑːt ʃəʊ): Buổi biểu diễn văn nghệ

Artworks shop (ˈɑːtwɜːk ʃɒp): Cửa hàng mỹ nghệ

Assimilate (əˈsɪməleɪt): Đồng hóa

Civilization (ˌsɪvəlaɪˈzeɪʃn): Nền văn minh

Discriminate (against smb) (dɪˈskrɪmɪneɪt): Phân biệt đối xử (với ai)

Eliminate (ɪˈlɪmɪneɪt): Loại trừ

Ethical standard (ˈeθɪkl ˈstændəd): Chuẩn mực đạo đức

Fine art handicraft articles (faɪn ɑːt ˈhændikrɑːft ˈɑːtɪkl): Đồ thủ công mỹ nghệ

Folk culture (fəʊk ˈkʌltʃə(r)): Văn hóa dân gian

Full satisfaction guaranteed (fʊl ˌsætɪsˈfækʃn ˌɡærənˈtiː): Bảo đảm hoàn toàn thỏa mãn

Garments (ˈɡɑːmənt): Đồ may mặc

Historic site (hɪˈstɒrɪk saɪt): Di tích lịch sử

Wonder (ˈwʌndə(r)): Kỳ quan

Wooden carvings (ˈwʊdn ˈkɑːvɪŋ): Đồ gỗ chạm trổ gỗ

Intangible cultural heritage of humanity (ɪnˈtændʒəbl ˈkʌltʃərəl ˈherɪtɪdʒ əv hjuːˈmænəti): Di sản văn hóa phi vật thể của nhân loại

Integrate (ˈɪntɪɡreɪt): Hội nhập

International and domestic tours (ˌɪntəˈnæʃnəl ənd dəˈmestɪk tʊə(r)): Các tua du lịch quốc tế và nội địa

National identity (ˈnæʃnəl aɪˈdentəti): Bản sắc dân tộc

New Year’s Eve (ˌnjuː jɪəz ˈiːv): Đêm giao thừa

Offering/ sustenance (ˈɒfərɪŋ/ ˈsʌstənəns): Đồ cúng

Tradition (trəˈdɪʃn): truyền thống

Traditional opera (trəˈdɪʃənl ˈɒprə): Chèo

Oral tradition (ˈɔːrəl trəˈdɪʃn): Truyền miệng

Prejudice (ˈpredʒədɪs): Định kiến, thành kiến

Race conflict (reɪs ˈkɒnflɪkt): Xung đột sắc tộc

Racism (ˈreɪsɪzəm): Chủ nghĩa phân biệt chủng tộc

Rattan wares (ræˈtæn weə(r)): Đồ làm bằng mây

Ritual (ˈrɪtʃuəl): Lễ nghi

Show prejudice (against smb/smt) (ʃəʊ ˈpredʒədɪs): Thể hiện thành kiến (với ai, cái gì)

Stone stele (stəʊn): Bia đá

Tangerine trees (ˌtændʒəˈriːn triː): Cây quít, quất

Tet pole (pəʊl): Cây nêu ngày tết

Museum (mjuˈziːəm): Bảo tàng

The Museum of Fine Arts (ðə mjuˈziːəm əv faɪn ɑːt): Bảo tàng mỹ thuật

The Museum of History (ðə mjuˈziːəm əv ˈhɪstri): Bảo tàng lịch sử

The Museum of the Army (ðə mjuˈziːəm əv ðə ˈɑːmi): Bảo tàng quân đội

The Museum of the Revolution (ðə mjuˈziːəm əv ðə ˌrevəˈluːʃn): Bảo tàng cách mạng

Học từ vựng tiếng Anh về văn hóa

Pagoda (pəˈɡəʊdə): chùa

The Ambassadors’ Pagoda (ðə æmˈbæsədə(r) pəˈɡəʊdə): Chùa Quán Sứ

Pagoda of the Heavenly Lady (pəˈɡəʊdə əv ðə ˈhevnli ˈleɪdi): Chùa Thiên Mụ

The One Pillar pagoda (ðə wʌn ˈpɪlə(r) pəˈɡəʊdə); Chùa Một Cột

The Perfume Pagoda (ðə ˈpɜːfjuːm pəˈɡəʊdə): Chùa Hương

The portico of the pagoda (ðə ˈpɔːtɪkəʊ əv ðə pəˈɡəʊdə); Cổng chùa

The ancient capital of the Nguyen Dynasty (ðə ˌeɪnʃənt ˈkæpɪtl əv ðə Nguyen ˈdɪnəsti): Cố đô triều Nguyễn

Market (ˈmɑːkɪt): chợ

The Ben Thanh market (ðə Ben Thanh ˈmɑːkɪt): Chợ Bến Thành

The Hung Kings (ðə Hung kɪŋ): Các vua Hùng

The Lenin park (ðə lenin pɑːk): Công viên Lênin

The Reunification Railway (ðə ˌriːˌjuːnɪfɪˈkeɪʃn ˈreɪlweɪ): Đường sắt Thống Nhất

The thirty-six streets of old Hanoi (ðə ˈθɜːti sɪks striːt əv əʊld Hanoi): Ba mươi sáu phố phường Hà Nội cổ

The Trinh Lords (ðə Trinh lɔːd): Các chúa Trịnh

The Vietnamese speciality (ðə ˌviːetnəˈmiːz ˌspeʃiˈæləti): Đặc sản Việt Nam

To be imbued with national identity (ɪmˈbjuː): Đậm đà bản sắc dân tộc

To be well­ preserved (ˌwel prɪˈzɜːvd): Được giữ gìn, bảo tồn tốt

We celebrate New Year’s Eve with parties and fireworks – Chúng tôi ăn mừng đêm giao thừa với tiệc tùng và pháo hoa

Cooking is a hugely important part of French culture – Nấu ăn là một phần vôi cùng quan trọng của văn hóa Pháp.

The film examines the culture clash between the generations – Bộ phim bàn luận về cuộc xung đột văn hóa giữa các thế hệ.

The children are taught to respect different cultures – Những đứa trẻ được dạy phải tôn trọng các nền văn hóa khác nhau

It’s a result of the cultural exchange between Japan and Vietnam – Đó là kết quả của sự trao đổi văn hóa giữa Nhật Bản và Việt Nam

Vietnamese Tet traditional holiday is a Cultural uniqueness – Ngày Tết truyền thống là một nét văn hóa độc đáo của Việt Nam

Cập nhật thông tin chi tiết về Chủ Đề Văn Hóa Kinh Doanh Trong Tiếng Trung trên website Theolympiashools.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!