Bạn đang xem bài viết Cắm Hoa Trong Tiếng Tiếng Anh được cập nhật mới nhất trên website Theolympiashools.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Khi rảnh rỗi, cô thích cắm hoa, cưỡi ngựa, đọc tiểu sử và sách về lịch sử.
During her free time she likes to do floral arrangements, ride horses and read biographies and books about history.
WikiMatrix
Một chị có óc thẩm mỹ có thể được giao trách nhiệm cắm hoa trong Lễ Tưởng Niệm.
A sister with artistic ability may be entrusted with arranging flowers for the Memorial.
jw2019
Mình cắm hoa xấu quá hả?
But I’m bad at flowers?
OpenSubtitles2018.v3
Để em lấy nước cắm hoa ha?
Would you like me to put them in water for you?
opensubtitles2
Để con đi kiếm bình cắm hoa.
I am going to put the flowers in a vase.
OpenSubtitles2018.v3
Rikyū cũng làm thơ và luyện tập nghệ thuật cắm hoa ikebana.
Rikyū also wrote poetry, and practiced ikebana.
WikiMatrix
Cùng cách cắm hoa trong phòng khách Ortiz.
Exact same floral arrangement was in the ortiz living room.
OpenSubtitles2018.v3
Đó là ý tưởng cắm hoa.
It’s floral arrangements.
OpenSubtitles2018.v3
Cậu đang cắm hoa!
You’re arranging flowers!
OpenSubtitles2018.v3
Cô có lọ cắm hoa chứ?
Do you have a vase?
OpenSubtitles2018.v3
Nghệ sĩ cắm hoa.
The florist.
OpenSubtitles2018.v3
Lát bác sẽ cắm hoa vào bình.
I’ll put these in water in just a minute.
OpenSubtitles2018.v3
Em sẽ đi cắm hoa vào một cái bình thật đẹp.
Um, I’m going to go put these in a really nice vase.
OpenSubtitles2018.v3
Shall we stick golden roses in half the meat pies to commemorate your generosity?
OpenSubtitles2018.v3
Tôi cũng thích cắm hoa cho nhà thờ và trang trí các ảnh tượng của đức mẹ đồng trinh và “các thánh”.
I also liked to arrange the church flowers and dress the images of the virgin and the “saints.”
jw2019
Những người khác thì cái gì cũng ăn cắp—nào là bình cắm hoa, gạt tàn thuốc, ngay cả giấy vệ sinh và đường!
Others steal everything—vases, ashtrays, even toilet paper and sugar!
jw2019
Tôi muốn nói chuyện với các bạn về một chàng trai trẻ người đã tham dự một trong những cuộc họp của tôi Mohamed Mohamoud, người cắm hoa.
I want to talk to you about a young man who attended one of my meetings, Mohamed Mohamoud, a florist.
ted2019
Các geisha và các nghệ nhân thủ công và nghệ thuật như làm gốm, trà đạo, thư pháp, irezumi (nghệ thuật xăm hình) và ikebana (nghệ thuật cắm hoa) thường lấy tên chuyên nghiệp.
Geisha and practitioners of traditional crafts and arts such as pottery, the tea ceremony, calligraphy, irezumi (tattooing) and ikebana (flower arranging) often take professional names.
WikiMatrix
support.google
Có lẽ anh có thể giúp em một chuyện trong khi em đi cắm bó hoa này.
Maybe you can help me with something while I put these in water.
OpenSubtitles2018.v3
support.google
support.google
support.google
Thuật ngữ dō cũng được tìm thấy trong võ thuật như judo và kendo, và trong các loại hình nghệ thuật không phải võ thuật khác, chẳng hạn như nghệ thuật thư pháp Nhật Bản (shodō), nghệ thuật cắm hoa (kadō) và nghệ thuật thưởng trà (chadō hoặc sadō).
The term dō is also found in martial arts such as judo and kendo, and in various non-martial arts, such as Japanese calligraphy (shodō), flower arranging (kadō) and tea ceremony (chadō or sadō).
WikiMatrix
support.google
Bài Thuyết Trình Về Cắm Hoa Bằng Tiếng Anh Cực Dễ Học
Khi đời sống hiện đại của con người ngày một đi lên, nhu cầu ăn no mặc ấm dần chuyển thành ăn ngon mặc đẹp, đời sống giải trí tinh thần cũng từ đó được nâng cao. Mỗi người lại chọn cho mình những cách giải trí khác nhau, trong số đó có không ít người ưa thích việc cắm hoa, trang trí nhà cửa vào những lúc rảnh rỗi. Ngày hôm nay, AROMA xin gửi đến bạn bài thuyết trình về cắm hoa bằng tiếng Anh nói về những mẹo cần biết nếu muốn có được một bình hoa đẹp.
Flower Arrangements Tips Selection of vases and other containers
There are some essential points you should be noticed when you make your collection of vases and other flower containers for arrangements. Choose a vase which can complement your desired arrangements. When choosing your vase, try to imagine what your flower arrangements will look like in it when it’s completed.
It’s not compulsory to use vases all the time, you can also use different things for this purpose like soup bowls or even coffee cups. Short flowers especially look beautiful in these containers.
For many arrangements using only a few flowers, it as very useful to have in store a collection of two kinds of vase: glass bottles with narrow necks and goblets. The narrow bottles can take tall-stemmed specimens, while the goblets can be used for extremely variegated displays.
Color of flowers
Choosing colors which complement the decorating scheme of the room is really important. However, it’s not always necessary that the colors of flowers must match those of the upholstery or draperies, especially if they are colors which do not normally occur in nature.
Permanent flowers will always be more pleasing, they will never go out of style or go bad like real flowers. It’s better to use a flower in a peach or coral hue, which is the direct chromatic complementary to turquoise and a naturally occurring color of roses.
Points to remember
Choose flowers which are nearly open fully, cut at a slant and place in water.
Remove the bruised leaves that do not look very good.
Change the water in the vase at least once a day when it becomes cloudy .
Use at least three different kinds of flowers in an arrangement, which can be in the same color, but different shades or different colors that complement each other.
TẠM DỊCH: Bộ sư tập bình và những vật dụng cắm hoa khác Có một vài điểm quan trọng cần lưu ý khi lựa chọn bình cắm hoa, hãy chọn một chiếc bình có thể bổ sung vào sắp xếp mong muốn của bạn. Khi chọn bình hoa, hãy cố tưởng tượng lọ hoa sẽ trông như thế nào khi nó hoàn thành. Nó không bắt buộc chúng ta phải luôn luôn sử dụng bình hoa truyền thống, thay vào đó chúng ta cũng có thể sử dụng những vật chứa khác như bát súp hay thậm chí cốc đựng cà phê. Những bông hoa ngắn đặc biệt trông đẹp khi sử dụng những đồ dùng này làm bình chứa. Đối với nhiều sắp xếp chỉ sử dụng một vài bông hoa, sẽ rất hữu ích nếu bạn có một trong hai bộ sưu tập của hai loại bình sau: bình thủy tinh với cổ hẹp và ly. Bình cổ hẹp có thể sử dụng cho các loại hoa với thân cao, trong khi ly có thể được dùng cho các cách thể hiện rất đa dạng khác nhau. Màu sắc của hoa Lựa chọn màu sắc bổ sung cho phong cách trang trí của căn phòng rất quan trọng. Tuy nhiên, không phải lúc nào cũng cần thiết thể màu sắc của hoa hợp với màu sắc của bọc ghế hoặc rèm, đặc biệt là những màu ít xuất hiện trong tự nhiên. Hoa giả có thể luôn luôn dễ dàng hơn trong việc trang trí bởi chúng sẽ giữ nguyên trạng thái ban đầu mà không lớn lên hay bị hỏng. Tốt hơn là nên sử dụng hoa màu đào hoặc san hô, góp phần bổ sung màu sắc cho màu ngọc lam và màu hồng tự nhiên. Những điểm cần nhớ
Chọn hoa gần nở bung, cắt chân nghiêng và đặt trong nước
Loại bỏ những lá hỏng trông không bắt mắt
Thay nước trong bình ít nhất mỗi ngày một lần khi nước chuyển sang màu thẫm
Sử dụng ít nhất 3 loại hoa trong trang trí, chúng có thể cùng màu nhưng sắc thái khác nhau, hoặc khác màu nhưng bổ sung cho nhau.
Hy vọng thông qua bài thuyết trình về cắm hoa mà AROMA đã cung cấp, bạn sẽ tìm thấy những mẹo hữu ích để tạo nên những bình hoa đẹp nhất phù hợp với không gian trong nhà của bạn.
Từ Ngữ Thường Dùng Trong Tiếng Hoa
TỪ NGỮ THƯỜNG DÙNG TRONG TIẾNG HOA 汉语常用口语 Hànyǔ chángyòng kǒuyǔ **************************
看不起/看得起: Xem thường / Xem trọng. 来不及/来的及: Không kịp / kịp. 用不着/用得着: Không cần / Cần phải. 不要紧: Không hề gì, không sao. 说不定: Không chừng là, có thể là. 不敢当: Không dám. 不用说: Không cần nói. 不一定: Chưa hẳn. 不得不: Đành phải. 不一会儿: Chẳng mấy chốc. 不好意思: Thật xấu hổ, thật ngại quá. 不是吗: Không phải sao. 算了: Xong rồi, thôi. 得了: Thôi / Đủ rồi. 没事儿: Không sao, không việc gì. 看样子: Xem ra, xem chừng. 有的是: Có vô khối. 了不起: Giỏi lắm, khá lắm, ghê gớm, kinh lắm. 没什么: Không sao, không có gì. 越来越: Càng ngày càng. 好容易/好不容易:Khó khăn lắm, Không dễ gì. 哪知道/谁知道: Đâu biết, nào ngờ / Ai biết, ai ngờ. 闹着玩儿: Đùa vui, true chọc / Đùa chơi. 闹笑话/出洋相: Làm trò cười / Để mất mặt. 开夜车: Làm việc đêm. 打交道: Giao thiệp, đi lại, kết giao. 出难题: Gây khó dễ, gây trở ngại. 打招呼: Hỏi thăm / Thông báo. 碰钉子: Vấp phải đinh. 伤脑筋: Hao tổn tâm tri. 走后门: Đi cửa sau. 走弯路: Đi đường vòng. 有两下子: Có bản lĩnh. 不象话: Không ra gì. 不在乎: Không để tâm, không để ý.facebook.com/tienghoahangngay 无所谓: Không thể nói là… / Không sao cả. 不由得: Khiến không thể / Bất giác, không kim nổi. 别提了: Đừng nói đến nữa, đừng đề cập đến nữa. 没说的: Không cần phải nói, khỏi phải nói / 可不/可不是: Đúng vậy. 可也是: Có lẽ thế. 吹了: Hỏng rồi, thôi rồi. 不见得: Không chắc, chưa hẳn. 对得起: Xứng đáng. 忍不住: Không nhịn đươc, không kìm được. 不怎么样: Thường thôi, xoàng, không ra làm sao cả. 跟……过不去: Gây phiền phức, làm phiền cản trở. 左说右说: Nói đi nói lại. 时好时坏: Lúc tốt lúc xấu. 不大不小: Không lớn không nhỏ, vừa vặn 忽高忽低: Lúc cao lúc thấp, thoắt lên thoắt xuống. 老的老,小的小: Có lớn có bé, có giá có trẻ, có đủ. 东一句,西一句: Chỗ này một câu, chỗ kia một câu. 说的来/说不来: (Hai bên) hợp ý nhau / không hợp ý nhau. 合得来/合不来: Hợp nhau. / Không hợp nhau. 划得来/划不来: Có hiệu quả, đáng giá / Không có hiệu quả, không đáng giá. 靠的住/靠不住: Đáng tin / Không đáng tin. 对得住/对不住: Xứng đáng / không xứng đáng , có lỗi. 犯得着/犯不着: Đáng / không đáng. 怪得着/怪不着: Dáng trách / không thể trách, chả trách. 数得着/数不着: Nổi bật / Không có gì nổi bật. 遭透了: Hỏng bét, tồi tệ hết sức. 看透了: Nhìn thấu, hiểu thấu (kế sách, dụng ý của đối thủ). 吃透了: Hiểu thấu, hiểu rõ. 气得要死/要命: Giận muốn chết, giận điên người. 困的不行: Buồn ngủ díp cả mắt. 算不得什么: Không đáng gì. 恨不得: Hận chẳng được , hặn chẳng thể, chỉ mong. 怪不得: Thảo nào, chả trách. 不得了: Nguy rồi, gay go rồi. 谈不到一块儿去: Không cùng chung tiếng nói. 一个劲儿: Một mạch, không ngớt, không ngứng. 说风凉话: Nói mát, nói kháy. 说梦话: Nói mê, nói viển vông.facebook.com/tienghoahangngay 说不上: Không nói ra được, nói không xong. 好得不能再好/再好也没有了:(Tốt đến nỗi) không thể tốt hơn được nữa. 是我自己的不是: Là tôi sai, là tôi không phải, là tôi không đúng. 来劲儿: Có sức mạnh, tich cực 开快车: Tốc hành / Cấp tốc. 吃后悔药: Ray rứt hối hận. 吹牛: Thổi phồng, nói khoác, khoác lác. 看中/看上: Vừa mắt, ưng ý.
说的比唱的还好听: Nói còn hay hơn hát, nói như rót vào tai (có ý châm biếm). 太阳从西边出来了: Mặt trời mọc đằng Tây. 戴高帽(子): Nịnh bợ, phỉnh nịnh. 倒胃口: Ngán tận cổ. 赶时髦: Chạy teo mốt. 赶得上: Đuổi kịp, theo kịp, kịp. 家常便饭: Chuyện thường ngày, chuyện cơm bữa. 喝西北风: Ăn không khí. 开绿灯: Bật đèn xanh. 拿手戏: Trò tủ, ngón ruột. 露一手/露两手: Lộ ngón nghề. 留后手/留后路: Có biện pháp dự phòng / Để lối thoát, để lối rút lui. 热门(儿): (Sự vật…) hấp dẫn, ăn khách, được ưa chuộng. 冷门(儿): (Công viẹc, sự nghệp…) it được để ý, ít được ưa chuộng, ít hấp dẫn. 马大哈: Đểnh đoảng, sơ ý / Người đẻnh đoảng, sơ ý. 拍马屁: Tâng bốc,nịnh bợ. 交白卷: Nộp giấy trắng. 泼冷水: Xối nước lạnh, tat nước lạnh. 妻管严: Vợ quản chặt. 走老路: Đi đường mòn. 走下坡路: Đi xuống dốc, tuột dốc. 走着瞧: Để rồi xem. 纸老虎: Con cọp giấy. 竹篮打水一场空/泡汤 Rổ tre đựng nước cũng bằng không, bong bóng nươc, Xôi hỏng bỏng không.
Xin lỗi các bạn, do vội quá nên ad chưa kịp convert sang pinyin.
loading…
Tags: học tiếng hoahọc tiếng trungtiếng hoa hằng ngày
Phân Biệt Chứng Chỉ Hsk Và Tocfl Trong Tiếng Hoa
Phân biệt TOCFL và HSK trong tiếng Hoa
TOCFL là gì?
TOCFL (Test of Chinese as a Foreign Language) là kỳ thi năng lực Hoa ngữ do ba đơn vị nghiên cứu: Trung tâm giảng dạy quốc ngữ, Viện ngôn ngữ giảng dạy tiếng Hoa và Trung tâm trắc nghiệm giáo dục tâm lý thuộc Đại học Sư Phạm Đài Loan cùng nghiên cứu phát triển.
TOCFL bao gồm những cấp độ nào?
TOCFL bao gồm 6 cấp độ là: A1, A2, B1, B2, C1, C2. Kiểm tra năng lực tiếng Hoa của thí sinh thông qua kỹ năng nghe hiểu và đọc hiểu. Thí sinh có thể căn cứ vào tình hình học tiếng Hoa cũng như khả năng tiếng Hoa của mình mà lựa chọn cấp thi thích hợp. Thí sinh có thể lựa chọn thi chữ “Phồn thể” hoặc chữ “Giản Thể”.
Thi chứng chỉ TOCFL có lợi ích gì?
Thí sinh sau khi thi xong kỳ thi này nếu điểm thi đạt được cấp độ quy định thì có thể sử dụng TOCFL xin việc làm tại các công ty Đài Loan ở Việt Nam. Bên cạnh đó, là có thể xin visa để đi du học hay đi xuất khẩu lao động tại Đài Loan.
Phân biệt cấp độ tiếng Hoa giữa TOCFL và HSK
HSK là gì?
HSK là từ viết tắt của Hanyu Shuiping Kaoshi (汉语水平考试), là kỳ thi chuẩn cấp quốc gia được lập ra để kiểm tra trình độ Hán ngữ của những người có tiếng mẹ đẻ không phải là tiếng Hán (Tiếng Trung hay tiếng Hoa). Kỳ thi trình độ Hán ngữ (HSK) do Tổng Bộ Học Viện Khổng Tử/Hán Ban Quốc Gia nghiên cứu, phát triển và thực hiện từ năm 1990.
Các cấp độ của HSK
HSK gồm 6 cấp: HSK 1 – HSK 2 (trình độ sơ cấp), HSK 3 – HSK 4 (trình độ trung cấp), HSK 5 – HSK 6 (trình độ cao cấp).
Đăng ký thi HSK ở cấp độ nào thì được đánh giá, cho điểm và cấp chứng chỉ ở cấp độ đó (Không đạt thì cũng không được xuống cấp dưới, đạt điểm cao cũng không được đưa lên cấp độ trên).
HSK được sử dụng để làm gì?
Các trường ĐH tại Trung Quốc dựa vào HSK để đánh giá năng lực ngôn ngữ của du học sinh và cũng là căn cứ để các công ty, tổ chức tuyển nhân viên. Bạn cũng có thể xin học bổng, du học với chứng chỉ này.
Hiện nay, một số trường Đại học, cao đẳng tại Tp HCM cũng đang yêu cầu sinh viên tốt nghiệp ra trường phải có chứng chỉ ngoại ngữ 2, nếu sinh viên chọn tiếng Hoa, thì chứng chỉ phải là HSK cấp độ 2 hoặc cấp độ 3.
Vậy nên thi HSK hay TOCFL?
Cả 2 chứng chỉ HSK và TOCFL đều được công nhận trên toàn thế giới và có giá trị sử dụng trong vòng 2 năm kể từ ngày cấp.
Cập nhật thông tin chi tiết về Cắm Hoa Trong Tiếng Tiếng Anh trên website Theolympiashools.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!