Bạn đang xem bài viết Cách Viết Về Quê Hương Bằng Tiếng Nhật được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Theolympiashools.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Xin chào các bạn! Chắc hẳn khi học tiếng Nhật hay mới sang Nhật, các bạn thường được yêu cầu rằng hãy giới thiệu về quê hương của mình. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết cách viết và có đủ số lượng từ mới để có thể viết một cách dễ dàng. Vậy hôm nay, để giúp các bạn trong vấn đề này, Tự học tiếng Nhật online xin giới thiệu bài viết : Viết về quê hương bằng tiếng Nhật
Các bạn có thể áp dụng kiến thức và từ vựng trong bài này để viết đoạn văn giới thiệu về Việt nam bằng tiếng Nhật
1 số từ vựng tiếng Nhật về quê hương Quê hương tiếng Nhật là gì?Để nói về quê hương trong tiếng Nhật, chúng ta có thể dùng một số từ như : 故郷 (kokyou): quê hương, cố hương, ふるさと (furusato): quê hương. Hoặc đôi khi là 田舎 (vùng quê) để diễn tả ý về quê : 田舎に 帰る (inakani kaeru). Thậm chí chúng ta có thể dùng từ 実家 (jikka) : nhà tôi, thường nói về nơi mình lớn lên.
Số số từ vựng cần thiết khác町 (machi): thị trấn
街 (machi): thành phố
ふるさと (furusato): quê hương
住 む (sumu): sinh sống
子供 のごろ (kodomo no goro): thời trẻ con
離れた (hanareta): rời xa, đi xa
都市 (toshi): đô thị, thành phố
田 舎 (inaka): nông thôn
穏やか (odayaka): yên bình
にぎやか (nigiyaka): ồn ào, náo nhiệt
農 家 (nouka): nông dânー>農 業 (nougyou): nông nghiệp
親 しい (shitashii): thân thiện
なつかしい (natsukashi): nhớ nhung
恋 しい (koishii): yêu thương
Câu hỏi đặt ra khi Viết về quê hương bằng tiếng NhậtĐể viết được một đoạn hay một bài văn về quê hương tốt, bạn nên đặt ra các câu hỏi cụ thể và trả lời, như vậy sẽ giúp các bạn có một cấu trúc dàn bài ổn. Ví dụ:
あなたのふるさとはどこですか。 Quê bạn ở đâu?
あなたのふるさとはどんなところですか。 Quê bạn là một nơi như thế nào?
現在ふるさとに 住んでいますか。また、離れた 理由はなんですか。 Hiện tại bạn còn sinh sống ở quê không? Ngoài ra thì lí do rời quê là gì?
あなたのふるさとの 風景や 住民や雰 囲気などはどうですか。 Phong cảnh, người dân, bầu không khí,… ở quê bạn như thế nào?
伆、ふるさとは 昔よりどんなに 変化しますか。 Bây giờ quê hương biến đổi như thế nào so với trước kia?
あなたのふるさとはなんで 有名ですか。 Quê bạn nổi tiếng bởi điều gì?
あなたのふるさとに 対する 気持ちはなんですか。 Tình cảm của bạn đối với quê hương như thế nào gì?
Tham khảo bài văn mẫu viết về quê hương bằng tiếng Nhật Sakubun viết về quê hương bằng tiếng Nhật 1Bài dịch
Tôi sinh ra ở núi An Sơn, quê hương tôi nằm trong quận Liêu Ninh. Dân số là 364 vạn người, nơi đây có một lịch sử dài cùng với phong cảnh đẹp và tài nguyên phong phú.
Tôi sống 20 năm của cuộc đời tại nơi đó nên có rất nhiều kí ức không thể nào quên được. Đến khi tôi vào đại học, rời xa quê, lúc đó tôi cảm thấy có chút buồn. Quê hương tôi có nhiều phong cảnh đẹp, ví dụ như tượng Phật bằng ngọc ở núi Thiên Sơn hay là suối nước nóng,.. hàng năm có rất nhiều khách tham quan tới, và đặc sản duy nhất chỉ có thể tìm thấy ở nơi này là quả lê Nanquo.
Tương lai, cho dù tôi có đi tới thành phố lớn nào đi nữa thì tôi vẫn sẽ không thể quên được quê hương mình. Bây giờ tôi đang học hành thật chăm chỉ. Tôi muốn tiếp thu thật nhiều kiến thức và kĩ năng, tương lai sẽ quay trở về quê hương và xây dựng một quê hương mới giàu đẹp bằng chính sức của mình cùng với mọi người.
Sakubun mẫu về quê hương tiếng Nhật 2Bài dịch
Tôi đang sinh sống ở Kobe và cũng sinh ra ở nơi này.
Nhắc tới Kobe là nhắc tới thành phố được bao quanh bởi núi và biển. Hướng lên phía Bắc sẽ nhìn thấy núi Rokko ngập tràn cây xanh; hướng xuống phía Nam sẽ nhìn thấy cảng Kobe.
Núi Rokko có một vườn cây ăn quả thiên nhiên phong phú và một trại gia súc đông đúc. Ở trại gia súc thì có thể ăn luôn các sản phẩm làm từ sữa bò mới vắt như kem nhẹ, pho mát.
Phía sau núi Rokko là địa danh có tên là Urarokko. Ở đó có suối nước nóng Arima nổi tiếng. Suối nước nóng Arima tương truyền rằng ngày xưa được Toyotomi Hideyoshi dẫn gia nhân từ Osaka vào vui chơi. Trong sách giáo khoa cũng đưa ra thông tin Hideyoshi đã tới nơi tôi sống nên tôi rất cảm kích và rất muốn đến thử suối nước nóng đó.
Nơi tiếp theo tôi muốn giới thiệu là cảng Kobe. Cảng Kobe có lịch sử lâu đời giống như cảng Nagasaki và Yokohama. Đây là cảng nổi tiếng với việc trồng cây cà phê cùng những người dân di cư Brazil tới Nhật Bản và điệu nhảy Samba. Sự phát triển của cảng Kobe chắc chắn là một trong những lí do khiến nó trở thành đô thị Kobe quốc tế.
Ngày nay thành phố Kobe tươi đẹp cũng đã trên đà phát triển 14 năm. Vào sáng sớm ngày 17 tháng 1 năm 1995, Kobe đã gặp phải trận động đất khủng khiếp. Các tòa nhà bị đổ, mặt đất bị chia làm hai, người dân thành phố bị chôn vùi trong tòa nhà, hàng vạn người bị thương và chết. 14 năm sau, hiện tại thì nơi đây đang dần dần phong hóa nhưng tôi nhất định sẽ không quên trận động đất xảy ra với Kobe và tôi nghĩ phải truyền lại điều đó cho hậu thế. 14 năm trôi qua, Kobe hiện giờ rất đẹp và đang phục hưng. Tôi muốn mình sẽ bảo vệ Kobe một cách cẩn thận.
Từ Vựng Tiếng Anh Về Quê Hương Thông Dụng Nhất
Ngoài ra, phần 2 của bài viết, Langmaster sẽ chia sẻ thêm một số cụm từ vựng tiếng Anh về quê hương thường gặp. Phần cuối là phần thực hành để bạn áp dụng những từ vựng mới học.
– A village /’vɪl.ɪdʒ/: một ngôi làng
– The countryside /’kʌn.trɪ.saɪd/: vùng quê
– An isolated area /’aɪ.sə.leɪt/ /’eə.ri.ə/: một khu vực hẻo lánh
– The relaxed/slower pace of life : nhịp sống thanh thản/chậm
– Cottage /’kɒt.ɪdʒ/: Mái nhà tranh
– A winding lane: Đường làng
– Buffalo /’bʌf.ə.ləʊ/: Con trâu
– Canal /kə’næl/: Kênh, mương
– The river /’rɪv.ər/: Con sông
– Folk games /foʊk/: Trò chơi dân gian
– Farming /fɑ:rmɪŋ /: Làm ruộng
– Agriculture /’æɡ.rɪ.kʌl.tʃər/: Nông nghiệp
– Peace and quiet /pi:s/ /kwaɪət/: Yên bình và yên tĩnh
MỘT SỐ CỤM TỪ VỰNG TIẾNG ANH VỀ QUÊ HƯƠNG THƯỜNG DÙNG– be surrounded by open/picturesque countryside: được bao quanh bởi vùng quê thoáng đãng/ đẹp như tranh vẽ
Ví dụ: My aunt’s house is surrounded by a picturesque countryside.
Nhà của dì tôi được bao quanh bởi một vùng quê đẹp như tranh vẽ.
– depend on/be employed in/work in agriculture: dựa vào/được thuê làm/làm việc trong ngành nông nghiệp
Ví dụ: The life of most villagers depends on agriculture.
Cuộc sống của hầu hết người dân trong làng là dựa vào nông nghiệp.
– downshift to a less stressful life: thay đổi thành lối sống ít áp lực hơn
Ví dụ: Sometimes you should take the time to visit your hometown to downshift to a less stressful life.
Đôi khi bạn nên dành thời gian về thăm quê nhà để giảm bớt căng thẳng trong cuộc sống.
– enjoy/love/explore the great outdoors: thích/yêu thích/khám phá hoạt động ngoài trời
Ví dụ: My kids love to explore the great outdoors, so I usually take them to the countryside on weekends.
Con tôi rất thích khám phá các hoạt động ngoài trời, vì vậy tôi hay đưa chúng về vùng quê vào cuối tuần.
– enjoy the relaxed/slower pace of life: tận hưởng nhịp sống thư giãn/chậm hơn
Ví dụ: My hobby is to go to the remote countryside to enjoy the slower pace of life.
Sở thích của tôi là hay tìm đến những vùng quê xa xôi để tận hưởng nhịp sống chậm rãi hơn.
– escape/quit/get out of/leave the rat race: trốn khỏi/bỏ/thoát khỏi/rời khỏi guồng quay cuộc sống
Ví dụ: Countryside is a great place for you to escape the rat race.
Vùng quê là nơi tuyệt vời để bạn thoát khỏi guồng quay của cuộc sống.
– look for/get/enjoy a little peace and quiet: tìm kiếm/tận hưởng một chút thanh bình và yên tĩnh
Ví dụ: If your life is stressful, look for a little peace and quiet by going to a remote countryside.
Nếu cuộc sống bạn áp lực, hãy tìm kiếm một chút yên bình và thanh tĩnh bằng cách về một vùng quê xe xôi nào đó.
– need/want to get back/closer to nature: cần/muốn trở về/gần gũi hơn với thiên nhiên
Ví dụ: You will be closer to nature when you live in countryside.
Bạn sẽ được gần gũi với thiên nhiên hơn khi bạn sống ở nông thôn.
– seek/achieve a better/healthy work-life balance: tìm kiếm/đạt được sự cân bằng công việc-cuộc sống tốt hơn/lành mạnh
Ví dụ: My family usually spends 2 days on the weekend in countryside. It helps us have a healthy work-life balance.
Gia đình tôi thường dành hai ngày cuối tuần ở miền quê. Điều đó giúp chúng tôi có sự cân bằng lành mạnh giữa công việc và cuộc sống.
– seek/start a new life in the country: tìm kiếm/bắt đầu cuộc sống mới ở vùng quê
Ví dụ: My father says that he will start a new life in the country when he retires.
Bố tôi nói rằng ông ấy sẽ bắt đầu một cuộc sống mới ở miền quê khi ông ấy về hưu.
THỰC HÀNH TỪ VỰNG TIẾNG ANH VỀ QUÊ HƯƠNG 1. Cách trả lời câu hỏi về quê hương bằng tiếng Anh“Where are you from?”, “Where is your hometown?”,…là những câu hỏi thường xuyên bắt gặp khi bạn làm quen với người mới. Có rất nhiều cách để trả lời, hay giới thiệu quê hương mình bằng tiếng anh. Đơn giản nhất là:
I come from Viet Nam. A country is very beautiful and peaceful. And you, where are you from?
(Tôi đến từ Việt Nam. Một đất nước xinh đẹp và thanh bình. Còn bạn, bạn đến từ đâu?)
Hello, I am Vietnamese. I really love my country, because it’s a peaceful country and has many beautiful places. If you have any occasion to visit here, you will never forget
( Xin chào, tôi là người Việt Nam. Tôi thực sự rất yêu đất nước quê hương của mình, bởi vì đó là một đất nước thanh bình và có nhiều địa điểm đẹp. Nếu bạn có dịp nào đó tới thăm nơi đây, bạn sẽ không bao giờ quên).
Hello everyone, I am from Ho Chi Minh city. It’s a beautiful city, and business city. Welcome to Ho Chi Minh city
( Xin chào mọi người, mình đến từ thành phố Hồ Chí Minh. Đây là một thành phố đẹp, và là thành phố kinh tế. Hoan nghênh đến thành phố Hồ Chí Minh)
2. Mẫu viết đoạn văn về quê hương bằng tiếng AnhHoặc bạn cũng có thể giới thiệu chi tiết sâu sắc hơn về quê hương của bạn, về con người, văn hóa, các hoạt động kinh tế ở đó:
My hometown is Da Nang where is the capital of Viet Nam. Now, I am living with my parent there. Da Nang is the most special city with many famous places as Ban Dao Son Tra, Bien My Khe, Quang Nam chúng tôi addition, people here is very kind and friendly
(Quê hương tôi là thành phố Đà Nẵng, đó là thủ đô của nước Việt Nam. Hiện tại, tôi đang sống ở đó cùng bố mẹ. Đà Nẵng là thành phố đặc biệt nhất với nhiều địa điểm nổi tiếng như hồ Bán Đảo Sơn Trà, biển Mỹ Khê, Quảng Nam…Thêm vào đó, con người ở đây rất tốt bụng và thân thiện).
Hello, I want you to know my hometown. My hometown is very hot almost the entire year – about 33 degrees. So the nights are the good time to play. It’s very nice go to the hot restaurant, bar to meet friends and have a drink something. There are beaches here, beautiful beaches and I love to go swimming. Sometimes, I go out or just stay home and watch TV. People here are peaceful and friendly.
(Xin chào, tôi muốn bạn biết về quê hương của tôi. Thực lòng mà nói quê hương tôi có khí hậu rất nóng, hầu như nóng quanh năm, khoảng 33 độ. Vì vậy, buổi đêm là thời điểm tuyệt vời để chơi. Thật là một điều vô cùng tuyệt vời để đi đến nhà hàng, đến bar gặp gỡ bạn bè và nhâm nhi thứ gì đó. Ở quê tôi rất nhiều bãi viển vô cùng đẹp, và tôi thích đi bơi. Thỉnh thoảng, tôi ra ngoài hoặc ở nhà xem TV. Con người ở đây rất hòa bình và thân thiện).
Việc viết đoạn văn về quê hương bằng tiếng Anh có lẽ không quá khó phải không? Nhiệm vụ của bạn bây giờ là chia sẻ với mình về những điều tuyệt vời nhất về quê hương của bạn, chắc chắn khả năng viết tiếng anh của bạn sẽ được nâng cao lên đấy!
Lớp Học Tiếng Việt “Quê Hương” Tại Ekaterinburg
Tổng lãnh sự Ngô Phương Nghị tặng giấy khen cho các học sinh lớp tiếng Việt (Ảnh: chúng tôi
Từ đầu năm 2023, được sự quan tâm và giúp đỡ của Ủy ban Người Việt Nam ở Nước ngoài và Tổng Lãnh sự quán Việt Nam, cùng với sự hưởng ứng nhiệt tình của các Hội đoàn và cộng đồng người Việt Nam tại địa phương, lớp học tiếng Việt mang tên “Quê hương” đã chính đã thức mở ra cho con em người Việt đang sinh sống và làm việc tại thành phố Ekaterinburg, thủ phủ miền Trung nước Nga.
Lớp học đã tạo ra bầu không khí mới mẻ và vui tươi cho bà con cũng như cho các em học sinh người Việt. Ngay trong những tháng đầu, lớp học đã thu hút được gần 30 em học sinh ở nhiều lứa tuổi đến lớp.
Chương trình học của lớp được giảng dạy theo giáo trình của Ủy ban người Việt Nam ở nước ngoài cung cấp. Các tiết học được các cô giáo thiết kế rất sinh động, xen lẫn giờ học với giờ chơi. Bên cạnh giờ học chữ, các em học sinh được học các trò chơi dân gian, tìm hiểu về truyền thống dân tộc, được học múa, học hát.
Sau 1 năm, khả năng đọc, viết và hiểu tiếng Việt của các em đã tốt hơn rất nhiều. Trước đây, các em hầu như chưa biết đọc, biết viết, thậm chí phát âm tiếng Việt còn chưa chuẩn. Đến nay các em đã đọc và viết được, nhiều em còn viết rất đẹp, khả năng nghe và viết chính tả đã tiến bộ trông thấy.
Tại buổi Lễ tổng kết, Tổng Lãnh sự Ngô Phương Nghị đã biểu dương và tặng bằng khen cho những thành tích học tập của các em học sinh, tập thể giáo viên và ban phụ huynh lớp học.
Cũng tại buổi lễ, Chương trình văn nghệ mừng ngày Tết thiếu nhi 1/6 do các em và các cô giáo dàn dựng, biểu diễn hoàn toàn bằng tiếng Việt đã diễn ra một cách rất tự nhiên và hấp dẫn. Những tiết mục múa, hát, ngâm thơ bằng tiếng Việt và đặc biệt tiết mục “nhạc kịch” đã đem lại sự bất ngờ thú vị cho các khách mời và người xem về khả năng ngôn ngữ của các em. Nhiều bậc phụ huynh đã bật khóc khi thấy con em của mình đã có nhiều tiến bộ từ việc học ngôn ngữ tiếng Việt của quê hương.
Kết quả này giúp củng cố niềm tin của cộng đồng trong việc duy trì tiếng Việt cho con em mình. Cộng đồng người Việt sống xa quê hương, nhưng đã luôn duy trì được ngôn ngữ tiếng Việt chuẩn và những truyền thống văn hóa quý báu của dân tộc thông qua tổ chức các hoạt động văn nghệ, kỷ niệm các ngày lễ, Tết.
Theo GS Kuzmin, dự kiến đây sẽ là chương trình chính thức từ nay trở đi của trường đại học tổng hợp lớn nhất khu vực được thành lập cách đây 130 năm và sẽ được thực hiện bằng ngân sách của Liên bang Nga.
Tiếng Việt đã và đang là cầu nối, góp phần thắt chặt quan hệ Việt Nam-Nga tại khu vực này./.
Nguồn: chúng tôi
Tiếng Anh Giao Tiếp Chủ Đề Quê Hương
Hometown (n) /ˈhoʊmtaʊn/: Quê hương
Countryside (n) /ˈkʌntrisaɪd/: Vùng quê
Suburb (n) /ˈsʌbɜːrb/: Vùng ngoại ô
Agriculture (n) /ˈæɡrɪkʌltʃər/: Nông nghiệp
Atmosphere (n) /ˈætməsfɪr/: Bầu không khí
Peaceful (adj) /ˈpiːsfl/: Yên bình
Hospitable (adj) /hɑːˈspɪtəbl/: Hiếu khách
Environment (n) /ɪnˈvaɪrənmənt/: Môi trường
Traffic (n) /ˈtræfɪk/: Giao thông
Congestion (n) /kənˈdʒestʃən/: Tắc nghẽn
B: My hometown is a coastal state of US. (Quê của tôi ở một bang ven biển của Mỹ)
A: Is it the city or the countryside? (Đó là thành phố hay là vùng quê?)
B: I live in a suburb area. (Tôi sống ở vùng ngoại ô)
A: What’s it known for? (Ở đó nổi tiếng về cái gì?)
B: It’s famous for tobaccos. (Nó nổi tiếng về thuốc lá)
A: What do people do there? (Mọi người ở đó làm nghề gì?)
B: Agriculture is the main industry in my hometown. Most of the people here plant and sell tobaccos. (Công việc chính ở quê tôi là nông nghiệp. Hầu hết mọi người đều trồng và bán thuốc lá)
A: How is the atmosphere there? (Bầu không khí ở đó như thế nào?)
B: Well, it’s quite peaceful. I enjoy the fresh air here. (Khá là yên bình. Tôi thích không khí trong lành ở đó)
A: How are people there? (Con người ở đó như thế nào?)
B: They’re friendly and hospitable. (Họ rất thân thiện và hiếu khách)
A: Would you like to live in your hometown or somewhere else? (Bạn muốn sống ở quê bạn hay là ở một nơi nào khác?)
B: Yes, I would. I just wish I can live here forever. (Tôi ước là tôi được sống ở quê tôi mãi mãi)
A: Is it easy to find a job there? (Tìm việc làm ở quê bạn có dễ không?)
B: Manual work is easy to find. I’m not sure about the white-collar jobs. (Công việc tay chân thì dễ tìm. Nhưng tôi không chắc về các công việc cao cấp hơn)
A: Is it a good environment for young people? (Đó có phải là môi trường tốt cho người trẻ không?)
B: I don’t think so. The pace of life here is quite slow. If they want to work in a dynamic environment, they’d better move to the city. (Tôi không nghĩ vậy. Nhịp độ cuộc sống ở đây khá chậm. Nếu họ muốn làm việc trong môi trường năng động thì họ nên tới các thành phố)
A: Is traffic congestion a big problem in your hometown? (Tắc đường có phải là vấn đề lớn ở quê bạn không?)
B: Not at all. We couldn’t be happier with the traffic system here. (Không hề. Chúng tôi không thể hạnh phúc hơn về hệ thống giao thông ở đây).
FILE AUDIO CỦA ĐOẠN HỘI THOẠI TRÊN
Xin vui lòng nghe file audio của đoạn hội thoại tại .
💻 Fanpage: Facebook.com/philconnectvn
📱 Zalo/Viber: 08.8884.6804
✉ Email: info@philconnect.edu.vn
PHIL CONNECT: TẬN TÂM – MINH BẠCH – CHẤT LƯỢNG ➡ Tư vấn rõ ràng, minh bạch mọi thông tin & chi phí ➡ Hoàn tất mọi thủ tục nhập học của trường ➡ Luôn dành tặng nhiều khuyến mãi hấp dẫn nhất ➡ Hướng dẫn mọi thủ tục để xin Visa 59 ngày ➡ Hỗ trợ đặt vé máy bay với giá rẻ nhất ➡ Hướng dẫn kỹ càng trước khi bay ➡ Hỗ trợ học viên đổi ngoại tệ ➡ Hỗ trợ học viên tại sân bay Tân Sơn Nhất ➡ Đón và tặng SIM điện thoại ngay khi đến sân bay ➡ Cam kết hỗ trợ trước, trong và sau khóa học,…..
Giới Thiệu Quê Hương, Nơi Sinh Sống Bằng Tiếng Anh Siêu Đơn Giản
Làm thế nào để giới thiệu quê hương và nơi sinh sống bằng Tiếng Anh hiệu quả?
Cài đặt eJOY eXtension vào trình duyệt Chrome là một gợi ý để học tiếng Anh thật chủ động và tiện lợi. eJOY eXtension là một add-in miễn phí và cực dễ cài đặt, bạn có thể cài ở ngay đây:
Theo dõi bài viết này để hiểu được các bước cơ bản khi giới thiệu quê hương và nơi sinh sống bằng tiếng Anh.
Tiến bộ nhanh chóng bằng cách thực hành nhại lại ngữ điệu và phát âm chuẩn nhất có thể.
Các bước giới thiệu quê hương và nơi sinh sống bằng Tiếng AnhỞ bất kỳ hoàn cảnh giao tiếp nào đi nữa thì phần giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh này cũng cần đủ thông tin, gọn gàng và thoải mái. Có như vậy bạn mới tạo được thiện cảm của ngươi nghe. Mục đích giao tiếp cũng dễ dàng đạt được.
Ở đoạn đầu của phần giới thiệu này, bạn không cần phải nói quá nhiều thông tin. Những điều bạn cần chia sẻ thường là tên gọi của nơi bạn muốn nói đến. Bạn hãy tự hỏi mình những cầu hỏi như: Nơi đó gọi là gì? Nơi đó có rộng lớn hay nhỏ bé? Nó ở đâu? Gần biển, núi hay thung lũng?
Cấu trúc đơn giản thường được sử dụng nhất như:
VD:
I live in Nha Trang, which is a big city by the sea.
(Tôi sống ở Nha Trang, một thành phố lớn nằm gần biển.)
I come from Hoi An. It’s an ancient city in Vietnam.
(Tôi đến từ Hội An. Đây là một thành phố cổ ở Việt Nam)
I live in a small village. It’s called Tan Lap.
Đây là lúc bạn làm cho đoạn giới thiệu của mình chi tiết và ấn tượng hơn đấy. Hãy để người nghe biết thêm đất nước, thành phố hay ngôi làng bạn sống. Nó nổi tiếng vì điều gì? Những từ ngữ nào thường được sử dụng để miêu tả nơi đó? Bạn sống tại nơi ấy được bao lâu rồi?
VD
I live in Hanoi, the capital city of Vietnam. It’s famous for the Old Quarter. It’s also well-known for its really great food.
(Tôi sống ở Hà Nội, đây là thành phố thủ đô của Việt Nam. Nó nổi tiếng với những con phố cổ. Và đồng thời cũng được biết đến với nhiều món ăn ngon.)
I live in Ho Chi Minh City. It’s a huge bustling city. I’ve been living here since I was a little child. People from all over the country come to live and work there.
Tất nhiên, khi sống lâu ở một nơi, đặc biệt là quê hương của mình, bạn cũng dễ phát sinh tình cảm và biết rõ những điều hay ho về nơi ấy. Khi giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh thì là lúc bạn nói những suy nghĩ tích cực, chia sẻ điều bạn thích về quê hương, nơi sinh sống của mình. Những động từ thể hiện tình cảm như love, like sẽ giúp bạn rất nhiều đấy.
VD:
I love living in Da Nang. It has a lot of beautiful sites to see and is a great place to meet interesting people.
(Tôi rất thích sống tại Đà Nẵng. Nó là một thành phố với nhiều cảnh đẹp và là nơi có thể gặp gỡ nhiều con người thú vị.)
Living in Da Lat suits me. It’s a romantic city where I can ride a scooter downtown and across the foggy forests. People are also lovely and easy to talk with.
VD:
Ho Chi Minh city is great, but the cost of living is of the highest in the country. Trying to make both end meets is not so easy.
(Thành phố Hồ Chí Minh rất tuyệt vời, tuy nhiên chi phí sinh sống lại thuộc top cao nhất nước. Việc cân đối chi tiêu không hề dễ dàng.)
Living in a city always crowded with tourists like Phu Quoc is quite exhausting. It’s hard to find a peaceful place to stay relaxed.
Để bạn kết thúc đoạn giới thiệu này, bạn có thể kể về việc nơi bạn sống thay đổi ra sao sau nhiều năm hay một kỷ niệm đặc biệt về nơi đó chẳng hạn. Một thông tin để người nghe nhớ và gợi lên suy nghĩ sẽ rất phù hợp ở phần này của đoạn giới thiệu.
Ví dụ về cách giới thiệu quê hương và nơi sinh sống bằng Tiếng AnhVD:
I live in Ho Chi Minh city. It’s the biggest city in Vietnam. I’ve been living here for 4 years and I believe it’s the place that suits me most. The city has great culture to explore and offers good opportunities of career and education. Despite the fact that it’s crowded all year round and traffic is a real issue here, it’s an ideal place to meet people from over the world. It’s always changing so you’ll hardly get bored at this sleepless city.
VD:
Robert: Where are you from, Phuong?
Phuong: I’m from Dong Thap. It’s a lovely provine to the south of Vietnam.
Robert: Is it the place that’s famous for lotus lakes?
Phuong: Yes, it is. Although there’re not as many beautiful lotus lakes as before, you can always be excited to see them. We also have a lot of beautiful green paddy fields.
Robert: Wow, it’d be great if I can come visit you hometown someday.
Phuong: And I’d probably be your very excellent tour guide.
(Robert: Bạn đến từ đâu vậy Phương? Phuong: Tôi đến từ Đồng Tháp. Một tỉnh bình yên ở phía nam Việt Nam. Robert: Đây có phải là nơi nổi tiếng với nhiều hồ sen không vậy? Phuong: Đúng đó. Mặc dù bây giờ không còn nhiều hồ sen đẹp như trước nữa, nhưng chỉ cần thấy thôi là bạn sẽ thích ngay đấy. Chúng tôi còn có rất nhiều cánh đồng lúa đẹp lắm. Robert: Wow, nếu có một ngày nào tôi được đến thì tuyệt quá. Phuong: Và tôi chắc chắn sẽ là một hướng dẫn viên xuất sắc cho bạn đấy.)
Các đoạn nói hay về giới thiệu quê hươngBelle kể về thị trấn nhỏ của mình
Nàng Belle trong Người đẹp và Quái vật sẽ kể về thị trấn đáng yêu của mình ra sao trong bài hát “Little Town”?
Went to high school here, got that Panther pride
She couldn’t hide her beauty with a baseball cap
New York called when she turned 21
I need a pretty little homegrown hometown girl
For a pretty little homegrown hometown girl
Học Giao Tiếp Hàng Ngày Trên eJOY Miễn Phí
Cách Viết Email Bằng Tiếng Nhật
Cách viết email bằng tiếng Nhật. Nếu làm việc tại 1 doanh nghiệp Nhật hoặc tại 1 doanh nghiệp sử dụng tiếng Nhật, chắc chắn bạn sẽ phải viết email bằng tiếng Nhật. Đây chính là cơ hội để bạn sử dụng vốn kính ngữ của mình. Để tiếp nối bài viết về kính ngữ tiếng Nhật, trong bài viết này Tự học online xin giới thiệu với các bạn cách viết email bằng tiếng Nhật một cách chuẩn tắc.
1. 宛名 – atena : người NhậnĐược viết vào ngay dòng đầu tiên của email
ABC 株 式会社 (ABC kabushiki kaisha) – Tên công ty hoặc tổ chức. Không nên lược bỏ loại hình công ty : cổ phần, hữu hạn.
平野友朗 様 – Tên đầy đủ cộng với 様 sẽ tạo ấn tượng tốt hơn. Tuy nhiên đôi khi (ví dụ không biết tên đầy đủ) bạn viết họ + 様 cũng vẫn Ok.
Khi giao thiệp giữa 2 bên đã khá thân thuộc, chúng ta có thể bỏ phần tên doanh nghiệp (tổ chức) và chức vụ. Chỉ cần tên đầy đủ hoặc họ + 様 là được. Khi đã rất thân và muốn gần gũi hơn thì cũng có trường hợp thay 様 bằng さん.
2. 挨拶 – aisatsu : chào hỏiVí dụ :
ご 無沙汰しております gobusata shite orimasu Đã lâu không gặp
早速のご 連絡ありがとうございます sassoku no gorenraku arigatou gozaimasu Cảm ơn anh chị đã liên lạc sớm
Đối với liên lạc ngoài công ty thì những câu chào hỏi rất hay được sử dụng là :Hoặc lịch sự hơn nữa :
いつも 大変お 世話になっております itsumo taihen osewa ni natte orimasu cảm ơn vì anh chị đã luôn luôn giúp đỡ tôi
Với trường hợp lần đầu liên lạc, thay vì sử dụng 2 câu trên, chúng ta nên dùng
Với liên lạc trong nội bộ doanh nghiệp, câu chào hỏi hay được sử dụng là :
3. 名乗り – nanori : xưng tênTiếp theo bạn sẽ viết tên công ty (tổ chức), chức vụ và tên của mình, giống như phần người Nhận (tất nhiên là không dùng 様 với bản thân mình). Các bạn có thể dùng cấu trúc : chức vụ ~をしております、Tên đầy đủ と 申 します. Cũng có người nghĩ rằng tên người gửi đã được thể hiện trên mail, tuy nhiên không phải lúc nào trình duyệt cũng thể hiện tên của bạn đúng. Hoặc khi duyệt email trên điện thoại di động, phần thông tin người gửi của mail có thể không được hiển thị. Bởi vậy để cho mail tiến triển thuận lợi, bạn nên xưng danh của mình để đối phương nắm được khái lược đối tượng mà mình đang giao dịch email
4. 要旨 – youshi : nội dung cốt lõiSau phần chào hỏi và xưng danh, phần tiếp theo là lúc đi vào nội dung chính của mail. Trong phần này, bạn hãy nêu khái lược nội dung, mục đích của mail để người Nhận định hình được nội dung cơ bản. Một số câu ví dụ có thể dùng :
先日のお 礼を 申し 上げたく、メールをお 送 りしました。Tôi viết mail này để thể hiện sự cảm ơn anh/chị về việc hôm trước
… についてお詫びを 申し 上げたく、ご 連絡 いたしました。Tôi liên lạc để xin lỗi về việc …
Trường hợp cần câu trả lời, bạn có thể sử dụng các câu như :
「お 返事をお 待 ちしております」Tôi đang chờ hồi âm của anh/chị
Cách viết email bằng tiếng Nhật : Phần nội dung cốt lõi :
5. 詳細 – shousai : nội dung chi tiếtTrong phần này bạn hãy giải thích chi tiết nội dung mà mình muốn truyền đạt, chúng ta muốn đối phương làm cho mình điều gì. Quan trọng trong phần này là giải thích dễ hiểu, không nên quá cầu kỳ. Sử dụng kính ngữ là quan trọng, tuy nhiên nếu bạn không rõ kính ngữ trong phần đó, hãy dùng thể trang trọng (ます) để ưu tiên trình bày đúng nội dung muốn truyền đạt.
Trong phần này, các bạn có thể sử dụng dạng liệt kê, danh sách, gạch đầu dòng để nội dung được rõ ràng. Ví dụ :
場所 株 式会社アイ・コミュニケーション Basho babushiki kaisha ai-comyuni ke-shon Địa điểm : Công ty cổ phần AI communication
6. 結びの挨拶 – musubi no aisatsu : chào hỏi để gắn kếtSau khi đã nêu nội dung chính, trước khi kết thúc, bạn nên dùng 1 số câu chào kết thúc, ví dụ như :
7. 署名 – shomei : tên, ký tênKết thúc mail bạn có thể ký tên bằng cách ghi lại tên mình hoặc có thể cài đặt để có chữ ký điện tử bao gồm :
名前 Tên (nếu tên khó đọc nên có phiên âm)
ファクス 番号 (fakusu bangou ) : số Fax
メールアドレス : địa chỉ email
URL : Địa chỉ website công ty.
Những thông tin trên sẽ giúp đối tác tiện lợi trong việc liên lạc lại với bạn, nhất là trong tình huống khẩn cấp.
Mẫu email bằng tiếng nhật :Tôi là Takahashi thuộc … (phòng ban, công ty)
このたびは弊 社の 新サービス「◇◇」について お 問い 合わせいただきありがとうございます。 kono tabi ha hesha no shin sa-bisu ” … ” ni tsuite otoiawase itadaki arigatou gozaimasu.
Nhân dịp này, tôi xin được cảm ơn Ngài đã có chúng tôi có cơ hội trao đổi về dịch vụ mới của công ty chúng tôi ” ….”
早速ですが、お 打ち 合わせに 伺います。 sassoku desuga, ouchiawase ni ukagaimau Hơi đường đột, nhưng tôi xin phép được hỏi về nội dung trao đổi
サービスの詳 細および導 入効果について、ご 説明の 機会を 頂戴できればと 存じます。 sa-bisu no shousai oyobi dounyu kouka nitsuite, gosetsumei no kikai wo choudai dekireba to sonjimasu Chúng tôi hi vọng Ngài tạo cho cơ hội để giới thiệu về nội dung chi tiết cũng như hiệu quả khi sử dụng sản phẩm của chúng tôi
■日時 jitsuji : Ngày giờこちらの 日程でご 都合が 悪い 場合は 調整いたしますので、ご 都合のよい候補 日を 複数いただけますでしょうか。 kochira no nittei de gotsugo ga warui baai ha chousei itashimasu node, gotsugou no yoi kouhobi wo fukusuu itadakemasu deshouka Nếu lịch trình của chúng tôi không phù hợp với Ngài, chúng tôi sẽ tiến hành điều chỉnh. Khi đó, xin ngài vui lòng gửi cho chúng tôi 1 số ngày dự phòng phù hợp với Ngài.
■場所 basho : Địa điểmよろしくお 願いいたします。 yoroshiku onegai itashimasu
署名省 略 shomei shouryaku : Tên giản lược
Cập nhật thông tin chi tiết về Cách Viết Về Quê Hương Bằng Tiếng Nhật trên website Theolympiashools.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!