Xu Hướng 3/2023 # Cách Đọc Số Tiền Trong Tiếng Trung Cực Đơn Giản # Top 9 View | Theolympiashools.edu.vn

Xu Hướng 3/2023 # Cách Đọc Số Tiền Trong Tiếng Trung Cực Đơn Giản # Top 9 View

Bạn đang xem bài viết Cách Đọc Số Tiền Trong Tiếng Trung Cực Đơn Giản được cập nhật mới nhất trên website Theolympiashools.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Đơn vị tiền tệ Trung Quốc

Tiền tệ chính thức ở Trung Quốc là 人民币 (Rén Mín Bì) – nhân dân tệ, viết tắt tiếng Anh là RMB. Trong giao dịch quốc tế theo mã ISO thì dùng ¥ – Yuan. Tuy nhiên, yuan cũng là cách gọi đơn vị tiền yen của Nhật Bản nên thế giới ghi nhận tiền Trung Quốc là China Yuan (CNY). Trước hết chúng ta cần biết học cách đọc đơn vị tiền tệ trong tiếng Trung. Đơn vị tiền tệ Trung Quốc bao gồm Đồng/Tệ (元) , Hào (角),  Xu (分), trong đó 1元 = 10 角 = 100 分

Yuán

Đồng

trong khẩu ngữ dùng

/kuài/

Jiǎo

Hào

trong khẩu ngữ dùng

/Máo/

Fēn

Xu

Số đếm tiếng Trung Quốc

Trước hết để biết cách đọc số tiền Tiếng Trung Quốc, các bạn phải biết đếm số bằng tiếng Trung trước.

* Table có 3 cột, kéo màn hình sang phải để xem đầy đủ bảng table

líng

0

1

èr

2

sān

3

4

5

liù

6

7

8

jiǔ

9

shí

10

十一

shí yī

11

十二

shí èr

12

十三

shí sān

13

十四

shí sì

14

十五

shí wǔ

15

十六

shí liù

16

十七

shí qī

17

十八

shí bā

18

shí jiǔ

19

二十

èrshí

20

二十一

èrshíyī

21

三十

sān shí

30

四十

sì shí

40

五十

wǔ shí

50

六十

liù shí

60

七十

qī shí

70

八十

bā shí

80

九十

jiǔ shí

90

一百

yībăi

100

Quy tắc 

cách đọc số tiền trong tiếng Trung Quốc

● Số đếm trong tiếng Việt dùng đơn vị là Nghìn và Triệu, còn Tiếng Trung là Vạn và Trăm Triệu . Vì vậy phải lấy 万 (vạn),亿 (Trăm Triệu) làm cơ sở. 

一万 = 10,000

一亿 = 100,000,000

● Cách đọc số tiền tiếng Trung Quốc giống hệt cách đọc số chỉ cần thêm đơn vị tiền tệ ở cuối câu

●  Đối với những số tiền lẻ, bạn đọc phần nguyên trước, sau đó đọc phần lẻ sau:

¥25.5 : 二十五块五 /Èrshíwǔ kuài wǔ/

¥1.8 : 一块八 /Yīkuài bā/

¥0.8 :   八毛 / Bā máo/

Luyện tập 

cách đọc số tiền trong tiếng Trung

¥38.6

三十八元六角

sānshíbā yuán liùjiǎo

Ba mươi tám tệ sáu hào

¥

191.79

一百九十一元七角九分

Yībǎi jiǔshíyī yuán qī jiǎo jiǔ fēn Một trăm chính mươi mốt tệ bảy hào chín xu

¥205

两百零五元

Liǎng bǎi líng wǔ yuán Hai trăm lẻ năm tệ

¥1000

一千元

yīqiān yuán  một ngàn tệ

¥100000

十万元

shí wàn yuán mười vạn tệ

¥108768

十万八千七百六十八元

shí wàn bāqiān qībǎi liùshíbā yuán Mộ̣t trăm lẻ̉ tám ngàn bảy trăm sáu mươi tám tệ

¥100000000

一亿元

yī yì yuán một trăm triệu tệ

¥20000000000

两百亿元

liǎng bǎi yì yuán Hai mươi tỷ tệ

Từ vựng và câu dùng để hỏi giá, trả giá và thanh toán

多少钱

Duōshǎo qián

bao nhiêu tiền?

多少钱一斤?

duōshǎo qián yī jīn?

bao nhiêu tiền 1 cân? (1 cân = ½ kg)

一共多少钱?

Yīgòng duōshǎo qián?

Tổng cộng bao nhiêu tiền?

找钱

Zhǎoqián

Thối tiền

找你三十四块

zhǎo nǐ sānshísì kuài

Thối lại bạn 34 tệ

付款

Fùkuǎn

Tính tiền, thanh toán

Cách Đọc Số Tiền Trong Tiếng Trung

Đã bao giờ bạn tò mò về đơn vị tiền tệ Trung Quốc? Làm thế nào để đọc số tiền trong tiếng Trung? Hoặc đơn giản là bạn đang có ý định sang Trung Quốc du lịch hay học tập và bạn muốn tìm hiểu về tiền tệ Trung Quốc để phục vụ cho bản thân. Vậy thì hay tìm hiểu về những vấn đề này trong bài viết hôm nay cùng Tiếng Trung Ánh Dương nào!

Trước tiên, chúng ta cần nắm vững cách đọc các số cơ bản từ 1 đến 10, vì đây là cơ sở để bạn có thể đọc được những số ở đơn vị cao hơn.

Đối với những số lớn hơn, bạn cần sử dụng các từ chỉ hàng chục, trăm, ngàn,…

Phân đơn vị trong tiếng Trung:

– Khi đọc các số tiếng Trung, ta tách số đó thành từng lớp, hàng. – Đối với các số từ 4 chữ số trở xuống, đọc từ đơn vị lớn nhất theo thứ từ trái sang phải. VD: 1987: 一千九百八十七 (yī qiān jiǔbǎi bāshíqī)

– Các số từ 4 chữ số trở lên, thì ta tách 4 số làm một mốc, sau đó đọc từ trái sang phải theo biểu đồ phân đơn vị đọc phía trên. VD: 38.4375.9001 三十八亿四千三百七十五万九千零一 (sānshíbā yì sìqiān sānbǎi qīshíwǔ wàn jiǔqiān líng yī)

– Chú ý: đơn vị TỶ (Ức) trong tiếng Trung không giống trong tiếng Việt. 一亿 (yī yì) bằng với 100.000.000 trong tiếng Việt

– Khi một số kết thúc bằng một hoặc nhiều số 0 thì chúng ta không đọc các số 0 này VD: 18.4000 十八万四千 (shíbā wàn sìqiān)

– Đối với các lớp và hàng chữa 1 hay nhiều số 0 ở giữa thì ta cũng chỉ đọc 1 lần số 0 là 零 líng 22.0038 二十二万零三十八 (Èrshí’èr wàn líng sānshíbā)

Một số ví dụ về cách đọc số trong tiếng Trung:

a. Đơn vị tiền tệ Trung Quốc

– 30: 三十 (sānshí) – 23: 二十三 (èrshísān) – 99: 九十九 (jiǔshíjiǔ) – 301: 三百零一 (sānbǎi líng yī) – 456: 四百五十六 (sìbǎi wǔshíliù) – 1000: 一千 (yīqiān) – 1001: 一千零一 (yīqiān líng yī) – 2007: 两千零七 (liǎng qiān líng qī) – 9999: 九千九百九十九 (jiǔqiān jiǔbǎi jiǔshíjiǔ) – 184000: 十八万四千 (shíbā wàn sìqiān) – 210038: 二十一万零三十八 (èrshíyī wàn líng sānshíbā) – 10056024: 一千零五万二十四 (yīqiān líng wǔ wàn èrshísì) – 1000000000: 十亿 (shí yì) (mười ức)

2. Đơn vị tiền tệ Trung Quốc và cách đọc

Đơn vị tiền tệ chính thức của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa là nhân dân tệ (人民币 – Rénmínbì), viết tắt RMB.

Nhân dân tệ chia làm đồng (元 – yuán), hào (角 – jiǎo) và xu (分 – fēn). Trong đó 1元 = 10 角;1角 = 10 分.

b. Các đọc số tiền trong tiếng Trung

Đơn vị được sử dụng phổ biến là đồng (元).

Loại tiền đang dùng hiện này ở Trung Quốc là thế hệ thứ tư, được phát hành năm 1999. Có 9 loại mệnh giá tiền tệ hiện nay ở Trung Quốc, đó là 1 hào (1角), 2 hào (2角) và 5 hào (5角); 1 đồng (1元), 2 đồng (2元), 5 đồng (5元), 10 đồng (10元), 50 đồng (50元), 100 đồng (100元). Trong đó các mệnh giá 1 hào, 5 hào và 1 đồng có hai loại là tiền giấy và tiền xu.

– Để đọc số tiền trong tiếng Trung, bạn dựa vào quy tắc đọc số như đã đề cập ở phần trước, lấy vạn làm cơ sở (4 số 0 làm 1 mốc), sau đó thêm đồng, hào hay xu ở cuối. VD: 108765元: 十万八千七百六十五元 (shí wàn bāqiān qībǎi liùshíwǔ yuán) 100000元: 十万 (shí wàn) 125角: 一百二十五角 (Yībǎi èrshíwǔ jiǎo) 420分: 四百二十分 (Sìbǎi èrshí fēn)

– Đối với những số tiền lẻ, bạn đọc phần nguyên trước, sau đó đọc phần lẻ sau: VD: 1814097.50: 一百八十一万四千零九十七元五角零分 (Yībǎi bāshíyī wàn sìqiān líng jiǔshíqī yuán wǔjiǎo líng fēn)

Cách Đọc Và Viết Số Tiền Trong Tiếng Anh

Cách đọc và viết số tiền trong Tiếng Anh nhìn chung không quá phức tạp như nhiều người từng nghĩ. Để đọc và viết số tiền trong bằng Tiếng Anh dễ dàng, bạn chỉ cần biết cách đọc số đếm trong Tiếng Anh một cách chính xác mà thôi. Bên cạch việc học tiếng anh , nếu bạn nắm chắc được tên gọi của các đơn vị tiền tệ thì việc đọc số tiền trong Tiếng Anh sẽ khá dễ dàng.

1. Cách đọc và viết số tiền trong Tiếng Anh

— Quy tắc đọc và viết số tiền trong Tiếng Anh số 1

Dùng dấu phẩy khi số có 4 chữ số trở lên và dấu chấm ở phần thập phân

Theo công thức như sau : 1,000,000.00 VND

1,000,000.00 USD

Cách viết thì như trên nhưng khi đọc số tiền tiếng Anh, bạn không được đọc tắt VND, USD mà là phải đọc ra toàn bộ bằng chữ

Theo 2 ví dụ trên thì đọc như sau thì đọc đồng đô la Mỹ : One million US dollars (only)

Còn đọc đồng tiền Việt là : One million Vietnam dongs (only)

Chữ “only” ở đây có nghĩa là chẵn, không dùng “only” khi gặp số thập phận ở cuối.

— Quy tắc đọc và viết số tiền trong Tiếng Anh số 2

Thêm “s” khi số tiền lớn hơn 1 đơn vị tiền tệ

Ex : US dollars, British Pounds…

Khi viết số bằng tiếng Anh thì phải viết đầy đủ ra, không được viết tắt ký hiệu tiền tệ trong phần đọc số:

Ex : 1,234,000.00 VND

SAI : One million two hundred thirty-four thousand VND

ĐÚNG: One million two hundred thirty-four thousand Vietnam dongs

Lưu ý : Khi dịch Anh-Việt, thì phải ghi như cách của Việt Nam là : Dấu chấm cho hàng ngàn, triệu…., dấu phẩy cho phần thập phân còn trong tiếng anh thì ngược lại

(Cách đọc và viết số tiền trong Tiếng Anh)

Quy tắc đọc và viết số tiền trong Tiếng Anh số 3

Thêm dấu gạch nối ngang cho những số từ 21-99

Ex : Fifty-nine persons were hospitalized

One million two hundred thirty-four thousand Vietnam dongs

Tài liệu trên website được xây dựng theo nền tảng từ cơ bản đến nâng cao giúp người học căn bản có thể có lộ trình học hiệu quả. Đây xứng đáng là phần mềm học tiếng anh tốt nhất hiện nay.

USD : US Dollar

EUR : Euro

GBP : British Pound

INR : Indian Rupee

AUD : Australian Dollar

CAD : Canadian Dollar

SGD : Singapore Dollar

CHF : Swiss Franc

MYR : Malaysian Ringgit

JPY : Japanese Yen

CNY : Chinese Yuan Renminbi

– Cent (xu, ký hiệu: ¢) là đơn vị tiền tệ bằng 1/100 các đơn vị tiền tệ cơ bản. Ở một số nước như Mỹ và các nước Châu Âu ám chỉ cent là những đồng tiền xu. Một đô la bằng 100 xu

– Đối với các đơn vị tiền tệ khác ví dụ như Won Hàn Quốc, Yên Nhật (yên, ký hiệu: ¥) hay Đồng Việt Nam, bạn chỉ cần thêm vào tên gọi đằng sau số tiền trong Tiếng Anh

Ex : 1.000 VNĐ = one thoudsand vietnam dong 1.000.000 VNĐ = one million vietnam dong 100 Yen = one hundred yen 100.000 KRW = one hundred thoudsand won (Một số đơn vị tiền tệ thông dụng)

3. Cách hỏi đáp về giá tiền trong tiếng Anh

Cách hỏi :

How much + to be + S?Ex: How much is this hat? (Chiếc mũ này giá bao nhiêu?)

How much do/ does + S + cost?Ex: How much do these pens cost? (Những chiếc bút này giá bao nhiêu?)

What is the price of + N?Ex: What is the price of this car? (Chiếc xe hơi này giá bao nhiêu?)

Cách trả lời về giá tiền trong tiếng Anh :

Giá cả của một sản phẩm được đọc như số đếm, vì thế các quy tắc viết số tiền cũng giống với quy tắc viết số đếm.

Lưu ý: Cách viết số tiền trong tiếng Anh khác với tiếng Việt đó là dùng dấu chấm “.” để phân cách phần thập phân và dùng dấu phẩy “,” để phân cách đơn vị hàng ngàn

Giá cả của sản phẩm là những con số được đọc kèm với một loại đơn vị tiền tệ. Khi nói đến giá tiền, người ta sẽ nói con số giá tiền trước, sau đó mới nói đơn vị tiền theo sau:

Ex :

£1,000 = one thousand pound

$1.15 = one point fitteen dollar

Lưu ý về cách đọc viết số tiền trong tiếng Anh : đối với số tiền lẻ như trên, có hai cách nói. Cách thứ nhất là dùng từ “point” (Ex : one point fifteen dollar), cách thứ hai là dùng theo mệnh giá của tiền, chia theo đơn vị nhỏ hơn (Ex : one dollar fifteen cents)

Tuy nhiên, giá tiền cũng có nhiều cách nói khác nhau:

Ex : £12.50 = twelve pound fifty , twelve pounds fifty pence , twelve fifty (nói rút gọn)

(Cách hỏi đáp về giá tiền)

Lưu ý : Khi số tiền trong tiếng Anh vượt qua ngưỡng hàng trăm hay hàng ngàn, thì cách đọc số cũng giống như cách đọc số đếm. Riêng với “and” sẽ được đặt giữa số tiền chẵn và số tiền lẻ. Những con số từ hàng trăm trở lên đều không thể nói rút gọn được, phải đọc viết ở dạng đầy đủ.

$125.15 = one hundred twenty five dollars

$2311.11 = two thousand three hundred eleven dollars and eleven cents

Tiếng Anh đang dần trở thành một ngôn ngữ thông dụng trên toàn thế giới, cũng vì vậy, nhu cầu giao tiếp hay sử dụng Tiếng Anh đang dần trở nên phổ biến. Nếu có một vị khách nước ngoài nào đó muốn hỏi bạn về số tiền họ muốn quy đổi ra tiền Việt, mà bạn biết cách đọc số tiền trong Tiếng Anh sẽ giúp bạn trả lời dễ dàng hơn.

Hi vọng những dòng chia sẻ của bài viết này sẽ giúp bạn thống nhất được cách đọc viết số tiền trong tiếng anh một cách chính xác nhất từ đó hoàn thành bài tập, bài thi hay giao tiếp trong cuộc sống trở nên hiệu quả hơn.

Tuyền Trần

Cách Đọc Giờ Trong Tiếng Anh Đơn Giản, Thông Dụng Nhất

{{ sentences[sIndex].text }}.

Your level :

{{level}}

{{ completedSteps }}%

{{ sentences[sIndex].text }}.

Your level :

{{level}}

{{ completedSteps }}%

What time is it? : Bây giờ là mấy giờ? 

Hoặc bạn có thể nói là “Do you know what time it is?”

2. Cách nói giờ trong tiếng Anh chuẩn như bản xứ

Được sử dụng nếu bạn chỉ nói giờ, không đề cập đến phút, và sử dụng “o’clock” với mẫu câu:

Ví dụ: 8:00 – It’s eight o’clock.

    11:00 – It’s eleven o’clock.

Lưu ý: Trong tiếng Anh, thời gian được biểu thị bằng múi giờ 12 giờ.

Cách nói giờ hơn trong tiếng Anh

Cách 1: Đọc giờ trước phút sau:

Ví dụ: 7:20 – It’s seven twenty.

          5:10 – It’s five ten.

          2:05 – It’s two O-five. (Bây giờ là hai giờ năm phút)

Cách 2: Đọc phút trước giờ sau (dùng khi số phút < 30)

Ví dụ: 7:20 – It’s twenty past seven. 

           5:10 – It’s ten past five.

2:05 – It’s O-five past two.

Cách đọc giờ kém trong tiếng Anh

Được dùng khi số phút hơn vượt quá 30 phút. Bạn nên nói số phút trước rồi đến giờ:

Lưu ý: Khi bạn nói giờ kém thì phải +1 số giờ hiện tại lên và số phút sẽ tính bằng cách lấy 60 – số phút hiện tại.

Ví dụ: 3:49 – It’s eleven to four.

            9:55 – It’s five to ten.

3. Trường hợp đặc biệt khi nói giờ trong tiếng Anh

A quarter past: Hơn 15 phút

4:15 – It’s (a) quarter past four.

7:15 – It’s (a) quarter past seven.

A quarter to: Kém 15 phút     

1:45 – It’s (a) quarter to two. 

11:45 – It’s (a) quarter to ten. 

Khi nói đến khoảng thời gian đúng 30 phút, bạn có thể dùng half past thay cho giờ + thirty

Ví dụ: 6:30 – It’s half past six. 

      10:30 – It’s half past ten. 

4. Sử dụng A.M. và P.M. khi nói giờ trong tiếng Anh

Để phân biệt được rõ ràng các giờ giữa sáng và chiều, bạn có thể dùng hệ thống 24 giờ hoặc sử dụng hai kí hiệu A.M. (Ante Meridiem = Before midday) và P.M. (Post Meridiem = After midday) trong tiếng Anh.

Để đơn giản, bạn có thể hiểu rằng:

A.M.: Dùng với thời gian buổi sáng, bắt đầu từ 00:00 đến 12:00.

P.M.: Dùng với thời gian buổi chiều, bắt đầu từ 12:00:01 đến 23:59:59.

Ví dụ: 15:18 – It’s fifteen eighteen/ It’s three eighteen p.m.

Khi thời gian là 12 giờ bạn có thể sử dụng: twelve o’clock, midday/ noon (giữa trưa) hoặc midnight (nửa đêm) tùy vào thời điểm.

5. Cách nói múi giờ trong giao tiếp hàng ngày

Mỗi quốc gia sẽ có một múi giờ khác nhau, thậm chí có một số quốc gia có nhiều múi giờ trong cùng một lãnh thổ. Chẳng hạn như: Nga, Mỹ, Canada, Úc, Mexico, Brazil, Indonesia, Kazakhstan, Chile , Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha,….

Lệch múi giờ trong tiếng Anh được gọi là Time zone difference. Để biết chính xác khoảng thời gian ở từng vị trí cụ thể, bạn có thể sử dụng một số mẫu câu hỏi như:

What time is it there?

What’s time is it for you?

What time is it in + vị trí cụ thể? ( Ví dụ: What time is it in VietNam?)

6. Khác biệt của Anh – Anh và Anh – Mỹ khi nói về thời gian

Đối với người Mỹ, họ sẽ nói “ Quarter of four” để chỉ 3:45 và “Quarter after four” để nói 4:15. 

Như vậy, ngoài “past” và “to” người Mỹ còn thường xuyên sử dụng “of” và “after” để nói về thời gian trong tiếng Anh giao tiếp hàng ngày.

Bên cạnh đó, “till” và “to” cũng được sử dụng để nói về giờ tùy thuộc đó là giờ hơn hay giờ kém.

7. Một số cách ước lượng thời gian

Sử dụng “couple” hoặc “few”

Với một vài thời điểm như 5:56 hay 7:04, rất ít người bản xứ sẽ nói chính xác từng giây từng phút. Thay vào đó, họ sẽ nói khoảng thời gian ước lượng bằng cách sử dụng “couple” hoặc “few”. 

Ví dụ: 5:56 = a couple minutes to six / a few minutes to six.

7:03 = a couple minutes past seven/ a few minutes past seven.

Sử dụng giới từ About/Around/Almost để nói về thời gian

Cũng như tiếng Việt, trong tiếng Anh có thể sử dụng những giới từ trên để ước lượng thời gian với ý nghĩa “tầm/khoảng…giờ” thay vì nói cụ thể thời gian. 

Ví dụ: 5:12 p.m = About/Around five p.m

5:50 p.m = Almost six p.m

8. Mẫu câu trả lời khi bạn không rõ hiện tại là mấy giờ

Nếu trong tình huống bạn được hỏi giờ, nhưng không rõ về giờ thì có thể tham khảo các mẫu câu sau: 

– Sorry, my watch is slow/fast. – Xin lỗi, đồng hồ của tôi bị chậm/nhanh. 

– My phone is out of battery. – Điện thoại của tôi hết pin mất rồi. 

– Unfortunately, I left my watch at home. – Thật không may, tôi quên mất đồng hồ của mình ở nhà rồi. 

Bài tập về cách nói giờ trong tiếng Anh

1. Bây giờ là 6 giờ.A. It’s half past six B. It’s six o’clock C. It’s five o’clock2. Bây giờ là 7h45′A.It’s seven past three B. It’s seven past four C. It’s quarter to seven3. Bây giờ là 10h15′.A. It’s a quarter past ten B. It’s half past ten C. It’s a quarter to ten4. Bây giờ là 11h50′A. It’s ten past eleven B. It’s ten to twelve C. It’s ten past twelve5. Bây giờ là 1h30.A. It’s half past two B. It’s half past one C. It’s half past three

Đáp án:

B 2. A 3. C 4. C 5. B

Luyện tập nói giờ trong giao tiếp tiếng Anh

Ngoài việc tìm các tài liệu hay bài tập về cách nói về giờ trong tiếng Anh, bạn có thể lựa chọn phần mềm học tiếng Anh ELSA Speak để cải thiện khả năng phát âm và phản xa của mình. Không chỉ có kho từ vựng và tình huống phong phú, ELSA còn giúp bạn phát âm chuẩn chỉnh như người bản xứ bằng công nghệ AI nhận diện giọng nói độc quyền.

1. Cách nói giờ hơn trong tiếng Anh?

Có 2 cách nói giờ hơn trong tiếng Anh: Cách 1: Đọc giờ trước phút sau: It’s + giờ + phút  Cách 2: Đọc phút trước giờ sau (dùng khi số phút < 30): It’s + phút + past + giờ

2. Giữa trưa tiếng Anh là gì?

Giữa trưa trong tiếng Anh là noon hoặc middayGiữa đêm/nửa đêm trong tiếng Anh là midnight

Cập nhật thông tin chi tiết về Cách Đọc Số Tiền Trong Tiếng Trung Cực Đơn Giản trên website Theolympiashools.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!