Bạn đang xem bài viết Các Từ Vựng Trong Lý Thuyết Thi Bằng Lái Xe Tại Nhật (P3) được cập nhật mới nhất trên website Theolympiashools.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
な行
な
内輪差:
Là phần diện tích được sinh ra bởi sai lệch của chiều rộng góc cua của bánh sau và bánh trước khi ô tô rẽ.
に
ニーグリップ: Knee grip
Một động tác cơ bản về tư thế lái của các loại mô tô, với phần chân bên dưới đầu gối và gót chân để sát vào thùng xe, đồng thời giữ hướng mũi chân song song với thùng xe, giúp đầu gối bám ổn định và đùi trong ít bị căng hơn.
二段階右折: Rẽ phải theo hai bước
Để rẽ phải, phương tiện đi thẳng, dừng tại làn đường bên tay trái, đợi đèn tín hiệu để đi thẳng, về hướng rẽ phải ban đầu.
二段停止線: Vạch dừng hai đoạn
Đây là vạch dừng dùng cho loại xe bốn bánh và các xe máy có khả năng đi vào điểm mù phía trước xe bốn bánh dừng tại hai vạch kẻ phân chia khác nhau, để ngăn ngừa các tai nạn như va quệt.
日常点検: Bảo dưỡng hàng ngày
は行
は
パーキングエリア(PA): Khu vực đỗ xe tạm thời
Nếu bạn cảm thấy mệt mỏi hoặc buồn ngủ do lái xe tốc độ cao trong một thời gian dài, sẽ có những khu vực trên đường cao tốc cho phép bạn dừng lại và nghỉ ngơi tạm thời.
パーキング・チケット: Vé đỗ xe
パーキング・メーター: Đồng hồ tính phí đỗ xe
ハイドロプレーニング現象(水膜現象): Hiện tượng bánh xe bị trượt trên mặt đường ướt mưa
発炎筒(非常信号用具): Gậy phát sáng
Được để gần chân của ghế hành khách và ghế lái, dùng trong các trường hợp khẩn cấp.
バックレスト: Vật tựa lưng , ghế ngả ra sau
パッシング: Nhấp nháy đèn pha
バッテリー: Pin, ắc quy
幅寄せ: Ép làn
番号標(ナンバープレート): Biển số xe
反応時間: Thời gian phản ứng
Thời gian phản ứng là thời gian người lái xe đạp phanh sau khi nhận thấy nguy hiểm và bắt đầu phanh, trung bình mất khoảng 1 giây.
ひ
被害者請求: Yêu cầu thanh toán của người bị hại
Trong trường hợp xảy ra tai nạn giao thông mà mức giải quyết giữa thủ phạm và nạn nhân không thỏa đáng, người bị hại có thể yêu cầu công ty bảo hiểm của người gây tai nạn bồi thường thiệt hại cho mình thay vì bồi thường thiệt hại cho người gây tai nạn.
非常点滅表示灯(ハザードランプ): Đèn cảnh báo nguy hiểm
Loại đèn bắt buộc được sử dụng khi đậu xe bên đường do hỏng xe hoặc khi xe buýt của trường dừng lại để học sinh lên và xuống.
非常電話: Điện thoại khẩn cấp
標識・標示: Biển báo/ Chỉ dẫn
標示板: Tấm biển báo
ふ
フェード現象
Hiện tượng xảy ra do sử dụng phanh liên tục trong khi điều khiển ô tô và xe máy, gây giảm hiệu quả của phanh.
付加点数: Điểm cộng dồn
Khi xảy ra tai nạn giao thông, số điểm vi phạm sẽ được cộng thêm từ 2 đến 20 điểm, tùy theo loại tai nạn, mức độ trách nhiệm và mức độ thương tật.
服装(運転に適した): Trang phục phù hợp khi lái xe
二人乗り: Chở được 2 người
普通自転車: Xe đạp thông thường
Xe đạp thông thường là xe đạp hai bánh, ba bánh có chiều dài từ 1,9 m trở xuống và chiều rộng từ 0,6m trở xuống, không có dụng cụ hỗ trợ dắt xe, xe phụ ngoài ghế lái và không được kéo theo xe khác.
普通自動二輪車: Xe hai bánh thông thường
Xe hai bánh có tổng dung tích động cơ từ 50cc đến 400cc trở xuống
普通免許: Giấy phép thông thường
踏切: Nơi giao nhau với đường sắt
武力攻撃: Tấn công vũ lực
ブレーキのかけかた: Cách sử dụng phanh
フロントピラー: Trụ cửa sổ trước của xe
へ
ベーパーロック現象: Hiện tượng khóa hơi
Nếu sử dụng phanh chân quá nhiều, thiết bị phanh sẽ quá nóng và hình thành bọt khí trong dầu phanh, thậm chí có thể dẫn đến tình trạng, áp suất thủy lực không được truyền đủ khi đạp phanh và phanh sẽ không hoạt động.
ヘルメット(乗用車): Nón bảo hiểm
ほ
防衛的運転: Lái xe phòng vệ
Ngay cả khi bạn tuân thủ luật lái xe cẩn thận, bạn vẫn có thể gặp phải tai nạn do người điều khiển phương tiện khác gây ra, vì vậy bạn nên lái xe theo hướng khó gây tai nạn, gọi là lái xe phòng vệ.
防眩ミラー: Gương chống chói
放置違反金: Phí phạt đỗ xe trái quy định
放置車両確認標章: Dấu logo xe đỗ trái quy định
放置駐車違反: Vi phạm đỗ xe trái quy định
法定速度: Vận tốc hợp pháp
Là vận tốc tối đa theo quy định của pháp luật và là vận tốc tối đa trên những con đường không có biển báo hoặc vạch chỉ định.
保管場所: Chỗ đỗ xe
Khi nhà không có sẵn chỗ đỗ xe, người sở hữu ô tô (không bao gồm xe máy) phải làm thủ tục đăng ký nơi giữ xe bên ngoài, trong phạm vi 2km tính từ nơi ở của mình.
保険(強制~・任意~): Bảo hiểm (Bắt buộc/Tự nguyện)
保険標章: Nhãn bảo hiểm
歩行者: Người đi bộ
保守管理(自動車の~): Quản lý bảo trì
Kiểm tra và bảo dưỡng các thiết bị và nguyên nhiên liệu như đèn, kính cửa sổ, pin, cần gạt nước,…. để xe hoạt động.
補助標識: Biển báo phụ
本線車道: Làn đường chính
ま行
ま
摩擦(~力・~係数): Ma sát
み
右側通行(左側通行の例外): Lưu thông bên phải
見きり発進: Vượt qua khi đèn đang chuyển đỏ hoặc xanh
ミニカー: Minicar/ Xe siêu nhỏ
Một loại xe thông thường có động cơ chính với tổng dung tích từ 50cc trở xuống và công suất định mức từ 0,60kw trở xuống.
む
無事故・無違反の特例: Ngoại lệ không vi phạm/không gây tai nạn:
– Trường hợp không gây tai nạn hoặc vi phạm trong một năm trở lên, số điểm vi phạm hoặc tai nạn trước đó sẽ không được cộng vào.
– Người không gây tai nạn từ 2 năm trở lên, trong trường hợp gây lỗi nhỏ (1-3 điểm), thì xét trong 3 tháng từ ngày đó, nếu không mắc thêm lỗi sẽ không bị cộng điểm lỗi nhỏ đó vào.
– Trường hợp người có tiền sử bị đình chỉ giấy phép lái xe, hoặc người chưa từng bị đình chỉ, nếu trong vòng hơn 1 năm mà không gây tai nạn hay vi phạm lỗi thì sẽ được xóa tiền sử về việc đình chỉ điều khiển phương tiện đó và xem như là 0 lần.
無断変速装置(CVT): Hộp số biến thiên vô cấp
Một thiết bị truyền lực bằng cách nối các puli ở phía động cơ và phía bánh xe bằng dây curoa, đồng thời thay đổi đường kính puly theo tốc độ động cơ để thực hiện chuyển số liên tục.
無免許運転: Lái xe không bằng giấy phép
無余地駐車: Đậu xe không tính phí
め
明順応: Thích nghi với ánh sáng
も
目視: Nhìn bằng mắt
や行
や
矢印信号: Đèn tín hiệu hình mũi tên
ゆ
有効期間: Thời hạn hiệu lực
優先通行帯: Khu vực giao thông ưu tiên
Là các làn đường ưu tiên dành cho các xe như xe buýt tuyến. Khi xe buýt đến gần, các phương tiện không phải xe đặc thù loại nhỏ, xe đạp và xe đặc thù loại nhỏ phải chuyển sang làn đường khác.
優先道路: Đường ưu tiên
優良運転者(~講習): Tài xế ưu tú
Người đã có giấy phép trên 5 năm và đáp ứng các điều kiện như không vi phạm bất kỳ lỗi nào trong thời hạn 5 năm trước khi thực hiện gia hạn.
よ
横切り: Vượt qua, băng ngang
横すべり: Trượt bánh
ら行
ろ
路肩: Lề đường
路線バス(~など): Xe chạy tuyến cố định
路側帯: Lề đường ( dành cho người đi bộ )
路面電車: Xe điện
わ行
わだち: Vết bánh xe
輪止め: Thiết bị chặn xe
割り込み: Sự gián đoạn, ngắt quãng
Theo: isenpai.jp
Tài Liệu Học Và Đề Thi Lý Thuyết Bằng Lái Xe California (Ở Mỹ) 2022
Kính Gửi Người Dân Bang California,
Đường phố cho phép chúng ta đi lại khắp tiểu bang thịnh vượng này để làm việc, thăm gia đình và bạn bè, và khám phá những kỳ quan khiến California trở thành một nơi mà mọi người luôn mơ ước được gọi là nhà. Nhưng trước khi chúng ta bước vào xe, chúng ta phải nhớ đặt an toàn lên trên hết bằng cách chấp hành luật giao thông, tránh xao lãng khi lái xe và không uống rượu khi lái xe. Khi chúng ta sử dụng chung đường với khoảng 27 triệu người lái xe có bằng lái tại California ở Mỹ, chúng ta không được quên rằng việc cấp bằng lái xe là đặc quyền đi kèm với trách nhiệm rất lớn. Để hiểu đầy đủ tất cả những gì được yêu cầu đối với từng người chúng ta, điều quan trọng là cần nghiên cứu kỹ Sổ Tay Lái Xe Của California (California Driver Handbook). Sổ tay này cũng có trực tuyến trên trang chúng tôi và trong “ứng dụng” có thể tải về thuận tiện có các câu đố mẫu, video hướng dẫn, và bài giảng tương tác. Mặc dù xe hơi và xe tải thường xuyên được trang bị các công nghệ tự động mới được thiết kế để giúp lái xe an toàn hơn, nhưng công việc của chúng ta là vẫn luôn để mắt đến đường, tay giữ vững trên vô lăng và tập trung tâm trí vào việc lái xe. Và hãy nhớ luôn cảnh giác với người đi xe đạp và người đi bộ.
BRIAN C. ANNISSở Giao Thông Bang California(California State Transportation Agency)
Video đề thi lý thuyết lái xe California (ở Mỹ) 2021 bằng tiếng Việt
Lưu ý: Hiện một số tài liệu trên mạng có hướng dẫn chỉ chưa đầy 100 câu đề thi lý thuyết lái xe California thực chất là chưa đầy đủ vì vậy đừng nên chủ quan để rồi phải thi lại nhiều lần.
Một số đường dẫn cho các anh/chị tham khảo đề thi lý thuyết lái xe California 2021 ở Mỹ:
Ở Mỹ 16 tuổi trở lên bạn hoàn toàn có thể thi bằng lái xe ở California hay bất cứ bang nào ở Mỹ với điều kiện phải có người lớn (đã có bằng) ngồi bên cạnh khi bạn lái xe. Và sẽ được lái xe một mình đối với người từ 18 tuổi trở lên.
Phần thi lý thuyết lái xe ở California (Mỹ)
Trước khi đi vào phần làm bài lý thuyết các bạn cần lưu ý một số điều sau:
Bạn chủ động đặt lịch hẹn với DMV để đăng ký thi bằng lái xe ở Mỹ thông qua điện thoại hoặc trực tuyến nếu cảm thấy đã đủ tự tin về luật, quy định an toàn giao thông cũng như hiểu hết các loại biển báo khi tham gia giao thông.
Cần xuất trình ID/Passport/Thẻ xanh khi đi thi nếu trường hợp có visa không định cư sẽ xuất trình thẻ I-94.
Đã kiểm tra thị lực và đủ khả năng lái xe.
Đóng phí và nộp đơn xin bằng lái xe (bản gốc).
Cung cấp ngày tháng năm sinh và số an sinh xã hội (viết tắt SSN), bạn cần cung cấp mã đóng thuế cá nhân nếu không có SSN.
Lấy dấu vân tay ngón cái và nộp hình chân dung.
Cấu trúc đề thi lý thuyết lái xe ở California 2021:
Sẽ có 46 câu hỏi cho bài thi lý thuyết, trả lời đúng 39/46 câu bạn sẽ vượt phần thi lý thuyết lái xe này.
Cơ hội để thi lại tối là 3 lần và bạn sẽ phải đợi sau 7 ngày để xin thi lại nếu trượt liên tiếp 3 lần.
Cũng giống thi bằng lái ở Việt Nam bạn có thể làm đề thi lý thuyết lái xe ở California trên giấy hoặc trên máy vi tính. Sẽ có 4 đáp án A, B, C và D (thi trắc nghiệm) cho thí sinh lựa chọn và kết quả sẽ có ngay khi kết thúc nếu thi trên máy tính còn đối với việc thi trên giấy thì phải chờ nhân viên tại DMV sẽ cho bạn kết quả.
Bạn sẽ được cấp phép vận hành xe nếu bạn đã thi đậu phần lý thuyết này cộng với điều kiện là nếu bạn có một người đã có bằng lái xe ở Mỹ ngồi bên cạnh để hướng dẫn.
Lời khuyên: Đừng quá nên căng thẳng, vội vã khi làm đề thì lý thuyết lái xe ở California vì thông thường thời gian kỳ thi sẽ không giới hạn thời gian nên bạn cân nhắc kỹ trước khi chọn đáp án.
Video: HƯỚNG DẪN THI LÝ THUYẾT LÁI XE – BANG CALIFORNIA
Phần thi thực hành lái xe (Còn gọi là phần thi ngồi sau vô lăng lái)
Nói về luật lái xe ô tô ở Mỹ có lẽ khó khăn đầu tiên cũng là duy nhất đối với một số nước có thói quen lái xe bên tay trái như Thái Lan, Úc, Macao hay Nhật Bản, nhưng đây lại là tin đáng mừng cho người Việt Nam vì chúng ta cũng lái xe bên tay phải giống nước họ.
Sau khi đã luyện tập và cảm thấy đủ tự tin bạn đem theo giấy cấp phép học lái xe và tiến hành thu lái xe trên đường.
Để không phải xảy ra trục trặc gì trong quá trình thi thực hành tốt hơn hết bạn nên kiểm tra xe ô tô mà bạn đang sử dụng có hoạt động tốt hay không đặc biệt là phanh (thắng), đèn tín hiệu, còi và cũng không nên bỏ qua đã mua bảo hiểm hay chưa.
Mỗi lần thi thực hành lái xe ở Mỹ thời gian kéo dài từ 10 đến 15 phút, nếu bạn đạt tối thiểu 70 trên tổng số 100 điểm bạn sẽ đậu. Điểm này được chấm bởi một giám thị ngồi bên cạnh và yêu cầu bạn lái nhiều kỹ năng khác nhau bao gồm kỹ năng đậu xe.
Kết quả thi sẽ được giám thị này công bố ngay sau khi kết thúc buổi thi, nếu trường hợp bạn mắc một số lỗi nhỏ họ có thể châm trước và chỉ cho bạn cách khắc phục trong những lần lái xe sau đó.
Thông thường sau khi đạt kết quả đậu bạn sẽ nhận được bằng lái chính thức sau 2 tuần qua đường bưu điện. Đối với bang Virginia sẽ có ngay bằng lái xe ngay, một số bang khác như Texas, California bạn sẽ nhận được bằng lái xe tạm thời có giá trị trong vòng 60 ngày (không hình).
Nếu bạn chẳng may thi trượt bạn có thể xin thi lại ngay giống như ở phần thi lý thuyết cũng có tối đa 3 cơ hội tuy nhiên mỗi lần thi lại bạn phải đóng thêm tiền lệ phí là 6 USD. Lời khuyên là nếu bạn chưa đủ tự tin tốt nhất nên khắc phục lỗi mà mình gặp phải trước khi tiến hành đăng ký thi lại.
Bạn nên chụp lại hoặc copy lưu lại bởi nếu chẳng may thất lạc hay rơi mất đây sẽ là cơ sở để bạn dễ dàng xin được cấp lại bằng lái xe ở Mỹ.
Bằng Lái Xe Trong Tiếng Tiếng Anh
Chắc phải đi làm lại bằng lái xe.
I have got to get my license renewed.
OpenSubtitles2018.v3
Cho coi bằng lái xe.
Let me see your license.
OpenSubtitles2018.v3
John Warren. Cũng giống như có trên bằng lái xe của tôi.
John Warren, just like it says on my license.
OpenSubtitles2018.v3
Tên đó dùng trong hộ chiếu, thẻ tín dụng, bằng lái xe của tôi.
It’s on my passport, credit card, my license.
OpenSubtitles2018.v3
Cháu còn chưa có bằng lái xe.
I don’t even have a driving license.
OpenSubtitles2018.v3
Tớ chưa đủ tuổi lấy bằng lái xe.
I’m not old enough to get a driver’s license.
Tatoeba-2020.08
Vui lòng cho tôi coi bằng lái xe của cô.
Let me see your driver’s license, please.
OpenSubtitles2018.v3
Bằng lái xe của em.
Your driver’s license.
OpenSubtitles2018.v3
Đáng lẽ mày phải thi bằng lái xe.
You should have taken driver’s ed.
OpenSubtitles2018.v3
Hộ chiếu, bằng lái xe, một số an sinh xã hội để có thể kiểm tra tín dụng.
Passports, driver’s license, a social security number that’ll take a credit check.
OpenSubtitles2018.v3
Anh có tài khoản ngân hàng, một địa chỉ ở Texas, một bằng lái xe.
You have a bank account, an address in Texas, and a driver’s license.
OpenSubtitles2018.v3
Bằng lái xe không thể nào thay thế được con mắt, lỗ tai, và bộ não.
A licence never replace eye, ear and brain.
OpenSubtitles2018.v3
Tôi xem bằng lái xe được không, thưa ông?
Can I see your license, sir?
OpenSubtitles2018.v3
Cô có bằng lái xe?
Do you have a license?
OpenSubtitles2018.v3
Bằng lái xe thương mại?
A commercial license?
OpenSubtitles2018.v3
Trên bằng lái xe ghi là Stacy kìa.
On her driver’s license it’s Stacy.
OpenSubtitles2018.v3
Tôi biết anh không tới Genova này chỉ để làm một cái bằng lái xe.
I knew you didn’t come to Genova for a driver’s license.
OpenSubtitles2018.v3
Vậy là chú có bằng lái xe và # chiếc xe, mà chúng ta vẫn phải đi tàu?
So you have a license and a car and we’ re in the train?
opensubtitles2
Muốn coi bằng lái xe của tôi không?
Oh, you wanna see my driver’s licence?
OpenSubtitles2018.v3
Bằng lái xe của John G..
John G’s license plate.
OpenSubtitles2018.v3
Tôi cần xem bằng lái xe và giấy phép săn bắn.
I need to see a driver’s license and harvest permit.
OpenSubtitles2018.v3
Chị ấy không có bằng lái xe.
She doesn’t have a driving licence.
Tatoeba-2020.08
Mẹ, bằng lái xe của con đây à?
Ma, is this my driver’s license?
OpenSubtitles2018.v3
Ôi, bằng lái xe, giấy phép lái xe hợp lệ một cách hoàn hảo.
Oh, a driver’s license, a perfectly valid driver’s license.
ted2019
Bằng lái xe, làm ơn.
Your driver’s licence, please.
OpenSubtitles2018.v3
Xó #7: List Từ Chuyên Dụng Khi Học Thi Bằng Lái Xe Oto Ở Nhật (1)
スーちゃん
Đầu tiên sách mà mình dịch là : Rules of the road textbook 学科教本 . Bản này được Cục cảnh sát duyệt, được dùng ở tỉnh Toyama, nhưng mình không rõ các tỉnh khác có dùng sách giống không nhưng hệ thống có lẽ tương đương.
Nội dung sách có ghi rõ cấm truyền tải và sử dụng hình ảnh của sách mà chưa xin phép, vì vậy mình đành phải dịch và tìm hình ảnh thay thế để tôn trọng bản quyền, hihi.
PHẦN 1: GIẢI THÍCH NGHĨA TỪ VỰNG CHUYÊN DỤNG. (1)
❶ 以上いじょう Bao gồm cả con số đó trở lên Ví dụ: 5以上 =5,6,7..
❷ 以下いか Bao gồm cả con số đó trở xuống Ví dụ: 5以下 = 5,4,3..
❸ 超えるこえる Không gồm số đó, vượt quá số đó Ví dụ: 5を超える = 6,7,8,..
❹ 未満みまん Không gồm số đó, không vượt quá số đó Ví dụ: 5不満 = 4,3,2…
Những con đường do pháp luật quy định ( đường cao tốc, quốc lộ, tỉnh lộ)
Đường dành cho xe do pháp luật quy định ( đường cho xe nói chung, đường cho xe chuyên dụng)
Ngoài ra, những nơi người và xe nói chung có thể lưu thông tự do ( công viên, trường học, đền thần )
Là cách gọi phần đường được phân chia bằng cách lập rào chắn, bia đía, hiển thị biển báo dành cho xe cộ lưu thông
3. 自転車道じてんしゃどう Đường dành cho xe đạp Là cách gọi cho phần đường được phân chia bằng cách lập rào chắn, bia đía, hiển thị biển báo dành cho xe đạp lưu thông
Là phần đường có đặt biển báo đường dành cho người đi bộ, các loại xe cộ khác sẽ không được đi vào để bảo vệ sự an toàn cho người đi bộ.
Còn được gọi là thiên đường của người đi bộ.
Tương tự mép đường, 路側帯ろそくたい cũng là phần mép đường được kẻ vạch phân chia, thông thường được kẻ vạch đối với đường chỉ có 1 bên lối đi bộ, hoặc không có lối dành cho người đi bộ. Cách phân biệt với 路肩ろかた cũng không rõ ràng lắm. Đọc blog người Nhật thì :
路肩 ろかた khoảng cách tầm 0.5m
路側帯 ろそくたい khoảng cách tầm 0.75
Là phần đường dành cho người đi xe đạp băng qua nhờ vào ký hiệu và biển báo.
Là phần đường dành cho cả người đi xe đạp và người đi bộ băng qua nhờ vào ký hiệu và biển báo.
Là phần giao của 2 con đường giao nhau, ở góc chữ + và chữ T ( Đây cũng là nơi nguy hiểm nhất khi lưu thông bằng xe cộ )
19. 車くるま( 車両しゃりょう ともいいます)
Trong ngôn ngữ giao thông, thì 車くるま bao gồm cả xem oto, xe máy, xe bus cáp và cả xe đạp, xe thồ
Là ám chỉ về các mục xe 車くるま ở trên và 路面電車 ろめんでんしゃ ( xe điện trên đường )
Dùng để chỉ loại xe dùng động cơ để chạy, loại xe không dùng cáp, đường rây, ngoại trừ xe đạp, xe phân khối thấp ( 50cc), xe lăn ra thì còn lại được gọi là 自動車
Tóm lại,
Những khái niệm về từ vựng trước giờ đã học, khi đưa vào hoàn cảnh Giao thông ít nhiều bị biến đổi nghĩa đi 1 chút. Nếu không nắm được sẽ gây nhầm lẫn và đánh sai trắc nghiệm lý thuyết. Vậy nên cứ nhớ trước đã hehe
( Còn tiếp phần 2 )
スーちゃん
Comments
Cập nhật thông tin chi tiết về Các Từ Vựng Trong Lý Thuyết Thi Bằng Lái Xe Tại Nhật (P3) trên website Theolympiashools.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!