Xu Hướng 4/2023 # Bảng Chữ Cái Tiếng Lào # Top 8 View | Theolympiashools.edu.vn

Xu Hướng 4/2023 # Bảng Chữ Cái Tiếng Lào # Top 8 View

Bạn đang xem bài viết Bảng Chữ Cái Tiếng Lào được cập nhật mới nhất trên website Theolympiashools.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

BẢNG CHỮ CÁI TIẾNG LÀO

Chú ý cách đánh vần của các từ sau:

                    

ຈະ

Chả

ວັດ

Vắt

ເຂົ້າ

Khậu

ແຂວງ

Khoẻng

ລຳ

Lăm

ໝາ

Mả

Bạn đánh vần các từ  ປະເພນີ,  ເສື້ອ,  ໜີ,n,   ການເມືອງ sử dụng tên đầy đủ các phụ âm như  thế nào?

Các phụ âm được phân loại theo các cấp: 

Cao

Khỏ

Sỏ

Thỏ

Phỏ

Fỏ

Hỏ

Trung

Ko

Cho

Do

To

Bo

Po

Yo

O

Thấp

Kho

Xo

Tho

Pho

Fo

Ho

Ngo

Nho

No

Mo

Ro

Lo

Vo

Sự  kết hợp với ຫ  trong đó từ  ຫ  là âm câm:              

ຫງ

ຫຍ

ຫຣ

ຫລ,ຫຼ^

ຫວ

Ngỏ

Nhỏ

Nỏ

Mỏ

Rỏ

Lỏ

Vỏ

Khi đánh vần, chúng ta đọc hai yếu tố của sự kết hợp này riêng biệt, ví dụ ຫງ đọc là ngỏ. Các nguyên âm (salá):  (s chỉ nguyên âm đôi).                    

xະ

á

ແxະ

é

ເxຶອ

ứa

xັ

ă

 ແxັ

et

ເxືອ

ưa

xາ

a

ແx

e

xວົະ

úa

xິ

í

ໂxະ

 xົວ   

ua

xີ

i

xົ

uô (uôm)

xຳ

ăm

xຶ

ໂx

ô

ໃx

ay

xື

ư

ເxາະ

ó

ໄx

ay

xຸ

ú

o

ເxົາ

au

xູ

u

xໍ=

o

ເxະ

ế

ເxິ

â

 ເxັ

ết

ເxີ

ơ

Bảng Chữ Cái Tiếng Việt

Bảng chữ cái Tiếng Việt

Bài viết này giới thiệu với các bạn bảng chữ cái Tiếng Việt để giúp các bạn có cách phát âm đúng chuẩn khi bắt đầu học chữ. Bảng chữ cái Tiếng Việt là điều vô cùng quan trọng các bạn cần nắm được khi mới học Tiếng Việt. Trước tiên phải nắm bắt được thông tin về bảng chữ cái như: Bảng chữ cái có bao nhiêu chữ, cách đọc như thế nào, cách viết hoa, viết thường như thế nào?

Bảng chữ cái Tiếng Việt – cách phát âm:

Hiện tại bảng chữ cái Tiếng Việt chuẩn gồm có 29 chữ cái.

Bảng chữ cái Tiếng Việt – Cách viết:

STT

Chữ thường

Chữ hoa

Tên chữ

Phát âm

1

a

A

a

2

ă

Ă

á

3

â

Â

4

b

B

5

c

C

6

d

D

7

đ

Đ

đê

8

e

E

e

9

ê

Ê

ê

10

g

G

giê

11

h

H

hát

12

i

I

i

13

k

K

ca

14

l

L

e – lờ

15

m

M

em mờ/ e – mờ

16

n

N

em nờ/ e – nờ

17

o

O

o

18

ô

Ô

ô

19

ơ

Ơ

Ơ

20

p

P

21

q

Q

cu/quy

22

r

R

e-rờ

23

s

S

ét-xì

24

t

T

25

u

U

u

26

ư

Ư

ư

27

v

V

28

x

X

ích xì

29

y

Y

i dài

Bộ chữ cái Tiếng Việt có cách viết khá đơn giản. Chủ yếu sẽ sử dụng những nét sổ thẳng, nét ngang, nét xiên trái, nét xiên phải, nét móc trên. Chúng ta cũng có hai loại mẫu chữ viết đó là:

Mẫu chữ Viết hoa và chữ viết Thường

Ngoài ra, bảng chữ cái tiếng Việt còn có cách viết thảo

Bảng chữ cái Tiếng Việt – cách chia nguyên âm, phụ âm:

Nguyên âm:

Nguyên âm là một âm thanh trong ngôn ngữ nói, được phát âm với thanh quản mở, do đó không có sự tích lũy áp suất không khí trên bất cứ điểm nào ở thanh môn.

Trong bảng chữ cái về mặt chữ viết có 12 nguyên âm đơn: a, ă, â, e, ê, i, o, ô, ơ, u, ư, y.

Âm “i” thường được viết bằng chữ “y” nhưng trong một số trường hợp thì được viết bằng chữ “y”:

Khi đứng một mình. VD: như ý, ý kiến,…

Khi không có âm phụ đứng đầu thì âm “iê” phải được viết là “yê”. VD: yêu quái,…

Lưu ý: Có những nguyên âm phải thêm phần phụ âm hoặc nguyên âm bổ sung.

Bắt buộc thêm nguyên âm cuối, hoặc phụ âm cuối: Â, IÊ,UÂ,UÔ,ƯƠ,YÊ.

Bắt buộc thêm phụ âm cuối: Ă, OĂ, OO, ÔÔ, UĂ, UYÊ.

Có 4 nguyên âm ghép có thể đứng tự do một mình hoặc thêm âm đầu, cuối, hoặc cả đầu lẫn cuối: OA, OE, UÊ, UY.

Như vậy ta chỉ có 29 nguyên âm ghép không thêm được phần âm cuối là: AI, AO, AU, ÂU, AY, ÂY, EO, ÊU, IA, IÊU/YÊU, IU, OI, ÔI, ƠI, OAI, OAO, OAY, OEO, ƯA, UI, ƯI, ƯU, UƠ, UAI, UÂY, UÔI, ƯƠI, ƯƠU, UYA và UYU.

Phụ âm: 

Phụ âm là những âm phải kèm với nguyên âm mới phát được, nhờ phối hợp với lưỡi, răng và môi. Phụ âm thường sẽ đứng trước và sau nguyên âm để tạo thành một từ.

Phụ âm Tiếng Việt là 1 chữ cái : C, B, T, D, Đ, G, H, K, L, M, N,Q,R, S, T, V, X

9 Phụ âm Tiếng Việt được ghép bởi hai chữ cái: ph, th, tr, gi, ch, nh, ng, kh, gh.

Có một phụ âm được ghép bởi ba chữ cái: ngh.

We on social : Facebook

Cách Dạy Bảng Chữ Cái

Bảng chữ cái thường được giảng dạy cho trẻ nhỏ qua việc lồng ghép các trò chơi thú vị, bài hát sôi động hoặc những hình ảnh, thẻ dạy học bắt mắt. Tuy nhiên, đối với người lớn thì các hình thức, kỹ thuật giảng dạy này không phù hợp. Nếu giáo viên không cẩn thận sẽ dễ nhầm lẫn, áp dụng những phương pháp dạy trẻ nhỏ lên người lớn dẫn đến hiệu quả học không được cao.

Nếu nội dung học quá đơn giản như cho trẻ nhỏ, người lớn sẽ dễ từ bỏ vì nhanh chóng chán. Vì vậy, Edu2Review sẽ đưa ra cho bạn các phương pháp tối ưu về cách dạy bảng chữ cái trong tiếng Anh căn bản cho người lớn.

Chương trình “VÌ 1 TRIỆU NGƯỜI VIỆT TỰ TIN GIAO TIẾP TIẾNG ANH”. Edu2Review tặng bạn Voucher khuyến học trị giá lên tới 500.000đ, Nhận ngay Voucher

#1. Xác định trình độ

Khi dạy tiếng Anh cho người lớn, thử thách mà bạn sẽ gặp phải là học viên thuộc đủ mọi trình độ. Vì vậy, bạn cần xác định, kiểm tra đúng trình độ, năng lực tiếng Anh của người học.

Bên cạnh đó, người lớn đòi hỏi mọi thứ cần phải rõ ràng bởi vì họ đang đầu tư cả tiền bạc và thời gian để học tiếng Anh. Họ muốn nhận thấy rõ sự tiến bộ qua từng ngày và được hệ thống kiến thức.

Bảng chữ cái tiếng Anh đầy đủ (Nguồn: Youtube)

#2. Kiểm tra kiến thức về bảng chữ cái

Một ý tưởng hay là trước khi dạy hãy kiểm tra xem người học đã biết các chữ cái nào chưa. Sử dụng các dụng cụ học tập phù hợp với người lớn hơn thay vì dùng flashcard, bạn có thể thuyết trình bằng PowerPoint với máy chiếu sẽ khiến người học cảm thấy thoải mái hơn. Đây là loại công nghệ rất phổ biến ở nơi làm việc giúp cho quá trình học tập, kiểm tra gần gũi với thực tế hơn. Yêu cầu người học đoán tên các chữ cái được xuất hiện ngẫu nhiên trên màn hình nhằm xác định được trình độ của họ.

#3. Nhận diện các mặt chữ

Nếu như trong các lớp dạy trẻ em giáo viên sẽ cho cả lớp đồng thanh đọc theo bạn nhưng khi dạy người lớn thì khác. Bạn hãy phát cho họ các tờ giấy có in chữ cái bởi vì người lớn thường có xu hướng nắm quyền kiểm soát việc học của bản thân, từ đó sẽ thúc đẩy việc tự học. Sau đó có thể vừa phát giấy vừa lặp lại các chữ cái, đọc đi đọc lại ngữ âm cho cả lớp nghe.

Có một điểm cần chú ý là người lớn thường cảm thấy ngại ngùng khi phải lặp lại phát âm của giáo viên và đọc to theo vì vậy không nên ép buộc họ. Sau khi đã cảm thấy thực sự thoải mái trong môi trường học tập mới và quen với các phương pháp học, họ sẽ bắt đầu lặp lại phát âm của giáo viên và có những phản ứng khả quan hơn.

#4. Giới thiệu thẻ dạy học Flashcard

Học viên đã cảm thấy tự tin hơn khi giáo viên liên tục cho lặp lại và nhận diện mặt chữ. Đây mới là lúc áp dụng thẻ dạy học truyền thống. Người học trưởng thành thường cần thời gian để cảm thấy thoải mái và thả lỏng trong môi trường học tập mới, sau đó mới có thể hòa mình vào các hoạt động trong lớp. Sẽ cần nhiều thời gian để thích nghi trong lần đầu tiên học ngoại ngữ.

Hãy mời người học gọi tên chữ cái bằng nụ cười và ngôn ngữ hình thể, không trang trí cầu kì mà chỉ giơ lên các thẻ bảng chữ cái đơn giản. Sau một vài lượt đoán, học viên sẽ sẵn sàng tham gia vào các hoạt động của lớp và tự tin hơn, bạn sẽ dễ dàng nhận thấy qua giọng nói lớn dần.

#6. Phát huy tác dụng của gương cầm tay

Khi người lớn đã quá quen với tiếng mẹ đẻ nên việc tiếp thu ngoại ngữ và học ngữ âm sẽ càng nan giải hơn. Rất khó phát âm chính xác khi học và mỗi ngôn ngữ đều có cách phát âm khác nhau. Ngoài ra, người lớn cũng rất dễ nản lòng và cảm thấy ngại ngùng khi phải phát âm lặp đi lặp lại.

Gương cầm tay hỗ trợ việc phát âm (Nguồn: myphamhalo)

Sử dụng gương cầm tay để người học kiểm tra được cách đặt môi lưỡi khi phát âm. Giáo viên nên làm mẫu trước rồi yêu cầu học viên tự luyện khẩu hình miệng qua gương cầm tay.

#7. Luyện đọc sách

Đọc sách là một cách hữu hiệu để nhận mặt các nguyên âm, chữ cái, cách phát âm. Sử dụng những từ trọng tâm để việc phát âm dễ dàng hơn khi đó người lớn sẽ có cảm giác mình đang tiến bộ và hứng thú học hơn.

Bích Diệp tổng hợp

Bảng Chữ Cái Trong Tiếng Pháp

Hãy học tiếng Pháp ngay bây giờ, hãy bắt đầu với bảng chữ cái tiếng Pháp là cách dễ dàng nhất để bạn khởi đầu hành trình chinh phục tiếng Pháp.

 L’alphabet français

Xem video bảng chữ cái tiếng Pháp

A: /a/ B: /be/ C: /se/ D: /de/ E: /ә/ F: /εf/ (âm “f” ở cuối đọc rất nhẹ) G: /ӡe/ (cong lưỡi hết mức, đầu lưỡi hướng lên trên, đẩy tiếng ra) H: /aδ/ (cong lưỡi hết mức, đầu lưỡi hướng lên trên, đẩy hơi ra, không đẩy tiếng) I: /i/ J: /ӡi/ (cong lưỡi hết mức, đầu lưỡi hướng lên trên, đẩy tiếng ra) K: /ka/ L: /εl/ (âm “l” ở cuối đọc rất nhẹ) M: /εm/ (âm ‘m’ở cuối đọc rất nhẹ) N: /εn/ (âm “n” ở cuối đọc rất nhẹ) O: /o/ P: /pe/ Q: /ky/ (miệng chụm lại và chu ra như huýt sáo, môi dưới hơi chìa ra so với môi trên một chút, đẩy tiếng ra để phát âm) R: /εr/ (không đánh lưỡi, phát âm gần như lúc khạc nước, thấy nhột nhột ở cố họng) S: /εs/ (đọc rất nhẹ âm “s”, không cong lưỡi) T: /te/ U: /y/ miệng chụm lại và chu ra như huýt sáo, môi dưới hơi chìa ra so với môi trên một chút, đẩy tiếng ra để phát âm) V: /ve/ W: /dublәve/ X: /iks/ (chữ “i” kết hợp với “k” trước rồi mới bắt đầu phát âm cuối nhẹ ra) Y: /igrεk/ (kết thúc bằng âm “k”) Z: /zd/ (âm ‘d” ở cuối đọc rất nhẹ) 

Số đếm trong học tiếng Pháp

1: un/une (uhn)/(uun)

2: deux (deur)

3: trois (trwah)

4: quatre (kahtr)

5: cinq (sihnk)

6: six (sees)

7: sept (set)

8: huit (weet)

9: neuf (neuf)

10: dix (deece)

11: onze (onz)

12: douze (dooz)

13: treize (trayz)

14: quatorze (kat-ORZ)

15: quinze (kihnz)

16: seize (says)

17: dix-sept (dee-SET)

18: dix-huit (dee-ZWEET)

19: dix-neuf (deez-NUF)

20: vingt (vihnt)

21: vingt-et-un (vihng-tay-UHN)

22: vingt-deux (vihn-teu-DEU)

23: vingt-trois (vin-teu-TRWAH)

30: trente (trahnt)

40: quarante (kar-AHNT)

50: cinquante (sank-AHNT)

60: soixante (swah-SAHNT)

70: soixante-dix (swah-sahnt-DEES) hoặc septante (sep-TAHNGT) ở Bỉ và Thụy Sĩ

80: quatre-vingt (kaht-ruh-VIHN); huitante (weet-AHNT) ở Bỉ và Thụy Sĩ (trừ Geneva); octante (oct-AHNT) ở Thụy Sĩ

90: quatre-vingt-dix (katr-vihn-DEES); nonante (noh-NAHNT) ở Bỉ và Thụy Sĩ

100: cent (sahn)

200: deux cent (deu sahng)

300: trois cent (trrwa sahng)

1000: mille (meel)

2000: deux mille (deu meel)

1.000.000: un million (ung mee-LYOHN) (treated as a noun when alone: one million euros would be un million d’euros.

1.000.000.000: un milliard

1.000.000.000.000: un billion

(https://capfrance.edu.vn/chi-tiet/bang-chu-cai-tieng-phap.html)

Cập nhật thông tin chi tiết về Bảng Chữ Cái Tiếng Lào trên website Theolympiashools.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!