Bạn đang xem bài viết Bảng Chữ Cái Tiếng Anh: Cách Đọc, Phiên Âm, Đánh Vần Và Điều Cần Biết được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Theolympiashools.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
I. Bảng chữ cái tiếng AnhPhân loại chữ cái nguyên âm và phụ âm
Các chữ cái nguyên âm trong Tiếng Anh bao gồm 5 chữ cái: A, E, I, O, U.
Chức cái phụ âm trong Tiếng Anh gồm 21 chữ cái phụ âm: B, C, D, F, G, H, J, K, L, M, N, P, Q, R, S, T, V, W, X, Y, Z.
Để đễ nhớ hơn bạn có thể sắp xếp các chữ cái nguyên âm theo thứ tự U E O A I, lên tưởng đến “uể oải” trong Tiếng Việt, các chữ cái còn lại sẽ là phụ âm. Các nguyên âm và phụ âm sẽ có cách đọc khác nhau tùy thuộc vào từ nó thành thành, do đó bạn cần phải thường xuyên sử dụng, tiếp xúc để nhớ mặt chữ và cách phát âm chuẩn. Bạn hoàn toàn có thể tìm cho bạn phương pháp học tự vựng hiệu quả mỗi ngày.
Mức độ quan trọng và tần suất sử dụng của từng kí tự II. Phiên âm bảng chữ cái tiếng AnhPhiên âm hay cách đọc bảng chữ cái tiếng Anh được xây dựng dựa trên bảng ký hiệu ngữ âm quốc tế IPA (International Phonetic Alphabet). Chúng ta sẽ có 20 nguyên âm và 24 phụ âm, do hai nguyên âm khi ghép lại với nhau sẽ tạo thành một nguyên âm ghép.
1. Nguyên âm (vowel sounds)Nguyên âm bao gồm 12 nguyên âm đôi và 8 nguyên âm đơn.
2. Phụ âm (Consonant sound)Đối với phụ âm, nó bao gồm 8 phụ âm vô thanh, 8 phụ âm hữu thanh và 6 phụ âm khác. Bạn có thế xem hình:
Phụ âm vô thanh: màu xanh lục
Phụ âm hữu thanh: màu xanh lá cây tươi
Phụ âm khác: màu còn lại
Hoặc tham khảo hình tóm tắt sau
III. Phiên âm chữ cái trong tiếng Anh
Phiên âm chữ cái trong tiếng Anh
Lưu ý có 2 cách để đọc chữ cái Z. Đó là /zed/ hoặc /zi:/.
Bảng chữ cái tiếng Anh và cách phát âm theo phiên âm tiếng Việt ( Gần giống)Nếu đọc bảng chữ cái được phiên âm theo chuẩn quốc tế có thể khiến bạn gặp nhiều vấn đề thì việc tham khảo phiên âm tiếng Việt này sẽ hỗ trợ bạn rất nhiều trong việc cải thiện và làm quen với cách đọc bảng chữ cái.
Bảng Chữ Cái Tiếng Anh : Phát Âm, Cách Đọc Và Phiên Âm Bảng Chữ Cái Tiếng Anh Chuẩn Nhất.
Học Thử Ngay Tại Đây
GIỚI THIỆU BẢNG CHỮ CÁI TIẾNG ANHBảng chữ cái tiếng anh gồm tổng cộng 26 chữ cái :
Chữ viết hoa: A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z;
Chữ viết thường : a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z;
( VIDEO CÁCH ĐỌC BẢNG CHỮ CÁI TIẾNG ANH )
Ví dụ về một từ được ghép từ bảng chữ cái tiếng anh : word – WORD
CÁCH ĐỌC VÀ PHÁT ÂM BẢNG CHỮ CÁI TIẾNG ANH CHUẨNPhiên âm của các bảng chữ cái tiếng anh luôn được đưa vào trong ngoặc [] và sử dụng từ và ký tự của bảng phiên âm tiếng anh quốc tế (IPA) để làm phiên âm. IPA là hệ thông phiên âm quốc tế giúp bạn biết cách phát âm của một chữ cái hoặc một từ tiếng anh.
Biểu tượng “:” có nghĩa là bạn phải phát âm các nguyên âm thành nguyên âm dài.
Ví dụ [i:] thì bạn phải đọc phát âm của từ i với âm dài hơn
PHIÊN ÂM BẢNG CHỮ CÁI TIẾNG ANHNhững từ bạn thấy trong dấu ngoặc [] chỉ là chỉ cho bạn cách phát âm một chữ cái tiếng anh. Khi phát âm thành từ hoàn chỉnh, bạn có thể phát âm chữ cái đó theo cách khác đi.
A = [eɪ] (a-n-d, a-f-t-e-r, a-p-p-l-e)
B = [biː] (b-a-n-a-n-a, b-a-t-h-r-o-o-m, b-o-y)
C = [siː] (c-a-r, c-o-a-t, c-o-l-o-u-r)
D = [diː] (d-o-g, d-r-e-a-m, d-o-l-l-a-r)
E = [iː] (e-l-e-p-h-a-n-t, e-y-e, e-x-t-r-e-m-e)
F = [ɛf] (f-i-n-g-e-r, f-o-u-r, f-i-r-e)
G = [dʒiː] (g-i-r-a-f-f-e, g-i-r-l, g-r-e-e-n)
H = [eɪtʃ] (h-o-t-e-l, h-a-p-p-y, h-o-l-i-d-a-y)
I = [aɪ] (i-m-a-g-e, i-s-l-a-n-d, I-n-d-i-a-n-a)
J = [dʒeɪ] (j-u-n-g-l-e, j-o-l-l-y, J-o-s-e-p-h-i-n-e)
K = [keɪ] (k-a-n-g-a-r-o-o, k-o-a-l-a, k-a-r-a-t-e)
L = [ɛl] (l-o-w, l-e-v-e-l, l-i-o-n)
M = [ɛm] (m-o-t-h-e-r, m-o-m-e-n-t, m-e-s-s)
N = [ɛn] (n-o, n-i-g-h-t, n-o-o-n)
O = [oʊ] (o-l-d, o-b-j-e-c-t, o-a-t)
P = [piː] (p-e-n-g-u-i-n-e, p-i-a-n-o, p-a-c-k-e-t)
Q = [kjuː] (q-u-i-e-t, Q-u-e-e-n, q-u-o-t-e)
R = [ɑr] (r-e-d, r-i-g-h-t, r-a-b-b-i-t)
S = [ɛs] (s-t-r-o-n-g, s-e-v-e-n, s-i-l-v-e-r)
T = [tiː] (t-e-a, t-h-o-u-s-a-n-d, t-w-o)
U = [juː] (u-s-e, u-n-f-a-i-r, u-n-d-e-r)
V = [viː] (v-a-c-a-t-i-o-n, v-e-r-y, v-a-m-p-i-r-e)
W = [ˈdʌbəl juː] say: double-ju (w-e-s-t, w-o-r-m, w-h-i-t-e)
X = [ɛks] (X-r-a-y, x-y-l-o-p-h-o-n-e, X-m-a-s)
Y = [waɪ] (y-a-r-d, y-e-l-l-o-w, y-e-a-h)
Z = [zɛd] in British English, [ziː] in American English (z-e-r-o, z-e-b-r-a, z-i-l-l-i-o-n)
Các từ trong ngoặc () là một số từ ví dụ có chữ cái tiếng anh.
BÀI HÁT VỀ BẢNG CHỮ CÁI TIẾNG ANH :Chắc hẳn chúng ta thường nghe bài hát này khi còn nhỏ. Đây là bài hát về bảng chữ cái tiếng anh được dùng để dạy trẻ em về bảng chữ cái. Đây được coi là một trong những bài hát về bảng chữ cái tiếng anh được sử dụng và biết đến nhiều nhất.
( VIDEO BÀI HÁT VỀ BẢNG CHỮ CÁI TRONG TIẾNG ANH)
Học Thử Ngay Tại Đây
Học Thử Ngay Tại Đây
Cách Học , Đọc , Phiên Âm , Phát Âm Bảng Chữ Cái Tiếng Anh.
Để học tốt tiếng anh thì ngay từ đầu tiên các bạn cần chú ý đến đó là .Việc học bảng chữ cái tiếng anh cực kỳ đơn giản nếu chúng ta có phương pháp học đúng . Cách đọc bảng chữ cái tiếng anh cũng tương tự như vậy tuyệt nhiên nó rất quan trọng để phát âm chính xác .
Bảng chữ cái tiếng anh .Tiếng anh cổ : Tiếng Anh được viết lần đầu bằng Bảng chữ cái rune Anglo-Saxon – được dùng từ thế kỷ V. Bảng mẫu tự này do dân Anglo-Saxon mang theo đến nơi mà ngày nay là Anh Cách Lan. Hiện còn lưu giữ được rất ít ví dụ về cách viết tiếng Anh cổ này, chủ yếu số còn sót lại chỉ là những câu khắc hay những đoạn rời rạc.
Tiếng anh hiện đại : Trong tiếng Anh hiện đại, Ƿ, Þ, Ð, Æ và œ bị xem là những chữ cái đã lỗi thời. þ và ð cùng bị thay bằng th, mặc dù þ tiếp tục tồn tại một thời gian nữa; dạng viết thường của þ cũng dần trở nên hòa lẫn vào cách viết chữ Y thường (y). þ và ð hiện vẫn còn hiện diện trong tiếng Iceland và tiếng Faroe. ƿ biến mất khỏi tiếng Anh khoảng từ thế kỷ XIV khi nó bị uu (tức w ngày nay) thay thế. ȝ biến mất từ khoảng thế kỷ XV và bị gh thay thế. Các mẫu tự U và J – khác biệt với V và I – được bổ sung vào thế kỷ XVI.
Ta có bảng chữ cái tiếng anh ngày nay như sau :
5 nguyên âm: a, e, o, i, u 21 phụ âm: b, c, d, f, g, h, j, k, l, m, n, p, q, r, s, t, v, w, x, y, z.
Cách học đọc , phát âm bảng chữ cái tiếng anh .Để học tốt tiếng anh ngoài học thuộc viết được , nhớ được chúng ta còn phải phát âm chính xác , cách nhấn nhả nó rất đơn giản như sau .
Cách phát âm chữ cái tiếng anhKỹ năng đọc tiếng Anh là một kỹ năng quan trọng được dùng để giải mã hoặc nghe các từ. Nếu không có kỹ năng này thì bạn (nhất là trẻ em hoặc người mới làm quen với tiếng Anh gần như là không thể học đọc từ mới được.
học bảng chữ cái tiếng anh qua các đồ vật xung quanh
A: Apple (quả táo), Apartment (căn hộ)
B: Balloon (quả bóng), Boy (con trai)
C: Cap (mũ), Cave (hang động)
D: Dog (con chó), Day (ngày), Dance (nhảy)
E: Email (thư điện tử), Elephant (con voi)
F: Finger (ngón tay), Four (số 4)
G: Game (trò chơi), Girl (con gái)
H: Horse (con ngựa), Hand (bàn tay)
I: Ice (đá), Idea (ý tưởng)
J: Joke (lời nói đùa), Jump (nhảy)
K: Kid (trẻ con), Koala (gấu túi)
L: Lion (sư tử), Language (ngôn ngữ)
M: Mom (mẹ), Map (bản đồ)
N: Nail (móng), North (phía bắc)
O: Octopus (con bạch tuộc), Ocean (đại dương)
P: Pink (màu hồng), Pearl (ngọc trai)
Q: Queen (nữ hoàng), Quote (lời trích dẫn)
R: Rabbit (con thỏ), Red (màu đỏ)
S: Soft (mềm), Supper (siêu)
T: Turtle (con rùa), Teacher (cô giáo)
U: Unversity (trường đại học), Unicorn (ngựa)
V: Vase (bát), Violin (đàn vi ô lin)
W: Water (nước), Wall (tường)
X: Exit (lối thoát), Extra (vai phụ)
Y: Yellow (màu trắng), You (bạn), Yard (sân)
Z: Zebra (ngựa vằn), Zipper (khóa kéo)
Viết ra giấy nhớ cho các bé .
Tải hình ảnh vui nhộn có bảng chữ cái tiếng anh .
Bảng Chữ Cái Tiếng Anh Và Những Điều Bạn Cần Biết
Đối với những người học tiếng Anh thì nắm vững bảng chữ cái tiếng Anh chính là yếu tố quan trọng nhất. Vậy bạn đã biết những gì về bảng chữ cái trong tiếng Anh?
Bảng chữ cái tiếng Anh nhìn thì có vẻ đơn giản chỉ với vài ký tự nhưng đây lại là yếu tố vô cùng quan trọng khi bạn bắt tay vào học tiếng Anh.
Việc nắm vững bảng chữ cái sẽ giúp cho việc học tiếng Anh thêm dễ dàng cũng như đưa bạn tới gần hơn tới mục đích chinh phục ngôn ngữ này.
Bảng Chữ Cái Tiếng Anh Là Gì?Bảng chữ cái tiếng Anh là một bảng chữ cái Latinh. Nó gồm 26 ký tự trong đó có 21 chữ cái phụ âm và 5 chữ cái nguyên âm, được sắp xếp theo một trình tự quy định cụ thể. Có 2 cách viết chữ cái trong tiếng Anh đó là cách viết chữ cái thường và chữ cái in hoa.
Dạng Viết Hoa Dạng viết thườngHai cách viết trên là hai cách viết thường xuất hiện chủ yếu trong các ấn phẩm. Ngoài ra, còn có rất nhiều cách viết tay các chữ cái tiếng Anh, các chữ cái cách điệu tùy theo sự sáng tạo của người viết. Do đó, với bảng chữ cái tiếng thì cách viết tay là hết sức phong phú, đa dạng.
26 Chữ Cái Tiếng Anh: Nguyên Âm & Phụ ÂmTrong bảng chữ cái tiếng Anh, người ta chia 26 chữ cái làm 2 loại là nguyên âm và phụ âm. Trong đó có 5 nguyên âm và 21 phụ âm đó là:
Nguyên âm : a, e, o, i, u.
Phụ âm: b, c, d, f, g, h, j, k, l, m, n, p, q, r, s, t, v, w, x, y, z.
Cách đọc những chữ cái này rất đơn giản và chúng ta thường được tiếp xúc với nó ngay từ nhỏ, khi bắt đầu làm quen với tiếng Anh. Nếu chỉ có vậy thì tiếng Anh có gì thú vị, chỉ từ 26 chữ cái đó, chúng ta có thể ghép chúng lại với nhau để tạo nên những cách phiên âm khác nhau. Trong tiếng Anh có 44 cách phát âm khi ghép từ những chữ cái cơ bản này.
Không có quy định về việc phát âm vì mỗi trường hợp ghép âm cụ thể sẽ có cách phát âm khác nhau. Bạn không thể lấy cách phát âm chữ cái này làm tiêu chuẩn cho cách phát âm của từ khác. Cách duy nhất để bạn đọc được chính xác từ và chữ chính là tra từ điển và cách đọc và cách phiên âm quốc tế của chúng. Hoặc học theo hướng dẫn tại học từ vựng tiếng Anh.
Cách Đọc (Phát Âm) Bảng Chữ Cái Tiếng Anh ĐúngSTT
Chữ thường
Chữ hoa
Tên chữ
Cách đọc tương tự tiếng việt
Phát âm
25
y
Y
WyWye
Quai
/waɪ/
Lịch Sử Bảng Chữ Cái Tiếng Anh (Có Thể Bạn Chưa Biết)Bảng chữ cái tiếng anh không còn xa lạ với nhiều người. Tuy nhiên, không phải ai cũng nắm được sự hình thành và phát triển của nó. Sự ra đời của bảng chữ cái là bắt nguồn từ việc đế chế La Mã đến nước Anh, mang theo ngôn ngữ Latinh đến đất nước này.
Thời điểm đó, nước Anh đang thuộc quyền kiểm soát của người Anglo-Saxo. Đây là một bộ lạc người German và họ sử dụng tiếng Anh Cổ. Bảng chữ cái cổ được sử dụng cho tiếng anh cổ là Futhorc hay còn được biết đến dưới tên gọi bảng chữ cái rune.
Tiếng Anh CổBảng chữ cái tiếng Anh hiện đại ra đời dựa trên sự kết hợp giữa bảng chữ cái Latinh và bảng chữ Rune. Vào thời điểm này, có một số chữ được bổ sung như chữ “th” được tạo thành từ chữ ” thorn”, chữ “w” xuất hiện từ chữ ” wynn”
Một số từ còn được bổ sung từ bảng chữ cái rune. Điền hình như chữ thorn” tạo thành âm “th” và chữ “wynn” tạo thành âm “w”. Lý do là bởi vì trong bảng chữ cái Latinh không có chữ cái “w”.
Tiếng Anh Trung CổNăm 1066 sau công nguyên, người Norman xâm lược nước Anh, tiếng anh cổ vẫn được những người thuộc tầng lớp thấp sử dụng. Những tầng lớp khác như các học giả, giáo sĩ và quý tộc,… họ viết và nói bằng tiếng Latinh hoặc tiếng Norman.
Người Norman cai trị nước Anh sau hai thế kỷ, sau đó thì chữ viết bằng tiếng Anh được phổ biến trở lại trong đất nước Anh. Vậy nhưng, có một vài chữ cái tiếng Anh cổ đã bị loại bỏ hoàn toàn.
Tiếng Anh Hiện ĐạiTiếng Anh đã được chuẩn hóa vào thế kỷ XV, thời điểm mà William Caxton đã giới thiệu báo in vào nước Anh. Ban đầu hai chữ cái U và V được sử dụng thay thế cho nhau nhưng sau đó đã tách biệt riêng để sử dụng. Chữ U trở thành nguyên âm và chữ V trở thành phụ âm.
Cuốn từ điển Table Alphabeticall là cuốn từ điển tiếng anh đầu tiên được Robert Cawdrey cho xuất bản vào năm 1604. Cũng vào thời kỳ này, chúng ta biến đến sự xuất hiện của chữ J trong tiếng anh hiện đại.
Bảng Chữ Cái Tiếng Anh Quan Trọng Như Thế Nào?Hiện tại, tiếng anh chính là ngôn ngữ toàn cầu, do đó việc học tiếng anh là rất cần thiết. Bạn muốn thăng tiến trong sự nghiệp thì tiếng anh chính là chìa khóa giúp bạn tiếp xúc với văn minh của thế giới. Không chỉ riêng tiếng anh mà bất cứ ngôn ngữ nào khác, khi bắt tay vào học, việc đầu tiên chính là học bảng chữ cái của ngôn ngữ đó.
Nhiều người cũng có thể nhận ra, bảng chữ cái tiếng anh có cách viết và cách đọc nhiều chữ khá giống với tiếng việt. Lý do có thể một phần vì chúng đều xuất phát từ bộ chữ cái Latinh. Cũng chính vì lẽ đó, việc học bảng chữ cái tiếng anh không phải là điều quá khó khăn đối với người Việt.
Ngay từ khi còn nhỏ, bạn nên cho trẻ nhỏ tiếp xúc luôn với bảng chữ cái để bé có thể tiếp thu nhanh hơn và nhớ lâu, thuận lợi cho việc học tiếng anh sau này. Biết cách viết, cách phát âm bảng chữ cái tiếng anh sẽ mang lại những lợi ích to lớn cho bạn trong quá trình học tiếng anh.
3 Bài Hát Bảng Chữ Cái Tiếng Anh Hay ABC Song Alphabet Song The Anphabet Review Top 5 bài viết học tiếng Anh online hay nhấtĐây là các bài viết được nhiều người đọc nhất trong tháng:
Bảng Chữ Cái Tiếng Nhật Katakana Và Những Điều Cần Biết
Bảng chữ cái tiếng Nhật Katakana là một trong 3 hệ thống chữ viết phổ biến tại Nhật Bản. Đây cũng được xem là nấc thang thứ hai mà bạn cần chinh phục trong hành trình ôn luyện Nhật ngữ của mình. Nhằm giúp bạn học bảng chữ cái tiếng Nhật Katakana hiệu quả hơn, Edu2Review xin gửi đến cẩm nang hướng dẫn hữu ích sau.
Bảng xếp hạngTrung tâm Tiếng Nhật tốt nhất
Nguồn gốc và vai trò của bảng chữ cái tiếng Nhật KatakanaTheo một số tài liệu cổ để lại, nguồn gốc sơ khai của bảng chữ cái tiếng Nhật Katakana bắt nguồn từ tập thơ 万葉集 – Vạn Diệp Tập. Đây được xem là tuyển tập thơ cổ đồ sộ của Nhật Bản với 20 chương tổng thể. Vào khoảng cuối thế kỷ thứ 6, khi nền văn hóa Trung Hoa bắt đầu xâm nhập mạnh mẽ vào xứ sở Phù Tang, các học giả tại đất nước Nhật Bản cũng vì đấy mà dần tiếp xúc với Hán tự.
Ban đầu, bảng chữ cái tiếng Nhật này được tạo thành bằng cách lấy một phần (kata) của chữ Kanji để làm “chữ viết tạm Katakana”. Theo dòng thời gian, 46 ký tự Katakana cơ bản dần bị biến đổi và mất đi dáng vẻ vốn có của phần chữ Kanji gốc.
Bảng chữ cái tiếng Nhật Katakana lúc đầu được tạo ra nhằm mục đích ký hiệu bên cạnh các câu văn, để bổ sung cách đọc cho Hán tự, ghi lời chú thích hoặc nhấn mạnh một từ/cụm từ nào đó. Tuy nhiên, bên cạnh các mục đích trên, bảng chữ cái tiếng Nhật Katakana hiện nay còn được dùng để:
Biểu thị cho các từ tượng thanh như サラサラ (sara sara: róc rách), ドキドキ (doki doki: tiếng tim đập thình thịch)…
Thể hiện tên các quốc gia không thuộc vùng văn hóa chữ Hán như ベトナム (Betonamu: Việt Nam), オーストラリア (Ōsutoraria: Australia)…
Phiên âm tiếng nước ngoài như コミュニケーション (komyunikēshon: communication, インターネット (intānetto: internet), チョコレート (chokorēto: chocolate)…
Thể hiện tên của các loài động – thực vật theo khoa học như ウシ (ushi: bò), サクラ (sakura: hoa anh đào)…
Chữ viết Katakana được tạo ra từ một phần (kata) của chữ Kanji cổ (Nguồn: hubijapan)
Học nhanh 46 chữ cái Katakana cơ bảnTrước khi đi sâu tìm hiểu hệ thống chữ viết này, người học tiếng Nhật căn bản cần nắm bắt và nằm lòng 46 ký tự Katakana cơ bản sau. Tương tự như bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana, Katakana cũng được chia thành 10 hàng và 5 cột, tương ứng với 5 nguyên âm căn bản trong tiếng Nhật ア (a), イ (i), ウ (u), エ (e) và オ (o).
Trong bảng chữ cái tiếng Nhật Katakana, ン là phụ âm duy nhất, phát âm là n hoặc m (tùy theo trường hợp). Các ký tự ヤ, ヨ, ユ có thể đứng riêng lẻ hoặc đi cùng những chữ khác để tạo thành âm ghép.
Khám phá các quy tắc biến âm với dấu “tenten” và “maru”Ngoài 46 ký tự trên, khi tìm hiểu bảng chữ cái này, người học tiếng Nhật căn bản cũng cần lưu ý những phần tử biến âm được tạo thành từ sự kết hợp của các chữ cơ bản với dấu “tenten” (dấu nháy kép), hoặc “maru” (dấu tròn) ở góc trên bên phải.
Một số âm trong tiếng Nhật khi ghép với nhau sẽ khiến cho việc phát âm trở nên khó khăn hơn. Để khắc phục vấn đề này cũng như tránh nhầm lẫn bởi hiện tượng đồng âm, các ký tự biến âm đã ra đời. Một số ví dụ minh họa cho việc sử dụng các biến âm trong tiếng Nhật như テレビ (terebi: tivi), ブラジル (burajiru: Braxin), イギリス (igirisu: Anh Quốc)…
Những điều cần lưu ý khi học âm ghépTương tự như bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana, ta có thể kết hợp các chữ Katakana cơ bản với những ký tự ở hàng y (ヤ, ヨ, ユ) có kích thước nhỏ hơn 1/2 để tạo thành âm mới. Cụ thể:
Ngoài ra, bạn còn có thể kết hợp các ký tự ヤ, ヨ, ユ (kích thước nhỏ hơn 1/2) với một số biến âm như:
Một số từ vựng tiếng Nhật sử dụng âm ghép mà bạn có thể bắt gặp trong quá trình ôn luyện là シャツ(sha tsu: áo sơ mi), ジョギング (jyogingu: chạy bộ), キャベツ (kyabetsu: bắp cải)…
Bên cạnh những âm ghép cơ bản trên, khi học tiếng Nhật căn bản với bảng chữ Katakana, bạn cũng cần lưu ý các âm ghép đặc biệt. Đây là những âm được ghép từ các chữ cái lớn bình thường với một trong 5 nguyên âm cơ bản viết nhỏ ア (a), イ (i), ウ (u), エ (e) và オ (o). Trong đó, chữ ウ thường được dùng nhiều trong cách viết chữ トゥ (tu)và ドゥ (du).
Một số âm ghép Katakana đặc biệt mà người học tiếng Nhật căn bản cần lưu ý (Nguồn: Dungmori)
Những âm ghép đặc biệt này được người Nhật sử dụng để phiên âm các từ mượn nước ngoài. Các từ mà bạn có thể dễ dàng bắt gặp trong quá trình ôn luyện là フィリピン (firipin: Philippines), パーティー (paーtiー: bữa tiệc), ディズニーランド (dizuniーrando: Disney land), ファックス (fakkusu: máy fax), フォーク (foーku: cái dĩa), ミーティング (miーtingu: cuộc họp), チェック (chekku: kiểm tra)…
Cách học bảng chữ cái tiếng Nhật Katakana với âm ngắt, âm mũi và trường âmÂm ngắt của Katakana có phát âm giống như Hiragana và được viết bằng chữ ッ có kích thước nhỏ hơn 1/2 so với bình thường. Âm ngắt thường đứng trước các ký tự thuộc hàng t, d và p. Khi gặp âm ngắt tại các hàng này, người học tiếng Nhật Bản sẽ không đọc âm tsu mà thay vào đó là đọc nhân đôi phụ âm sau như kk, tt, ss, pp…
Còn với trường âm, tất cả đều được thể hiện bằng dấu ー. Khi phát âm, bạn sẽ đọc dài gấp đôi so với nguyên âm thông thường. Một số ví dụ minh họa cho trường âm của Katakana như コーヒー (koーhiー: cà phê), コンピューター(kompyuーtaー: máy tính bàn), シャープペンシル (shaーpupenshiru: bút chì kim), ボールペン (boーrupen: bút bi)…
Về âm mũi ン, âm này không đứng đầu một chữ cái mà thường đi kèm phía sau một nguyên âm, phụ âm hoặc âm ghép. Âm mũi ン có 2 cách đọc: n và m (tùy theo trường hợp). ン sẽ đọc là m khi nó đứng trước các phụ âm p, b và m. Chẳng hạn với các từ コンピューター (kompyuーtaー: máy tính), オリンピック (orimpikku: Olympic), コンビニ (kombini: cửa hàng tiện ích)…
Với những trường hợp còn lại, âm ン sẽ được đọc là n. Ví dụ: エンジニア (enjinia: kỹ sư), ダンス (dansu: khiêu vũ), センター (sentaー: trung tâm), インドネシア (indoneshia: Indonesia), シンガポール (shingapoーru: Singapore), シャンハイ (shanhai: Thượng Hải), パソコン (pasokon: máy tính cá nhân), マンション (manshon: chung cư), デザイン (dezain: thiết kế)…
Minh Thư (Tổng hợp)
Nguồn ảnh cover: canadianinquirer
Bảng Chữ Cái Tiếng Trung Quốc Có Phiên Âm, Cách Đọc Và Học Dễ Nhớ Nhất
Bảng chữ cái tiếng Trung hay phương án phát âm tiếng Hán, Bính âm Hán ngữ. ✅ Là cách thức sử dụng chữ cái Latinh để học phát âm tiếng Trung các chữ cái tiếng Trung trong tiếng phổ thông Trung Quốc.
Giản thể: 汉语拼音方案,
Phồn thể: 漢語拼音方案,
Hán Việt: Hán ngữ bính âm phương án, bính âm: pīnyīn), nói tắt là bính âm hoặc phanh âm.
Bính âm được phê chuẩn năm 1958 và được thi hành năm 1979 tại Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Nó đã thay thế các hệ thống Latinh hóa cũ hơn như Wade-Giles (1859, sửa đổi năm 1912) và Hệ thống phiên âm Bưu điện, và thay thế hệ thống Chú âm trong việc dạy cách đọc chữ Hán tại Trung Hoa lục địa.
Cho tới nay, bảng chữ cái tiếng Trung đã được sử dụng như một hệ thống chuyển tự La Tinh chữ Hán trong việc dạy và học tiếng Quan thoại tại Singapore, Malaysia, CHND Trung Hoa,Trung Hoa Dân Quốc, Hồng Kông, Ma Cao.
Năm 1979, Tổ chức tiêu chuẩn hoá quốc tế (ISO) đã chọn bảng chữ cái tiếng trung làm hệ thống latinh hóa chuẩn cho Hán ngữ. Bảng chữ cái tiếng trung đã trở thành một công cụ hữu dụng trong việc học tiếng Trung Quốc.
Vào cuối thập niên 1990, Trung Hoa Dân quốc (Đài Loan) đã lập ra bảng những từ tiếng Trung cơ bản thông dụng (通用拼音 tōngyòng pīnyīn) dựa trên bính âm và có một số khác biệt so với phiên âm Hán ngữ.
Hệ thống chữ cái tiếng trung này được sử dụng chính thức tại Đài Loan. Từ ngày 1 tháng 1 năm 2009, bính âm Hán ngữ đã trở thành hệ chuyển tự La Tinh tiếng Trung tiêu chuẩn của Đài Loan
Bính âm sử dụng 26 chữ cái latinh. Trong đó chữ cái V chỉ dùng để phiên âm tiếng nước ngoài, tiếng dân tộc thiểu số và tiếng địa phương.
Có thể mô tả cụ thể hơn như sau:
Trong quá trình học tiếng Trung, người học phải nắm được bảng chữ cái tiếng Trung thì mới phát triển thêm được
Cập nhật thông tin chi tiết về Bảng Chữ Cái Tiếng Anh: Cách Đọc, Phiên Âm, Đánh Vần Và Điều Cần Biết trên website Theolympiashools.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!