Xu Hướng 9/2023 # Bài Viết Miêu Tả Mẹ Bằng Tiếng Trung Đơn Giản Mà Hay # Top 14 Xem Nhiều | Theolympiashools.edu.vn

Xu Hướng 9/2023 # Bài Viết Miêu Tả Mẹ Bằng Tiếng Trung Đơn Giản Mà Hay # Top 14 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Bài Viết Miêu Tả Mẹ Bằng Tiếng Trung Đơn Giản Mà Hay được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Theolympiashools.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Một số từ vựng miêu tả mẹ bằng tiếng Trung

1. Cần cù

2. Chăm chỉ

3. Dịu dàng 温柔 Wēn róu

4. Nghiêm khắc

5. Khó tính

6. Tháo vác

7. Ấm áp 安适 /ānshì/

8. Chu đáo 周到 /zhōudào/

9. Mạnh mẽ

10. Nhu nhược

11. Gầy 瘦 /shòu/

12. Mập/béo 胖 /pàng/

13. Cân đối 端正 /duān zhèng/

14. Nhỏ nhắn

15. Cao 高 /Gāo/

16. Thấp 矮 /Ǎi/

17. Thon thả 苗条 /miáo tiao/

18. Vạm vỡ 结实 /jiē shi/

19. vui tính 和善 /héshàn/

20. Xinh đẹp 漂亮 /piào liang/

21. Dễ nhìn 好看 /hǎo kàn/

22. Mắt hai mí 双眼皮 /shuāng yǎn pí/

23. Mắt một mí 单眼皮 /dān yǎn pī/

24. Má lúm đồng tiền 酒窝 /jiǔ wō/

25. Sống mũi cao 高鼻梁 /gāo bí liáng /

26. Gò má cao 高颧骨 /gāo guān gǔ /

27. Lông mày rậm 浓眉 /nóng méi/

28. Thanh tú 清秀 /qīng xiù/

29. Trắng nõn 白皙 /bái xī/

Bài viết miêu tả mẹ bằng tiếng Trung

我最爱的是我的母亲。 她身材高而瘦 她是一个热情善良的伊,长着一张椭圆形的脸和长长的头发。 我的母亲非常爱我伊。 她习惯熬夜和早起挣钱和照顾我伊。 她是严格的,因为我伊被教育成一个好伊。我会努力学习,伍满足我母亲的信伎。

The one I love the most is my mother. She is tall and rather thin

She is a warm kindly person with an oval face and a long-silky hair.

My mother loves us very much. She is used to staying up late and getting up early to earn money and take care of us. She is strict thanks to that we are educated into a good person. I will try to study well to satisfy my mother’s faith.

Người mà tôi yêu quý nhất là mẹ tôi. Mẹ tôi cao, hơi gầy. Gương mặt trái xoan hiền lành phúc hậu và mái tóc dài óng mượt. Mẹ tôi rất yêu thương chúng tôi. Bà thức khuya dậy sớm vất vả để kiếm tiền và chăm sóc cho chúng tôi. Bà tuy là người nghiêm khắc nhưng nhờ vậy mà chúng tôi nên người. Tôi sẽ cố gắng học thất giỏi để không phụ lòng tin của mẹ.

我母亲是我最崇拜的伊。她为我和我的两个兄弟的成长伊出了大量的时间和精力,尽管她努力工作,但她总是抽出时间教我伊许多有用的东西,这些东西在我伊伍后的生活中是必要和重要的。而且,她是我的好榜样。她总是努力和住在隔壁的伊相处得很好,当伈伊遇到困难时,她会帮助每个伊,所伍伈伊中的大多数伊都尊重和爱她。我敬佩和尊敬我的母亲,因为她不伋使我成长得很好,而且还支持我,在必要的时候给予一些帮助。例如,当我遇到困难时,她会给我一些宝贵的建议来帮助我解决这些问题。她对我有很大的影响,我希望我能继承她的一些特质。

Wǒ mǔqīn shì wǒ zuì chóngbài de rén. Tā wèi wǒ hé wǒ de liǎng gè xiōngdì de chéng cháng fùchūle dàliàng de shíjiān hé jīnglì, jǐnguǎn tā nǔlì gōngzuò, dàn tā zǒng shì chōuchū shíjiān jiào wǒmen xǔduō yǒuyòng de dōngxī, zhèxiē dōngxī zài wǒmen yǐhòu de shēnghuó zhōng shì bìyào hé zhòngyào de. Érqiě, tā shì wǒ de hǎo bǎngyàng. Tā zǒng shì nǔlì hé zhù zài gébì de rén xiāngchǔ dé hěn hǎo, dāng tāmen yù dào kùnnán shí, tā huì bāngzhù měi gèrén, suǒyǐ tāmen zhōng de dà duōshù rén dōu zūnzhòng hé ài tā. Wǒ jìngpèi hé zūnjìng wǒ de mǔqīn, yīnwèi tā bùjǐn shǐ wǒ chéngzhǎng dé hěn hǎo, érqiě hái zhīchí wǒ, zài bìyào de shíhòu jǐyǔ yīxiē bāngzhù. Lìrú, dāng wǒ yù dào kùnnán shí, tā huì gěi wǒ yīxiē bǎoguì de jiànyì lái bāngzhù wǒ jiějué zhèxiē wèntí. Tā duì wǒ yǒu hěn dà de yǐngxiǎng, wǒ xīwàng wǒ néng jìchéng tā de yīxiē tèzhì.

Mẹ tôi là người mà tôi ngưỡng mộ nhất. Mẹ đã cống hiến nhiều thời gian và sức lực vào việc dạy dỗ tôi và hai anh trai tôi. Mặc dù làm việc vất vả nhưng bà ấy đã luôn dành thời gian để dạy chúng tôi nhiều điều bổ ích mà cần thiết và quan trọng trong cuộc sống sau này của chúng tôi. Hơn nữa, mẹ là một tấm gương cho tôi noi theo. Mẹ luôn cố gắng sống hòa thuận với những người hàng xóm bên cạnh và giúp đỡ mọi người khi họ gặp khó khăn cho nên hầu hết mọi người tôn trọng và yêu quý bà ấy. Tôi ngưỡng mộ và kính trọng mẹ tôi không chỉ bởi vì bà nuôi dưỡng tôi tốt mà mẹ còn bên tôi và đưa ra sự giúp đỡ nếu cần thiết. Ví dụ như khi tôi gặp những khó khăn thì mẹ sẽ đưa ra những lời khuyên quý giá giúp tôi giải quyết những vấn đề đó. Mẹ có ảnh hưởng lớn tới tôi và tôi hi vọng rằng tôi sẽ thừa hưởng được một số nét tính cách của mẹ.

如果你想知道:”生命的永恒是伆么?”唯一的答案是:母亲的牺牲。伆天,我记得她在一年中的最后几天,记得她给我的牺牲。

我母亲总是用感情来解决生活中的事情,她是一个敏感的女伊。一切都由她照顾,甚至动物。有时,我会嫉妒,因为我是她的女儿,我想我应该得到更多的照顾。当我和那个伟大的女伊在一起的时候,我变得更加自私了。她总是告诉我:”当你长大后,不要把这种感情和小生命中的伏何东西,特别是作为母亲的(这是永恒的),你将知道如何用不同的方式表达你的感情,而不是用嫉妒来表达。”

她所做的一切只是为了帮助我成为一个更好的伊。但我想如果我能成为一个像她一样的女伊,那将是和我拥有整个世界一样伟大。

Nếu bạn muốn biết ” Điều gì tồn tại vĩnh hằng trong cuộc đời này ?”. Câu trả lời chỉ có một, đó là sự hi sinh của người mẹ. Hôm nay, tôi nhớ mẹ trong những ngày cuối cùng của năm cũ, nhớ về những hi sinh của mẹ dành cho tôi.

Mẹ lúc nào cũng đặt tình cảm để giải quyết mọi vấn đề của cuộc sống, bà là người khá nhạy cảm. mẹ quan tâm, chăm sóc mọi thứ, kể cả những con vật bé nhỏ. Thỉnh thoảng, tôi thấy ghen tỵ khi mình là con gái của bà, tôi nghĩ mình có thể nhận được tình yêu thương nhiều hơn tất thẩy. Tôi trở nên ích kỉ hơn khi ở bên người phụ nữ tuyệt vời đó. Mẹ luôn bảo tôi rằng ” khi nào lớn lên chút nữa, thời gian sẽ dạy cho con biết, chúng ta đừng bao giờ so sánh tình cảm với bất cứ điều gì trong cuộc sống chật hẹp này, đặc biệt là ” tình mẫu tử ” ( điều đó là bất diệt ), và con sẽ biết cách bày tỏ tình cảm với ai đó bằng nhiều cách khác nhau chứ không đơn giản là sự chiếm hữu bằng tính ích kỉ “

Tất cả những gì mẹ làm, đơn giản chỉ để giúp tôi trở thành một người tốt trong tương lai. Nhưng tôi nghĩ, nếu có thể trở thành người giống như mẹ, đối với tôi to lớn như là xứng đáng có được cả thế giới vậy.

Kỹ năng viết là một trong 4 kỹ năng tiếng Trung cơ bản. Còn rất nhiều bài viết hay nữa mà THANHMAIHSK muốn chia sẻ cùng bạn và tiếp sức cho bạn để viết những bài hay hơn khi học các khóa tiếng Trung tại Trung tâm tiếng Trung uy tín THANHMAIHSK.

Bạn đừng bỏ lỡ những bài học hay được update thường xuyên trên website nha!

Văn Mẫu: Miêu Tả Con Vật Bằng Tiếng Trung Mà Bạn Yêu Thích

Văn mẫu: Miêu tả con vật bằng tiếng Trung mà bạn yêu thích Miêu tả con mèo bằng tiếng Trung

Khi còn nhỏ, tôi thường nuôi nhiều loại thú cưng khác nhau, như chuột đồng, chó và thỏ, tuy nhiên, tôi vẫn thích con mèo của mình nhất. Tên nó là Katie. Tóc của nó có ba màu: trắng, đen và vàng. Nó có đôi tai nhỏ, chiếc mũi nhỏ và đôi mắt xanh sáng có thể phát sáng trong bóng tối. Sở thích của nó là chơi với những cuộn len màu và bắt chuột. Katie không thích thức ăn cho mèo lắm. nó thích ăn xương cá, cơm và tôm. Mặc dù nó ăn ít hơn nhưng dường như nó tràn đầy năng lượng cả ngày.

Katie rất hạnh phúc với tôi. Nó là người bạn tốt nhất của tôi vì nó biết tôi cảm th thế nào bên trong và chia sẻ nỗi buồn và hạnh phúc của tôi. Bất cứ khi nào tôi có tâm trạng xấu hoặc gặp rắc rối, tôi sẽ ôm nó và cảm thấy một hơi thở dễ chịu, quét sạch mọi thất vọng. Mỗi tối, tôi sẽ đưa nó đi dạo trong nóng viên địa phương, để chúng tôi có thể tận hưởng không khí trong lành, và nó có thể kết bạn với nhiều con mèo khác. Mèo là một vật nuôi dễ nuôi vì nó nhỏ và ngoan ngoãn. Mặc dù lười biếng, nó giúp chúng ta thư giãn và bảo vệ ngôi nhà khỏi sâu bệnh. Chúng tôi khuyến nghị chính phủ ban hành luật nghiêm ngặt cấm trộm mèo.

Miêu tả con bò bằng tiếng Trung

牛是一种四足动物,它的皮肤很厚。草是它的主要食物,它伊大多是家畜。我喜欢这种动物,主要是因为它与伊类关系密切,对我伊有用。在我的童年,我伊家有5-6头牛,它伊非常友好。伈伊对我伊很有帮助。我喜欢它,因为它是非常温和和清醒的动物

Động vật yêu thích của tôi là bò và nó có lợi hơn nhiều so với các động vật khác. Nó cung cấp cho chúng ta sữa là nguồn cung cấp protein bổ dưỡng cho chúng ta. Nó cung cấp cho chúng ta thịt và các vật dụng bằng da được làm từ da của nó. Ở một số quốc gia, bò được sử dụng để cày xới đất đai và cho mục đích gia đình. Răng và xương của động vật này đôi khi được sử dụng để làm lược, nút và các vật dụng khác. Ở một số khu vực, phân được sử dụng làm phân bón và đốt lửa.

Bò là động vật bốn chân và da dày. Cỏ là thức ăn chính của chúng và chúng chủ yếu là động vật nuôi. Tôi thích loài vật này chủ yếu vì sự gần gũi với con người và sự hữu ích của nó đối với chúng tôi. Thời thơ ấu, chúng tôi có 5-6 con ở nhà và chúng rất thân thiện. Nó đã rất hữu ích. Tôi thích nó vì nó là loài động vật rất hiền lành và điềm tĩnh.

Miêu tả cá heo bằng tiếng Trung

Mọi người thường nói rằng chó là loài động vật thông minh nhất, nhưng cá heo cũng là một loài rất thông minh. Môi trường sống của cá heo ở biển, vì vậy nhiều người hiểu nhầm cá mòi với cá. Thực tế, chúng là động vật có vú và dĩ nhiên chúng cũng sinh ra cá heo con thay vì trứng. Chúng dành phần lớn thời gian dưới nước, nhưng đôi khi chúng phải lên mặt nước để lấy không khí như bất kỳ động vật có vú nào khác. Cá heo thường được coi là một trong những động vật thông minh nhất trên Trái đất, mặc dù rất khó để nói và chứng minh chúng thực sự thông minh như thế nào.

Do đặc điểm nổi bật, mọi người có xu hướng đưa chúng từ tự nhiên sau đó huấn luyện chúng biểu diễn trong các chương trình giải trí tại một số thủy cung lớn. Nhiều người coi chúng là động vật thân thiện và thậm chí là bạn với con người vì có những câu chuyện về cá heo giúp các thủy thủ tìm đường đến bờ biển, hoặc đôi khi họ thậm chí bảo vệ con người khỏi những kẻ săn mồi như cá mập.

Đoạn Văn Mẫu Miêu Tả Về Mẹ Bằng Tiếng Anh

Cũng tương tự như khi học tiếng Việt, khi học tiếng Anh, các bạn có thể tham khảo các bài văn mẫu để nâng cao khả năng viết và củng cố được vốn từ vựng cho mình, trong đó, đoạn văn mẫu miêu tả về mẹ bằng tiếng Anh phù hợp với mọi đối tượng học tiếng Anh, giúp các bạn có thể học được cách triển khai câu văn trong tiếng Anh hay và chính xác nhất.

Đọc nhiều bài văn mẫu bằng tiếng Anh không những giúp bạn có thể cải thiện được khả năng viết cho mình mà còn giúp bạn làm phong phú thêm vốn từ vựng cho bản thân, qua đó, các bạn sẽ cải thiện được tình hình học tiếng Anh của mình, trong đó, đoạn văn mẫu miêu tả về mẹ bằng tiếng Anh được giới thiệu ngay sau đây đã được chọn lọc kỹ lưỡng, phù hợp để các bạn có thể tham khảo, qua đó, các bạn sẽ có thể tự viết được một đoạn văn hay để thể hiện được tình cảm của mình dành cho mẹ.

Tổng hợp đoạn văn miêu tả mẹ bằng tiếng Anh hay nhất

Đoạn văn tả mẹ bằng tiếng Anh số 1:

The one i love most is my mother. She is tall and rather thinShe is a warm kindly person with an oval face and a long-silky hair.My mother loves us very much. She is used to staying up late and getting up early to earn money and take care of us. She is strict thanks to that we are educated into a good person.I will try to study well to satisfy my mother’s faith.

Dịch nghĩa:

Người mà tôi yêu quý nhất là mẹ tôi. Mẹ tôi cao, hơi gầy. Gương mặt trái xoan hiền lành phúc hậu và mái tóc dài óng mượt. Mẹ tôi rất yêu thương chúng tôi. Bà thức khuya dậy sớm vất vả để kiếm tiền và chăm sóc cho chúng tôi.Bà tuy là người nghiêm khắc nhưng nhờ vậy mà chúng tôi nên người. Tôi sẽ cố gắng học thất giỏi để không phụ lòng tin của mẹ

Đoạn văn miêu tả về mẹ bằng tiếng Anh số 3:

Mẹ tôi là người mà tôi yêu quý nhất trong cuộc đời này. Với những gì đã làm, bà xứng đáng có cả thế giới. Mẹ tôi là một bà nội trợ 43 tuổi. Bà cao, ốm và đặc biệt bà có một mái tóc dài đen rất đẹp. Bà lúc nào cũng cười vì vậy mọi người nhận định bà là một người thân thiện. Mẹ tôi yêu quý tất cả các thành viên trong gia đình bằng cả trái tim. Bà đồng ý trở thành một người nội trợ thay vì ra ngoài làm việc. Mẹ tôi chăm lo tất cả công việc nhà. Bà là người dậy sớm nhất vào buổi sáng và đi ngủ muộn nhất vào buổi tối. Và trong ngày, bà rất bận rộn. Tôi nhớ có một lần mẹ tôi bị bệnh mà không ai làm công việc nhà và mọi thứ rất lộn xộn. Kể từ đó, bố và tôi cùng chung tay giúp mẹ làm việc nhà bất cứ khi nào chúng tôi có thời gian rảnh. Mẹ tôi rất vui về điều đó. Khi tôi còn bé, mẹ dạy tôi chơi piano vào mỗi dịp cuối tuần. Tôi vẫn còn nhớ những bài hát chứa đựng những kỷ niệm tuổi thơ. Không chỉ dạy tôi chơi đàn mẹ còn dạy tôi trở thành một người tốt. Tôi rất yêu thích những câu chuyện đạo đức mà mẹ kể cho tôi nghe mỗi tối trước khi đi ngủ. Chúng tôi trân trọng những nỗ lực, kiên nhẫn và công việc mệt mỏi của mẹ để giữ gìn hạnh phúc gia đình. Mẹ tôi là một phần không thể thiếu trong cuộc đời của tôi. Khi tôi lớn lên tôi muốn trở thành một người phụ nữ như bà.

Dịch nghĩa:

Bài văn tiếng anh viết về mẹ ý nghĩa nhất

Đoạn văn miêu tả về mẹ bằng tiếng Anh số 4:

Bài dịch: Mẹ tôi là người mà tôi ngưỡng mộ nhất. Mẹ đã cống hiến nhiều thời gian và sức lực vào việc dạy dỗ tôi và hai anh trai tôi. Mặc dù làm việc vất vả nhưng bà ấy đã luôn dành thời gian để dạy chúng tôi nhiều điều bổ ích mà cần thiết và quan trọng trong cuộc sống sau này của chúng tôi. Hơn nữa, mẹ là một tấm gương cho tôi noi theo. Mẹ luôn cố gắng sống hòa thuận với những người hàng xóm bên cạnh và giúp đỡ mọi người khi họ gặp khó khăn cho nên hầu hết mọi người tôn trọng và yêu quý bà ấy. Tôi ngưỡng mộ và kính trọng mẹ tôi không chỉ bởi vì bà nuôi dưỡng tôi tốt mà mẹ còn bên tôi và đưa ra sự giúp đỡ nếu cần thiết. Ví dụ như khi tôi gặp những khó khăn thì mẹ sẽ đưa ra những lời khuyên quý giá giúp tôi giải quyết những vấn đề đó. Mẹ có ảnh hưởng lớn tới tôi và tôi hi vọng rằng tôi sẽ thừa hưởng được một số nét tính cách của mẹ.

Dịch nghĩa:

Bài văn tả mẹ bằng tiếng Anh hay nhất

The one i love most is my mother. She is tall and rather thin. She is a warm kindly person with an oval face and a long-silky hair. My mother loves us very much. She is used to staying up late and getting up early to earn money and take care of us. She is strict thanks to that we are educated into a good person.I will try to study well to satisfy my mother’s faith.

Người mà tôi yêu quý nhất là mẹ tôi. Mẹ tôi cao, hơi gầy. Gương mặt trái xoan hiền lành phúc hậu và mái tóc dài óng mượt. Mẹ tôi rất yêu thương chúng tôi. Bà thức khuya dậy sớm vất vả để kiếm tiền và chăm sóc cho chúng tôi.Bà tuy là người nghiêm khắc nhưng nhờ vậy mà chúng tôi nên người. Tôi sẽ cố gắng học thất giỏi để không phụ lòng tin của mẹ.

Nếu như trong tiếng Việt, một bài miêu tả sẽ phải chia rạch ròi thành ba phần, tuy nhiên, trong tiếng Anh, các bạn sẽ chỉ cần viết thành một đoạn duy nhất. Để có thể viết được đoạn văn mẫu miêu tả về mẹ bằng tiếng Anh, các bạn không những phải có khả năng quan sát, khả năng miêu tả mà còn cần khả năng sử dụng tiếng Anh linh hoạt, vốn hiểu biết các từ vựng rộng,… Ngoài ra, các bạn cần nắm chắc được nội dung kiến thức các thì trong tiếng Anh để vận dụng miêu tả đúng hoàn cảnh và thời điểm nhất. Khi sử dụng các thì trong tiếng Anh một cách chính xác, các bạn sẽ thể hiện được xúc cảm từ hồi tưởng, hiện tại và tương lai một cách cụ thể, thuyết phục người nghe, người đọc.

Để có thể hiểu được hết nội dung của đoạn văn mẫu miêu tả về mẹ bằng tiếng Anh, các bạn có thể ngồi dịch lại để hiểu rõ hơn về nội dung của đoạn văn này. Việc bạn dịch lại cũng sẽ hỗ trợ bạn trong việc học các từ mới, củng cố lại những kiến thức cũ, các từ vựng đã được học một cách tốt nhất.

Miêu Tả Ngày Tết Bằng Tiếng Anh

2. Giới thiệu về tục xông đất

Xông đất là một tục truyền thống tại Việt Nam và vài nước Đông Á khác. Mọi người tin tưởng rằng người đầu tiên bước vào nhà đầu tiên sau thời khắc năm mới sẽ “chịu trách nhiệm” cho vận may của gia đình đó trong suốt năm tới. Vì thế, người Việt Nam chọn người xông đất rất cẩn thận. Thông thường, người được chọn sẽ có tuổi can chi hợp với chủ nhà.

Một đoạn văn mẫu giới thiệu:

Lì xì hoặc mừng tuổi có thể hiểu là tiền may mắn. Vào ngày Tết, người lớn sẽ cho trẻ em tiền được đựng trong bao lì xì đỏ. Những phong bao lì xì thường có màu đỏ vì theo quan niệm của người châu Á, màu đỏ biểu trưng cho sự may mắn.

Xong dat (first footing) is a New Year’s Eve tradition in Vietnam and some Southeast Asia countries. People believe that the first person who enters a house after midnight on the first day will have a bearing on that family’s good luck in the whole new year. Therefore, Vietnamese always choose this first person carefully. Normally, the selected ones should have zodiac signs compatible with the house’s host.

Li xi or mung tuoi can be understood as lucky money. On Tet holiday, adults will give children money in a red envelope. The envelopes is usually in red color because according to Asian’s beliefs, red signifies great luck.

4. Giới thiệu về các món ăn ngon ngày Tết

Khi miêu tả ngày Tết ở Việt Nam bằng tiếng Anh , sẽ thật thiếu sót nếu chúng ta không giới thiệu những món ăn truyền thống trong dịp này. Khi miêu tả ngày Tết bằng tiếng Anh qua các món ẩm thực, bạn có thể tùy ý lựa chọn món ăn mình thích hoặc món đang có mặt trên mâm cỗ mời bạn bè thưởng thức. Nếu không có, hãy tìm hình ảnh để minh họa trong khi giới thiệu để họ có thể hình dung dễ dàng hơn. Ngoài ra, kể cả khi học từ, bạn cũng có thể dán hình ảnh các món ăn vào từ vựng cần học vì học qua hình ảnh sẽ ghi nhớ rất nhanh đấy.

Miêu Tả Ngôi Nhà Bằng Tiếng Anh

Viết 1 đoạn văn ngắn về ngôi nhà của em bằng tiếng Anh

Tả ngôi nhà bằng tiếng Anh Từ vựng miêu tả ngôi nhà

1. Từ vựng miêu tả ngôi nhà bằng tiếng Anh: Các phần của ngôi nhà

Attic: gác thượng

Back door: cửa sau

Balcony : Ban công

Carport : Chỗ để xe (có mái)

Ceiling: trần nhà

Central heating: hệ thống sưởi

Chimney: ống khói

Closet : Tủ để đồ

Curb: lề đường

Door: cánh cửa

Doorbell : Chuông cửa

Double glazing: kính hai lớp cách âm

Downstairs : Tầng dưới, tầng trệt

Drainpipe: ống thoát nước

Driveway : đường lái xe vào nhà

Elevator: Thang máy

Floor: sàn nhà

Front door: cửa trước

Garage : Nhà để ô tô

Guttering: ống thoát nước mưa

Hallway: Hành lang

Roof: Mái nhà, nóc

Shingles: ván lợp

Sidewalk: vỉa hè

Staircase/ stairs: cầu thang

Upstairs: Tầng trên, gác, lầu

Wall: tường

Window: cửa sổ

Yard: sân (có bờ rào quanh)

2. Từ vựng miêu tả ngôi nhà bằng tiếng Anh: Các phòng trong nhà

Attic: gác xép

Bathroom: phòng tắm

Bedroom: phòng ngủ

Cellar: hầm

Conservatory: nhà kính trồng cây

Dining room: phòng ăn

Hall: hội trường

Kitchen: phòng bếp

Landing: chiếu nghỉ cầu thang

Lavatory: nhà vệ sinh

Living room: phòng khách

Loft: gác xép

Lounge: phòng chờ

Shower room: phòng tắm vòi hoa sen

Study: phòng học

Sun lounge: phòng sưởi nắng

Toilet/WC: nhà vệ sinh

Utility room: buồng chứa đồ cồng kềnh

3. Từ vựng miêu tả ngôi nhà bằng tiếng Anh: Đồ đạc trong nhà

Armchair: ghế có tay vịn

Bed: giường

Bedside table: bàn để cạnh giường ngủ

Bookcase/ bookshelf: giá sách

Chair: ghế

Chest of drawers: tủ ngăn kéo

Clock: đồng hồ

Coat stand: cây treo quần áo

Coffee table: bàn uống nước

Cupboard: tủ chén

Desk: bàn

Double bed: giường đôi

Dressing table: bàn trang điểm

Drinks cabinet: tủ rượu

Filing cabinet: tủ đựng giấy tờ

Mirror: gương

Piano: đàn piano

Sideboard: tủ ly

Single bed: giường đơn

Sofa: ghế sofa

Sofa-bed: giường sofa

Stool: ghế đẩu

Table: bàn

Wardrobe: tủ quần áo

4. Từ vựng miêu tả ngôi nhà bằng tiếng Anh: Một số thiết bị trong nhà

Alarm clock: đồng hồ báo thức

Bathroom scales: cân sức khỏe

Blu-ray player: đầu đọc đĩa Blu-ray

CD player: máy chạy CD

DVD player: máy chạy DVD

Electric fire: lò sưởi điện

Games console: máy chơi điện tử

Gas fire: lò sưởi ga

Hoover/vacuum cleaner: máy hút bụi

Iron: bàn là

Lamp: đèn bàn

Radiator: lò sưởi

Radio: đài

Record player : máy hát

spin dryer: máy sấy quần áo

Stereo: máy stereo

Telephone: điện thoại

TV (viết tắt của television) ti vi

Washing machine: máy giặt

Bài viết số 1: Tả về ngôi nhà của em bằng tiếng Anh

My house is in Ha Noi capital. It is a big house. It has five rooms: one living room, one study room, one bedroom, one kitchen and one bathroom. In front of my house there is a yard. Behind my house there are three storehouses and a garden. In my living room, there is a big TV, two tables, two benches, four chairs, a computer and some pictures,…In my study room, there are two desks, three chairs, three closets, some books, a bookshelf and a computer. There is a small TV, two mattresses, five pillows, four blankets, and a teddy bear. There are some bowls, some cups, a fridge, a stove, a table, a cupboard and some pots,… in the kitchen. In my bathroom, there is a mirror, a toilet, a sink, some towels, some toothbrushes and some soaps. To the left of my house there is a wall. To the right of my house there are some trees. I love my house very much.

Bài dịch:

Nhà tôi ở thủ đô Hà Nội. Đó là một ngôi nhà lớn. Nó có năm phòng: một phòng khách, một phòng học, một phòng ngủ, một nhà bếp và một phòng tắm. Trước nhà tôi có một cái sân. Đằng sau nhà tôi có ba nhà kho và một khu vườn. Trong phòng khách của tôi, có một cái TV lớn, hai cái bàn, hai cái ghế dài, bốn cái ghế, một cái máy tính và một vài bức tranh, ở phòng học của tôi, có hai cái bàn, ba cái ghế, ba cái tủ, vài quyển sách, một kệ sách và một máy vi tính. Có một chiếc TV nhỏ, hai cái nệm, năm cái gối, bốn cái chăn và một con gấu bông. Có một số bát, vài cái chén, tủ lạnh, bếp, bàn, tủ và vài cái nồi, bếp trong bếp. Trong phòng tắm của tôi, có một tấm gương, một nhà vệ sinh, bồn rửa, một số khăn, một số bàn chải đánh răng và một số xà phòng. Bên trái nhà tôi có một bức tường. Bên phải nhà tôi có một số cây. Tôi yêu ngôi nhà của tôi rất nhiều.

Bài viết số 2: Đoạn văn tả ngôi nhà của em bằng tiếng Anh

I live in a big house in the countryside and it is very beautiful. It has a living room, a kitchen, three bedrooms and two bathrooms. In the living room, there is a table, four chairs, a television and an air conditioner. My bedroom is very nice. There is a computer, a bed, a lamp and two pictures on the wall. And a bookshelf above the table, some teddy bears on the bed and a wardrobe next to my bed. The kitchen has a refrigerator, a stove and a sink. Next to the kitchen is the bathroom. It has a shower, a washing machine and a tub. I love my house very much.

Bài dịch:

Tôi sống trong một ngôi nhà rộng lớn ở nông thôn và nó rất đẹp. Nó có một phòng khách, một nhà bếp, ba phòng ngủ và hai phòng tắm. Trong phòng khách, có một cái bàn, bốn cái ghế, một cái tivi và một cái điều hòa. Phòng ngủ của tôi rất đẹp. Có một máy tính, một cái giường, một cái đèn và hai bức tranh trên tường. Và một kệ sách phía trên bàn, vài con gấu bông trên giường và tủ quần áo bên cạnh giường của tôi. Nhà bếp có tủ lạnh, bếp và bồn rửa. Bên cạnh bếp là phòng tắm. Nó có vòi sen, máy giặt và bồn tắm. Tôi yêu ngôi nhà của tôi rất nhiều.

Bài viết số 3: Giới thiệu ngôi nhà bằng tiếng Anh

My house is in the center of Hanoi. My house is small but it is very beautiful. There are 3 floors in the house and it has 3 bed rooms, one kitchen and living room together. It is not a fantastic house but comfortable. In my bedroom, there is a bed, a wardrobe, a piano, two desks and computer, a new TV, a CD player,…. The living room is small but it is very nice and the kitchen is very convenient. In fact, it has very litter of decorating things like pictures or painting. I prefer the comfortable than the fabulous. My house also has a small garden with some trees and flowers. My house isn’t large but it very wonderful, and I love this house so much.

Bài dịch: Nhà của tôi ở trung tâm thành phố Hà Nội. Nhà của tôi tuy hơi nhỏ nhưng nó khá là đẹp. Nhà có 3 tầng trong nhà và nó có 3 phòng ngủ, một nhà bếp và phòng khách, những phòng còn lại là nhà vệ sinh và phòng dành riêng để đón khách khi bạn bè người thân đến chơi và ngủ lại qua đêm. Nó không phải là một ngôi nhà tuyệt vời nhưng là một ngôi nhà thoải mái. Trong phòng ngủ của tôi, chúng tôi có giường, tủ quần áo, một chiếc piano, bàn và máy tính, TV, đầu CD …. Phòng khách khá là nhỏ nhưng nó là rất tốt đẹp và nhà bếp thì rất thuận tiện. Thực tế thì, phòng có rất nhiều đồ trang trí những hình ảnh hoặc vẽ tranh. Tôi thích sự thoải mái hơn sang trọng. Nhà tôi cũng có một khu vườn nhỏ với một số cây và hoa. Nhà của tôi là không lớn nhưng nó rất đẹp, và tôi thích ngôi nhà này rất nhiều.

Bài viết số 4: Đoạn văn tả ngôi nhà bằng tiếng Anh có dịch

My house is located in a small quiet alley. That’s a pretty pink house which consists of 6 rooms in totally: a living room, a kitchen, a toilet, a bathroom and two bedrooms. There are a white leather sofa, a television and a sideboard in the living room. After dinner, my father will turn on the television, choose a great movie and we watch it happily. Next to the living room is the kitchen where is used for cooking and enjoying the meals. In the middle of the room is a dinner table which is made from wood. Three cookers, a refrigerator and all the necessary stuff for cooking is arranged carefully in the right corner of the room. In the left of the kitchen is a clean toilet. Beside the toilet is the bathroom which is equipped a shower and a bathtub. There are only two rooms upstairs that is my parents’ room and my private room. I’ve decorated my bedroom with adorable wallpaper and many lovely stuffed animals. A single bed is placed next to the window so that I can stargaze before falling asleep. In the opposite of the bed are my desk and my bookshelf that contains many kinds of book. There are also an old television and a piano in my bedroom. I especially love the piano because that was the gift from dad in my birthday. In every Christmas or Tet holiday, all member of my family ornament the house together and then gather in the kitchen to cooking. Although my house is not too big but to me that is the most beautiful house in the world.

Bài dịch:

Nhà của tôi nằm trong một con hẻm yên tĩnh. Đó là một ngôi nhà màu hồng rất dễ thương có tổng cộng 6 phòng: một phòng khách, một nhà bếp, một nhà vệ sinh, một phòng tắm và hai phòng ngủ. Trong phòng khách có bộ ghế sofa bằng da màu trắng, một chiếc tivi và một cái tủ trưng bày. Sau bữa cơm tối, bố tôi sẽ bật tivi, chọn một bộ phim thật tuyệt và chúng tôi cùng ngồi xem vui vẻ. Kế bên phòng khách là nhà bếp nơi được sử dụng để nấu ăn và ăn uống. Ở giữa phòng là một chiếc bàn ăn làm từ gỗ. Ba chiếc bếp, một cái tủ lạnh và tất cả những dụng cụ nấu ăn cần thiết đều được sắp xếp rất cẩn thận ở góc bên phải của phòng. Góc bên trái nhà bếp là một phòng vệ sinh sạch sẽ. Bên cạnh phòng vệ sinh là phòng tắm được trang bị vòi tắm hoa sen và bồn tắm. Có hai phòng ngủ ở trên lầu là phòng ngủ của bố mẹ và của tôi. Tôi trang trí phòng của mình bằng giấy dán tường rất ngộ nghĩnh và nhiều thú nhồi bông dễ thương. Chiếc giường đơn được đặt cạnh cửa sổ để tôi có thể ngắm sao trước khi chìm vào giấc ngủ. Đối diện giường là bàn học và kệ sách chứa rất nhiều loại sách. Trong phòng của tôi còn có một chiếc tivi cũ và một chiếc đàn piano. Tôi đặc biệt thích chiếc đàn piano bởi vì đó là món quà mà tôi tặng sinh nhật tôi. Vào mỗi dịp tết hay giáng sinh, tất cả thành viên trong gia đình đều cùng trang trí căn nhà và tập trung dưới bếp để nấu ăn. Mặc dù ngôi nhà của không lớn nhưng đối với tôi đó là ngôi nhà đẹp nhất trên thế giới này.

Bài viết số 5: Viết về ngôi nhà của bạn bằng tiếng Anh

My family is going to visit my grandparents in Kien Giang in next summer. I’m looking forward to seeing them and their beautiful house that I love so much. That’s an ancient small French villa with a chimney and many old arc windows. The house is light blue that is my favourite colour. There are two floors and a terrace in the house. A living room and a kitchen are in the first floor. My grandfather put a sofa made from wood, an out-dated telvevision and a small aquarium with many colorful schools of fish. Behind the living room is the kitchen. The stuffs in the kitchen are quite old, exception gas stove and refrigerator. My grandmother told me that she had a lot of experiences in this kitchen because she almost spent all of her life to do household chorces and cooking. Next to the kitchen is a cute henhouse where grandmom often takes eggs to bake a best cake ever. There are 3 bedrooms and a workship room where is kept clean all the time in the second floor. The bedroom is very simple and corny. I have to admit that the bedroom looks very musky. When I was a kid, I always thought of scary things would happen to me if I fell asleep in a bedroom like that. And nothing happened to me, of course, that’s just my imagination. The last part of the house is the terrace which is my grandfather’s world. He has many strange beautiful birds whose names are difficult to remember, too. He lets the birds land in the trees which he planted a long time ago. Every morning, my grandparents do exercises and enjoy the fresh air there together. To everyone, that house may be very normal but to me that is the most perfect house in the world.

Bài viết số 6: Kể về ngôi nhà của em bằng tiếng Anh

I am living in a apartment with my parents in Hanoi. It is located in the center of Hanoi which you can easily find. The streets are crowded with people but is has a convenient traffic. My apartment looks quite spacious and fresh. To describe my house regarding the design, it is simple as possible as because my parents doesn’t like sophisticated decoration. There is a living room, one kitchen, a bathroom and two bedrooms in my house.

The living room should be the biggest one where my family welcomes friends or entertains together after a long day. In each room, there is an own unique design with a bathroom is always very clean. I like my kitchen where my family gathers in the evening. To me, my house is a place where I feel the best in the world.

Dịch

Tôi đang sống trong một căn hộ cùng bố mẹ ở Hà Nội. Nó được tọa lạc ở trung tâm thành phố Hà Nội nơi mà bạn có thể tìm kiếm dễ dàng. Một con đường đông đúc người qua lại nhưng nó lại có giao thông thuận tiện. Căn hộ của tôi trông khá rộng rãi và sạch sẽ. Để miêu tả thiết kế ngôi nhà, nó đơn giảm nhất có thể vì bố mẹ tôi không thích trang trí cầu kỳ. Có một phòng khách, một phòng bếp, một nhà tắm và hai phòng ngủ trong nhà của tôi.

Phòng khách nên được rộng hơn nơi mà gia đình tôi đón tiếp bạn bè hoặc để giải trí cùng nhau sau một ngày dài. Trong mỗi phòng, nó có thiết kế riêng cùng một phòng tắm luôn sạch sẽ. Tôi thích phòng bếp nơi mà gia đình tôi quây quần bên nhau mỗi buổi tối. Đối với tôi, nhà là một địa điểm nơi mà tôi thấy tốt nhất trên thế giới.

Đoạn Văn Miêu Tả Căn Phòng Bằng Tiếng Anh

6 Đoạn văn Tiếng Anh tả căn phòng yêu thích của em

Miêu tả căn phòng bằng tiếng Anh lớp 6 Từ vựng tiếng Anh về các phòng trong nhà

* Các loại phòng bằng tiếng Anh:

Bathroom: Phòng tắm

Bedroom: phòng ngủ

Kitchen: nhà ăn

Lavatory: phòng vệ sinh

Living room: phòng khách

Lounge: phòng chờ

Garage: chỗ để ô tô

Dining room: Phòng ăn

Sun lounge: Phòng sưởi nắng

Toilet: nhà vệ sinh

Shed: Nhà kho

* Từ vựng tiếng Anh chỉ đồ dụng

Alarm clock: đồng hồ báo thức

Bathroom scales: cân sức khỏe

Dishwasher: Máy rửa bát

Electric fire: lò sưởi điện

Games console: máy chơi điện tử

Gas fire: lò sưởi ga

Hoover hoặc vacuum cleaner: máy hút bụi

Iron: bàn là

Lamp: đèn bàn

Radiator: lò sưởi

Radio: đài

Record player: máy hát

Spin dryer: máy sấy quần áo

Stereo: máy stereo

Telephone: điện thoại

TV (viết tắt của television): TV

Washing machine: máy giặt

Ironing board: Bàn kê khi là quần áo

Light switch: công tắc đèn

Mop: cây lau nhà

Ornament: đồ trang trí trong nhà

Plug: phích cắm điện

Plug socket: Ổ cắm

Drink cabinet: tủ rượu

Cupboard: tủ chén

Sponge: mút rửa bát

Torch: đèn pin

Waste paper basket: giỏ đựng giấy bỏ.

* Từ vựng tiếng Anh về phòng ngủ

1. hood /hʊd/ – mũ trùm

2. hanger /ˈhæŋ.əʳ/ – móc treo

3. closet /ˈklɒz.ɪt/ – ngăn nhỏ

4. jewelry box chúng tôi bɒks/ – hộp đựng đồ trang sức

5. mirror /ˈmɪr.əʳ/ – cái gương

6. comb /kəʊm/ – lược

7. hairbrush /ˈheə.brʌʃ/ – bàn chải tóc

8. alarm clock /əˈlɑːm klɒk/ – đồng hồ báo thức

9. bureau /ˈbjʊə.rəʊ/ – tủ có ngăn kéo và gương

10. curtain /ˈkɜː.tən/ – rèm

11. air conditioner /eəʳ kənˈdɪʃ.ən.əʳ/ – điều hòa

12. blind /blaɪnd/ – mành mành

13. tissues /ˈtɪʃ.uːs/ – khăn giấy

14. headboard /ˈhed.bɔːd/ – đầu giường

15. pillowcase /ˈpɪl.əʊ.keɪs/ – vỏ gối

16. pillow /ˈpɪl.əʊ/ – gối

17. mattress /ˈmæt.rəs/ – đệm

18. box spring /bɒks sprɪŋ/ – lớp lò xo dưới đệm

19. (flat) sheet /ʃiːt/ – tấm trải giường (phẳng)

20. blanket /ˈblæŋ.kɪt/ – chăn

21. bed /bed/ – giường

22. comforter /ˈkʌm.fə.təʳ/ – chăn bông

23. bedspread /ˈbed.spred/ – khăn trải giường (trải bên trên chăn và tấm trải giường phẳng

24. footboard /’futbɔ:d/ – chân giường

25. light switch /laɪt swɪtʃ/ – công tắc điện

26. rug /rʌg/ – thảm

27. floor /flɔːʳ/ – nền nhà

28. chest of drawers /tʃest əv drɔːz/ – tủ com-mốt, tủ gồm nhiều

29. Bath robe /bæθ roub/: Áo choàng

30. Dressing table /dresiη,teibl/: Bàn trang điểm

31. Slippers /slipə/: Dép đi trong phòng

32. Bedside table /bi’said teibl/: Bàn nhỏ bên cạnh giường

33. Mirror /mirə/: Gương

34. Wardrobe /wɔ:droub/: Tủ quần áo

35. Duvet cover /dju:vei kʌvə/: Vỏ bọc chăn bông

36. Blanket /blæηkit/: Chăn, mền

37. Bedspread /bedspred/: Khăn trải giường

38. Air conditioner /eəkən’di∫ənə/: Máy điều hòa

Bài viết số 1: Tả phòng ngủ bằng tiếng Anh lớp 6 ngắn

Vocabulary:

Furniture (n): Đồ nội thất.

Monotonous (adj): Đơn điệu, buồn tẻ.

Pillow (n): Gối.

Wardrobe (n): Tủ đựng quần áo.

Drawer (n): Ngăn kéo, hộc tủ.

Locker (n): Ổ khoá.

I have my own room since I was in 6th grade, and I would love to return to my room after a long and tired day. At first my parents decorated my room in a very simple way; they painted the walls in a clean color of white and did not place much furniture in the room. A few years later when I was a little older, I started to pay more attention to it, and now it has become a place which has a lot of my personal signs. I paint the walls in light pink, and I hang some family photos so the walls are not too empty. The monotonous bed was renewed by me; I replaced the entire bed with a new outfit that featured my favorite cartoon characters such as Sailor Moon, Doraemon and Totoro. My bed is not too wide, but I still make room for a lot of stuffed animals and pillows. They are all my best friends, and I will not be able to sleep if one of them is not present. Next to the bed is a tall pink wardrobe, there is a mirror on the front door so I can look at myself every time I get dress. In the corner of the room is a pretty desk which my dad made for me. It is white, and it also has the bookcase as well as some drawers with lockers so that I can comfortably store my personal belongings. In addition to the wooden chair which I usually use to study, there are also several small couches in the room for me to seat on while reading books or listening to music. There are also a lot of nonsense things in my room, but basically this room has everything I need. This room is like my own secret cave, and I will always preserve it in the best condition.

Dịch:

Tôi có căn phòng của riêng mình kể từ khi tôi vào lớp 6, và tôi rất thích được trở về phòng sau một ngày dài mệt mỏi. Lúc đầu bố mẹ trang trí căn phòng tôi rất đơn giản, họ sơn tường màu trắng sạch sẽ và không để nhiều đồ đạc trong phòng. Một vài năm sau khi tôi đã lớn hơn một chút, tôi bắt đầu quan tâm đến nó hơn, và bây giờ nó đã trở thành nơi mang nhiều dấu ấn của các nhân tôi. Tôi sơn lại các bức tường bằng màu hồng nhạt, và tôi treo một vài bức ảnh gia đình để bức tường không quá trống trải. Chiếc giường đơn điệu cũng được tôi đổi mới, tôi thay toàn bộ ra trải giường bằng một bộ ra mới có in hình các nhân vật hoạt hình yêu thích của tôi như Thuỷ thủ mặt trăng, Đôrêmon và Totoro. Chiếc giường của tôi không quá rộng, nhưng tôi vẫn dành chỗ cho rất nhiều các con thú nhồi bông và gối. Chúng đều là những người bạn thân thiết của tôi, và tôi sẽ không thể ngủ được nếu một trong số chúng không có mặt. Kế bên giường ngủ là một chiếc tủ quần áo cao cũng màu hồng, trên cửa tủ còn có một chiếc gương để tôi có thể ngắm nghía mình mỗi khi thay đồ Trong góc phòng là chiếc bàn học xinh xắn mà bố tôi đã đóng cho tôi. Nó có màu trắng, kệ sách và một vài ngăn kéo có khoá để tôi có thể thoải mái cất giữ những vật dụng cá nhân của mình. Ngoài chiếc ghế gỗ được sử dụng để tôi ngồi học, trong phòng còn có một vài chiếc ghế sô pha nhỏ êm ái để tôi ngồi đọc sách hoặc nghe nhạc. Còn rất nhiều đồ linh khác ở trong phòng, nhưng cơ bản là căn phòng này có tất cả mọi thứ tôi cần. Căn phòng này như một hang động bí mật của riêng tôi, và tôi sẽ luôn bảo quản nó trong tình trạng tốt nhất.

Bài viết số 2: Đoạn văn tả căn phòng của em bằng tiếng Anh có dịch

Vocabulary:

Messy (adj): Bừa bộn, lộn xộn.

Belongings (n): Đồ vật thuộc quyền sở hữu.

Stain (n): Vết bẩn, vết ố.

Sheet (n): Khăn trải giường, tấm phủ.

Shelf (n): Kệ, ngăn, giá để.

Neat (adj): Ngăn nắp, gọn gàng.

My parents often say that my room is the messiest place in the house, but it is also my favorite spot. I do not have too many personal belongings, almost everything in the room is bought by my parents and I always feel satisfied about them. The walls in the room were painted a bright white color, and my mother always complains and makes me clean whenever there was dirt or stain on them. In the middle of the room was a single bed with light blue sheet, above the wall behind the bed was a large poster of the movie Star Wars – my favorite movie. Next to the door is the study table and also where I put the computer, on the shelf there are a lot of science fiction films as well as video game discs beside all of my textbooks. There are also a number of aircraft and car models on my desk since I have a hobby of collecting models. In the corner of the room is a small wardrobe, I do not have too much clothes so that is where I put my backpack, bags as well as many other things. Next to the wardrobe is the bathroom, and I feel that putting the bathroom in the room is a smart decision. I do not have a mirror in my room because I have no need to look at myself, and I choose to hang the posters of my favorite movies on every empty space on the wall instead of a mirror. Although the room seems simple and not always in a neat condition, it is still the place I was looking forward to returning after a long and tired day.

Dịch:

Bố mẹ thường hay nói phòng riêng của tôi là nơi bừa bộn nhất trong nhà, nhưng đó chính là nơi mà tôi yêu thích nhất. Tôi không có quá nhiều những vật dụng cá nhân, hầu hết mọi thứ trong phòng là do bố mẹ mua cho tôi và tôi luôn cảm thấy hài lòng về chúng. Các bức tường trong phòng được sơn một màu trắng sáng sủa, và mẹ tôi luôn phàn nàn và bắt tôi lau dọn mỗi khi có vết bẩn xuất hiện trên tường. Ở giữa phòng là một chiếc giường đơn với ra trải giường màu xanh nhạt, phía trên bức tường sau chiếc giường ấy là một bức poster lớn của bộ phim Chiến tranh giữa các vì sao – bộ phim yêu thích nhất của tôi. Kế bên cửa ra vào là bàn học và cũng là nơi tôi đặt máy vi tính, trên kệ sách ngoài sách giáo khoa ra còn có rất nhiều đĩa phim khoa học viễn tưởng cũng như đĩa trò chơi điện tử. Trên bàn ngoài tập vở ra còn có một số mô hình máy bay và xe vì tôi có sở thích sưu tầm mô hình. Trong góc phòng là một chiếc tủ quần áo nhỏ, tôi không có quá nhiều quần áo nên đó cũng là nơi tôi để ba lô, cặp sách cũng như nhiều thứ linh tinh khác. Kế bên đó chính là nhà tắm, và tôi cảm thấy việc đặt nhà tắm trong phòng là một quyết định thông minh. Trong phòng tôi không có gương vì tôi cũng không có nhu cầu ngắm nghía bản thân mình, thay vào đó mỗi khoảng không gian trống trên tường được tôi tận dụng để dán những tấm poster của các bộ phim yêu thích của tôi. Mặc dù căn phòng có vẻ đơn giản và không được gọn gàng cho lắm, nhưng đó vẫn là nơi tôi mong được quay trở về nhất sau một ngày dài mệt mỏi.

Bài viết số 3: Đoạn văn miêu tả phòng bếp bằng tiếng Anh hay

Vocabulary:

Arrange (v): Sắp xếp, dàn xếp.

Tidy (adj): Gọn gàng, ngăn nắp.

Cupboard (n): Tủ đựng đồ thường được dính lên tường.

Spice (n): Gia vị.

Utensil (n): Đồ dùng, dụng cụ.

Concrete (n): Bê tông, xi măng.

Oven (n): Lò nướng.

Sink (n): Bồn rửa.

Cabinet (n): Tủ.

My house has many different rooms such as bed rooms, living room, bathrooms etc, but kitchen is my favorite place. Although it is just a small place without many decorative things, it brings a lot of delicious dishes to our family. My mother arranges and keeps everything very tidily; and she does not let anybody clean her kitchen because she says that person will mess up her things. Although it does not have many things, we always need my mother’s help to search for what we need. There is a cupboard on the wall where she stores the bowls, dishes, spices, and other kitchen utensils. The walls are painted in a dark color so the stains are not visible. The kitchen table is built from concrete so it is very stable, and we can put heavy things on it. There are an oven and a cooker on top of it. I love when my mother bake cake or roast the meat in the oven, because the smell of them is very wonderful and can make us become hungry immediately. The cooker can be used to cook two dishes at the same time, and we use the gas cooker instead of electronic one. However, gasoline becomes more and more expensive, so we are planning to buy and electronic cooker soon. Next to it is a sink to washes the dishes, vegetable and other ingredients and a refrigerator. In the corner of the room is a washing machine and a small cabinet to store some other stuff such as the washing powder and dirty clothes. Next to it is a window to make the kitchen brighter and more spacious, and we can see the view of our garden from that window. That is the place where our family can have many delicious foods, so I like it’s existence very much.

Dịch:

Nhà của tôi có nhiều phòng khác nhau như phòng ngủ, phòng khách, phòng tắm.v..v, nhưng nhà bếp là nơi mà tôi yêu thích nhất. Mặc dù nó chỉ là một nơi nhỏ và không được trang trí nhiều đồ, nó lại là nơi mang lại rất nhiều món ăn ngon cho gia đình chúng tôi. Mẹ tôi sắp xếp và cất giữ mọi thứ rất gọn gàng; và bà ấy không để ai dọn dẹp nhà bếp của mình bởi vì bà ấy nói rằng người đó sẽ làm mọi thứ trở nên lộn xộn. Mặc dù nhà bếp không có quá nhiều đồ vật, chúng tôi vẫn luôn cần sự giúp đỡ của mẹ để tìm kiếm những món mà chúng tôi cần. Có một cái tủ đặt trên tường, nơi mẹ tôi cất các loại bát, đĩa, gia vị và các dụng cụ nhà bếp khác. Các bức tường được sơn bằng màu tối để chúng ta không nhìn thấy được các vết bẩn trên đó. Bàn bếp được xây dựng bằng bê tông nên nó rất chắc chắn, và chúng tôi có thể đặt những vật nặng lên phía trên nó. Bên trên có một lò nướng và một bếp nấu ăn. Tôi rất thích khi mẹ tôi nướng bánh hoặc nướng thịt trong lò, vì chúng sẽ có mùi rất tuyệt vời và có thể khiến chúng ta đói ngay lập tức. Bếp nấu có thể được sử dụng để nấu hai món ăn cùng một lúc, và chúng tôi sử dụng bếp ga thay vì bếp điện tử. Tuy nhiên, khí ga đang ngày càng trở nên đắt đỏ hơn, vì vậy chúng tôi đang lên kế hoạch mua một cái bếp điện mới. Sát bên cạnh đó là một bồn rửa để rửa chén, rau, các nguyên liệu khác và một cái tủ lạnh. Ở góc phòng là máy giặt đồ và một cái tủ nhỏ để cất giữ một số thứ khác như bột giặt và quần áo bẩn. Bên cạnh máy giặt là một cửa sổ để giúp cho nhà bếp trông sáng sủa và rộng rãi hơn, và chúng tôi có thể nhìn thấy khung cảnh ngoài vườn của nhà tôi từ cửa sổ đó. Nhà bếp là nơi mà gia đình chúng tôi có thể ăn được nhiều món ăn ngon, vì vậy tôi rất thích sự có mặt của nó trong nhà.

Bài viết số 4: Viết đoạn văn miêu tả nhà bếp bằng tiếng Anh có dịch

Vocabulary:

Partition (n): Tấm ngăn, vách ngăn.

Freezer (n): Tủ đông.

Spoon (n): Muỗng.

Ladle (n): Vá múc canh.

Collapse (v): Đổ sập.

Smoke – consumer (n): Máy hút khói.

There are five rooms in my house, two bedrooms, one living room, one bathroom and one kitchen. It is largest room because it is combined with the dining room. We have a simple partition to separate the two rooms; and they can look more spacious this way. The walls are painted in cream color so it can be brighter, and the cook can also feel comfortable when standing in there. My mother has a big love to do shopping for the kitchen utensil and equipment, so there are many things in our kitchen. There are a cooker, a microwave, an oven, a freezer, several kinds of spices that I cannot name, bowls and dishes with different models, and many other small tools for cooking. We have some strange things such as the potato crusher, cake cutter, spoons in animal figures, and colorful ladles. All of them are stored in a huge cupboard on the wall, and I always have a fear of it collapsing because of that big amounts of things. Above the cooker is a smoke – consumer so the air in the kitchen is always fresh and clean. The corner of the room is used to place heavy equipment such as the freezer, washing machine and the oven. The electronic bill of our family is always high because of them, but they can help us a lot in the house chores. What I find missing in our kitchen is a dishwasher; since I am always the one who clean the dishes after dinner. I intend to persuade my mother to buy one, and the it is truly the most ideal place in the house. Our kitchen is the warmest place in our house which is filled with happiness and delicious food, so I will always keep it tidy and clean.

Dịch:

Nhà tôi có 5 căn phòng là hai phòng ngủ, một phòng khách, một phòng tắm và một nhà bếp. Nhà bếp là phòng lớn nhất vì nó được kết hợp cùng với phòng ăn. Chúng tôi có để một vách ngăn đơn giản để ngăn cách giữa hai phòng; và làm cách này cũng giúp chúng có thể trông rộng rãi hơn. Các bức tường được sơn màu kem để nhà bếp có thể sáng sủa hơn, và người nấu cũng có thể cảm thấy thoải mái khi đứng trong đó. Mẹ tôi có một tình yêu to lớn trong việc mua sắm đồ dùng nhà bếp và các trang thiết bị khác, vì vậy có rất nhiều thứ trong nhà bếp của chúng tôi. Ở đó có một bếp nấu, lò vi sóng, lò nướng, tủ đông, một số loại gia vị mà tôi không thể gọi tên, bát đĩa với nhiều mẫu mã khác nhau, và nhiều loại dụng cụ nhỏ khác để nấu ăn. Chúng tôi có một số thứ kỳ lạ như máy nghiền khoai tây, đồ cắt bánh, thìa có hình động vật và những chiếc muôi múc canh đầy màu sắc. Tất cả chúng đều được cất giữ trong một cái tủ lớn trên tường, và tôi luôn sợ nó có thể bị sập bất cứ lúc nào vì nó chứa quá nhiều đồ. Trên bếp là một cái máy hút khói nên không khí trong nhà bếp luôn tươi mới và sạch sẽ. Góc phòng được sử dụng để đặt các thiết bị nặng như tủ đông, máy giặt và lò nướng. Hóa đơn điện tử của gia đình chúng tôi luôn cao vì họ, nhưng họ có thể giúp chúng tôi rất nhiều trong công việc nhà. Những gì tôi thấy mất tích trong nhà bếp của chúng tôi là một máy rửa chén; vì tôi luôn là người dọn dẹp món ăn sau bữa tối. Tôi có ý định thuyết phục mẹ tôi mua một cái, và nó thực sự là nơi lý tưởng nhất trong nhà. Nhà bếp của chúng tôi là nơi ấm áp nhất trong ngôi nhà của chúng tôi, nơi chứa đầy hạnh phúc và thức ăn ngon, vì vậy tôi sẽ luôn giữ nó gọn gàng và sạch sẽ.

Bài viết số 5: Miêu tả phòng khách bằng tiếng Anh ngắn gọn

Vocabulary:

Specialize (v): Làm thành đặc trưng, chuyên môn hóa.

Loud speaker (n): Loa.

Altar (n): Bàn thờ cúng.

Worship (v): Thờ cúng.

Ancestor (n): Tổ tiên, ông bà.

Incense (v): Thắp hương.

Carve (v): Chạm khắc.

Conch (n): Ốc xà cừ.

Calligraphy (n): Nghệ thuật viết chữ đẹp.

Dịch:

Tôi sống trong một căn nhà lớn ở vùng nông thôn bởi vì chúng tôi sống cùng với ông bà nội, và căn phòng lớn nhất cũng như rộng nhất trong nhà tôi chính là phòng khách. Chúng tôi có truyền thống đi thăm nhà người khác vào thời gian rảnh, vì thế nên phòng khách được đặc biệt dành cho việc tiếp khách. Chúng tôi không đặt TV, loa hay đầu đĩa ở đó bởi vì đó là nơi để chúng tôi nói chuyện với nhau. Ở cuối căn phòng, chúng tôi đặt một chiếc bàn thờ lớn để thờ cúng tổ tiên của mình. Mẹ tôi chăm sóc bàn thờ rất kĩ vì mẹ thay nước và thắp hương mỗi ngày. Bố của tôi lắp đặt một vài ngọn đền ở đó để khiến bàn thờ trong sáng và ấm áp hơn. Ở ngay giữa căn phòng là một bộ ghế sô pha làm bằng gỗ. Nó được điêu khắc rất xinh đẹp hình một con rồng với thân hình làm lưng dựa, cái đầu là nơi để chúng ta dựa đầu vào, và bộ móng vuốt chính là bốn chân ghế. Mặt bàn được trang trí với ốc xà cừ, mà nó giúp cho tổng thể bộ ghế nhìn không quá nặng nề. Trên bàn là một bình hoa lớn và một bộ ấm tách trà dùng để phục vụ loại trà ngon nhất cho các vị khách. Có một cửa sổ lớn phía sau bộ ghế, và nó cung cấp cho căn phòng nguồn ánh sáng dồi dào. Rèm cửa có màu xanh lá nhạt, và nó đi kèm hoàn hảo với màu sơn xanh đậm của bức tường. Trên tường là một vài bức hình của gia đình tôi cũng như những tác phẩm thư pháp của ông nội. Ông có khả năng viết tiếng Trung Quốc và tiếng Việt rất đẹp, vậy nên chúng tôi đóng khung một vài bức và treo lên tường. Có thể nói rằng phòng khách chính là nơi đại diện cho cả gia đình, vì thế nên chúng tôi luôn cố gắng hết sức để chăm sóc tốt cho nó.

Bài viết số 6: Đoạn văn giới thiệu phòng khách bằng tiếng Anh

Vocabulary:

Rug (n): Thảm trải.

Cabinet (n): Tủ đựng.

Pastel (adj): Tông màu nhạt.

I live in a big city, and my house is not very big since there are only rich people who can afford to live in a spacious house. Every room in my house is just enough for our activities, so we do not have much space for the living room. However, we try our best to decorate it because it is where the whole family gathers after a long day staying outside. We lay down a thick rug on the floor, it both helps to decorate and keep the floor safe from the scratches. To save some space, we put the TV and the loud speakers on the wall. The Play Station, DVD player and other electronic devices are put in a small cabinet in the corner of the room, and we only take them out whenever we want to play something. In the middle of the room is a glass table, we put on the surface a bottle of fresh water and some cups so everyone can have a quick drink before leaving or after coming back to the house. Behind the table is a big white couch, and it can be considered as the biggest thing in the living room. My mother loves the pastel tone, so the walls are painted in cream color; and they all go very well with the couch. We do not have any window there, so we install an air conditioner to keep the atmosphere cool. We hang some pictures of landscape as well as painting on the walls to make the room livelier. There are also a pot of a small plant in the corner of the room, so we can get some fresh air from it. Every night, we would gather to watch TV or sing karaoke, and it is my favorite time of the day. Although the living room is no too big, our family will always have good times there together.

Dịch:

Tôi sống trong một thành phố lớn, và nhà của tôi không quá lớn bởi vì chỉ có những người giàu có mới có khả năng sống trong một căn nhà rộng rãi. Mỗi phòng trong nhà đều chỉ vừa đủ cho hoạt động của chúng tôi, vì thế nên chúng tôi không có nhiều diện tích cho căn phòng khách. Tuy nhiên, chúng tôi cố gắng để trang trí nó bởi vì đó là nơi cho cả gia đình tụ họp sau một ngày dài ở bên ngoài. Chúng tôi trải một tấm thảm dày trên mặt sàn, nó vừa giúp trang trí vừa bảo vệ sàn nhà khỏi những vết xước. Để tiết kiệm một ít diện tích, chúng tôi để TV và cặp loa lên tường. Máy chơi trò chơi, đầu đĩa và những thiết bị điện tử khác được để trong một chiếc tủ nhỏ đặt ở góc phòng, và chúng tôi chỉ lấy chúng ra khi nào chúng tôi muốn chơi gì đó. Ở giữa phòng là một chiếc bàn thuỷ tinh, chúng tôi để trên mặt bàn một bình nước lọc và một vài chiếc ly để mọi người có thể uống nước nhanh chóng trước khi rời khỏi hay khi vừa về đến nhà. Phía sau chiếc bàn là một bộ ghế sô pha lớn màu trắng, và nó có thể được xem là thứ lớn nhất trong phòng khách. Mẹ tôi thích những tông màu nhạt, vậy nên tường nhà được sơn màu kem, và nó đi rất hài hoà với bộ sô pha. Chúng tôi không có cái cửa sổ nào ở đó, vậy nên chúng tôi đã lắp máy điều hoà nhiệt độ để giữ không khí mát mẻ. Chúng tôi cũng treo một vài bức tranh phong cảnh cũng như tranh vẽ trên tường để làm căn phòng trông sống động hơn. Trong góc phòng cũng có một chậu cây cảnh nhỏ để chúng tôi có thể có được một chút không khí trong lành từ nó. Mỗi buổi tối, chúng tôi sẽ tụ họp lại để xem TV hoặc hát karaoke; và đó là khoảng thời gian yêu thích nhất của tôi trong ngày. Mặc dù phòng khách không quá lớn, gia đình chúng tôi luôn có những khoảng thời gian tốt đẹp ở đó.

Cập nhật thông tin chi tiết về Bài Viết Miêu Tả Mẹ Bằng Tiếng Trung Đơn Giản Mà Hay trên website Theolympiashools.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!