Bạn đang xem bài viết Bài Tập Từ Vựng Tiếng Anh Lớp 6 Unit 1 My New School được cập nhật mới nhất trên website Theolympiashools.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Work in pairs. Put the words in into groups.
Put one of these words in each blank.
lessons
science
homework
football
judo
Write sentences about yourself using the combinations above.
Listen and repeat. Pay attention to the
sounds /ə / and / /.
/ə /: judo going homework open
/ /: brother Monday mother month
Listen to the words and put them into two groups.
Listen and repeat. Underline the sounds /ə / and / / you hear.
They are going to open a new library.
I’m coming home from school.
His brother eats lunch in the school canteen.
The new school year starts next month.
My brother is doing his homework.
He goes to the judo club every Sunday.
Đáp án:
2.
3.
Key: 1. homework 2. football 3. lessons 4. judo 5. Science
Ask Ss to write sentences about themselves in their notebooks, using the combinations above. They can write as many sentences as possible.
E.g: I/ We have English lessons on Tuesday and Thursday
6.
Key:
Sound /ə / : rode don’t hope homework post
Sound / / : some Monday month come one
Audio script:
some rode don’t hope Monday
homework month come post one
7.
They are going to open a new library.
I’m coming home from school.
His brother eats lunch in the school canteen.
The new school year starts next month.
My brother is doing his homework.
He goes to the judo club every Sunday.
Từ Vựng Tiếng Anh Lớp 7 Unit 6: After School
Từ vựng tiếng Anh lớp 7 Unit 6: After School
Để học tốt Tiếng Anh lớp 7
Từ vựng tiếng Anh lớp 7 Unit 6
Chúng tôi xin giới thiệu đến quý thầy cô giáo và các em học sinh bộ sưu tập Từ vựng tiếng Anh 7 Unit 6. Bộ sưu tập gồm các tài liệu tổng hợp các từ mới xuất hiện trong Unit 6 tiếng Anh 7 kèm theo nghĩa của các từ được chú thích rõ ràng. Hi vọng, bộ sưu tập này sẽ giúp ích cho việc thực hành ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 của các bạn học sinh. Mời quý thầy cô giáo và các em học sinh tham khảo!
Bài tập Tiếng Anh lớp 7 Unit 6: After SchoolBài tập tự luận Tiếng Anh lớp 7 Unit 6 After SchoolBài tập tự luận Tiếng Anh lớp 7 Unit 6 After School Số 1
1. Anniversary/æn əˈvɜr sə ri/ n Ngày/ lễ kỷ niệm
2. Campaign/kæmˈpeɪn/ n Chiến dịch/ đợt vận động
3. Celebration/selɪˈbreɪʃən/ n Sự tổ chức, lễ kỷ niệm
4. Collection/kəˈlekʃən/ n Bộ sưu tập
5. Comic/ˈkɑːmɪk/ n Truyện tranh
6. Concert/ˈkɒnsət/ n Buổi hòa nhạc
7. Entertainment/entəˈteɪnmənt/ n Sự giải trí
8. Orchestra/ˈɔːkɪstrə/ n Dàn nhạc giao hưởng
9. Paint/peɪnt/ v Sơn
10. Pastime/ˈpɑːstaɪm/ n Trò tiêu khiển
11. Rehearse/rɪˈhɜːs/ v Diễn tập
12. Stripe/straɪp/ n Kẻ sọc
13. Teenager/ˈtiːnˌeɪdʒər/ n Thiếu niên (13-19 tuổi)
14. Volunteer/vɒlənˈtɪər/ n Tình nguyện viên
15. Wedding/ˈwedɪŋ/ n Lễ cưới
16. Should/ʃʊd/ v Nên
17. Musical Instrument/ˈmjuː. zɪ. kəl ˈɪnstrəmənt/n Nhạc cụ
18. Bored/bɔːd/ adj Buồn chán
19. Healthy/ˈhelθi/ adj Khỏe mạnh
20. Attend/əˈtend/ v Tham dự
21. Model/ˈmɒdəl/ n Mô hình, mẫu
22. Coin/kɔɪn/ n Tiền xu
23. Environment/ɪnˈvaɪə rənmənt/ n Môi trường
24. Wear/weər/ v Mặc, đội
25. Assignment/əˈsaɪnmənt/ n Bài tập
A. What do you do? (Bạn làm gì?)
Should [ʃʊd] (v): nên
Let’s = let us [letᴧs] (v): chúng ta hãy
Invite [ɪn’vɑɪt] (v): mời
Music room [‘mju:zɪk ru:m] (n): phòng nhạc
Team [ti:m] (n): đội, tổ
Pastime [‘pɑ:stɑɪm] (n): sự giải trí/tiêu khiển
Member [‘membə] (n): thành viên
Group [gru:p] (n): tập đoàn, nhóm
Theatre group [‘əɪətə gru:p] (n): nhóm kịch
Rehearse [rɪ’hɜ:s] (v): tập dượt
Anniversary [ӕnɪ’vɜ:sərɪ] (n): ngày kỉ niệm
Celebration [selɪ’breɪʃn] (n): sự kỉ niệm
Anniversary celebration (n): lễ kỉ niệm hàng năm
President [‘prezɪdənt] (n): chủ tịch, chủ nhiệm
Collector [kə’lektə] (n): người sưu tập
Stamp collector (n): người sưu tập tem
Collect [kə’lekt] (v): sưu tập
Collection [kə’lekʃn] (n): sự/bộ sưu tập
Sporty [‘spƆ:tɪ] (adj): thích thể thao
Lie [lɑɪ] (v): nằm
Comic [‘kɒmɪk] (n): sách truyện tranh
Musical [‘mju:zɪkl] (adj): thuộc vềâm nhạc
Musical instrument (n): nhạc cụ
Tidy [‘tɑɪdɪ] (adj): gọn gàng, ngăn nắp
Bored [bƆ:d] (adj): chán
Be bore with (v): chán với
Have fun [hӕv fᴧn] (v): vui vẻ, thích thú
In the sun [ɪn öe sᴧn] (prep): ngoài nắng
Fit [fɪt] (adj): khỏe mạnh
Keep fit (v): giữ khỏe mạnh
Healthy [‘helər] (adj): mạnh khỏe
Mind [mɑɪnd] (n): tinh thần
Healthy mind (n): tinh thần sáng suốt
Why don’t you + V …?: Bạn nên …
Ví dụ:
– You look tired. Why don’t you take a rest?
Bạn trông có vẻ mệt. Bạn nên nghỉ ngơi đã. Come along (v): đến với …
Ví dụ: – Why don’t you come along with our team?
Mời bạn gia nhập đội chúng tôi.
B. Let’s go. (Chúng ta đi nào.)
What about + V-ing …? = Let’s + V: chúng ta hãy
Ví dụ:
– What about going swimming this afternoon?
Trưa nay chúng ta đi bơi đi?
Assignment [ə’sɑɪnmənt] (n): bài tập làm ở nhà
Come on (v): đi đi mà
Teenager [‘ti:neɪdɜə] (n): thanh thiếu niên
Organization [Ɔ:gənɑɪ’zeɪʃn] (n): sự tổ chức
Scout [skɑʊt] (n): hướng đạo
Guide [gɑɪd] (n): hướng dẫn viên
Western [‘westən] (adj): thuộc hướng tây
Top ten [‘tɒpten] (n): mười hạng đầu
Attend [ə’tend] (v): tham dự
Coin [kƆɪn] (n): tiền đồng
Model [‘mɒdl] (n): mô hình
Help someone with something (v): giúp ai điều gì
Cleaning [‘kli:nɪƞ] (n): việc lau chùi
Leisure [‘li:eɜə] (n): sự nhàn rỗi
Leisure activity (n): sinh hoạt giờ nhàn rỗi
That’s too bad! (expr): tiếc quá
Weeding [‘wedɪƞ] (n): đám cưới
Thanks anyway [‘Ɵӕƞks enɪ’weɪ] (expr): dù sao cũng cảm ơn
Community service [kə’mju:nətɪ sɜ:vɪs] (n): dịch vụ công cộng
Elderly people [‘eldəlɪpi:pl] (n): người có tuổi
Volunteer [vɒlən’tɪə] (n): tình nguyện viên
Candy striper [‘kӕndɪ strɑɪpə] (n): hộ lý tình nguyện
Stripe [strɑɪpə] (n): sọc
Striped [strɑɪpt] (adj): có sọc
Be concerned about (v): quan tâm, lo lắng
Environment [ɪn’vɑɪərənmənt] (n): môi trường
Wear [weə] (v): mang, mặc, đội
As [ӕz/əz] (conj): như
Clean up [‘kli:nᴧp] (v): tổng vệ sinh, dọn dẹp
Campaign [kӕm’peɪn] (n): chiến dịch
Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 6 Mới Unit 4: My Neighbourhood
Giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 mới Unit 4: My neighbourhood
1. a. Where shall we go first?
b. Let’s go to “Chua Cau”.
2. a. Shall we go there first?
3. a. Shall we go by bicycle?
b. No, let’s walk there.
A.Đi thẳng. Rẽ trái ở lối rẽ thứ hai bên tay trái. Nó nằm bên phải.
B.Đó là phòng triển lãm nghệ thuật phải không?
A.Ừ, đúng rồi. / Không, thử lại đi.
1. Cửa Lò là một bãi biển đẹp!
2. Tôi thích nó – mọi thứ mà tôi muốn chỉ mất 5 phút đi xa. Nó thật tiện lợi.
3. Cuộc sống trong vừng nông thôn thật chán. Không có nhiều thứ để làm.
4. Không khí trong khu vực này thật ô nhiễm với khói từ nhà máy.
5. Hội An là một thành phố lịch sử với nhiều ngôi nhà cổ, cửa hàng, tòa nhà và nhà hát…
6. Con đường rất hẹp với nhiều phương tiện giao thông vì thế chúng tôi không thể di chuyển nhanh được.
7. Bây giờ có nhiều cửa hàng mới gần đây vì thế những con đường rất nhộn nhịp và ồn ào suốt ngày.
exciting – boring
peaceful/ quiet – noisy
modern – historic
inconvenient – convenient
wide – narrow
quiet – noisy
terrible – fantastic
3. Work in pairs. Ask and answer questions about your neighbourhood. Use the words in 1 and 2 to help you. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời những câu hỏi về khu phố của em. Sử dụng những từ trong phần 1 và 2 để giúp em. )
1. Nhà này hiện đại hơn nhà kia.
2. Công viên này đẹp hơn công viên kia.
3. Sống trong một ngôi nhà thì tiện hơn sống trong một căn hộ.
4. Sông ở thành phố thú vị hơn sông ở nông thôn.
5. Những thứ trong cửa hàng này đắt hơn những thứ trong siêu thị
Streets in Yen Binh neighborhood are narrower than streets in Long Son
Streets in Yen Binh are more beautiful than streets in Long Son.
Houses in Yen Binh are bigger than houses in Long Son
A: Is Da Nang more beautiful than Hue?
B: No, it isn’t.
A: Is Hue older than Da Nang?
A: Is this city more exciting than that village?
A: Are the people in Long Son neighbour hood friendly than the people in Yen Binh neighbour hood?
B: Yes, they are.
A: Is your house smaller than my house?
B: No, it isn’t.
A: Is the weather in this city hotter than the weather the countryside?
A: Is this rainy season wetter than the dry season?
A: Is the G7 shop is more convenient than market?
Chào mừng đến Hội An! Hội An nổi tiếng về những tòa nhà, cửa hàng, chùa, và những ngôi nhà cổ. Chúng cổ hơn những thành phố khác ở Việt Nam. Đường phố thì rất hẹp vì thế nó tiện hơn để di bộ ở đây.
Được rồi. Chúng ta hãy bắt đầu chuyến đi! Đầu tiên, đi đến Đền Quan Cong. Đẽ đến đó, đi thẳng khoảng 5 phút. Đền nằm bên trái. Sau đó đi đến Bảo tàng Văn hóa Sa Huỳnh. Rẽ trái ở ngã tư thứ hai. Rẽ phải và nó nằm bên phải. Sau đó ăn trưa ở Café 96. Món “cao lầu” và “bánh vạc” ở đó rất ngon. Rẽ trái và rồi rẽ phải ở chỗ rẽ thứ hai. Cuối cùng đi đến xưởng Hòa Nhập để mua quà cho bạn bè. Rẽ trái, rồi rẽ phải. Xưởng ở kế bên Nhà Tân Kỳ.
-bao gồm vài so sánh với những thành phố khác,
-hướng dẫn đến các địa điếm khác nhau,
-liên kết những hướng dẫn, sử dụng “first”, “then”, “after that” và “finally”.
Thành phố Hồ Chí Minh: Thông tin về thành phố
Thành phố Hồ Chí Minh: Thành phố lớn nhất miền Nam Việt Nam; thành phố lịch sử, những con đường nhộn nhịp với nhiều xe máy, nhiều nơi nổi tiếng, nhà hàng nổi tiếng.
Luân Đôn: Thông tin về thành phố
Luân Đôn: Thành phố thủ đô của Anh; trên bờ sông Thames; thành phố lịch sử; những tòa nhà cổ và công viên đẹp
suburbs (ngoại ô)
backyard (sân sau)
dislike (không thích)
incredibly (đáng kinh ngạc)
beaches (những bãi biển)
1. It’s in the suburbs of Da Nang City.
2. Because it has beautiful parks, sandy beaches, and fine weather.
3. They are very friendly!
4. Because there are many modern buildings and offices in the city.
It’s great for outdoor activities.
– There are almost everything here:
– Every house has a backyard and front yard.
– People here are friendly.
– The food is delicious
– There are many modern buildings and offices.
– The streets are so busy and crowded during the day.
A: Xin lỗi. Bạn có thể chỉ đường đến bãi biển được không?
B: Vâng, đầu tiên đi thẳng. Sau đó rẽ phải. Sau đó lại đi thẳng. Nó ở phía trước bạn.
1. A. supermarket (siêu thị)
2. C. Secondary school (trường Trung học Cơ sở)
3. F. Quynh café (quán cà phê Quỳnh)
4. D. art gallery (phòng triển lãm nghệ thuật/ triển lãm tranh)
4. Make notes about your neighbourhood. Think about the things you like/dislike about it. (Ghi chú về khu phố của em. Suy nghĩ về những điều em thích và không thích)
Hello,today I’d like to tell you something about my neighbourhood. There are both good things and bad things about living here.
I love my neighbourhood because there are many retaurantsm,museum,art gallery and book stores here. I love reading book and I usually go to book stores. Moreover,the streets are wide. The people are very friendly and helpful. It’s goof to live with them.
There are many tall building and offices here. That’s the thing I dislike. And I dislike the polluted air and water here.
Xin chào,hôm này mình sẽ kể cho mọi người nghe về khu phố của mình. Có những điều tốt và không tốt khi sống ở đây.
Mình thích khu phố cảu mình bời vì ở đây có nhiều nhà hàng,viện bảo tàng,phòng triển lãm nghệ thuật và hiệu sách. Mình thích đọc sách và mình thường xuyên đến hiệu sách. Hơn nữa đường phố ở đây rộng. Con người ở đây thì rất thân thiện và hay giúp đỡ người khác. Thật tuyệt khi sống với họ.
Có nhiều tòa nhà cao tầng và văn phòng ở đây. Đó là điều mà mình không thích. Và mình cũng không thích bầu không khí và nguồn nước ô nhiễm ở đây.
I live in Hanoi-the capital of Vietnam. I hope that in the future,my neighbourhood will be a very good place to live. There are many beautiful parks,famous museum,cinemas and reataurants here. The street are wide and peaceful. There are a lot of green trees on each side of the street. Moreover,there isn’t so much traffic,and it’s easy to move here. The people are friendly and helpful.
Tôi sống ở Hà Nội-thủ đô của Việt Nam. Tôi hy vọng rằng trong tương lai,khu phố tôi ở sẽ trở thành một nơi tuyệt vời để sống. Có nhiều công viên đẹp,viện bảo tàng nổi tiếng,các rạp chiếu phim và nhà hàng ở đó. Đường phố thì rộng và yên bình. Có nhiều cây xanh trên đường. Thêm vào đó là không có quá nhiều phương tiện giao thông và việc di chuyển thì dẽ dàng. Con người thì thân thiện và hay giúp đỡ người khác.
Từ khóa tìm kiếm:
Tiếng Anh Lớp 3 Unit 7 That’S My School
Mời các bậc phụ huynh và các bạn học sinh lớp 3 học tiếng Anh lớp 3 Unit 7: That’s my school- Đấy là trường của mình. (Trang 46-51 SGK)
PHẦN DÀNH CHO PHỤ HUYNH
Phụ huynh giúp con ôn tập mẫu câu trong phần mẫu câu:
Để con nhớ mẫu câu tốt và từ vựng tốt hơn, phụ huynh có thể sử dụng flash card có hình ảnh kèm theo chữ viết để con nhớ từ nhanh hơn.
Phụ huynh cùng con học theo các phần trong SGK:
+ Look, listen and repeat: Phụ huynh cho các con xem tranh, sau đó nghe băng và lặp lại theo băng khoảng 3 lần
+ Point and say: Phần này phụ huynh cho con chỉ vào tranh, chỉ vào hình nhân vật nào sẽ nói theo lời thoại của nhân vật đó, sử dụng mẫu câu đã hoc.
+ Let’s talk: Phần này là phần luyện tập nói, phụ huynh cùng con đóng vai giao tiếp
+ Listen and tick: Phụ huynh cho con nghe băng để chọn đáp án. Phụ huynh có thể cho con nghe từ 1 đến 2 lần để nắm ý và chọn đáp án. Sau đó có thể cho con nghe thêm 1 đến 2 lần nữa để chép lại hội thoại theo những gì con nghe được
+ Let’s write: Phần này phụ huynh hướng dẫn con chọn những từ đã cho sắn để điền vào chỗ trống, hoàn thành các câu.
+ Let’s sing: Phụ huynh cho con nghe băng, sau đó cùng con hát lại theo băng. Phụ huynh có thể cho con học thuộc bài hát để con có phản xạ tốt hơn với các mẫu câu đã học
+ Listen and number: Phụ huynh cho con nghe băng để chọn đáp án. Phụ huynh có thể cho con nghe từ 1 đến 2 lần để nắm ý và chọn đáp án theo thứ tự xuất hiện của hội thoại. Sau đó có thể cho con nghe thêm 1 đến 2 lần nữa để chép lại hội thoại theo những gì con nghe được
+ Read and complete: Phần này phụ huynh hướng dẫn con đọc lại những mẫu câu đã học và dùng từ đã cho điền vào chỗ trống hoàn thành bài hội thoại.
+ Llisten and repeat: Phụ huynh cho các con nghe băng và lặp lại theo băng khoảng 3 lần
+ Listen and write: Phụ huynh cho con nghe băng và viết lại những gì con nghe được để điền vào chỗ trống. Bài tập nghe này giống như nghe chép chính tả nên phụ huynh ban đầu phụ huynh có thể cho con nghe nhiều lần, sau đó khi con quen có thể giảm số lần nghe xuống.
+ Read and match: Phần này phụ huynh hướng dẫn con đọc, sau đó dựa vào nội dung ở 2 cột để tìm ra các ý khớp với nhau và nối lại
+ Read and write: Phụ huynh hướng dẫn con đọc và điền từ vào chỗ trống để hoàn thành các câu đã cho.
Tiếng anh lớp 3 unit 7 That’s my school
LESSON 1: PHẦN 1 (TRANG 46-47 SGK)
I. VOCABULARY: TỪ VỰNG
– school: trường học
– classroom: lớp học
– gym: phòng tập thể dục
– library: thư viện
– computer room: phòng máy tính
– playground: sân chơi
– big: to, lớn
– small: nhỏ
– way: con đường
– early: sớm
II. SENTENCE PATTERNS: MẪU CÂU Mẫu câu 1. That’s + place (tên địa điểm) = That is + place (tên địa điểm)
– Dịch: Kia là….(địa điểm)
– Mẫu câu này được sử dụng để giới thiệu một địa điểm nào đó ở xa vị trí của người nói
– Ví dụ:
That’s my school: Kia là trường học của tôi
That’s the library: Kia là thư viện
– Mở rộng: Khi muốn giới thiệu 1 vị trí ở gần mình, chúng ta sử dụng mẫu câu “This is + địa điểm”
III. EXERCISE: BÀI TẬP
1. Look, listen and repeat: Nhìn, nghe và lặp lại
a, That’s my school.
Is it big?
Yes, it is.
b,That’s my classroom.
Is it big?
No, it isn’t. It’s small.
Dịch:
a, Đó là trường của tớ.
Nó to có phải không?
Đúng vậy.
b, Đó là lớp học của tớ.
Lớp học của cậu lớn có phải không?
Không. Nó nhỏ thôi.
2. Point and say: Chỉ và nói
a, That’s the gym.
b, That’s the library.
c, That’s the computer room.
d, That’s the playground.
Dịch:
a, Đó là phòng tập thể dục.
b, Đó là thư viện.
c, Đó là phòng máy tính.
d, Đó là sân chơi.
That’s the classroom.
That’s the computer room.
That’s the gym.
Dịch:
Đó là thư viện.
Đó là lớp học.
Đó là phòng máy tính.
Đó là phòng tập thể dục.
4. Listen and tick: Nghe và đánh dấu
1. A: That’s the computer room.
B: Is it big?
A: Yes, it is.
2. A: That’s the gym.
B: Is it big?
A: No, it isn’t. It’s small.
3. A: And that’s the classroom.
A: Yes, it is.
Dịch:
1. A: Đó là phòng máy tính.
B: Nó to có phải không?
A: Đúng vậy.
2. A: Đó là phòng tập thể dục.
B: Nó to có phải không?
A: Không, không phải vậy. Nó nhỏ thôi.
3. A: Và đó là lớp học.
B: Có phải là nó lớn không?
A: Ừ, đúng vậy.
5. Look, read and write: Nhìn, đọc và viết
1. That is my classroom.
2. That is the library.
3. That is the computer room.
4. That is the gym.
Dịch:
1. Đó là lớp học của tớ.
2. Đó là thư viện.
3. Đó là phòng máy tính.
4. Đó là phòng tập thể dục.
Go to school, go to school.
This is the way we go to school
So early in the morning.
This is the way we go to school
Go to school, go to school.
This is the way we go to school
So early in the morning.
Dịch: Đây là con đường chúng ta đến trường
Đây là con đường chúng ta đến trường,
Đến trường, đến trường.
Đây là con đường chúng ta đến trường,
Vào buổi sáng sớm.
Đây là con đường chúng ta đến trường,
Đến trường, đến trường.
Đây là con đường chúng ta đến trường,
Vào buổi sáng sớm.
Mời các bạn xem tiếp lesson 2 Unit 7: That’s my school- Đấy là trường của mình. ở trang tiếp theo.
We on social :
Cập nhật thông tin chi tiết về Bài Tập Từ Vựng Tiếng Anh Lớp 6 Unit 1 My New School trên website Theolympiashools.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!