Bạn đang xem bài viết 9 Thành Ngữ Tiếng Anh Sử Dụng Hình Ảnh Động Vật được cập nhật mới nhất trên website Theolympiashools.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
1. To have ants in one’s pants
Cụm từ này thường dùng để chỉ trạng thái không thể ngồi yên vì quá bồn chồn, lo lắng hay háo hức.
Ví dụ:
I had ants in my pants the day before my final test.
2. The elephant in the room
Thành ngữ này dùng để nói về một vấn đề hoặc khúc mắc rất lớn không thể phớt lờ nhưng tất cả mọi người đều tránh đề cập đến, có thể vì xấu hổ hoặc nó sẽ gây ra tranh chấp.
Ví dụ:
Increasing violence in the world is the worldwide politicians’ elephant in the room.
3. To quit cold turkey
“Quit cold turkey” dùng để chỉ hành động đột ngột từ bỏ hẳn một điều gì đó.
Ví dụ:
I quit smoking cold turkey after my friend’s death because of lung cancer.
4. to get the lion’s share
“The lion’s share” dùng để chỉ phần lớn nhất của một thứ gì đó.
Ví dụ:
Helen was team leader, but that didn’t mean she did the lion’s share of the work.
5. to weasel out of something
Khi dùng cụm từ này để nói về một người nào đó tức, bạn cáo buộc họ đã dùng một cách gian xảo hoặc thiếu trung thực để phủi bỏ trách nhiệm của mình.
Ví dụ:
Although he promised to buy me a birthday gift, he tried to weasel out of his words.
6. wouldn’t hurt/harm a fly
Thành ngữ này dùng để nói về một người nào đó rất hiền lành và không có khuynh hướng bạo lực.
Ví dụ:
He looks big and tough, but he wouldn’t hurt a fly.
7. Kitty-corner (catty-corner)
Tính từ đáng yêu này có nghĩa là “nằm chéo khi nhìn sang cái gì/người nào đó ở đối diện”.
Ví dụ:
My house is kitty-corner to the gas station.
8. until/till the cow comes home
Cụm từ này có nghĩa là “trong một khoảng thời gian dài”. Phải mất rất lâu để lùa cả một đàn bò về chuồng, bạn biết đấy!
Ví dụ:
I could sit here and argue with you till the cows come home, but it wouldn’t solve anything.
9. The birds and the bees
Đây là cụm từ để chỉ việc giáo dục giới tính.
Ví dụ:
Nowadays, children learn about the birds and the bees in school.
—
Head Office: 26 Nguyễn Văn Tuyết, Quận Đống Đa, Hà Nội
Tel: 024. 629 36032 (Hà Nội) – 0961.995.497 (TP. HCM)
-
HÀ NỘI
ECORP Cầu Giấy:
30/10 Hồ Tùng Mậu, Cầu Giấy – 024. 62936032
ECORP Đống Đa:
20 Nguyễn Văn Tuyết, Đống Đa – 024. 66586593
ECORP Bách Khoa:
236 Lê Thanh Nghị, Hai Bà Trưng – 024. 66543090
ECORP Hà Đông:
21 Ngõ 17/2 Nguyễn Văn Lộc, Mỗ Lao, Hà Đông – 0962193527
ECORP Công Nghiệp:
63 Phố Nhổn, Nam Từ Liêm, Hà Nội – 0396903411
ECORP Sài Đồng:
50/42 Sài Đồng, Long Biên, Hà Nội – 0777388663
ECORP Trần Đại Nghĩa:
157 Trần Đại Nghĩa Hai Bà Trưng, Hà Nội – 0989647722
ECORP Nông Nghiệp:
158 Ngô Xuân Quang, Gia Lâm, Hà Nội – 0869116496
–
HƯNG YÊN
ECORP Hưng Yên:
21 Địa Chất, Tân Quang, Văn Lâm, Hưng Yên – 0869116496
–
BẮC NINH
ECORP Bắc Ninh:
Đại học May Công nghiệp – 0869116496
–
TP. HỒ CHÍ MINH
ECORP Bình Thạnh:
203 Nguyễn Văn Thương, Q. Bình Thạnh – 0961995497
ECORP Quận 10:
497/10 Sư Vạn Hạnh, P.12, Quận 10, TP. HCM – 0961995497
ECORP Gò Vấp:
41/5 Nguyễn Thái Sơn, P4, Gò Vấp – 028. 66851032
Lịch Sử Hình Thành Và Phát Triển Tiếng Latin
Lịch sử của tiếng Latinh được chia thành một vài giai đoạn lịch sử riêng biệt. Từng giai đoạn thể hiện một vài sự khác biệt tinh vi về từ vựng, cách sử dụng, chính tả, hình thái, cú pháp… Tuy nhiên, vì các nhà khoa học khác nhau sẽ nhấn mạnh các đặc điểm khác nhau nên có thể chia thành các giai đoạn khác nhau hay đặt tên khác cho các giai đoạn. Hơn nữa, tiếng Latinh Giáo hội là tiếng Latinh được các tác giả thuộc Giáo hội Công giáo Rôma sử dụng qua tất cả các giai đoạn lịch sử.
Dạng sớm nhất của tiếng Latinh người ta biết đến là tiếng Latinh cổ đại, được sử dụng vào thời đại Vương quốc La Mã đến phần giữa thời đại Cộng hoà La Mã. Hình thức ngôn ngữ này được biết đến qua văn khắc và tác phẩm văn học sớm nhất bằng tiếng Latinh, như các tác phẩm hài kịch của Plautus và Terentius. Trong thời đại này bảng chữ cái Latinh được phát triển dựa vào bảng chữ cái Etrusca. Lúc đầu chữ Latinh được viết từ phải qua trái, rồi trở nên theo lối đường cày, Bản mẫu:Sfn rồi rốt cuộc đi từ trái qua phải. Bản mẫu:Sfn
Vào cuối thời đại cộng hoà và đầu thời đế quốc, một dạng tiếng Latinh mới là tiếng Latinh cổ điển nảy sinh, được những nhà hùng biện, nhà thờ, lịch sử và người hay chữ khác sáng tạo. Đây là dạng của thứ tiếng được sử dụng trong các tác phẩm cổ điển nổi tiếng nhất, được dạy trong trường ngữ pháp và hùng biện.
Phân tích ngữ văn của tác phẩm Latinh cổ đại -như các tác phẩm của Plautus có chứa một vài câu bằng thứ tiếng thông thường- chỉ ra rằng thứ tiếng nói là ” tiếng Latinh bình dân” (mà Cicero gọi là sermo vulgi hay “cách nói của quần chúng nhân dân”) tồn tại đồng thời cùng với tiếng Latinh cổ điển viết. Thứ tiếng thông thường này rất ít khi được viết, nên các nhà ngữ văn học chỉ có thể nghiên cứu một vài từ và cụm từ lẻ được tác giả cổ điển nêu lên hay câu đề lên tường. Bản mẫu:Sfn
Khi Đế quốc La Mã sụp đổ thì tiêu chuẩn đào tạo giảm xuống. Người ta bắt đầu viết bằng một dạng của thứ tiếng giống cách nói thông thường hơn, được gọi là tiêng Latinh hậu kỳ. Lúc đó những dân tộc được La Mã hoá ở châu Âu cũng phát triển ngôn ngữ địa phương. Bản mẫu:Sfn Dù các ngôn ngữ địa phương này có khác với nhau (như thứ tiếng nào khi được lan truyền rộng cũng sẽ vậy), nhưng cách nói của những vùng bây giờ là Tây Ban Nha, Pháp, Bồ Đào Nha, Ý vẫn giống nhau một cách đáng ngạc nhiên về hệ thống và cách phát triển âm vị, nhờ ảnh hưởng ổn định của nền văn hoá chung là Công giáo Rôma. Ngôn ngữ địa phương của vùng bây giờ là România toả ra nhiều hơn vì bị tách biệt từ ảnh hưởng thống nhất của phần Tây của đế quốc. Khi nhà Umayyad Hồi giáo xâm chiếm bán đảo Iberia vào năm 711 thì những ngôn ngữ địa phương khác mới bắt đầu toả ra thật. Bản mẫu:Sfn
Muốn nghiên cứu tiếng Latinh bình dân thì nhà ngôn ngữ học có thể nghiên cứu các từ của các ngôn ngữ Rôman không được sử dụng trong tiếng Latinh cổ điển. Một ví dụ là từ “con ngựa”: tiếng Ý là , Pháp là , Tây Ban Nha là , Bồ Đào Nha là , Catalunya là … mà tiếng Latinh cổ điển là . Trong tiếng Latinh thì từ là từ tiếng long được sử dụng một cách thông thường. Bản mẫu:Sfn
Vào cuối thế kỷ IX, tiếng Latinh bình dân tan rã tạo ra nhiều thứ tiếng riêng biệt là nhóm ngôn ngữ Rôman. Lúc đó tài liệu sớm nhất viết bằng ngôn ngữ Rôman xuất hiện. Tuy nhiên, lúc đó người ta bình thường viết bằng tiếng Latinh trung cổ và ít khi viết bằng ngôn ngữ mẹ đẻ là ngôn ngữ Rôman nào đó.
Tiếng Latinh trung cổ là tiếng Latinh được sử dụng trong khoảng lịch sử hậu cổ điển mà không có dân tộc nào nói tiếng Latinh một cách thông thường nữa. Tiếng Latinh nói đã phát triển thành nhóm ngôn ngữ Rôman. Tuy nhiên trong giới học thức và giới chính thức thì tiếng Latinh vẫn được sử dụng. Thêm hơn nữa, tiếng Latinh này khuếch trường đến vùng trước đó không lúc nào người ta nói tiếng Latinh, như vùng có dân tộc German hoặc Slav. Tiếng Latinh trở thành ngôn ngữ để các dân tộc thuộc Đế quốc La Mã Thần thánh và các quốc gia đồng minh có thể nói với nhau.
Tổ chức lớn nhất bây giờ vẫn sử dụng tiếng Latinh một cách chính thức và chuẩn chính thức là Giáo hội Công giáo Rôma. Tiếng Latinh có thể được sử dụng trong nghi thức thánh lễ, dù bây giờ những ngôn ngữ bản xứ được sử dụng nhiều hơn. Tiếng Latinh là ngôn ngữ chính thức của Toà Thánh và là ngôn ngữ chính của tạp chí của nó là Acta Apostolicae Sedis. Khoá sau đại học về luật giáo hội tại các trường đại học giáo hoàng cũng được dạy bằng tiếng Latinh, và sinh viên khi viết bài thì phải viết bằng tiếng Latinh.
Tiếng Latinh cũng được một vài tổ chức đa ngôn ngữ, như Liên minh châu Âu sử dụng khi không thể sử dụng tất cả các ngôn ngữ của tổ chức đó. Ví dụ, trên các đồng xu và tem thư của Thuỵ Sĩ vì không có chỗ viết tên quốc gia bằng cả bốn ngôn ngữ chính thức nên tên được viết bằng tiếng Latinh là “”.
Có một vài phim xảy ra vào thời kỳ xưa, như Sebastiane và Nỗi khố hình của Chúa, có những diễn viên nói bằng tiếng Latinh để phim hiện thực hơn. Cũng có bài hát có lời bằng tiếng Latinh, như trong opera Vua Oedipus của Igor Stravinsky.
Nhiều tổ chức và đơn vị hành chính ở thế giới phương Tây có khẩu hiệu bằng tiếng Latinh. Ví dụ khẩu hiệu của Canada là ” A mari usque ad mare ” (“Từ biển tới biển”), còn đại học Harvard có khẩu hiệu là “” (“Sự thật”).
Thỉnh thoảng có kênh truyền thông sử dụng tiếng Latinh cho người hăng hái về tiếng Latinh. Một vài ví dụ là Radio Bremen tại Đức và Yle tại Phần Lan. Cũng có nhiều trang mạng và diễn đàn do người hăng hái về tiếng Latinh viết, như Wikipedia tiếng Latinh có hơn một trăm nghìn bài bằng tiếng Latinh.
Nhiều trường trung học ở châu Âu và châu Mỹ có lớp học tiếng Latinh.
3000 Từ Vựng Tiếng Anh Thông Dụng Qua Hình Ảnh
Chỉ cần nắm vững 3.000 từ này bạn có thể hiểu rõ 95% mọi ngữ cảnh trong tiếng Anh. Phương pháp học thông minh, sinh động giúp bạn dễ dàng ghi nhớ 3000 từ vựng tiếng Anh thông dụng này chỉ trong thời gian rất ngắn.
Chào bạn, có phải bạn đang muốn cải thiện vốn từ vựng của mình? Nhưng bạn chưa biết bắt đầu từ đâu?
Tiếng Anh có hơn 1 triệu từ vựng, và việc học tất cả những từ này là không thể! Thực chất chúng ta không cần nhiều từ vựng đến thế trong cuộc sống. Có những từ mà tần suất xuất hiện của nó trong tiếng Anh cao hơn những từ khác, đó chính là những từ mà chúng ta cần học. Nhưng làm sao xác định được những từ này?
Tiếng Anh có tới hơn 1 triệu từ vựng, nhưng chỉ có 3000 từ được sử dụng thường xuyên.
Theo như nghiên cứu, người Mỹ chỉ sử dụng 2.500 đến 3000 từ phổ biến nhất trong đời sống hằng ngày, đồng thời số từ đó chiếm trọn 95% ngữ nghĩa của các sách báo, email…Điều này đồng nghĩa bạn chỉ việc học khoảng 3000 từ vựng tiếng Anh thông dụng là có thể hiểu được 95% các cuộc hội thoại, hay email, tạp chí,…
Sau khi nghiên cứu và tổng hợp, VOCA đã biên soạn bộ sản phẩm 3000 từ vựng thông minh – 3000 Smart Words (3000 từ vựng tiếng Anh thông dụng nhất) – dành riêng cho bạn! Sản phẩm chính là sự kết hợp tối ưu giữa nguyên lý Pareto 80/20, phương pháp học tập VAK và nguyên tắc ghi nhớ Think Buzzan.
Rất nhiều người dù học tiếng Anh đã lâu nhưng trong nhiều tình huống, chúng ta vẫn không thể diễn đạt bằng tiếng Anh vì không đủ từ vựng. Ngay cả khi bạn đã học rất nhiều từ, có một vốn từ vựng kha khá, bạn vẫn không có đủ từ vựng để dùng!! Vấn đề là do đâu? Đó là do cách học từ vựng của bạn chưa đảm bảo về “số lượng” và “chất lượng”!
Về số lượng, 3000 SMART WORDS tập hợp 3000 từ vựng tiếng Anh phổ biến nhất dựa trên sự khảo sát từ các nguồn sách, báo, bản tin thời sự,…của các chuyên gia ngôn ngữ và nhà xuất bản uy tín ở các nước bản ngữ. 3000 SMART WORDS giúp các bạn học ít nhưng dùng nhiều, tiết kiệm thời gian và nâng cao hiệu quả.
– VOCA sẽ rút ngắn thời gian cho người học một cách tối ưu nhất. Bạn chỉ mất 1/4 thời gian so với những cách học thông thường.
– VOCA có đầy đủ phiên bản học dành cho Máy tính/Laptop, ứng dụng trên Smartphone (điện thoại thông minh). Chính vì vậy, bạn có thể học VOCA ‘mọi lúc, mọi nơi’ (khi ở nhà, hay trên lớp học, tại công ty, hay trên xe buýt, hoặc lúc nằm trên giường ngủ..). Mọi rào cản về khoảng cách, hay thời gian sẽ bị phá bỏ, giúp bạn tăng tốc tới đích một cách nhanh nhất và hiệu quả nhất.
Với 3000 SMART WORDS ( 3000 từ vựng tiếng Anh thông dụng nhất ), bạn có thể tự tin rằng đã sở hữu một cuốn từ điển mini sinh động chuyên dụng dành cho giao tiếp, việc của bạn là hãy sử dụng nó mỗi ngày để giúp khả năng tiếng Anh nâng lên một tầm cao mới chỉ trong không quá 3 tháng.
Vậy 3000 Smart Words ( 3000 từ vựng tiếng Anh thông dụng ) của VOCA có phù hợp với bạn?
Một điều đặc biệt thú vị là bộ từ dành cho cả người mới bắt đầu học và người đã có vốn từ vựng khá khá mà chưa đủ dùng trong cuộc sống. Nghe có vẻ đáng ngờ nhưng hoàn toàn chính xác! Vì sao bộ từ này lại “kỳ diệu” đến thế?
1. Bộ từ gồm 3000 từ vựng tiếng Anh thông dụng nhất, trình bày có hệ thống, giúp người học hiểu khoảng 95% các tình huống giao tiếp và sách báo thông thường, thế nên, bộ từ vựng như chiếc chìa khóa “vạn năng” giúp người học khám phá thế giới anh ngữ, cực kỳ phù hợp cho những bạn mới bắt đầu học, tiết kiệm thời gian và nâng cao hiệu quả. Đảm bảo sau khi học xong, khả năng tiếng anh của bạn sẽ cải thiện đáng kể.
Như vậy, 3000 Smart Words phù hợp cho mọi đối tượng, từ học sinh, sinh viên, cho đến người đi làm; từ người mới bắt đầu học cho đến người đã có nền tảng. 3000 Smart Words ( 3000 từ vựng tiếng Anh thông dụng ) cung cấp từ vựng thiết yếu nhất mà người học ngoại ngữ cần nắm vững cho mục đích giao tiếp, học tập phổ thông và đọc hiểu sách báo, tin tức, chương trình truyền hình,… “3000 Smart Words” sẽ là một lựa chọn tuyệt vời dành cho bạn!
VOCA.VN LÀ GIẢI PHÁP HỌC TIẾNG ANH TRỰC TUYẾN ĐƯỢC KHUYẾN NGHỊ NÊN HỌC BỞI BAN KHOA GIÁO ĐÀI TRUYỀN HÌNH TP. HỒ CHÍ MINH
Học Ngữ Pháp Tiếng Anh Vui Nhộn Qua Hình Ảnh
Quyển “Học ngữ pháp tiếng Anh vui nhộn qua hình ảnh” gồm 2 tập, giải thích các điểm ngữ pháp tiếng Anh đơn giản, rõ ràng với những hoạt động hướng dẫn theo kiểu “học mà chơi, chơi mà học” thật vui nhộn nhằm thu hútcác em học sinh vào những bài học ngữ pháp vốn được cho là khá khô khan từ trước tới nay.
Với tổng cộng 60 bài học được bố cục rõ ràng trong hai quyển tập 1 và tập 2, sách hướng dẫn các em học sinh đi từ những điểm ngữ pháp nhỏ nhất như mạo từ, số từ, đại từ nhân xưng, tính từ sở hữu, rồi dần dần tiến tới những điểm ngữ pháp nâng cao hơn như các thì của động từ, thể bị động, các thể cách, mệnh đề quan hệ, các câu hỏi đuôi.
Sách có thiết kế đặc biệt và sáng tạo, các bài tập đơn giản, dễ làm dễ nhớ với các hình ảnh sinh động, có thể dùng làm sách tự học cho các em tại nhà hay học theo nhóm với các bạn cùng lớp.
Bài 2: Mạo từ a – an
Bài 3: Mệnh lệnh
Bài 4: This – That (Này – Kia)
Bài 5: Các con số
Bài 6: These – Those và các dạng số nhiều bất quy tắc
Bài 7: Các đại từ chủ nghĩa và động từ “tobe”
Bài 8: Các giới từ chỉ nơi chốn
Bài 9: There is – there are: có
Bài 10: Tính từ sở hữu và dạng sở hữu “s”
Bài 11: Các tính từ và màu sắc
Bài 12: Thì hiện tại đơn
Bài 13: Các từ định lượng
Bài 14: Have: có
Bài 15: Thì hiện tại đơn
Bài 16: Các từ định lượng
Bài 17: Can (khả năng)
Bài 18: Ngày – tháng – số thứ tự
Bài 19: Hỏi và nói về thời gian
Bài 20: Ngày tháng và các giới từ chỉ thời gian
Bài 21: Trạng từ chỉ sự thường xuyên
Bài 22: Lời đề nghị
Bài 23: May – can (sự cho phép)
Bài 24: Các đại từ sở hữu
Bài 25: Thì tương lai với “be going to”
Bài 26: Thì tương lai với “will”
Bài 27: Tính từ và trạng từ
Bài 28: Thì quá khứ đơn
Bài 29: Dạng so sánh của các tính từ
Bài 30: Must (bắt buộc) và Mustn’t (cấm đoán)
Bài 31: Have to (bắt buộc)
Bài 32: Lời đề nghị
Mời bạn đón đọc.
Cập nhật thông tin chi tiết về 9 Thành Ngữ Tiếng Anh Sử Dụng Hình Ảnh Động Vật trên website Theolympiashools.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!