Bạn đang xem bài viết 4 Mẹo Vặt Ghi Nhớ Chữ Hán Hiệu Quả Không Nên Làm Ngơ được cập nhật mới nhất tháng 12 năm 2023 trên website Theolympiashools.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Hẳn đối với hầu hết những bạn học tiếng Trung việc ghi nhớ chữ Hán là một trong phần khó nhất, cá nhân mình cũng vậy. những ngày đầu mới học tiếng Trung Hoa căn bản , mình thường rơi vào tình trạng nhớ trước quên sau, cố học thì quên càng mau.
Tuy nhiên, sau một thời gian dài học tập, mình đã rút ra được một vài bí quyết ghi nhớ chữ Hán hiệu quả sau đây:
Bí quyết 1: Tập viết chữ Hán
Trong thời gian đầu mới bắt đầu học, các bạn nên tập viết từ mới tiếng Trung hàng ngày. Bạn có để đặt mục tiêu theo tuần, ví dụ mỗi tuần học 10 từ mới. Vậy tất cả các ngày trong tuần đó bạn phải tập viết lặp đi lặp lại 10 từ mới đó. Dần dần, vốn từ của bạn sẽ tăng lên rất nhiều. Biện pháp này còn có ích ở chỗ nó giúp bạn có cơ hội tập để viết chữ Hán thật đẹp.
Bí quyết 2: Tạo flashcard – thẻ nhớ từ
Việc tạo flashcard có hiểu quả đối với việc học từ mới của mọi loại ngôn ngữ. Bạn có thể tự tạo flashcard bằng cách ghi từ mới chữ Hán, phiên âm cùng nghĩa của từ lên giấy nhớ rồi mang tập giấy nhớ đó theo bên mình. Những lúc rảnh rỗi, bạn lấy những flashcard đó ra xem lại để kiểm tra và ôn tập từ mới tiếng Trung. Ngoài ra, khi bạn học từ vưng về các vật dụng trong gia đình, bạn có thể dán thẻ nhớ từ lên những đồ vật tương ứng. Như thế, mỗi lần bạn nhìn thấy lại là một lần bạn ôn tập tưg mới đó. Bí quyết 3: Học từ mới qua phim ảnh, tiểu thuyết tiếng Trung
Hiện tại hẳn có không ít bạn đọc truyện hoặc xem phim tiếng Trung. Vậy thay vì xem phim phụ đề hoặc thuyết minh, đọc bản dịch sẵn của truyện, tại sao các bạn không tự thử thách khả năng tiếng Trung của mình bằng việc xem phim đọc truyện thuần tiếng Trung? Việc gắn liền niềm yêu thích phim ảnh, tiểu thuyết với việc học ngoại ngữ sẽ tạo cho bạn một động lực to lớn để học từ mới. Hiện nay các phim tiếng Trung đều có phụ đề chữ Hán. Vậy khi xem phim bạn hãy nhanh tay note những từ mới lại và học chúng Bí quyết 4: Học chữ Hán qua phương pháp chiết tự
Nếu 3 phương pháp trên là những phương pháp thông dụng có thể áp dụng trong việc học từ mới đối với mọi loại ngôn ngữ, thì biện pháp thứ 4 này – phương pháp chiết tự là phương pháp riêng đặc biệt của chữ Hán.
Bản chất của chữ Hán là sự kết hợp của các nét, các bộ thủ. “Chiết tự” ở đây có nghĩa là phân tích chữ Hán thành nhiều bộ phận, qua đó giải thích nghĩa của từ. Khi chiết tự, người ta thường chia chữ Hán ra thành những nét, những bộ thủ hoặc những chữ Hán đơn giản, dễ nhớ. Vì vậy, nếu nhớ được ý nghĩa và thành phần các bộ, bạn sẽ nhớ được cách viết chữ Hán kể cả những chữ khó nhất
VD:
– Chữ 安 (Ān) An: An toàn.
Ở trên là bộ MIÊN ‘宀’: mái nhà, mái che.
Ở dưới là bộ NỮ: ‘女’: người phụ nữ.
Vậy bạn chỉ cần nhớ là: Người phụ nữ ở dưới trong nhà thì rất “AN” toàn.
– Chữ 男 (Nán) Nam: nam giới
Ở trên là bộ ‘田’ Điền: ruộng
Ở dưới là bộ ‘力’ Lực: sức mạnh
Vậy bạn chỉ cần nhớ là: Người dùng lực nâng được cả ruộng lên vai là người đàn ông, nam giới.
Nếu bạn đọc được đến tận dòng cuối cùng này mà vẫn thấy hấp dẫn thì có lẽ bạn đã đủ yếu tố để học giỏi tiếng Trung rồi đó.<3
Bí Quyết Ghi Nhớ Chữ Hán Hiệu Quả
Hẳn đối với đa số những bạn tự học tiếng Trung online, việc ghi nhớ chữ Hán là một trong phần khó nhất, bản thân mình cũng vậy. Những ngày đầu mới học tiếng Trung cơ bản, mình thường rơi vào tình trạng nhớ trước quên sau, cố học thì quên càng mau.
Tuy nhiên, sau một thời gian dài học tập, mình đã rút ra được một vài bí quyết ghi nhớ chữ Hán hiệu quả sau đây:
Bí quyết 1: Tập viết chữ HánTrong thời gian đầu mới bắt đầu học, các bạn nên tập viết từ mới tiếng Trung hàng ngày. Bạn có để đặt mục tiêu theo tuần, ví dụ mỗi tuần học 10 từ mới. Vậy tất cả các ngày trong tuần đó bạn phải tập viết lặp đi lặp lại 10 từ mới đó. Dần dần, vốn từ của bạn sẽ tăng lên rất nhiều. Biện pháp này còn có ích ở chỗ nó giúp bạn có cơ hội tập để viết chữ Hán thật đẹp.
Bí quyết 2: Tạo flashcard – thẻ nhớ từViệc tạo flashcard có hiểu quả đối với việc học từ mới của mọi loại ngôn ngữ. Bạn có thể tự tạo flashcard bằng cách ghi từ mới chữ Hán, phiên âm cùng nghĩa của từ lên giấy nhớ rồi mang tập giấy nhớ đó theo bên mình. Những lúc rảnh rỗi, bạn lấy những flashcard đó ra xem lại để kiểm tra và ôn tập từ mới tiếng Trung. Ngoài ra, khi bạn học từ vưng về các vật dụng trong gia đình, bạn có thể dán thẻ nhớ từ lên những đồ vật tương ứng. Như thế, mỗi lần bạn nhìn thấy lại là một lần bạn ôn tập tưg mới đó.
Bí quyết 3: Học từ mới qua phim ảnh, tiểu thuyết tiếng TrungHiện tại hẳn có không ít bạn đọc truyện hoặc xem phim tiếng Trung. Vậy thay vì xem phim phụ đề hoặc thuyết minh, đọc bản dịch sẵn của truyện, tại sao các bạn không tự thử thách khả năng tiếng Trung của mình bằng việc xem phim đọc truyện thuần tiếng Trung? Việc gắn liền niềm yêu thích phim ảnh, tiểu thuyết với việc học ngoại ngữ sẽ tạo cho bạn một động lực to lớn để học từ mới. Hiện nay các phim tiếng Trung đều có phụ đề chữ Hán. Vậy khi xem phim bạn hãy nhanh tay note những từ mới lại và học chúng.
Bí quyết 4: Học chữ Hán qua phương pháp chiết tựNếu 3 phương pháp trên là những phương pháp thông dụng có thể áp dụng trong việc học từ mới đối với mọi loại ngôn ngữ, thì biện pháp thứ 4 này – phương pháp chiết tự là phương pháp riêng đặc biệt của chữ Hán.
Bản chất của chữ Hán là sự kết hợp của các nét, các bộ thủ. “Chiết tự” ở đây có nghĩa là phân tích chữ Hán thành nhiều bộ phận, qua đó giải thích nghĩa của từ. Khi chiết tự, người ta thường chia chữ Hán ra thành những nét, những bộ thủ hoặc những chữ Hán đơn giản, dễ nhớ. Vì vậy, nếu nhớ được ý nghĩa và thành phần các bộ, bạn sẽ nhớ được cách viết chữ Hán kể cả những chữ khó nhất
VD:
– Chữ 安 (Ān) An: An toàn.
Ở trên là bộ MIÊN ‘宀’: mái nhà, mái che.
Ở dưới là bộ NỮ: ‘女’: người phụ nữ.
Vậy bạn chỉ cần nhớ là: Người phụ nữ ở dưới trong nhà thì rất “AN” toàn.
– Chữ 男 (Nán) Nam: nam giới
Ở trên là bộ ‘田’ Điền: ruộng
Ở dưới là bộ ‘力’ Lực: sức mạnh
Vậy bạn chỉ cần nhớ là: Người dùng lực nâng được cả ruộng lên vai là người đàn ông, nam giới.
Nếu bạn đọc được đến tận dòng cuối cùng này mà vẫn thấy hấp dẫn thì có lẽ bạn đã đủ yếu tố để học giỏi tiếng Trung rồi đó.<3
Tham khảo bài viết hay khác:
Tags : bi quyet ghi nho chu han, tu hoc tieng trung online, …
Mẹo Vặt Học Tiếng Trung Dễ Nhớ
Một số mẹo vặt hay nên biết khi học tiếng Trung Quốc
13, Những tấm card nhỏ sẽ rất hữu dụng cho việc học từ mới và cũng rất tốt nếu đặt câu với chúng 14, Nếu bạn định học cách đọc tiếng Trung, hãy tìm một quyển sách đã được khuyên dùng hay những quyển bài tập ở các hiệu sách hay thư viện
15, Duy trì việc học là thiết yếu. Nếu bạn nghĩ bạn đã biết nhiều và dừng việc tập luyện bạn sẽ nhanh chóng quên tiếng Trung. Sẽ rất khó kiên nhẫn khi phải học đi học lại vì thật ra ít nhất một tuần có 4 giờ bạn không đụng đến tiếng Trung.
16, Một kỹ năng cần thiết nữa là hãy coi nhẹ những câu không đầy đủ ngữ pháp của người bản địa. 17, Gửi thư email cũng là cách tốt để học. 18, Một điều nữa, người Trung Quốc rất coi trọng văn hóa của họ và rất tích cực giúp người khác nếu người đó muốn học tiếng Trung. Đừng ngại ngần yêu cầu họ giúp đỡ bạn học hỏi.
1, Nếu như bạn luôn phải sử dụng internet, nên nhớ không phải lúc nào nó cũng đúng.
2, Có người sẽ cáu bẳn sửa lỗi sai cho bạn nhưng đừng bận tâm quá. Đó là điều bạn cần để cải thiện trình độ bản thân
3, Nếu bạn lỡ nói điều gì thô lỗ, và bạn bạn có biểu hiện khó chịu, hãy nói rằng bạn đang đùa.
4, Hãy đảm bảo hiểu những gì bạn nói ra vì rất có thể những gì bạn vừa nói là điều không tốt mà bạn lại không biết.
5,Nếu bạn gặp khó khăn trong việc sử dụng từ, hãy hỏi người bản địa.
Giống như các ngoại ngữ khác, người học thường cố học theo bất kể những gì mà mình nghe, đọc được. Điều này giống như một con dao hai lưỡi, có những lỗi ngữ pháp cơ bản, rất nhỏ sẽ đeo bám người học trong nhiều năm. Chính vì vậy, hãy bỏ qua những câu ngữ pháp không đầy đủ của người bản địa. Ghi nhớ ít, nhưng thường xuyên. Đừng viện lý do bận mà bỏ một ngày hay một vài tuần, bạn sẽ phải hối hận khi học lại từ đầu. Nhất là với chương trình học ngoại ngữ theo block, bạn càng nên chú ý hơn vào hai yếu tố ÍT và THƯỜNG XUYÊN. Nếu bạn thường xuyên sử dụng Internet làm công cụ tra cứu, hãy nhớ rằng không phải lúc nào nó cũng đúng. Tiếng Trung và tiếng Nhật đều là ngôn ngữ tượng hình. Để ghi nhớ tốt cách viết, nên dành hẳn một thời gian đầu để học viết, đừng vội đả động đến ngữ pháp. Đối với tiếng Trung, bạn không cần thiết phải thuộc tất cả 214 bộ thủ, nhưng nên tập viết tất cả chúng, điều này sẽ giúp bạn thuộc một số bộ căn bản, thường dùng, cũng như làm quen với các bộ còn lại. Đối với tiếng Nhật, thời gian đầu nên chú trọng vào bảng chữ mềm (Hiragana) và sau đó luyện song hành với bảng chữ cứng (Katakana). Một tình trạng chung với nhiều người học, và dạy tiếng Nhật đó là sự sao nhãng đối với Katakana. Để khắc phục tình trạng này, bạn nên chú ý một số điểm sau: Thứ nhất, không được có tâm lý rũ bỏ bảng chữ cứng Katakana vì nó ít được dùng đến, nếu không bạn sẽ phải hối hận tột độ. Thứ hai, Hiragana và Katakana đều được hình thành dựa trên cơ sở chữ Hán và quy chuẩn tương đồng. Chính vì vậy, chúng có kết cấu chặt chẽ và tương tự nhau, đối với mỗi chữ Hiragana, đều có một chữ Katakana tương ứng (Kể cảng bảng phụ). Việc tìm điểm tương đồng, so sánh giữa các mẫu tự với nhau sẽ đem đến cho bạn kết quả tốt nhất
Kế hoạch học tiếng Nhật hiệu quảKế hoạch học Tiếng Anh hiệu quảCó nên cho trẻ học Tiếng Anh sớmKinh nghiệm học tiếng ĐứcKinh nghiệm học tiếng TrungKinh nghiệm học tốt tiếng pháp
Cách Nhớ Chữ Hán Và Học Nhanh Chữ Hán
Trong quá trình học tiếng Trung có rất nhiều khó khăn, và điều đặc biệt đó là chữ tượng hình. Chữ tượng hình vô cùng phong phú, mỗi chữ mỗi ý nghĩa, mỗi cách viết. Vậy làm thế nào để nhớ chữ Hán và học nhanh chữ Hán. Web Tiếng Trung xin đưa ra một số phương pháp cách nhớ chữ Hán và học nhanh chữ Hán một cách hiệu quả.
1.Tập viết chữ Hán mỗi ngày, tập trung vào các từ quan trọng và cơ bản.Tiếng Hán có hơn 50.000 từ. Bạn không cần phải biết, phải nhớ hay phải học chúng. Vì bản thân người bản xứ họ cũng không thể nào học hết được. Bạn nên chọn ra những từ quan trọng và thường được sử dụng nhất để nâng cao tiếng Trung.
Tiếng Trung chỉ có hơn 5.000 từ thông dụng nếu bạn đặt mục tiêu học tập thật cao với trình độ HSK 6. Nếu bạn chọn thi HSK 4 thì chỉ cần 1.200 từ thông dụng là đã đủ điều kiện, còn HSK 5 thì 2.500 từ. Tùy vào mục đích học tập mà bạn chọn cho mình những bộ từ vựng khác nhau và phù hợp.
2. Nhớ 214 bộ thủ và quy tắc viết chữ HánChữ Hán là chữ tượng hình được chia làm 2 loại, chữ đơn thể và chữ hợp thể.
Bộ thủ gồm có 214 bộ, là thành phần cốt yếu của chữ Trung Quốc. Những bộ thủ này là cố định, không thể phân tách ra được nữa, nếu phân tách ra nó sẽ trở nên vô nghĩa. Để học tốt tiếng Trung, nhớ nhanh chữ Hán và học nhanh chữ Hán ta nên chú trọng học 214 bộ thủ.
Phương pháp chiết tự (phân tích chữ, chẽ chữ) cũng là một cách nhớ chữ Hán và học nhanh chữ Hán.
3. Học từ vựng tiếng Trung qua phim ảnh, bài hát.Khi bạn nghe những bài hát bằng tiếng Trung hay các bộ phim hấp dẫn được phụ đề phiên âm thì đây là một cách vừa kết hợp giải trí song song với việc học tiếng Trung một cách hiệu quả. Giúp bạn nhơ chữ Hán và học nhanh chữ Hán.
Thay vì phải xem phụ đề VietSub hay thuyết minh tiếng Việt, tại sao bạn không thử xem phim bằng cách nghe tiếng Trung kết hợp với phụ đề phiên âm tiếng Hán. Đó là một điều vô cùng thú vị, kết hợp niềm đam mê với các bộ phim hấp dẫn, những bài hát lãng mạng với việc học tiếng Trung. Bạn cũng có thể dùng giấy bút ghi chú lại các từ vựng mới và học thuộc chúng.
4. Nhớ chữ tượng hình và chữ hội ý.Trong chữ Hán, có nhiều ký tự được mô tả theo hình dáng của sự vật. Đó là những phác thảo, những hình vẽ có thể nhìn thấy bằng mắt thường như: mặt trời, mặt trăng, con ngựa… Tính chất chữ tượng hình của tiếng Hán nằm ở chữ độc thể, đó cũng là các bộ chữ, tạo sự trực quan, sinh động và dễ nhớ cho người học.
Chữ hội ý là chữ thể hiện lối tư duy một cách trí tuệ của người xưa.
Việc tự học Tiếng Trung là vô cùng phù hợp với những bạn đã có riêng cho mình các kiến thức nền tảng. Vậy bạn chưa biết gì về tiếng Trung, bạn muốn bắt đầu học tiếng Trung. Bạn hãy tìm cho mình một địa chỉ học tiếng Trung hiệu quả với mức học phí phù hợp.
Web Tiếng Trung xin giới thiệu đến bạn trung tâm tiếng Trung NewSky với hơn 17 năm kinh nghiệm đào tạo tiếng Trung. Đây là một địa chỉ học tiếng Trung “uy tín – chất lượng – hiệu quả cao”.
Liên hệ: 0909 990 130 – (028) 3601 6727
Địa chỉ:
Cơ sở Âu Cơ : 292 Âu Cơ, Phường 10, Quận Tân Bình, chúng tôi (Ngã tư Lạc Long Quân – Âu Cơ, giáp với các quận Tân Phú, Bình Tân, 5, 6, 10, 11)
Cơ sở Lê Văn Sỹ : 113 Lê Văn Sỹ, Phường 13, Quận Phú Nhuận, chúng tôi (Ngã tư Lê Văn Sỹ – Huỳnh Văn Bánh, giáp với các quậnTân Bình, 3, 10)
3000 Từ Hán Việt Cần Ghi Nhớ
3000 từ Hán Việt cần ghi nhớ
Trong kho tàng chữ Hán-Việt của người Việt Nam, có khoảng ba ngàn (3000) từ điển hình thường được sử dụng. Ở đây, chúng tôi hân hạnh cung cấp tài liệu “Tam thiên tự” hay “Tự học toản yếu” để hỗ trợ cho các bạn tìm hiểu và học hỏi thêm về mảng từ Hán-Việt. Trong bài này chúng ta chỉ có hai phần : Từ Hán Việt và ý nghĩa của từ ấy trong tiếng Việt.
Cần lưu ý Quý Vị độc giả: Một từ hán- việt có thể có một hay nhiều nghĩa. Ví dụ Từ MINH có thể có nghĩa là KÊU hay có nghĩa là SÁNG tuỳ theo cách viết chữ Hán của từ ấy.
THIÊN: Trời
ĐỊA: Đất
CỬ: Cất
TỒN: Còn
TỬ: Con
TÔN: Cháu
LỤC: Sáu
TAM: Ba
GIA: Nhà
QUỐC: Nước
TIỀN: Trước
HẬU: Sau
NGƯU: Trâu
MÃ: Ngựa
CỰ: Cựa
NHA: Răng
VÔ: Chăng
HỮU: Có
KHUYỂN: Chó
DƯƠNG: Dê
QUY: Về
TẨU: Chạy
BÁI: Lạy
QUỴ: Quỳ
KHỨ: Đi
LAI: Lại
NỮ: Gái
NAM: Trai
ĐÁI: Đai
QUAN: Mũ
TÚC: Đủ
ĐA: Nhiều
ÁI: Yêu
TĂNG: Ghét
THỨC: Biết
TRI: Hay
MỘC: Cây
CĂN: Rễ
DỊ: Dễ
NAN: Khôn (khó)
CHỈ: Ngon
CAM: Ngọt
TRỤ: Cột
LƯƠNG: Rường
SÀNG: Giường
TỊCH: Chiếu
KHIẾM: Thiếu
DƯ: Thừa
SỪ: Bừa
CÚC: Cuốc
CHÚC: Đuốc
ĐĂNG: Đèn
THĂNG: Lên
GIÁNG: Xuống
ĐIỀN: Ruộng
TRẠCH: Nhà
LÃO: Già
ĐỒNG: Trẻ
TƯỚC: Sẻ (chim Sẻ)
KÊ: Gà
NGÃ: Ta
THA: Khác (người khác)
BÁ: Bác
DI: Dì
DIÊN: Chì
TÍCH: Thiếc
DỊCH: Việc
CÔNG: Công
HÀN: Lông
DỰC: Cánh
THÁNH: Thánh
HIỀN: Hiền
TIÊN: Tiên
PHẬT: Bụt
LẠO: Lụt
TRIỀU: Triều
DIÊN: Diều
PHƯỢNG: Phượng
TRƯỢNG: Trượng
TẦM: Tầm
BÀN: Mâm
TRẢN: Chén
KIỂN: Kén
TY: Tơ
MAI: Mơ
LÝ: Mận
TỬ: Cặn
THANH: Trong
HUNG: Lòng
ỨC: Ngực
MẶC: Mực
CHU: Son
KIỀU: Non
THỤC: Chín
THẬN: Ghín
LIÊM: Ngay
TỬ: Tây
MỘ: Mến
CHÍ: Đến
HỒI: Về
HƯƠNG: Quê
THỊ: Chợ
PHỤ: Vợ
PHU: Chồng
NỘI: Trong
TRUNG: Giữa
MÔN: Cửa
ỐC: Nhà
ANH: Hoa
ĐẾ: Rễ
PHỈ: Hẹ
THÔNG: Hành
THƯƠNG: Xanh
BẠCH: Trắng
KHỔ: Đắng
TOAN: Chua
SÔ: Ngựa
GIÁ: xe giá
THẠCH: Đá
KIM: Vàng
CÙ: Đường
HẠNG: Ngõ
ĐẠC: Mõ
CHUNG: Chuông
PHƯƠNG: Vuông
TRỰC: Thẳng
TRÁC: Đẳng
HÀM: Hòm
KHUY: Dòm
SÁT: xét
MIỆN: Lét
CHIÊM: Xem
MUỘI: Em
TỶ : Chị
THỊ: Thị
ĐÀO:Điều
CÂN:Rìu
PHỦ: Búa
CỐC: Lúa
MA: Vừng
KHƯƠNG: Gừng
GIỚI:Cải
THỊ: Phải
PHI: Chăng
DUẪN: Măng
NHA: Mống
CỔ: Trống
CHINH: Chiêng
KHUYNH: Nghiêng
NGƯỠNG: Ngửa
BÁN: Nửa
SONG: Đôi
NHĨ: Mồi
LUÂN: Chỉ
HẦU: Khỉ
HỔ: Hùm
ĐÀM: Chum
CỮU: Cối
MỘ :Tối
TRIÊU: Mai
TRƯỜNG: Dài
ĐOẢN: Ngắn
XÀ: Rắn
TƯỢNG: Voi
VỊ :Ngôi
GIAI: Thứ
CỨ: Cứ
Y:y
QUỲ: Rau Quỳ
HOẮC: Rau Hoắc
CÁC: Gác
LÂU: Lầu
THỊ: Chầu
CA: Hát
PHIẾN: Quạt
DU: Dù
THU: Mùa Thu
HẠ: Mùa Hạ
BĂNG: Giá
VŨ: Mưa
TIỄN: Đưa
NGHINH:Rước
THUỶ: Nước
NÊ: Bùn
KHỐI: Hòn
ĐÔI: Đống
KHIẾM: Súng
LIÊN :Sen
DANH: Tên
TÁNH: Họ
CẤU: Đó
THUYỀN: Nơm
PHẠN: Cơm
TƯƠNG: Nước tương
XÍCH: Thước
PHÂN: Phân
CÂN: Cân
ĐẨU: Đấu
HÙNG: Gấu
BÁO: Beo
MIÊU: Mèo
THỬ: Chuột
TRÀNG: Ruột
BỐI: Lưng
LÂM: Rừng
HẢI: Bể
TRÍ: Để
BÀI: Bày
CHÍNH: Ngay
TÀ: Vạy
THỊ: Cậy
KIỀU: Nhờ
KỲ: Cờ
BÁC: Bạc
LÃN: Nhác
TRẮC: Nghiêng
TRÌNH: Chiềng
THUYẾT: Nói
HÔ: Gọi
TRIỆU: Vời
SÁI: Phơi
CHƯNG: Nấu
DUỆ: Gấu (áo)
KHÂM: Tay (áo)
PHÙNG: May
CHỨC: Dệt
HÀI: Miệt
LÝ: Giày
SƯ: Thầy
HỮU: Bạn
HẠC: Cạn
DẬT: Đầy
MY: Mày
MỤC: Mắt
DIỆN: Mặt
ĐẦU: Đầu
TU: Râu
PHÁT: Tóc
THIỀM: Cóc
THIỆN: Lươn
OÁN: Hờn
HUYÊN: Dứt
CHỨC: chức
QUAN: Quan
LAN: Hoa Lan
HUỆ: Hoa Huệ
GIÁ: Mía
DA: Dừa
QUA: Dưa
LỆ: Vải
NGẢI: Ngải
BỒ: Bồ
MÃI: Mua
MẠI: Bán
VẠN: Vạn
THIÊN: Nghìn
THƯỜNG: Đền
BÁO: Trả
THUÝ: Chim Trả
ÂU: Cò
LAO: Bò
THÁI: Rái
NGỐC: Dại
NGU: Ngây
THẰNG: Dây
TUYẾN: Sợi
TÂN: Mới
CỬU: Lâu
THÂM: Sâu
THIỂN: Cạn
KHOÁN: Khoán
BI: Bia
BỈ: Kia
Y: Ấy
KIẾN: Thấy
QUAN: Xem
TU: Nem
BÍNH: Bánh
TỴ: Lánh
HỒI: Về
PHIỆT: Bè
TÙNG: Bụi
PHỤ: Đội
ĐỀ: Cầm
NGOẠ: Nằm
XU: Rảo
HIẾU: Thảo
TRUNG: Ngay
THẦN: Ngày
KHẮC: Khắc
BẮC: Bắc
NAM: Nam
CAM: Cam
QUẤT: Quýt
ÁP: Vịt
NGA: Ngan
CAN: Gan
ĐẢM: Mật
THẬN: Cật
CÂN: Gân
CHỈ: Ngón chân
QUĂNG: Cánh tay
TỈNH: Tỉnh
HÀM: Say
QUYỀN: Tay quyền
CHỦNG: gót
QUÝ: rối
NGUYÊN: Đầu
PHÚ: Giàu
ÂN: Thịnh
DÕNG: Mạnh
LƯƠNG: Lành
HUYNH: Anh
TẨU: Chị dâu
CHÍ: chí
TRUNG: Lòng
LONG: Rồng
LÝ: Cá gáy
KỲ: Cây
BẠNG: Trai
KIÊN: Vai
NGẠCH: Trán
QUÁN: Quán
KIỀU: Cầu
TANG: Dâu
NẠI: Mít
NHỤC: Thịt
BÌ: Da
GIA: cà
TÁO: Táo
Y: Áo
LÃNH: Tràng
HOÀNG: Vàng
XÍCH: Đỏ
THẢO: Cỏ
BÌNH: Bèo
DI: Cá nheo
LỄ: cá chuối
DIÊM: Muối
THÁI: Rau
LANG: Cau
TỬU: rượu
ĐỊCH: Sáo
SINH: Sênh
KHA: Anh
THÚC: Chú
NHŨ: vú
THẦN: Môi
HOÀN: Cá Trôi
TỨC: Cá Diếc
BÍCH: Biếc
HUYỀN: Đen
THẦM: Tin
THƯỞNG: Thưởng
TRƯỚNG: Trướng
DUY: Màn
LOAN: Loan
HẠC: Hạc
ĐỈNH: Vạc
OA :Nồi
XUY: Xôi
CHỬ: Nấu
XÚ: Xấu
TIÊN: Tươi
TIẾU: Cười
SÂN: Giận
SẮT: Rận
DĂNG: Ruồi
ĐẠI: Đồi mồi
NGUYÊN: con giải
BỐ: Vải
LA: The
THIỀN: Ve
SUẤT: Dế
LIỄM: Khế
CHANH: Chanh
CANH: Canh
CHÚC: Cháo
THƯỢC: gáo
LƯ: Lò
ĐỘ: Đò
TÂN: Bến
NGHỊ: Kiến
PHONG: Ong
HÀ: Sông
LÃNH: Núi
CHẨM: Gối
CÂN: Khăn
KHÂM: Chăn
NHỤC: Nệm
THẨM: Thím
CÔ: Cô
QUYỆT: Cá rô
THÌ: Cá cháy
ĐỂ: Đáy
NGÂN: Ngần
QUÂN: quân
CHÚNG: Chúng
SÚNG: Súng
KỲ: Cờ
SƠ: Sơ
CỰU: Cũ
VŨ: Vũ
VĂN: Văn
DÂN: Dân
XÃ: Xã
ĐẠI: Cả
TÔN: Cao
TRÌ: Ao
TỈNH: Giếng
KHẨU: Miệng
DI: Cằm
TÀM: Tằm
DÕNG: Nhộng
TỐC: Chống
TRÌ: Chầy
VÂN: Mây
HOẢ: Lửa
THẦN: Chửa
DỤC: Nuôi
VĨ: Đuôi
LÂN: Vẩy
HUY: Vẫy
CHẤP: Cầm
NIÊN: Năm
NGUYỆT: Tháng
MINH: Sáng
TÍN: Tin
ẤN: In
THUYÊN: Cắt (khắc)
VẬT: Vật
NHƠN: Người
HY: Chơi
HÍ: Cợt
CƠ: Chốt
PHU: Chày
TÁ: Vay
HOÀN: Trả
GIÃ: Giã
MÀNH: Mành
VU: Quanh
KÍNH: Tắt
THIẾT: Cắt
THA: Mài
VU: Khoai
ĐẬU: Đậu
LĂNG: Củ Ấu
THỊ: Trái hồng
CUNG: Cung
NỖ: cái nỏ
PHỦ: Chõ
ĐANG: Cái xanh
CHI: Cành
DIỆP: Lá
TOẢ: Khoá
KIỀM: Kiềm
NHU: Mềm
KÍNH: Cứng
LẬP: Đứng
HÀNH: Đi
UY: Uy
ĐỨC: Đức
CẤP: Bực
GIAI: Thềm
GIA: Thêm
GIẢM: Bớt
HƯỚC: Cợt
THÀNH: Tin
DỰ: Khen
DAO: Ngợi
QUÁN: Tưới
BÍNH: Soi
THẦN: Tôi
CHỦ: Chúa
VŨ: Múa
PHI: Bay
TRINH: Ngay
TĨNH: Lặng
XƯNG: Tặng
THÀNH: Nên
VONG: Quên
KÝ: Nhớ
THÊ: Vợ
THIẾP: Hầu
BÀO: Bầu
ỦNG: Ống
TÍCH: Xương sống
XOANG: Lòng
HƯ: Không
THỰC: Thật
THIẾT: Sắt
ĐỒNG: Đồng
ĐÔNG: Đông
SÓC: Bắc
TRẮC: Trắc
BÌNH: Bằng
BẤT: Chăng
DA: Vậy
DƯỢC: Nhảy
TIỀM: Chìm
CHÂM: Kim
NHẬN: Nhọn
TOÀN: Trọn
TỊNH: Đều
ĐÀI: Rêu
CẤU: Bụi (nhơ)
VỊNH: Lội
THOAN: Trôi
XUY: Xôi
MỄ: Gạo
HỒ: Cáo
LỘC: Hươu
HOÀI: Cưu mang
HIỆP: Cắp
ỦNG: Lấp
LƯU: Trôi
CHUỲ: Dùi
TRƯỢNG : Gậy
BÔN: Chậy
VÃNG: Qua
VIỄN: Xa
HỒNG: Cả (lớn)
CHÁ: Chả
TRÀ: Chè
NGHỆ: Nghề
TÀI: Của
TRỢ: Đũa
CHUỶ: Môi (cái vá)
KHÔI: Vội
PHẤN: Phấn
HÀM: Mặn
LẠT: Cay
DOANH: Đầy
PHẠP: Thiếu
BÀO: Áo
BỊ: Chăn
ĐÌNH: Sân
KHUYẾT: Cửa
DỰNG: Chửa
THAI: Thai
CAI: Cai
KẾ: Kể
TẾ: Rể
HÔN: Dâu
CÚ: Câu
THƠ: Sách
ĐỔ: Vách
TƯỜNG: Tường
PHƯỜNG: Phường
PHỐ: Phố
BỘ: Bộ
PHIÊN: Phiên
QUYỀN: Quyền
TƯỚC: Tước
ĐẮC: Được
VI: Làm
THAM: Tham
DỤC: Muốn
QUYỂN: Cuốn
TRƯƠNG: Trương ra
SƯƠNG: Sương
THỬ: Nắng
HẠO: Sáng trắng
HINH: Thơm
CHIÊM: Rơm
LẠP: Hạt
LƯƠNG: Mát
BÃO: No
KHỐ: Kho
QUÂN: Vựa
HÁN: Đứa
LANG: Chàng
HOÀNH: Ngang
KHOÁT: Rộng
BA: Sóng
HƯỞNG: Vang
THÊ :Thang
KỶ: Ghế
MẪU: Mẹ
NHI: Con
VIÊN: Tròn
NHUỆ: Nhọn
SOẠN: Dọn
THU: Thâu
CHÂU: Châu
HUYỆN: Huyện
TỤNG: Kiện
MINH: Kêu
TÙNG: Theo
SỬ: Khiến
MIỆN: Mũ miện
TRÂM: Cây trâm
ĐẢO: Đâm
ĐÀO :Đãi
THÁI: Sảy
NGHIÊN: Nghiền
LIÊN: Liền
TỤC: Nối
ĐOAN: Mối
PHÁI: Dòng
LUNG: Lồng
QUỸ: Sọt
ĐỐ: Mọt
TRÙNG: Sâu
CÚ: Câu
ĐIỂM: Chấm
THỐ: Giấm
DU: Dầu
PHÙ: Trầu
TOÁN: Tỏi
KHOÁI: Gỏi
HÀ: Tôm
KIÊM: Gồm
PHỔ: Khắp
HẠ: Thấp
CAO: Cao
CAO: Sào
ĐÀ: Lái
TRẠI: Trại
THÔN: Thôn
NỘN: Non
KHỐNG: Dại
PHÁI: Phái
TÔNG: Dòng
TÀI: Trồng
NGẢI: Cắt
SẮC: Gặt
ƯU: Cày
TÍCH: Gầy
PHÌ: Béo
XẢO: Khéo
TINH: Ròng
PHÙNG: Họ Phùng
MẠNH: Họ Mạnh
TÍNH: Gộp
LƯỢNG: Tin
KIÊN: Bền
XÁC: Thật
TẤT: Ắt
TU: Tua
TỰ: Chùa
BƯU: Dịch
BÍCH: Ngọc Bích
CƠ: Sao Cơ
ĐÊ: Bờ
CẢNH: Cõi
VẤN: Hỏi
THIẾT: Bày
THƯ: Lầy
TÁO: Ráo
THƯƠNG: Giáo
KIẾM: Gươm
LIÊM: Liềm
TRỬU: Chổi
QUỸ: Cũi (hòm)
SƯƠNG: Rương
HƯƠNG: Hương
LẠP: Sáp
THÁP: Tháp
ĐÌNH: Đình
KHU: Mình
MẠO: Mặt
MẬT: Nhặt
SƠ: Thưa
ÁN: Trưa
THẦN: Sớm
CẢM: Cám
PHU: Tin
BỘC: Min (tôi)
TÊ: Đứa
TÍCH: Chứa
SUNG: Đầy
HẬU: Dầy
KHINH: Nhẹ
THẾ: Thế
TÀI: Tài
ĐÀI: Đài
MIỄU: Miễu
KIỆU : Kiệu
TRI: Xe
THÍNH: Nghe
ĐỔ: Thấy
THỦ: Lấy
BAN: Ban
TỪ: Khoan
CẤP: Kíp
TƯ: Níp
ĐAN: Giai
CỨC: Gai
NHÂN: Hạt
ĐẠM: Lạt
NÙNG: Nồng
ƯỚC: Mong
TƯỞNG: Nhớ
TRÁI: Nợ
DUYÊN: Duyên
NGHIỄN: Nghiên
TIÊN: Giấy
GIÃ: Vậy
TAI! Thay
HẠNH: May
KHAM: Khá
QUYỀN: Má
NHĨ: Tai
THUỲ: Ai
MỖ: Mỗ
SÀO: Tổ
CỐC: Hang
ANG: Nồi rang
BỒN: Chậu
CỰU: Cậu
DA: Ông (cha)
XUYÊN: Sông
NHẠC: Núi
NGÔN: Nói
TÁC: Làm
LAM: Chàm
UẤT: Nghệ
BỄ: Vế đùi
YÊU: Lưng
GIÁC: Sừng
ĐỀ:Móng
ẢNH: Bóng
HÌNH: Hình
KINH: Kinh
SỬ: Sử
THỦ: Giữ
DU: Chơi
CHIÊU: Vời
TỰU: Tới
CẢI: Đổi
DI: Dời
TRUỴ: Rơi
ĐIÊN: Ngã
KÝ: Đã
TẰNG: Từng
HỶ: Mừng
GIA: Tốt
NGHIỄNG: Đồng cốt
VU: Thầy mo
KHUẤT: Cốt
THÂN: Duỗi
TUẾ: Tuổi
THÌ: Giờ
TINH: Cờ
TẢN: Tán
HY: Hơn hớn
XÁN: Rỡ ràng
THANG: Vua Thang
VŨ: Vua Vũ
PHỦ: Phủ
CUNG: Cung
ĐÔNG: Mùa Đông
LẠP: Tháng Chạp
HỢP: Hạp
LY: Lìa
MÊ: Mê
NGỘ: Biết
CẨM: Vóc
SA: The
PHÚ: Che
BAO: Bọc
NGUNG: Góc
BỆ: Hè
LUÂN: Bánh xe
TỨ: Ngựa
THƯƠNG: Vựa
THẢNG: Kho
NHO: Đạo Nho
THÍCH: Đạo Phật
MIẾN: Bột
DI: Đường
QUÝ: Sang
BẦN: Khó
TÔN: Lọ
ÁN: Yên
BIÊN: Biên
TẢ: Chép
GIÁP: Mép
TAI: Mang
NƯƠNG: Nàng
ẨU: Mụ
MÃO: Mũ
THAO: Thao
NHẬP: Vào
CƯ: ở
CAO: Mỡ
CỐT: Xương
TƯỜNG: Tường
LƯỢC: Lược
BỘ: Bước
CHI: Đi
THI: Thi
LỄ: Lễ
DO: Bởi
PHÁT: Ra
ĐƯỜNG: Nhà
HỘ: Cửa
SỞ: Thửa
Ư: Chưng
BỔNG: Bưng
TÊ: Dẫy
PHẢ: Sảy
THUNG: Đâm
Á: Câm
LUNG: Điếc
TÍCH: tiếc
CƠ: Chê
ĐÊ: Dê
CẨU: Chó
TỘC: Họ
LƯ: Làng
ĐƯỜNG: Cây Đường
LỆ: Cây Lệ
QUẾ: Cây Quế
ĐỒNG: Cây Vông
ĐỘC: Sông
SƠN: Núi
YÊN: Khói.
VỤ: Mù
NGÔ: Nước Ngô
SỞ: Nước Sở
TẢI: Chở
ĐÀI: Khiêng
LINH: Thiêng
ỨNG: Ứng
HỨNG: Hứng
NGU: Vui
CÔ: Côi
QUẢ: Goá
NHA: Quạ
THƯỚC: Ác Là
HOÀ: Hoà
THUẬN: Thuận
NỘ: Giận
TỪ: Lành
THÀNH: Thành
TRẠI: Trại
THẾ: Giại
LANG: Hiên
CHU: Thuyền
VÕNG: Võng
KHỔNG: Họ Khổng
CHU: Họ Chu
NGU: Nhà Ngu
QUẮC: Đất Quắc
HOẶC: Hoặc
NGHI: Ngờ
PHỤNG: Thờ
CUNG: Kính
ĐIÊN: Đỉnh
NGẠN: Bờ
Ô: Dơ
KHIẾT: Sạch
KHIẾT: Xách
CHIÊM: Cầm
MẬU: Lầm
MAN: Dối
PHONG: Gói
TRÁO: Trùm
BÀO: Đùm
THÚC: Buộc
DƯỢC: Thuốc
PHÙ: Bùa
QUÂN: Vua
TƯỚNG: Tướng
LƯỢNG: Lượng
TÀI: Tài
BÀI: Bài
BIỂN: Biển
QUYỂN: Quyển
THIÊN: Thiên
MIỄN: Khuyên
XANH: Chống
QUẢNG: Rộng
DIÊN: Dài
LOẠI: Loài
LUÂN: Đấng
NOÃN: Trứng
BÀO: Nhau
THÂU: Thau
NGỌC: Ngọc
THỐC: Trọc
KHUNG: Cao
TINH: Sao
ĐIỆN: Chớp
HẤP: Hớp
HA: La
XUẤT: Ra
KHAI: Mở
QUÁI: Gở
TƯỜNG: Điềm
NHUYỄN: Mềm
CƯƠNG: Cứng
KHẲNG: Khứng
TUỲ: Theo
HUYỀN: Treo
ĐẢM: Gánh
ĐẢ: Đánh
KHU: Trừ
TỪ: Lời
THỌ: Chịu
MÃO: Mẹo
DẦN: Dần
THÂN: Thân
DẬU: Dậu
ẨN: Giấu
GIÀ: Che
TUYỀN: Về
PHẢN: Lại
QUẢ: Trái
ĐIỀU: Cành
BÌNH: Cái Bình
BÁT: Cái Bát
XƯỚNG: Hát
ĐÀN: Đàn
SĨ: Làm quan
NÔNG: Làm ruộng
THƯỢNG: Chuộng
BAO: Khen
HẮC: Đen
HỒNG: Đỏ
THỐ: Con thỏ
LY: Con cầy
SƯ: rây
CẤP: Kín
NHẪN: Nhịn
Ý: Lòng
THÔNG: Thông
TẮC: Lấp
BIẾN: Khắp
GIAI: Đều
TIÊU: Nêu (giới)
KIỆT: kiệt
VIỆT: Nước Việt
TỀ: Nước Tề
KHUÊ: Sao Khuê
MÃO: Sao Mão
KHẢO: Khảo
TRA: Tra
NGOA: Ngoa
NGUỴ: Dối
MUỘI: Tối
MINH: Mờ
NGỤ: Nhờ
MÔNG: Đội
KỶ :Mối
CƯƠNG: Giường
CHƯƠNG: Chương
CẢO: Cảo
THỊ: Bảo
TRUYỀN: Truyền
TIỀN: Tiền
TÚC: Thóc
CHÚ: Đúc
YÊU : Cầu
ĐIẾU: Câu
NGƯ: Đánh cá
MIÊU: Mạ
HUỆ: Bông
ÔNG: Ông
ĐIỆT: Cháu
MẬU: Can Mậu
CANH: Can Canh
ĐINH: Can ĐINH
QUÝ: Can Quý
NGUỴ: Nước Nguỵ
TẦN: Nước Tần
QUẦN: Quần
KHOÁ: Khố
HỘ: Hộ
PHÙ: Vùa
THÂU: Thu
HOẠCH: Được
MƯU: Chước
LỰ :Lo
THÔ: To
TẾ: Nhỏ
SOẠN: Cỗ (mâm)
TU: Đồ ăn
CẦN: Rau cần
BẶC: Cải củ
THÚ: Thú
TÌNH: Tình
BINH: Binh
NGŨ: Ngũ
NÙNG: Mũ
THŨNG: Sưng
TẰNG: Từng
BỆ: Bực
BỨC: Bức
TUẦN: Thuần
TUẦN: Đi tuần
THÚ: Đi thú
CHUỶ: Mỏ
PHU: Da
HOA: Hoa
NHUỴ: Nhuỵ
UÝ: Quan Uý
THỪA: Quan Thừa
XỈ: Răng
MÂU: Mắt(ngươi)
THỤ: Bán Đắt
THIÊM: Thêm
TIÊU: Đêm
ĐÁN: Sớm
KỸ: Bợm
BÀI: Trò
BÃO: No
CƠ: Đói
CHƯ: Mọi
CÁC: Đều
KHIẾU: Kêu
HÀM: Ngậm
CẤM: Cấm
NHƯNG: Nhưng
VU: Chưng
THỬ: Ấy
DĨ: Lấy
CẦU: Tìm
CẦM: Chim
MÔ: Ếch
CHUYÊN: Gạch
THÁN: Than
QUÁN: Quan
LÂU: Rút
BẠT: Tuốt
MÔ: Sờ
TẠ: Nhờ
CHI: Chống
MANH: Mống
NHƯỠNG: Gây
TỔ: Chay
HUÂN: Tạp
TIỄN: Đạp
KHOÁ: Cầm
THÁM: Thăm
TAO: Gãi
LỊCH: Trải
DU: Qua
MA: Ma
QUỶ: Quỷ
TỨC: Nghỉ
TƯ: Nay
TIÊU: Mây
LỖ: Mặn
KHIẾT: Cắn
HÀO: Kêu
LIÊU: Trêu
NHIỄU: Quấy
GIÁO: Dạy
TRỪNG: Răn
NHIỄM: Con trăn
VỊ: Con nhím
THIỀM: Liếm
XAN: Ăn
CƯỚC: Chân
CĂN: Gót
MỸ: Tốt
VINH: Sang
CƯƠNG: Gang
THỔ: Đất
THẬP: Nhặt
SƯU: Tìm
HIỀM: Hiềm
TẬT: Ghét
ÁN: Xét
LAO: Mò
VỤ: Cò
QUYÊN: Cuốc
TIẾT: Guốc
NGOA: Giầy
QUY: Quay
CỦ: Thước
TỲ: Lược
KÍNH: Gương
DƯƠNG: Dương
LIỄU: Liễu
TRÀO: Ghẹo
SOẠ: Chơi
LÂN: Ma trơi
HUỲNH: Đóm
TỔNG: Tóm
TRÌ: Cầm
ĐÀM: Đầm
HỨC: Rãnh
CẢNH: Cảnh
TRANG: Trang
CHỈ: Gang
CHÍCH: Lẻ
CHIẾT: Bẻ
PHAN: Vin
MIÊN: Mền
PHÚC: Kép
PHÁP: Phép
ÂN: Ơn
HIỆP: Lờn
DONG: Nhác
GIÁ: Gác
GIAN: Ngăn
MỤC: Chăn
TIỀU: Hái củi
CHUẨN: Sống mũi
ĐỒNG: Ngươi
KHÍ: Hơi
THANH: Tiếng
TƯỜNG: Liệng
NHIỄU: Quanh
TRANH: Tranh
CHIẾN: Đánh
LINH: Cánh
VŨ: Lông
TÒNG: Tòng
BÁCH: Bách
SÁCH: Sách
ĐỒ: Bản đồ
KHÔ: Khô
THẤP: Ướt
CHỬNG: Vớt
ĐẦU: Gieo
GIAO: Keo
TIẾT: Mạt
HẠCH: Hạt
ĐẰNG: Giây
THỌ: Cây
SÀI: Củi
HOÁN: Đổi
THIÊN: Dời
THẾ: Đời
KINH: Chợ
VÔ: Chớ
PHẤT: Chăng
VÂN: Rằng
VỊ: Bảo
TỐ: Cáo
XƯNG: Xưng
MẶC: Thừng
BỔNG: Gậy
GIÁ: Cấy
CANH: Cầy
NHỰT: Ngày
KỲ: Hẹn
HOÀN: Vẹn
TIẾN: Lên
BÌNH: Phên
LY: Giậu
TÀNG: Giấu
YỂM: Che
LIÊM: Khe
KHIẾU: Lỗ
BỔ: Vá
ĐIỀU: Hoà
KHOA: Khoa
ĐỆ: Thứ
NÔ: Người ở
ĐỒNG: Tiểu đồng
KÝ: Mong
HY: Hoạ
DỊ: Lạ
ĐỒNG: Cùng
TRÙNG: Trùng
ĐIỆP: Điệp
NGHIỆP: Nghiệp
HUÂN: Công
THỰC: Trồng
BỒI: Đắp
PHỤ: Giúp
TRÙ: Toan
NHÀN: Nhàn
TÁN: Tán
KHA: Cán
BÍNH: Chuôi
VỊ: Mùi
PHONG: Thói
BỐC: Bói
CHIÊM: Xem
ÁP: Kèm
KHIỂN: Khiến
BIẾN: Biến
THƯỜNG: Thường
NHƯỢNG: Nhường
KHIÊM: Tốn
XỨ: Chốn
KHU: Khu
ĐẠC: Đo
TUYỆT: Dứt
CẦM: Bắt
XÁ: Tha
HÀ: Xa
BÁCH: Ngặt
ẤT: Can Ất
NHÂM: Can Nhâm
THÍCH: Đâm
CÔNG: Đánh
PHỐI: Sánh
LIÊN: Liền
KHA: Thuyền
LỤC: Bộ
GIẢ: Dối
KHÔNG: Không
SÍNH: Giong
TRÌ: Ruổi
KHU: Đuổi
KHƯỚC: Ruồng
PHÓNG: Buông
KHIÊN: Dắt
PHỤC: Mặc
BÔ: Ăn
THUÂN: Da nhăn
MIỄN: Cúi
TUNG: Rối
HOẠT: Trơn
HUỆ: Ơn
HY: Phúc
ĐỐC: Giục
THƯ: Khoan
CÀN: Quẻ Càn
CHẤN: Quẻ Chấn
CẤN: Quẻ Cấn
KHÔN: Quẻ Khôn
HỒN: Hồn
PHÁCH: Vía
TỬ: Tía
THANH: Xanh
TANG: Lành
HẢO: Tốt
THIÊU: Đốt
BỒI: Vùi
TẠNG: Mồi
TÍCH: Dấu
PHANH: Nấu
LẠN: Sôi
TOẠ: Ngồi
BÀO: Nhảy
TIẾT: Chảy
PHIÊU: Trôi
BỒI: Bồi
THỤC: Chuộc
CỰ: Đuốc
LÔ: Lò
TẨN: Tro
TRẦN: Bụi
PHỦ: Cúi
SÂN: Giương
CHƯƠNG: Ngọc Chương
UYỂN: Ngọc Uyển
LIỄN: Ngọc Liễn
DAO: Ngọc Dao
MỘ: Rao
PHỎNG: Hỏi
NGỮ: Nói
BÌNH: Bàn
LAN: Giàn
XƯỞNG: Xưởng
ĐÃNG: Phóng đãng
PHIỀN: Phiền
PHAN: Vin
LẠP: Bẻ
TRÁNG: Khoẻ
SI: Ngây
VI: Vây
TẬP: Úp
CHUYẾT: Núp (Ném)
CÚC: Răn
TRĂN: Sông Trăn
VĨ: Sông Vĩ
Ỷ: Ỷ
DƯ: Xe
THÍNH: Nghe
TUÂN: Hỏi
BÌ: Mỏi
LẠC: Vui
HẠ: Rỗi
MANG: Vội
MỘC: Gội
NHU: Dầm
TÊ: Cầm
THỐ: Đặt
TIỄN: Cắt
CHÀNG: Đâm
LÃM: Cầm
HUY: Vẫy lui
DUNG: Chảy (tan)
PHÍ: Sôi
PHIẾM: Trôi
PHÙ: Nổi
GIẢI: Cởi
THAO: Cầm
VỌNG: Ngày rằm
SÓC: Mồng một
LẬU: Dột
LUÂN: Chìm
MỊCH: Tìm
LUÂN: Chọn
TIÊM: Nhọn
ĐỘT: Lồi
HY! Ôi
SẤT: Quát
SÁT: xát
XOA: Thoa
LA: Mã la
KHÁNH: Cái khánh
LỆNH: Lịnh
ĐỀ: Bài
NGOẠI: Ngoài
LINH: lẻ
THÁI: Vẻ
CƠ: Nền
QUÁN: Quen
KỲ: Lạ
NẶC: Dạ
THỪA: Vâng
THƯỜNG: Từng
CÁI: Tượng
VƯỢNG: Vượng
NINH: An
CAN: Can
HỆ: Hệ
TỪ: Tế
ĐẢO: Cầu
TẤU: Tâu
TƯ: Hỏi
QUYỆN: Mỏi
CHUYÊN: Chuyên
BIÊN: Ngoài biên
QUẬN: Ngoài quận
LUẬN: Luận
PHÊ: Phê
CỔ: Dê
TRƯ: Lợn
VIÊN: Vượn
ĐỘC: Trâu (nghé)
CỨU: Tàu (ngựa)
BÀO: Bếp
NHU: Nếp
MẠCH: Lúa chiêm
TIÊM: Cái tiêm
THIẾP: cái thiếp
KIẾP: Cướp
THÂN: Mình
TỨ: Rình
KIỀU: Ngóng
TẤN: Chóng
KÊ: Lâu
TÀU: Chiếc tàu
TRỤC: Lái
HÃI: Hãi
KINH: Kinh
CƯU: Cầu lành
DỊCH: Quán
BẢN: Ván
ĐINH: Đinh
THIỆN: Lành
HUY: Tốt
LIỆU: dốt
SAO: Rang
NHAM: Hang
HUYỆT: Lỗ
DỤ: Dỗ
CĂNG: Thương
ƯƠNG: Ương
HOẠCH: Gặt
KỲ: Cắt
CỨ: Cưa
TỐNG: Đưa
PHÙNG: Gặp
TRÚC: Đắp
TOÀN: Giùi
DUY: Duy
KHỞI: Há
GIÁ: Gả
HÂN: Mừng
CẨN: Nhưng
TƯ: Ấy
HỸ: Vậy
DƯ: Thay
TUÝ: Say
MIÊU: Ngủ
THUỲ: Rũ
TỨ: Cho
LỘ: Cò
THANH: Vạc
THỔ: Khạc
LÌNH: Nghe
KHOA:Khoe
KIỂU: Dối
KHẤU: Hỏi
XAI: Ngờ
PHÒNG: Ngừa
BẢ: Giữ
NGỰ: Ngự
TRUY: Theo
TRẠO: Chèo
THÔI: Đẩy
TRƯỚNG: Dẫy
XUNG: Xông
HỒNG: Chim Hồng
CHÍ: Bồ cắt
SẮT: Đàn Sắt
CẦM: Đàn Cầm
NGỘ: Lầm
VÂN: Rối
THỐNG: Mối
QUẦN: Bầy
ĐẠI: Thay
TAO: Gặp
TẬP: Tập
ÔN: Ôn
CÔN: Cá côn
NGẠC: Cá Ngạc
NOẠ: Nhác
TẦN: Năng
VIẾT: Rằng
ĐÀM: Nói
GIAN: Cói
ĐỊCH: Lau
TẦN: Cau mày
HOÃN: Mỉm
CỐ: Chỉn
VIÊN: Bèn
GIANG: Đèn
TÁO: Bếp
HIỆP: Hẹp
LONG: Cao
THỌ: Trao
PHI: Mở
PHÁ: Vỡ
TÀN: Tàn
THÁN: Than
HOA: Dức
LỰC: Sức
DU: Mưu
LƯU: Họ Lưu
NGUYỄN: Họ Nguyễn
CHUYỂN: Chuyển
TUẦN: Noi
CHIẾU: Soi
LÂM: Đến
TRINH: Hến
DƯ: Sam
LAM: Tham
THỊ: Muốn
PHÍ: Tốn
DOANH: Dư
SƯ: Con Sư
KÝ: Ngựa Ký
TỴ: Chi TỴ
THÌN: Chi Thìn
TRÍ: Bền
DI: Phẳng
CHƯƠNG: Xẳng
SÀM: Dèm
LIÊM: Rèm
DŨ: Cửa sổ
TẨY: Rửa
TRẦM: Chìm
DẠ: Đêm
HÔN: Tối
TRÁ: Dối
GIAN: Gian
YÊN: Cái Yên
BÍ: Dây khấu
THẤU: Thấu
TIÊU: Tiêu
KIÊU: Kiêu
NGẠO: Ngạo
MẠO: Mạo
NHÂN: Nhân
XUÂN: Xuân
NHUẬN: Nhuần
THUẤN: Thuấn
NGHIÊU: Nghiêu
BẾ: Yêu
SÙNG: Chuộng
ĐỒ: Luống
KHÁP: Vừa
LƯ: Con Lừa
SÀI: Con Sại
NGẠI: Ngại
KHOAN: Khoan
ĐÀN: Đàn
VIỆN: Viện
TIỆN: Tiện
HOAN: Vui
TUY: Rau mùi
CỬ: Rau diếp
HIỆP: Hiệp
TƯ: Đều
ĐIÊU: Con Điêu
THỈ: Con Lợn
CỰ: Lớn
TƯ: Thêm
THUỴ: Điềm
YÊU: Gở
TRỞ: Trở
LAN: Ngăn
GIÁI: Răn
LY: Sửa
TRỢ: Đỡ
THOAN: Chừa
BỊ: Ngừa
ĐỒN: Đóng
HU: Ngóng
THỊ: Xem
TÊ: Đem
HIẾN: Hiến
BẰNG: Khiến
ĐỆ: Đưa
VÂN: Bừa
BÁ: Vải
CHỬ: Bãi
NHAI: Bờ
SỰ: Thờ
KHÂM: Kính
CHÍNH: Chính
HÌNH: Hình
HỒI: Quanh
TỐ: Ngược
THẮNG: Được
ƯU: Hơn
TIẾT: Nhờn (lờn)
CUNG: Kính
VỊNH: Vịnh
NGÂM: Ngâm
TẨM: Dầm
TRỪNG: Lóng
BÀN: Đứng
NHIỄU: Quanh
LINH: Lanh
LỢI: Lợi
ĐÃI: Đợi
DUNG: Dong
LOAN: Cong
NHU: Uốn
DỤC: Muốn
AM: Quen
NÃI: Bèn
Y: Ấy
HỀ: Vậy
NHƯỢC: Bằng
MẠC: Chăng
HY: Ít
TẬN: Hết
TRÙ: Nhiều
HIÊU: Cú mèo
YẾN: Chim Yến
PHÙ: Chà chiện
LINH: Choi choi
THOAN: Cái thoi
TRỤC: Cuốn vải
KÝ: Gởi
KỲ: Cầu
THỌ: Sống lâu
KHANG: Mạnh khoẻ
PHÚ: Thuế
THUYÊN: Lường
UÔNG: Mênh mang
DU: Lội
DÃ: Nội
ĐÌNH: Triều đình
KÌNH: Cá kình
NHẠN: Chim nhạn
BẰNG: Bạn
PHỤ: Cha
DAO: Xa
MẠC: Vắng
THẢN: Phẳng
OANH: Quanh
TINH: Tanh
XÚ: Thối
ĐỘI: Đội
ĐOÀN: Đoàn
LIÊU: Quan
LẠI: Thuộc
LỆ: Buộc
TRIỀN: Đi
LY: Ly
THỐN: Tấc
ÁCH: Nấc
XI: Cười
TINH: Đười ươi
SẠT: Chim Vạc
NGÂN: Bạc
XUYẾN: Vòng
GIANG: Sông
HỬ : Bến
TRÍ: Đến
XIÊM: Lên
ĐIỆN: Đền
QUAN: Ải
TỨC: Lãi
NGUYÊN: Nguyên
KHUYẾN: Khuyên
XU: Hỏi
THOÁT: Khỏi
NHIÊU: Tha
NHI: Mà
THẢ: Vã
CỰ: Há
TUY: Tuy
KỲ: Sông Kỳ
DĨ: Sông Dĩ
VỊ: Sông Vị
KINH: Sông Kinh
DINH: Dinh
TỈNH: Tỉnh
CÂU: Rãnh
KHOÁI: Ngòi
TIÊN: Roi
LẶC: Khấu
LANG: Châu chấu
QUẢ: Tò vò
CÁP: Sò
LOA: Ốc
ĐẨU: Nong nóc
NGA: Con Ngài
BỨC: Dơi
MINH: Nhện
LIỄN: xe liễn
DƯ: Xe
MÍNH: Chè
TIÊU: Chuối
NGOÃ: Ngói
MAO: Tranh
LINH: Cỏ Linh
CÁT: Dây Sắn
XẠ: Bắn
ĐIỀN: Săn
LÂN: Lân
HỘC: Chim hộc
LĂNG: Góc
CHỈ: Thềm
TĂNG: Thêm
TỔN: Bớt
VIỆN: Vớt
MÔN: Sờ
PHÙ: Phù du
ĐIỆP: Bướm
LÃM: Cây trám
CHI: Dành dành
LAM: Trành
HIỆP: Níp
HẠP: Hộp
LIÊM: Hộp gương
TRANH: Đờn
QUẢN: Sáo
TƯ:Gạo
XÁN: Cơm
PHƯƠNG: Thơm
BẢO: Báu
LẬU: Lậu
TỬ: Chê
LÊ: Cây lê
LẬT: Cây Lật
NGỖ: Nghịch
YÊM: Giầm
GIANG: Cùm
NHIÊN: Vuốt
TIẾT: Đốt
HÀNH: Cọng rơm
LÂU: Ôm
BÃO: Ấp
DỊCH: Cắp
DƯỢNG: Giương
ĐIẾU: Thương
QUYÊN: Bỏ vô
HẦU: Cơm khô
HỒ: Hồ
NGÔ: Cây ngô
CHỈ: Cây chỉ
DĨ: Cây dĩ
VÂN: Cây vân
THUẦN: Rau thuần
HẠNH: Rau hạnh
TÝ: Cánh
CHI: Chơn tay
ĐÌNH: Rau đay
CẨN: Dâm bụt
TRẤP: Nước cốt
CAM: Nước cơm
PHỨC: Thơm
ĐIỀM: Ngọt
TÂN: Nước bọt
HÃN: Mồ hôi
HỒI: Cây Hồi
GIÁP: Bồ kết
QUYẾT: Rau quyết
VI: Rau vi
CHI: Cỏ chi
LỰU: Cây Lựu
TRIỆU: Nước Triệu
HY: Vua Hy
TỸ: Đi
DỤC: Tắm
SỨC: Sắm
TRANG: Giồi
CHUỶ: (môi) muỗng
TỪ: Dĩa
ĐIỆT: Con Đỉa
KHEO: Con giun
HUÂN: Hun
CHƯỚC: Đốt
ÂU: Bọt
NÁO: Bùn
DẪN: Trùng
CÙNG: Dế
CỔ: vế
CUNG: Mình
TRIẾT: Lành
CÔNG: Khéo
DŨ: Méo
LOAN: Tròn
HOÀN: Hòn
PHIẾN: Tấm
THIỆP: Thấm
TUẤT: Thương
THÁP: Giường
BA: Liếp
CẬP: Níp
CÂU: Lồng
KHUNG: Xuyên khung
CÚC: Hoa cúc
PHỤC: Phục linh
MAN: Dây man
NHÂM: Đan
TU: Sửa
TRỮ: Chứa
BỒI: Bồi
SUY: Thôi
DUYỆT: Hớn hở
THÍ: Thử
KHIẾM: Đánh lừa
DƯƠNG: Giảđò
BIỂN: Dối
LỖI: Máy dối
KHÔI: Làm trò
THÁC: Mo
CAI: Rễ
LỄ: Rượu Lễ
THUẦN: Rượu Thuần
KHIÊN: Xăn quần
ĐẢN: Xăn áo
CHIÊN: Cháo
XÚ: Lương
ĐƯỜNG: Đường
MẬT: Mật
KẾT: Thắt
CÂU: Cầm
PHIẾU: Đâm
KHUÊ: Mổ
THỔ: Mửa
TẦN: Cười
ĐẾ: Hắt hơi
SIÊU: Đằng hắng
HA: Mắng
TÁN: Khen
KÌNH: Chơn đèn
TUỆ: Chổi
XAN: Thổi (cơm)
BỘC: Phơi
THÔI: Áo tơi
LẠP: Nón
TIỆT: Đón (ngăn)
TRỪU: Đem
ĐỆ: Em
SANH: Cháu
HUYẾT: Máu
MAO: Lông
TÂN: Lấy chồng
THÚ: Lấy vợ
ĐỊCH: Rợ
MANH: Dân
HỈNH: Ống chân
KHOAN: Đầu gối
CÁN: Cội
TIÊU: Ngành
MẪN: Nhanh (lanh)
TIỆP: Chóng
PHÚC: Bụng
ƯNG: Lòng
CÁT: Bọ hung
HUỲNH: Đom đóm
ĐẠO: Trộm
ĐỈNH: Say
UYỂN: Cổ tay
TỲ: Lá lách
KHÁCH: Khách
THÂN: Thân
VẬN: Vần
PHỤC: Lại
CỐ: Đoái
SÁN: Chê
LY: Con Ly
MÃNG: Con Mãng
BẢNG: Bảng
BÌNH: Tranh
LOAN: Quanh
DIẾU: Ngọn
GIẢN: Chọn
PHAO: Buông
THÚ: Muông
LƯ: Chó
MA: Xoá
SOÁI: Đo
BÀ: Bà
NÃI: (Nễ) Vú
MẪU: Mụ
GIÀ: Cha
DƯ: Ta
TA: Ấy
CẬN: Thấy
TÂN: Chầu
SƠ: Rau
LOẢ: Bí
CHỬ: Mía
THỰ: Củ mài
CỔ: Chài
VÕNG: Lưới
SÍNH: Lễ cưới
CẦU: Đôi bạn
THỐi: Đùi
THU: Vế (đùi)
THUẾ: Thuế
TÔ: Tô
HỒ: Hồ
CHỈ: Bến
HÀ: Vết
TRẠM: Trong
TRỮ: Mong
MAI: Kể
MIÊU: Vẽ
TÚ: Thêu
TIỂN: Rêu
VU: Rậm
QUẢI: Cắm
HUỀ: Cầm
TRẠCH: Chằm
SƯU: Đái (tiểu)
NHŨNG: Quấy
THUẦN: Thuần
TUẦN: Tuần
TIẾT: Tiết
BIỀU: Hàm thiếc
KHUYÊN: Vòng khuyên
TIỄN: Tên
MANG: Mũi nhọn
TUYỂN: Chọn
TRINH: Thám
TRỪNG: Nhắm
CHIỂU: Sáng
THẢNG: Thảng
HÀ: Sao
CAO: Cỏ cao
NGẪU: Ngó
ÁO: Xó
PHÒNG: Buồng
CUỒNG: Cuồng
TRÍ :Trí
THÍ: Ví
THUYÊN: Bàn
TOÁN: Toan
ÂM: Ngầm
QUA: Đâm
LÔI: Nghiền
CHÚC: Liền
KỲ: Lối khác
Ô: Đất nát
TẤT: Sơn
NẶC:Lờn
LĂNG: Lấn
NHUẾ: (Khuế) giận
LÂN: Thương
DƯƠNG: Khí Dương
TẪN: Giống cái
THƯ: Mái
TRĨ: Non
SỒ: Chim con
PHỤC: Nấp
ĐIỀN: Lấp
CỐ: Cầm
NHƯƠNG: Hãn
ÁCH: Chẹn
TÀM: Thẹn
THOẢ: An
GIÁN: Can
CHÂM: Răn (sửa)
YẾN: Ngửa
NGANG: Cao
TIẾU: Rao
DỤ: Dỗ
CẢNH: Cổ
LƯ: Đầu
HẦU: Hầu
THIỆT: Lưỡi
DỮU: Bưởi
GIÁ: Dâu
HY: Trâu
TRỆ: Lợn
LAN: Sóng dợn
LẠI : Reo
BIỀU: Bèo
MÃNG: Rậm
Ác(Ốc) nắm
KHIÊU: Khêu
HẢM: Kêu
HOAN: Dức
NGỘ: Thức
CÁN: Chiều
SĨ: Chờ
MẬU: Đổi
XUY: Thổi
PHÚN: Phun
LẬT: Run
KHÁO: Dựa
SÚC: Chứa
MAI: Chôn
ÔN: Ôn
HUẤN: Nhủ
THUỴ: Ngủ
ĐAM: Say
MÃN: Đầy
ĐÊ: Thấp
NGẬT: Nói lắp
NAM: Nói thầm
PHÀM: Phàm
TỤC: Tục
XÚC: Giục
XAO: Xua
VƯƠNG: Vua
BÁ: Bá
THƯỢC: Chìa khoá
XU(khu) : Khen
DÕNG: Bù nhìn
KỲ: Xấu dáng
HƯỚNG: Hướng
ĐÀ: Đem
NHUYÊN: Thềm
LỰU: Máng xối
MÔI: Làm mối
Á: Đồng hao
TUẤN: Đào
NHÂN: Lấp
TY: Thấp
THỪA: Thừa
ĐỀ: Ngừa
DÕNG: Nhảy
THÍCH: Xảy
CỘNG: Cùng
DÕNG: Thùng
ĐỒNG: Ống
PHỤ: Đống
KHÊ: Khe
NHIÊN: Song le
CỐ: Vậy
KHỞI: Dậy
THĂNG: Lên
TỨC: Bèn
NGHI : Hợp
MÔNG: Rợp
CHƯỚNG: Che
ÁP: Đè
THÔI: Nén
TIẾP: Bén
LƯ: Tỏ ra
NGÔ: Ta
CÁ: Ấy
YÊN: Vậy
TẮC: Thì
TẾ: Che
KHẢ: Khá
NGƯ: Cá
ĐIỂU: Chim
TÚC: Đêm
HIỂU: Sáng
DẠNG: Dạng
MÔ: Khuôn
THƯƠNG: Buôn
PHÁN: Bán
VẠN: Vạn chài
THUYỀN: Thuyền
HUYÊN: Quên
ỨC: Nhớ
ĐIỂN: Cố
DUNG: Thuê
LỆ: Lề
NGHI: Phép
LỤC: Chép
ĐẰNG: Đằng
NHƯ: Bằng
KHOÁI: Sướng
TƯỚNG: (Quan) Tướng
VIÊN: Quan Viên
TÀ: Nghiêng
KHÚC: Xiên (vạy)
CHỈ: Giấy
VI: Da
ĐỊCH: Xa
CÙNG: Rất
ĐOẠN: Dứt
TÀI: May
LIỆT: Bày
THAO: Giấu
CỨU: Cứu
TRỪ: Trừ
CỪ: Xà cừ
PHÁCH: Hổ phách
TỊNH: Sạch
TRANG: Nghiêm
THƯỜNG: Xiêm
ÁO: Áo
ĐẠO: Đạo
TÂM: Lòng
CÂU: Cong
BẢ: Lệch
HẠCH: Hạch
CUNG: Cung
TUNG: Núi Tung
THÁI: Núi Thái
NGẠ: Đói
ƯỚNG: No
NGA: Núi Nga
HỖ: Núi Hỗ
BẠ: Sổ
MINH: Ghi
LY: Quỷ Ly
MỴ: Quỷ Mỵ
TRỊ: Trị
AN: An
HỘI: Tràn
TOÀN: Hợp
LIỄM: Góp
THÔI: Đòi
TUÂN: Noi
THUẬT: Bắt chước
TIÊN: Trước
LÝ: Trong
LIỆU: Đong
BIỀU: Bớt
HẠT: Chim Hạt
CƯU: Chim cưu
TRỪU: Trừu
ĐOẠN: Vóc
LAO: Nhọc
DỰ: Vui
CHUỲ: Dùi
TRÁC: Đẽo
DUỆ: Kéo
QUYÊN: Tha
THẤT: Nhà
XƯƠNG: Cửa
CÂU: Ngựa
HIÊN: Xe
PHỤ: Về
SIÊU: Vượt
VIỆT: Cái Việt
MAO: Cờ mao
MỘNG: Chiêm bao
ĐƠN: Nói vấp
TÁNG: Lấp (chôn)
HÂN: Nâng
HỐI: Ăn năn
VĂN: Mắng tiếng
NGAO: Liệng
CHỬ: Bay
MINH: Say
TỈNH: Tỉnh
TỈNH: Chĩnh
OA: Nồi
NGẪU: Đôi
ĐƠN: Một
ĐỐNG: Cột
THÔI: Rui
THUÝ: Tôi
ĐÀO: Đúc
PHÚC: Phúc
TRƯNG: Điềm
ÍCH: Thêm
TRỪ: Để
ĐẾ: Đế
HOÀNG: Hoàng
DI: Càng
THẬM: Rất
THẤT: Mất
DIÊN: Noi
CỪ: Ngòi
BỘT: Vũng
BỔNG: Bổng
LƯƠNG: Lương
DIỆC: cũng
VƯU: Thêm
BÔ: Nem
THIỆN: Bữa cơm
PHÂN: Thơm
TUÝ: Tốt
ĐỘT: Đốt
NĂNG: Hay
NHỮ: Mầy
SINH: Gã
NHẠN: Giả
CHƠN: Ngay
THẾ: Thay
THÙ: Lả (trả)
BÁCH: Bã
TAO: Hèm
TRINH: Điềm
KHÁNH: Phúc
LỘC: Lộc
KỲ: Lành
BÀNH: Họ Bành
YỂU: Khốn
DI: Nước lớn
BẬT: Thơm thay
KIM: Nay
THUỶ: Mới
LỢI: Lợi
PHỒN: Nhiều
QUÂN: Đều
TẠP: Lộn
TRẠCH: Chọn
BAN: Dời
CẬN: Bồi
PHAN: Huyệt
HÀN: Rét
YẾM: No
HỨA: Cho
PHÚNG: Dạy
ĐÁT: Áy náy
TỨ: Luông tuồng
VIÊN: Vườn
QUẬT: Lỗ
TẠC: Trổ
XUYÊN: Dùi
TA: Ôi
KHÁI: Hăm hở
NGỮ: Trắc trở
HỒI: Bồi hồi
ƯỞNG: Bùi ngùi
QUYỀN: Đau đáu
SÁCH: Giậu
BỒNG: Phên
TRẮC :Lên
KHIÊU: Nhảy
THÁC: Cái đẫy
THƯ: Đùm (gói)
TINH: trùm
ĐẢO: Úp
TÁ: Giúp
LIÊU: Nhờ
NGẪU: tình cờ
CỜ: Hoạ
KIỂM: Má
THIỀU: Răng
HẰNG: Hằng
THỰC: Thật
CHẤT: Chất
HOA: Hoa
TỶ: Hoà
KHẮC: Khắc
TẶC: Giặc
TRÙ: Loài
BAN: Dời
NHẠ: Rước
KHUỂ: Bước
BIÊN: quanh
DUNG: Thành
HỐI: Vực
MẪU: Đực
NHÂM: Thai
TƯỚC: Nhai
THÔN: Nuốt
TRẢO: vuốt
ĐỒN: Mông
ĐỘT: Xông
CHINH: Đánh
ĐOÁ: Lánh
PHÔ: Phô
KHÍCH: Vải to
HY: Vải nhỏ
KHÍ: Bỏ
HƯU: Thôi
HU: Ôi !
PHẤT: Bẻ
LÝ :Lẽ
THẦM: Lòng
THOA: Trâm
HOÀN: (vòng) nhẫn
PHẪN: Giận
SỦNG: Yêu
NHIẾP: Theo
KHÊ: Đường tắt
TRÓC: Bắt
BẢO: Gìn
KIỀN: Tin
TÚC: Kính
ĐÍNH: Đính chính
MÔ: Mưu mô
DU: A Dua
QUỈ: Dối
CHÚC: Trối
DI: Noi
XUY: Roi
SÁCH: Vọt
TRÍCH: giọt
NGUYÊN: Nguồn
MUỘN: Buồn
CƯỜNG: Mạnh
XƯƠNG: Thạnh
BẬT: An
NGOAN: Ngoan
LỆ: Trái
HỰU: Lại
TINH: Gồm
DU: Dòm
ĐỊCH: Thấy
BÀNH: Cáy
GIẢI: Cua
QUY: Rùa
BIẾC: Giải
MẪU: Bà vãi
TỲ: Nô tỳ
ĐỈNH: Thoi
MÂN: Lõi
SÁCH: Hỏi
NHU: Chờ
CƯƠNG: Bờ
GIỚI: Cõi
LỊCH: Sỏi
NHƯ: Lầy
SẤU: Gầy
BÀNG: Lớn
VẤN: Bợn
QUYÊN: Trong
HUÂN: Xông
NHIỆT: Sốt
HUỶ: Đốt
THÔI: Thui
GIÁM: Soi
KÌNH: Chống
CỐNG: Tiến cống
ĐAM: Mê man
THOÁN: Nấu cơm
THUNG: Giã gạo
SÓC: Giáo
QUA: Đòng
SẬU: Giong
ĐẰNG: Ruổi
LINH: Tuổi
TỰ: Năm (tế lễ)
BÁ: Trăm
CHU: Khắp
THẬP: Thập
CAI: Cai
TAI: Tai
HOẠ: Hoạ
NHIẾP: Gá
TỰ: Dường
THƯƠNG: Thương
HẠI: Hại
GIẢI: Con Giải
ĐÀ: Lạc đà
TOẠ: Toà
THỨ: Thứ
DỰ: Dự
BỒI: Thêm
THUỴ: Tên hèm
HÀM: Tên chức
BỨC: Bức
KỲ: Khăn
CANG: Thằn lằn
ĐỈNH: Rắn mối
BỘI: Bội
THỪA: Nhân
TRÌ: Sân
THÁT: Cửa
ĐỊCH: Rửa
SƠ: Khơi
HỒ: Ôi !
ĐÃN: Những
CỦNG: Vững
BÀN: Đá
VỌNG: Trá
NỊNH: hót
THƯ: nhọt
CHÍ: Nốt ruồi
DƯỠNG: Nuôi
TRANG: Sửa
TRẠC: Rửa
BIÊM: Lể
SỔ: Kể
THAM: Xét
TẢO: Quét
LÊ: Cày
TRIỆU: Gây
CHIÊU: Sáng
ĐÁNG: Đáng
CÔNG: Ông
TẮNG: Nồi hông
LINH: Cái thống
ĐÀO: Sóng
HỘ: Nước đông
TRIỆT: Thông
KHÁNG: Chống
KHOÁNG: Rộng
LIÊU: Xa
QUÁ: Qua
THƯƠNG: Nhảy
TRÍCH: Lấy
SAN: Chia
TIÊU: Tia
ÁNH: Ánh
PHẠT: Phạt
DAO: Lay
LAI: Cỏ may
HỦ: Mục
XÚC: Giục
CÙ: Siêng
KỴ: Kiêng
ĐÀO: Trốn
BẢN: Vốn
BÀNG: Bên
TIỆN: Khen
VU: Dối
KẾ: Nối
HÀI: Hoà
DU: Xô
MẠT: Sổ
VŨ: Vỗ
TUY: An
TRÁNH: Can
DI : Để
KHI: Dễ
LẠI: Nhờ
QUÁT: Vơ
MY: Buộc
Y: Thuốc
KHOÁ: Khoa
VŨ: Mái nhà
MY: Mí cửa
PHONG: Ngọn lửa
HẠN: Nắng lâu
THỐNG: Đau
THUYÊN: Đã khỏi
LÃ: Ông Lã
THI: Cỏ thi
KỲ: Ngựa kỳ
ĐẶC: Nghé (trâu)
TỂ: Quan Tể
HẦU: Tước Hầu
MÂU: Cái mâu
THUẪN: Cái thuẫn
TẬP: Áo vắn
KHÂM: Nệm giường
LỘ: Đường
NHAI: Ngõ
GIÁNG: Đỏ
TRI: Đen
PHÀN: Phèn
BẠC: Mưa đá
DUY: Dạ
DU: Ừ è
HOÈ: Cây hoè
TỬ: Cây tử
CHỬ :Câu chử
KINH: Cây kinh
LINH: Cái linh
THÁC: Cái trắc
HOẠCH: Vạc
DUNG: Chuông
KHUÔNG: Cáo khuông
CỬ: Cái cử
NGỮ: Nhà ngữ
LINH: Nhà linh (tù)
TRÀNG: Hùm tinh
CHẾ: Chó dại
DUYẾN: Lại
NHA: Nha
XA: Xa
CÁCH: Cách
LIỆT: Rách
HÁO: Hao
TÀO: Sông Tào
BIỆN: Sông Biện
MIỆN: Sông Miện
NGHI: Sông Nghi
KỲ: thần kỳ
NỄ: Ông vải
TRỮ: Đợi
XÍ: Mong
DẬT: Thong dong
UNG: Hoà nhã
PHI: Cả
ĐẢN: Tin
CÁI: xin
SƯU: Dấu
XI: Xấu
LIỆT: Hèn
TẠ O: Đen
PHI: Đỏ
SÔ: Cỏ
PHỐ: Vườn
PHONG: Bò rừng
HÝ: Lợn
KHÔI: Lớn
NUỴ: Lùn
SÚC: Đùn đùn
NGỘT: Vòi vọi
TRÁC: Chót vót
PHÂN: Bời bời
DAO: Noi
CÁCH: Đổi
NGHIÊU: Đá sỏi
LỆ: Đá mài
LỴ: Hoa lài
BA: Bông sói
SÀI: Chó sói
PHẤT: Lợn lòi
NHỊ: Hai
YÊU: Nhỏ
QUỲNH: Vò võ
KHOÁI: Ngùi ngùi
VẪN: Ngậm môi
LUYẾN: Co cánh
Á: Sánh
SÀI: Tày
ĐỀ: Chỉ gai
NHỨ: Bông vải
KẾ: Búi tóc
KHÔN: Cạo đầu
DIỆU: Mầu
TU: Hổ
TÍCH: Mổ
DỊCH: Xoi
LỆ: Đôi
MÂU: Sánh
MỆNH: Mệnh
THẦN: Ngôi
THIỀU: Ngùi ngùi
CĂNG: Năm nắm
NGHIỄM: Chăm chắm
XÂM: Dần dần
VẬN: Vần
THOẠI: Nói
PHỦ: Mới
TÀO: Tàn
THAO: Tham ăn
BIỂU: Chết đói
UY: Thân ái
BẰNG: Dựa nương
DŨNG: Bồi đường
KỲ: Đống
NGHÊ: Mống
VẬN: Vầng
ĐÌNH: Dừng
TRỤ: Trọ
CHỈ: Mỡ
MẠC: Màng
HOÀNG: Bàng hoàng
PHẤT: Phưởng phất
THUẤN: Chợp mắt
THIÊU: Ù tai
PHỈ: Cái đài
SAO: Cái rá
ĐÍCH: Con cả
LÝ: Em dâu
LƯƠNG: Cầu
SẠN: Nhà sạn
ĐIẾM: Nhà quán
CỔ: Đi buôn
ĐỘC: Đọc ôn
CHÚ: Thích nghĩa
UYỂN: Chén dĩa
ÂU: Bình
CÁT: Lành
HUNG: Dữ
TỰ: Thứ
BỐI: Loài
SAI: Sai
SUYỄN: Suyễn
DỊCH: Diễn
SAO: Sao
CHIỂU: Ao
ĐẬU: Lỗ
THOÁ: Nhổ
HAO: hen
HUYÊN: Cỏ huyên
UNG: Rau muống
TRI: Làm ruộng
CẤU: Làm nhà
DUNG: Cây đa
UÝ: Ích mẫu
ĐIÊU : Gian giảo
MÃ: Mã La
GIÁ: Chim đa đa
THUẦN: Chim cút
TÊ: Tê giác
BÁC: Ngựa lang
HẠO: Mênh mang
NHÂN: Nghi ngút
BÚT: Bút
ĐAO: Đao
NGAO: Ngao
HIẾN: Hiến
GIẢ: Chén
HỒ: Hồ
XƯƠNG : Xương bồ
Ý: Ý dĩ
KỶ: Cây kỷ
NHU: Hương nhu
SA: Áo thầy tu
NẠP: Áo vá
SA: Cát
NHỊ: Mềm
LỘNG: Lăng loàn
NGÂN: Ngang trái
NGA: Ngải
NGHIỆT: Riềng
LÂN: Giềng
LỮ: Nhà
GIAO: Qua
GIÁP: Bè
PHƯƠNG: Cá mè
LẠC: Cá mối
HỖ: Đắp đổi
SAI: So le
LÊ: Rau lê
TRÚC: Cây trúc
CHÚC: Lời chúc
NHÂN: Lễ cầu
SƠ: Chải đầu
THẤU: Súc miệng
TA: Lúng liếng
ĐẬU: Tạm lưu
SÀO: Ươm tơ
TÍCH: Chắp sợi
PHAN: Phơi phới
ƯỞNG: Bùi ngùi
THOAN: Rồi
CỨC: Giục
LAO: Rượu
CÚC: Men
THIÊN: Ven
MẠCH: Đường mạch
HOẠCH: Vạch
CÂU: Lưỡi câu
THIỀU: Cá dầu
TIỂU: Cá bổn
CỔN: Áo cổn
CỪU : Áo Cừu
HÀO: Hào
QUÁI: Quẻ
KÍNH: Nể
ĐIỆU: Thương
BẠC: Rèm
CHIÊM: Đá nện
GIỚI: Đến
TỒ: Qua
NHẬM: Làm thuê
DƯ: Làm ruộng
TỊCH: Nước cạn
ĐÔN: Mặt trời
LÔ: Cá rìa
DỰ: Cá lẹp
YÊU: Ép
HÃN: Theo
TRỊCH: Gieo
CHÂM: Rót
CẮNG: Suốt
ĐẠT: Thông
KHƯƠNG: Bọ hung
GIỚI: Con sâu
LÂU: Sâu
YẾT: Hà
THẾ: Tha
TRÁCH: Trách
LỊCH: Lịch
TAO: Xôn xao
CAO: Cao
LUỸ: Luỹ
LƯU: Chim cú
ĐỀ: Chim Đề
PHÙ: Le le
LIỄM: Chim sáo
PHÁO: Pháo
XA: Xe
THƯ: So le
TRÙ: Thủng thẳng
CHỈNH: Ngay ngắn
NGHIÊM: Nghiêm
LIÊM: Câu liêm
BẢN: Sọt
CẢ: Được
SÀN: Yếu
NẠI: Chịu
THẨM: Xét
SÁP: Rít
THÔ: To
NGHĨ: So
SÚC: Rút
PHIỀN: Đốt
BÁI: Mưa rào
QUẬT: Đào
XÚC: Giục
PHẦU: Vục
KHỐNG: Đem
DUYỆT: Xem
TUÂN: Hỏi
TUỴ: Mỏi
CÙ: Gầy
HUÂN: Say
NỊCH: Đắm
NGỘT: Chằm hẳm
HOÀN: Hăm hăm
LỤC: Rau răm
BỒ: Cây lác
ĐỔ: Đánh bạc
CANH: Hoạ thơ
NHAI: Bờ
ĐẢO: Đảo
SỬU: Sửu
MÙI: Mùi
THỨC: Chùi
HUY: Rách
HÁC: Hách
NGA: Ngâm nga
XA: Xa
XỈ: Xỉ
THƯ: Con khỉ
BI: Con Bi
YẾN: Chim gi
HUY: Chim trả
XUYẾT: Vá
TRIỀN: Ràng
CƯƠNG: Dây cương
TIẾT: Dây buộc
BÀN: Sẹo (thẹo)
HUYỄN: Hoa mắt
SẢNH: Nhà khách
HẠP: Cửa
DU: Thửa
DUẬT: Bèn
THƯỢNG: Trên
ƯƠNG: Giữa
KHUÔNG: Chứa
SẮC: Răn
CAN: Cần
QUYẾT: Cột
LƯ: Con cộc
CẢM: Cá măng
NÁ: Chăng
PHẢ: Vã
XẠ: Con xạ
NGHÊ : cá nghê
LÝ: Quê
TƯ: Đẹp
TRÁCH: Đẹp
KIÊU: Xấc
SIỀM: Hót
CẨN: Kín
KIÊN: Sẻn
ĐỐ: Ghen
ĐĂNG: Lên
TỰ: Nối
GIAO: Cá đuối
KỶ: Con hươu
A: Theo
TUẬN: Tuần
HUYỀN: Dây cung
CẤU: Giương
BẰNG: Nương
LUYẾN: Mến
DẬT: Nén
QUÂN: 30 cân
TRÁCH: Khăn
THÂN: Giải
CHÂU: Bãi
HỰU: Vườn
QUỸ: Bát đàn
CÙNG: Gậy trúc
TRIÊU: Dài tóc
TƯ : Rậm râu
TỐC: Rau
ÂU: Cây lác
HOẮC: Trâu bạc
LY: Ngựa đen
NÔ: Dốt hèn
XUẪN: Ngây dại
TỨC: Con dâu
MÔ: Đàn bà
NÙNG: Ta
BẠN: Bạn
DỊ: Hàng quán
ĐÀI: Quý đài
KINH: Gai
ĐỂ: Rễ
HÀNG: Vượt bể
NGHỈ: Chống đò
VU: Vò
ÁNG: Chậu
TƯ: Đau đáu
NGẬT: Đầm đầm
CỦ: Hăm hăm
BÂN: Rầy rậy
TÀI: Xảy
TÁI: Hai
MẬU: Dài
VẶN: Rối
NGHÊ: Mối
DẬT: Hàng
QUỸ: Lương
TRÙ: Bột
TÚ: Lúa tốt
NHUNG: Sừng non
ĐỒN: Heo con
THUẦN: Trâu nghé
TRÍ: Để
ĐẠO: Noi
ĐỒ: Bôi
TỊCH: Mở
QUYNH: Then cửa
VŨ: Chái nhà
PHÁC: Thật thà
KIỆT: Dữ dội
LIỆT: Chói lói
HOÀNG: Rõ ràng
HIỂN: Vinh vang
BIẾM: Biếm
KIỆM: Kiệm
CẦN: Cần
CẬT: Hỏi phăng
CUỐNG: Nói liều
HUÂN: Nắng chiều
DÂM: Mưa dầm
LÂN: Ầm ầm
LỤC: Lục tục
HỒN: Nước đục
PHỈ: Vẻ vang
BẢO: Chăn
THIÊN: Mang đá gót
PHẠM: Nhà bụt
THIỀN: Nhà chùa
BI: A dua
CHUẾ: Gởi rể
NHÂN: Tế lễ
TIẾN: Dâng cơm
TRÙ: Bếp nấu cơm
CHỬ: Chày giã gạo
TÍCH: Ráo
CANG: Khô
BỘC: Ồ Ồ
KHANH: Sang sảng
THÔNG: Sáng
ÁM: Mờ
PHẾ: Cờ
QUYẾN: Lụa
KHANH: Lỗ
TỈNH: Hang to
PHA: Bờ
DŨ: vựa
PHẪN: Tóc ngựa
KINH: Ống chân trâu
HOẰNG: Sâu
VẬT: Bợn
THIỀU: Tóc mượn
TẢ: Tay chiêu
QUÂN: Đều
BIẾU: Biếu
TIẾU: Làm tiếu
TRAI: Làm chay
MÊ : Say
TỈNH: Tỉnh
LƯU: Thủng thỉnh
KHỐNG: Vội vàng
GIÀM: Ràng
TỔNG: Tóm
ĐỚI: Núm
BA: Hoa
THIỀU: Xa
TỊCH: Vắng
LUYỆN: Lụa trắng
CƠ: Hàng xanh
THỤC: Lành
KIÊU: Mạnh
XÍ: Thạnh
HÂN: Vui
YỂM: Nốt ruồi
CHI: Chín giạn
PHÁO: Đạn
THỈ: Tên
THỈNH: Xin
NGHỆ: Lại
HUY: Nắng giại
LÂM: Mưa lâu
ÂU: Ca chầu
TẠ: Tạ
DŨ: Đã
THIỆM: Đầy
TĂNG: Thầy
TƯỢNG: Thợ
TẦN: Rau ngổ
TẢO: Rau rong
BỒNG: Cỏ bồng
HẠNH: Cây hạnh
HÙNG: Mạnh
HÚNG: Say
KHẢN: Ngay
XANG: Thật
THÚC: Giây phút
LIÊU: Vắng xa
LƯ: Nhà
LẪM: Lẫm
PHẨM: Phẩm
BAN: Ban
PHAN: Thịt xay
TỘ; thịt tộ
THÍCH: Bướu cây
CHÂU: Cây
LUỴ: Dây
LÂU (LŨ): Lụa
ĐỘT: Doạ
ĐÔ: Ừ
TƯ: Quan tư
ĐẢNG: Đảng
TẢNG: Đá tảng
TƯ: Cỏ tranh
HƯU: Lành
THỊNH: Thịnh đạt
TIẾT: Cây tiết
TÔ: Cây tô
TRẪM: Ta
QUAN: Goá
CHẾ: Phép
TANG: Tang
BIỀN: Mũ biền
HỐT: Cái hốt
KHIÊN: Tuốt
BỈNH: Cầm
TRIÊM: Dầm
TẢ: Iả chảy
CỤ: Gió cả
VIÊM: Lửa xông
ĐỒNG: Cùng
NIẾP: Nắm
THANH: Cá trắm
LỆ: Cá rưa
BÔ: Trưa
VÃN: Muộn
UYỂN: Uốn
BÀN: Quanh
OANH:Vàng anh
VŨ: Chim vũ
TRẦN: Cũ
CỔ: Xưa
NGỰ: Ngừa
THẢO: Đánh
MÃNH: Mạnh
ĐÁNG: Ngăn
THẦN: Thần
TƯỢNG: Tượng
ỐC: Trướng
VI: Màn
HÀN: Khoan
ĐỊNH: Định
DẦN: Kính
NGOẠN: Lờn
LẪM: Nhơn nhơn
HIÊU: Ong óng
QUỸ: Bóng
MAI: Rêu
TIÊU: Thêu
HỘI: Vẽ
PHÁN: Rẽ
CHƯƠNG: Rõ ràng
BI: Thương
NÃO: Sầu não
KỲ: Lão
CẤU: Già
CÔ: Oa
QUYẾT: Từ giã
CỰ: Cái giá
NAO: Cái chiêng
DƯ: Khiêng
TẤN :Dắt
KHUÔN: Mí mắt
NGẠC: Hàm răng
NHAI: Dùng dằng
NGHỄ: Chờ đợi
PHI: Phơi phới
OANH: ầm ầm
Ế: Râm
DƯƠNG: Nắng
CẢO: Trắng
TƯƠNG: Vàng
ĐỘNG: Hang
KHOA: Tổ
TRÁC: Đẽo gỗ
THỜI: trồng cây
NINH: Lầy
VÂN: Gợn
KỲ: Lớn
KHOẢ: Nhiều
TIÊU: Thiêu
THUẾ: Mọt
SẤM: Rót
UYÊN: Sâu
LỆ: Hàu
DU: Chạch
CÁC: Nách
THI: Thây
ĐỀ: Lụa dày
HUỆ: Vải nhỏ
GIẢ: Đỏ
LÊ: Đen
ĐOAN: Đoan
NẶC:Giấu
THÚC: Đậu
THẦM: Quả dâu
DỰNG: Nàng hầu
PHI: Vợ vua
TRIỀN: Chợ
TỨ: Hàng
HƯỚNG: Lương
BỘT: Bột
KIẾT: Côi cút
SẦU: Buồn rầu
LÔ: Cây lau
GIỚI: Củ kiệu
QUÁN: Chim sếu
THU: Chim Thu
HOANG: Hoang vu
ĐIỆN: Cõi điện
TOAN: Kiện
CẠNH: Đua
TƯ: Lo
HỐI: Dạy
KHƯ: Ngáy
THÁO: Kêu
THIÊM: Đều
PHÓ: Nhiếp
KHAM: Dẹp
TOẢ: Giằn
DUY: Riêng
CÁNH: Lại
ĐẠI: Thanh đại
TINH: Thuỷ tinh
SINH: Tam sinh
SÚC: Lục súc
DUNG: Đúc
LUYỆN: Rèn
TƯƠNG: Nên
HOÁ: Dậy
CẤU: Thấy
CHIÊM: Xem
DẪN: Đem
XÂM: Lấn
ĐINH: Dặn
HỰU: Khuyên
TÊ: Lên
SĨ: Đợi
TRÁCH: Hỡi
Y: Ôi
TOẢ: Nồi
HỘC: Hộc
CHẤT: Bông thóc
SAO: Tiền
TUẤN: Hiền
GIAI: Tốt
HỐT: Một hốt
THÙ: Một thù
MÔNG: Mịt mù
LÃNG: Sáng
KIẾN: Đầu tháng
TẠP: Ba mươi
HÀ: Rươi
TRÁ: Mắm
ĐƠN: Thắm
LỤC: Xanh
PHẦU: Mành mành
MẠC: Màn trướng
HÀ: Mây ráng
HỒNG: Cầu vồng
ĐÔNG: Mống đông
LÔI: Sấm
NHẪM: Vạt áo
THUẾ: Khăn
TRÙ: Chăn
ĐẠI: Đãy
CÁO: Dạy
THỆ: Thề
BÁNG: Chê
TẠC: Xấu
UẨN: Giấu
PHONG: Giàu
UYÊN: Sâu
BÍ: Mật
VI: Nhặt
TIỆM: Dần
CẢNH: Răn
ÁC: Dữ
TỰ: Chữ
TỪ: Tờ
Nhớ Chữ Hán Nhanh Và Lâu Làm Thế Nào?
Giới thiệu Trung Quốc Sơ lược về đất nước Trung Quốc Giới thiệu chung về đất nước Trung Quốc Tên nước: Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa (The People’s Republic of China) Thủ đô: Bắc Kinh Ngày quốc khánh: 01-10-1949. Vị trí địa lý: Trung Quốc nằm ở phần nử
第九课 苹果一斤多少钱 生词: 1. 买mǎi ( mãi ) : mua 卖mài ( mại ) : bán 你买伆么? nǐ mǎi shén me ? 我买水果 wǒ mǎi shuǐ guǒ 你买伆么水果? nǐ mǎi shén me shuí guǒ 我买苹果 wǒ mǎi píng guǒ 苹果有两种, 一种是5块一斤, 一种是3块一斤 píng guǒ yǒu l
Tin tức mới
1. Bộ công an 公安部 Gōng’ān bù 2. Bộ trưởng công an 公安部长 Gōng’ān bùzhǎng 3. Ty công an tỉnh 省公安厅 Shěng gōng’ān tīng 4. Giám đốc công an tỉnh 厅长 Tīng zhǎng 5. Phó giám đốc công an tỉnh 副厅长 Fù tīng zhǎng 6. Công an thành phố 市公安局 Shì gōng'
Cập nhật thông tin chi tiết về 4 Mẹo Vặt Ghi Nhớ Chữ Hán Hiệu Quả Không Nên Làm Ngơ trên website Theolympiashools.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!