Bạn đang xem bài viết 214 Bộ Thủ Chữ Hán Và Mẹo Học Từ Mới Liên Quan Đến Bộ Thủ Dễ Hiểu Nhất được cập nhật mới nhất trên website Theolympiashools.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
2.〡cổn (Kǔn) = nét sổ 3丶 chủ (Zhǔ) = điểm, chấm 4丿 phiệt (Piě) = nét sổ xiên qua trái 5乙 ất (Yī) = vị trí thứ hai trong thiên can 6亅 quyết (Jué ) = nét sổ có móc 7. 二nhị (Èr ) = số hai 8.亠 đầu (Tóu ) =(không có nghĩa) 9.人nhân (Rén )=người 10.儿nhân (Rén ) =người 11.入nhập (rù )=vào 12.八 bát (Bā ) = số tám 13.冂quynh (Jiōng )= vùng biên giới xa; hoang địa 14.冖mịch ( mì)= trùm khăn lên 15. 冫băng (Bīng) =nước đá 16.几kỷ (Jǐ) 51 =ghế nhựa 17.凵khảm (Kǎn) = há miệng 18. 刀 đao (dāo) (刂)= con dao, cây đao (vũ khí) 19. 力 lực (lì) = sức mạnh 20. 勹 bao (bā) = bao bọc 21. 匕 chuỷ (bǐ) = cái thìa (cái muỗng) 22. 匚 phương (fāng) = tủ đựng 23. 匚 hệ (xǐ) = che đậy, giấu giếm 24. 十 thập (shí) = số mười 25. 卜 bốc (bǔ) = xem bói 26. 卩 tiết (jié) = đốt tre 27. 厂 hán (hàn) = sườn núi, vách đá 28. 厶 khư, tư (sī) = riêng tư 29. 又 hựu (yòu) = lại nữa, một lần nữa 30. 口 khẩu (kǒu) = cái miệng 31. 囗 vi (wéi) = vây quanh 32. 土 thổ (tǔ) = đất 33. 士 sĩ (shì) = kẻ sĩ 34. 夂 trĩ (zhǐ) = đến ở phía sau 35. 夊 tuy (sūi) = đi chậm 36. 夕 tịch (xì) = đêm tối 37. 大 đại (dà) = to lớn 38. 女 nữ (nǚ) = nữ giới, con gái, đàn bà 39. 子 tử (zǐ) = con; tiếng tôn xưng: «Thầy», «Ngài» 40. 宀 miên (mián) = mái nhà mái che 41. 寸 thốn (cùn) = đơn vị «tấc» (đo chiều dài) 42. 小 tiểu (xiǎo) = nhỏ bé 43. 尢 uông (wāng) = yếu đuối 44. 尸 thi (shī) = xác chết, thây ma 45. 屮 triệt (chè) = mầm non, cỏ non mới mọc 46. 山 sơn (shān) = núi non 47. 巛 xuyên (chuān) = sông ngòi 48. 工 công (gōng) = người thợ, công việc 49. 己 kỷ (jǐ) = bản thân mình 50. 巾 cân (jīn) = cái khăn 51. 干 can (gān) = thiên can, can dự 52. 幺 yêu (yāo) = nhỏ nhắn 53. 广 nghiễm (ān) = mái nhà 54. 廴 dẫn (yǐn) = bước dài 55. 廾 củng (gǒng) = chắp tay 56. 弋 dặc (yì) = bắn, chiếm lấy 57. 弓 cung (gōng) = cái cung (để bắn tên) 58. 彐 kệ (jì) = đầu con nhím 59 彡 sam (shān) = lông tóc dài 60. 彳 xích (chì) = bước chân trái 61. 心 tâm (xīn) (忄)= quả tim, tâm trí, tấm lòng 62. 戈 qua (gē) = cây qua (một thứ binh khí dài) 63. 戶 hộ (hù) = cửa một cánh 64. 手 thủ (shǒu) (扌)= tay 65. 支 chi (zhī) = cành nhánh 66. 攴 phộc (pù) (攵)= đánh khẽ 67. 文 văn (wén) = văn vẻ, văn chương, vẻ sáng 68. 斗 đẩu (dōu) = cái đấu để đong 69. 斤 cân (jīn) = cái búa, rìu 70. 方 phương (fāng) = vuông 71. 无 vô (wú) = không 72. 日 nhật (rì) = ngày, mặt trời 73. 曰 viết (yuē) = nói rằng 74. 月 nguyệt (yuè) = tháng, mặt trăng 75. 木 mộc (mù) = gỗ, cây cối 76. 欠 khiếm (qiàn) = khiếm khuyết, thiếu vắng 77. 止 chỉ (zhǐ) = dừng lại 78. 歹 đãi (dǎi) = xấu xa, tệ hại 79. 殳 thù (shū) = binh khí dài 80. 毋 vô (wú) = chớ, đừng 81. 比 tỷ (bǐ) = so sánh 82. 毛 mao (máo) = lông 83. 氏 thị (shì) = họ 84. 气 khí (qì) = hơi nước 85. 水 thuỷ (shǔi) (氵)= nước 86. 火 hỏa (huǒ) (灬)= lửa 87. 爪 trảo (zhǎo) = móng vuốt cầm thú 88. 父 phụ (fù) = cha 89. 爻 hào (yáo) = hào âm, hào dương (Kinh Dịch) 90. 爿 tường (qiáng) (丬)= mảnh gỗ, cái giường 91. 片 phiến (piàn) = mảnh, tấm, miếng 92. 牙 nha (yá) = răng 93. 牛 ngưu (níu) , 牜= trâu 94. 犬 khuyển (quản) (犭)= con *** 95. 玄 huyền (xuán) = màu đen huyền, huyền bí 96. 玉 ngọc (yù) = đá quý, ngọc 97. 瓜 qua (guā) = quả dưa 98. 瓦 ngõa (wǎ) = ngói 99. 甘 cam (gān) = ngọt 100. 生 sinh (shēng) = sinh đẻ, sinh sống 101. 用 dụng (yòng) = dùng 102. 田 điền (tián) = ruộng 103. 疋 thất (pǐ) ( 匹)=đơn vị đo chiều dài, tấm (vải) 104. 疒 nạch (nǐ) = bệnh tật 105. 癶 bát (bǒ) = gạt ngược lại, trở lại 106. 白 bạch (bái) = màu trắng 107. 皮 bì (pí) = da 108. 皿 mãnh (mǐn) = bát dĩa 109. 目 mục (mù) = mắt 110. 矛 mâu (máo) = cây giáo để đâm 111. 矢 thỉ (shǐ) = cây tên, mũi tên 112. 石 thạch (shí) = đá 113. 示 thị; kỳ (shì) (礻)= chỉ thị; thần đất 114. 禸 nhựu (róu) = vết chân, lốt chân 115. 禾 hòa (hé) = lúa 116. 穴 huyệt (xué) = hang lỗ 117. 立 lập (lì) = đứng, thành lập 118. 竹 trúc (zhú) = tre trúc 119. 米 mễ (mǐ) = gạo 120. 糸 mịch (mì) (糹, 纟)= sợi tơ nhỏ 121. 缶 phẫu (fǒu) = đồ sành 122. 网 võng (wǎng) (罒, 罓)= cái lưới 123. 羊 dương (yáng) = con dê 124. 羽 vũ (yǚ) (羽)= lông vũ 125. 老 lão (lǎo) = già 126. 而 nhi (ér) = mà, và 127. 耒 lỗi (lěi) = cái cày 128. 耳 nhĩ (ěr) = tai (lỗ tai) 129. 聿 duật (yù) = cây bút 130. 肉 nhục (ròu) = thịt 131. 臣 thần (chén) = bầy tôi 132. 自 tự (zì) = tự bản thân, kể từ 133. 至 chí (zhì) = đến 134. 臼 cữu (jiù) = cái cối giã gạo 135. 舌 thiệt (shé) = cái lưỡi 136. 舛 suyễn (chuǎn) = sai suyễn, sai lầm 137. 舟 chu (zhōu) = cái thuyền 138. 艮 cấn (gèn) = quẻ Cấn (Kinh Dịch); dừng, bền cứng 139. 色 sắc (sè) = màu, dáng vẻ, nữ sắc 140. 艸 thảo (cǎo) (艹)= cỏ 141. 虍 hô (hū) = vằn vện của con hổ 142. 虫 trùng (chóng) = sâu bọ 143. 血 huyết (xuè) = máu 144. 行 hành (xíng) , = đi, thi hành, làm được 145. 衣 y (yī) (衤)= áo 146. 襾 á (yà) = che đậy, úp lên 147. 見 kiến (jiàn) (见)= trông thấy 148. 角 giác (jué) = góc, sừng thú 149. 言 ngôn (yán) , = nói 150. 谷 cốc (gǔ) = khe nước chảy giữa hai núi, thung lũng 151. 豆 đậu (dòu) = hạt đậu, cây đậu 152. 豕 thỉ (shǐ) = con heo, con lợn 153. 豸 trãi (zhì) = loài sâu không chân 154. 貝 bối (bèi) (贝)=vật báu 155. 赤 xích (chì) = màu đỏ 156. 走 tẩu (zǒu) , 赱= đi, chạy 157. 足 túc (zú) = chân, đầy đủ 158. 身 thân (shēn) = thân thể, thân mình 159. 車 xa (chē) (车)= chiếc xe 160. 辛 tân (xīn) = cay 161. 辰 thần (chén) , =nhật, nguyệt, tinh; thìn (12 chi) 162. 辵 sước (chuò) (辶 )=chợt bước đi chợt dừng lại 163. 邑 ấp (yì) (阝)= vùng đất, đất phong cho quan 164. 酉 dậu (yǒu) = một trong 12 địa chi 165. 釆 biện (biàn) = phân biệt 166. 里 lý (lǐ) = dặm; làng xóm 167. 金 kim (jīn) = kim loại; vàng 168. 長 trường (cháng) (镸 , 长)= dài; lớn (trưởng) 169. 門 môn (mén) (门)= cửa hai cánh 170. 阜 phụ (fù) (阝- )=đống đất, gò đất 171. 隶 đãi (dài) = kịp, kịp đến 172. 隹 truy, chuy (zhuī) = chim đuôi ngắn 173. 雨 vũ (yǚ) = mưa 174. 青 thanh (qīng) (靑)= màu xanh 175. 非 phi (fēi) = không 176. 面 diện (miàn) (靣)= mặt, bề mặt 177. 革 cách (gé) = da thú; thay đổi, cải cách 178. 韋 vi (wéi) (韦)= da đã thuộc rồi 179. 韭 phỉ, cửu (jiǔ) = rau phỉ (hẹ) 180. 音 âm (yīn) = âm thanh, tiếng 181. 頁 hiệt (yè) (页)= đầu; trang giấy 182. 風 phong (fēng) (凬, 风)= gió 183. 飛 phi (fēi) (飞 )= bay 184. 食 thực (shí) (飠, 饣 )= ăn 185. 首 thủ (shǒu) = đầu 186. 香 hương (xiāng) = mùi hương, hương thơm 187. 馬 mã (mǎ) (马)= con ngựa 188. 骫 cốt (gǔ) = xương 189. 高 cao (gāo) = cao 190. 髟 bưu, tiêu (biāo) = tóc dài; sam (shān)=cỏ phủ mái nhà 191. 鬥 đấu (dòu) = chống nhau, chiến đấu 192. 鬯 sưởng (chàng) 9B2F= rượu nếp; bao đựng cây cung 193. 鬲 cách (gé) =tên một con sông xưa; (lì)= cái đỉnh 194. 鬼 quỷ (gǔi) =con quỷ 195. 魚 ngư (yú) (鱼)= con cá 196. 鳥 điểu (niǎo) (鸟)= con chim 197. 鹵 lỗ (lǔ) = đất mặn 198. 鹿 lộc (lù) = con hươu 199. 麥 mạch (mò) (麦)= lúa mạch 200. 麻 ma (má) = cây gai 201. 黃 hoàng (huáng) = màu vàng 202. 黍 thử (shǔ) = lúa nếp 203. 黑 hắc (hēi) = màu đen 204. 黹 chỉ (zhǐ) = may áo, khâu vá 205. 黽 mãnh (mǐn) = con ếch; cố gắng (mãnh miễn) 206. 鼎 đỉnh (dǐng) = cái đỉnh 207. 鼓 cổ (gǔ) = cái trống 208. 鼠 thử (shǔ) = con chuột 209. 鼻 tỵ (bí) = cái mũi 210. 齊 tề (qí) (斉 , 齐 )= ngang bằng, cùng nhau 211. 齒 xỉ (chǐ) (齿, 歯 )= răng 212. 龍 long (lóng) (龙 )= con rồng 213. 龜 quy (guī) (亀, 龟 )=con rùa 214. 龠 dược (yuè) = sáo 3 lỗ 10 câu đầu gồm 32 bộ: 1. MỘC (木) – cây, THỦY (水) – nước, KIM (金) – vàng 2. HỎA (火) – lửa, THỔ (土) – đất, NGUYỆT (月)- trăng, NHẬT (日) – trời 3. XUYÊN (川) – sông, SƠN (山) – núi, PHỤ (阜) – đồi (1) 4. TỬ (子) – con, PHỤ (父) – bố, NHÂN (人) – người, SỸ (士) – quan (2) 5. MIÊN (宀) – mái nhà, HÁN (厂) – sườn non (3) 6. NGHIỄM (广) – hiên, HỘ (戶) – cửa, cổng – MÔN (門), LÝ (里) – làng 7. CỐC (谷)- thung lũng, HUYỆT (穴)- cái hang 8. TỊCH (夕) – khuya, THẦN (辰) – sớm (4), Dê – DƯƠNG (羊), HỔ(虍) – hùm 9. NGÕA (瓦) – ngói đất, PHẪU (缶) – sành nung 10. Ruộng – ĐIỀN (田), thôn – ẤP 邑 (5), què – UÔNG (尢), LÃO(老) – già Câu 11-20 gồm 31 bộ: 11. DẪN 廴- đi gần, SƯỚC 辶 – đi xa (1) 12. BAO 勹 – ôm, TỶ 比 – sánh, CỦNG 廾 – là chắp tay (2) 13. ĐIỂU 鳥 – chim, TRẢO 爪 – vuốt, PHI 飛 – bay 14. TÚC 足 – chân, DIỆN 面 – mặt, THỦ 手 – tay, HIỆT 頁 – đầu (3) 15. TIÊU 髟 là tóc, NHI 而là râu (4) 16. NHA 牙 – nanh, KHUYỂN 犬 – chó, NGƯU 牛- trâu, GIÁC 角 – sừng 17. DỰC 弋 – cọc trâu, KỶ 己 – dây thừng (5) 18. QUA 瓜 – dưa, CỬU 韭 – hẹ, MA 麻 – vừng (6), TRÚC竹 – tre 19. HÀNH 行 – đi, TẨU 走 – chạy, XA 車 – xe 20. MAO 毛 – lông, NHỤC 肉 – thịt, Da 皮 – Bì, CỐT 骨 – xương. Câu 21-30 gồm 31 bộ : 21. KHẨU (口) là miệng, Xỉ (齒) là răng 22. Ngọt CAM (甘), mặn LỖ (鹵), dài TRƯỜNG (長), kiêu CAO (高) 23. CHÍ (至) là đến, NHẬP (入) là vào 24. BỈ (匕) môi, CỮU (臼) cối, ĐAO (刀) dao, MÃNH (皿) bồn 25. VIẾT (曰) rằng, LẬP (立) đứng, lời NGÔN (言) 26. LONG (龍) rồng, NGƯ (魚) cá, QUY (龜) con rùa rùa 27. LỖI (耒) cày ruộng, TRỈ (黹) thêu thùa 28. HUYỀN (玄) đen, YÊU (幺) nhỏ, MỊCH (糸) tơ, HOÀNG (黃) vàng 29. CÂN (斤) rìu, THẠCH (石) đá, THỐN (寸) gang 30. NHỊ (二) hai, BÁT (八) tám, PHƯƠNG (方) vuông, THẬP (十) mười Câu 31- 40 gồm 24 bộ : 31. NỮ (女) con gái, NHÂN (儿) chân người (1) 32. KIẾN (見) nhìn, MỤC (目) mắt, XÍCH (彳) dời chân đi (2) 33. Tay cầm que gọi là CHI (支 ) (3) 34. Dang chân là BÁT (癶), cong thì là Tư (厶) (4) 35. Tay cầm búa gọi là THÙ (殳) (5) 36. KHÍ (气) không, PHONG (風) gió, VŨ (雨) mưa, TỀ (齊) đều (6) 37. LỘC (鹿) hươu, MÃ (馬) ngựa, THỈ (豕) heo 38. Sống SINH (生), LỰC (力) khoẻ, ĐÃI (隶) theo bắt về (7) 39. VÕNG (网) là lưới, CHÂU (舟) thuyền bè (8) 40. HẮC (黑) đen, BẠCH (白) trắng, XÍCH (赤) thì đỏ au Câu 41- 50 gồm 30 bộ : 41. Thực (食) đồ ăn, Đấu (鬥) đánh nhau (1) 42. Thỉ (矢) tên, Cung (弓) nỏ, Mâu (矛) mâu, Qua (戈) đòng (2) 43. Đãi (歹) xương, Huyết (血) máu, Tâm (心) lòng (3) 44. Thân (身) mình, Thi (尸) xác, Đỉnh (鼎) chung, Cách (鬲) nồi (4) 45. Khiếm (欠) thiếu thốn, Thần (臣) bầy tôi (5) 46. Vô (毋) đừng, Phi (非) chớ, Mãnh (黽) thời ba ba (6) 47. Nhữu (禸) chân, Thiệt (舌) lưỡi, Cách (革) da (7) 48. Mạch (麥) mỳ, HÒA (禾) lúa, Thử (黍) là cây ngô (8) 49. Tiểu (小) là nhỏ, Đại (大) là to (9) 50. Tường (爿) giường, Suyễn (舛) dẫm, Phiến (片) tờ, Vi (韋) vây (10) Câu 51- 60 gồm 22 bộ : 51. TRỈ (夂) bàn chân, TUY (夊) rễ cây, 52. TỰ (自) từ, TỴ (鼻) mũi, NHĨ (耳) tai, THỦ (首) đầu. 53. THANH (青) xanh, THẢO (艹) cỏ, SẮC (色) màu, 54. TRĨ (豸) loài hổ báo, KỆ (彑) đầu con heo. 55. THỬ (鼠) là chuột, rất sợ mèo, 56. HƯƠNG (香) thơm, MỄ (米) gạo, TRIỆT (屮) rêu, DỤNG (用) dùng. 57. ĐẤU (斗) là cái đấu để đong, 58. Chữ CAN (干) lá chắn, chữ CÔNG (工) thợ thuyền. 59. THỊ (示) bàn thờ cúng tổ tiên, 60. NGỌC (玉) là đá quý, BỐI (貝) tiền ngày xưa. Câu 61 – 70 gồm 19 bộ : 61. ĐẬU (豆) là bát đựng đồ thờ, 62. SƯỞNG (鬯) chung rượu nghệ, DẬU (酉) vò rượu tăm. 63. Y (衣) là áo, CÂN (巾) là khăn, 64. HỰU (又) bàn tay phải, CHỈ (止) chân tạm dừng. 65. ẤT (乙) chim én, TRÙNG (虫) côn trùng, 66. CHUY(隹) chim đuôi ngắn, VŨ (羽) lông chim trời. 67. QUYNH (冂) vây 3 phía bên ngoài, 68. VI (囗) vây bốn phía, KHẢM (凵) thời hố sâu. 69. PHỐC (攴) đánh nhẹ, THÁI (采) hái rau, 70. KỶ (几) bàn, DUẬT (聿) bút, TÂN (辛) dao hành hình. Câu 71- 81 gồm 25 bộ : 71. VĂN (文) là chữ viết, văn minh, 72 .CẤN (艮) là quẻ Cấn, giống hình bát cơm. 73. Ma là QUỶ (鬼), tiếng là ÂM (音), 74. CỔ (鼓) là đánh trống, DƯỢC (龠) cầm sáo chơi. 75. THỊ (氏) là họ của con người, 76. BỐC (卜) là xem bói, NẠCH (疒) thời ốm đau. 77. Bóng là SAM (彡), vạch là HÀO (爻) 78. Á (襾) che, MỊCH (冖) phủ, SƠ (疋) ĐẦU (亠) nghĩa nan. 79. SỔ (丨) PHẾT (丿) MÓC (亅) CHỦ (丶) nét đơn, 80. HỄ (匸) PHƯƠNG (匚) BĂNG (冫) TIẾT (卩), thì dồn nét đôi. 81. VÔ (无) là không, NHẤT (一) mộ thôi, Để khả năng giao tiếp tiếng trung tốt hơn, hãy tham khảo khóa học để nhận ngay ưu đãi.
Học Nhanh 214 Bộ Thủ Chữ Hán Bằng Thơ
Demo đã, sắp xếp sau :D.
214 bộ
10 câu ĐẦU Gồm 32 Bo:
木 – 水 – 金
火 – 土 – 月 – 日
川 – 山 – 阜
子 – 父 – 人 – 士
宀 – 厂
广 – 戶 – 門 – 里
谷 – 穴
夕 – 辰 – 羊 – 虍
瓦 – 缶
田 – 邑 – 尢 – 老
HỎA (火) – lửa, THỔ (土) – đất, NGUYỆT (月)- trăng, NHẬT (日) – trời
XUYÊN (川) – sông, SƠN (山) – núi, PHỤ (阜) – đồi
TỬ (子) – con, PHỤ (父) – bố, NHÂN (人) – người, SỸ (士) – quan
MIÊN (宀) – mái nhà, HÁN (厂) – sườn non
NGHIỄM (广) – hiên, HỘ (戶) – cửa, cổng – MÔN (門), LÝ (里) – làng
CỐC (谷)- thung lũng, HUYỆT (穴)- cái hang
TỊCH (夕) – khuya, THẦN (辰) – sớm (4), Dê – DƯƠNG (羊), HỔ(虍) – hùm
NGÕA (瓦) – ngói đất, PHẪU (缶) – sành nung
Ruộng – ĐIỀN (田), thôn – ẤP 邑 (5), què – UÔNG (尢), LÃO(老) – già
Câu 11-20 gồm 31 bộ:
廴 – 辶
勹 – 比 – 廾
鳥 – 爪 – 飛
足 – 面 – 手 – 頁
髟 – 而
牙 – 犬 – 牛 – 角
弋 – 己
瓜 – 韭 – 麻 – 竹
行 – 走 – 車
毛 – 肉 – 皮 – 骨
Câu 21-30 gồm 31 bộ:
口 – 齒
甘 – 鹵 – 長 – 高
至 – 入
匕 – 臼 – 刀 – 皿
曰 – 立 – 言
龍 – 魚 – 龜
耒 – 黹
玄 – 幺 – 糸 – 黃
斤 – 石 – 寸
二 – 八 – 方 – 十 21. KHẨU (口) là miệng, Xỉ (齒) là răng 22. Ngọt CAM (甘), mặn LỖ (鹵), dài TRƯỜNG (長), kiêu CAO (高) 23. CHÍ (至) là đến, NHẬP (入) là vào 24. BỈ (匕) môi, CỮU (臼) cối, ĐAO (刀) dao, MÃNH (皿) bồn 25. VIẾT (曰) rằng, LẬP (立) đứng, lời NGÔN (言) 26. LONG (龍) rồng, NGƯ (魚) cá, QUY (龜) con rùa rua` 27. LỖI (耒) cày ruộng, TRỈ (黹) thêu thùa 28. HUYỀN (玄) đen, YÊU (幺) nhỏ, MỊCH (糸) tơ, HOÀNG (黃) vàng 29. CÂN (斤) rìu, THẠCH (石) đá, THỐN (寸) gang 30. NHỊ (二) hai, BÁT (八) tám, PHƯƠNG (方) vuông, THẬP (十) mười
Câu 31-40 Gồm 24 Bo:
女 – 儿
見 – 目 – 彳
支
癶 – 厶
殳
气 – 風 – 雨 – 齊
鹿 – 馬 – 豕
生 – 力 – 隶
网 – 舟
黑 – 白 – 赤
Câu 41-50 Gồm 30 Bo:
食 – 鬥 矢 – 弓 – 矛 – 戈 歹 – 血 – 心歹 – 血 – 心 身 – 尸 – 鼎 – 鬲 欠 – 臣 毋 – 非 – 黽 禸 – 舌 – 革 麥 – 禾 – 黍 小 – 大 爿 – 舛 – 片 – 韋
Câu 51-60 Gồm 22 Bo:
夂 – 夊 自 – 鼻 – 耳 – 首 青 – 艹 – 色 豸 – 彑 鼠 香 – 米 – 屮 – 用 斗 干 – 工 示 玉 – 貝
Đọc là: Đốc La: 51. TRỈ (夂) bàn chân, TUY (夊) rễ cây 52. TỰ (自) từ, TỴ (鼻) mũi, NHĨ (耳) tai, THỦ (首) đầu. 53. THANH (青) xanh, THẢO (艹) cỏ, SẮC (色) màu 54. TRĨ (豸) loài hổ báo, KỆ (彑) đầu con heo. 55. THỬ (鼠) là chuột, rất sợ mèo 56. HƯƠNG (香) thơm, MỄ (米) gạo, TRIỆT (屮) rêu, DỤNG (用) dùng. 57. ĐẤU (斗) là cái đấu để đong 58. Chữ CAN (干) lá chắn, chữ CÔNG (工) thợ thuyền. 59. THỊ (示) bàn thờ cúng tổ tiên, 60. NGỌC (玉) là đá quý, BỐI (貝) tiền ngày xưa.
Câu 61-70 Gồm 19 Bo:
豆 鬯 – 酉
衣 – 巾
又 – 止
乙 – 虫
隹 – 羽
冂
囗 – 凵
支 – 采
几 – 聿 – 辛
Câu 71-82 Gồm 25 Bo:
文
艮
鬼 – 音
鼓 – 龠
氏
卜 – 疒
彡 – 爻
襾 – 冖 -疋 – 亠
丨 – 丿 – 亅 – 丶
匸 – 匚 – 冫 – 卩
无 – 一
VĂN (文) là chữ viết, văn minh
CẤN (艮) là quẻ Cấn, giống hình bát cơm.
Ma là QUỶ (鬼), tiếng là ÂM (音),
CỔ (鼓) là đánh trống, DƯỢC (龠) cầm sáo chơi.
THỊ (氏) là họ của con người,
BỐC (卜) là xem bói, NẠCH (疒) thời ốm đau.
Bóng là SAM (彡), vạch là HÀO (爻)
Á (襾) che, MỊCH (冖) phủ, SƠ (疋) ĐẦU (亠) nghĩa nan.
SỔ (丨) PHẾT (丿) MÓC (亅) CHỦ (丶) nét đơn,
HỄ (匸) PHƯƠNG (匚) BĂNG (冫) TIẾT (卩), thì dồn nét đôi.
VÔ (无) là không, NHẤT (一) mộ thôi
Diễn ca bộ thủ muôn đời không quên.
214 BỘ THỦ CHỮ HÁN 汉字部表
一 nhất (yi) số một
〡 cổn (kǔn) nét sổ
丶 chủ (zhǔ) điểm, chấm
丿 phiệt (piě) nét sổ xiên qua trái
乙 ất (yī) vị trí thứ 2 trong thiên can
亅 quyết (jué) nét sổ có móc
二 nhị (ér) số hai
亠 đầu (tóu) (không có nghĩa)
人 nhân (rén) người
儿 nhân (rén) người
入 nhập (rù) vào
八 bát (bā) số tám
冂 quynh (jiǒng) vùng biên giới xa; hoang địa
冖 mịch (mì) trùm khăn lên
冫 băng (bīng) nước đá
几 kỷ (jī) ghế dựa
凵 khảm (kǎn) há miệng
刀 đao (dāo) (刂) con dao, cây đao (vũ khí)
力 lực (lì) sức mạnh
勹 bao (bā) bao bọc
匕 chuỷ (bǐ) cái thìa (cái muỗng)
匚 phương (fāng) tủ đựng
匚 hễ (xǐ) che đậy, giấu giếm
十 thập (shí) số mười
卜 bốc (bǔ) xem bói
卩 tiết (jié) đốt tre
厂 hán (hàn) sườn núi, vách đá
厶 khư, tư (sī) riêng tư
又 hựu (yòu) lại nữa, một lần nữa
口 khẩu (kǒu) cái miệng
囗 vi (wéi) vây quanh
土 thổ (tǔ) đất
士 sĩ (shì) kẻ sĩ
夂 tuy(sūi) đi chậm
夊 truy (zhǐ) đến sau
夕 tịch (xì) đêm tối
大 đại (dà) to lớn
女 nữ (nǚ) nữ giới, con gái, đàn bà
子 tử (zǐ) con; tiếng tôn xưng: “Thầy”, “Ngài”
宀 miên (mián) mái nhà mái che
寸 thốn (cùn) đơn vị “tấc” (đo chiều dài)
小 tiểu (xiǎo) nhỏ bé
尢 uông (wāng) yếu đuối
尸 thi (shī) xác chết, thây ma
屮 triệt (chè) mầm non
山 sơn (shān) núi non
川、巛 xuyên (chuān) sông ngòi
工 công (gōng) người thợ, công việc
己 kỷ (jǐ) bản thân mình
巾 cân (jīn) cái khăn
干 can (gān) thiên can, can dự
幺 yêu (yāo) nhỏ nhắn
广 nghiễm (ān) mái nhà
廴 dẫn (yǐn) bước dài
廾 củng (gǒng) chắp tay
弋 dặc (yì) bắn, chiếm lấy
弓 cung (gōng) cái cung (để bắn tên)
58. 彐 kệ (jì) đầu con nhím 59 彡 sam (shān) lông tóc dài 60. 彳 xích (chì) bước chân trái 61. 心 tâm (xīn) (忄) quả tim, tâm trí, tấm lòng 62. 戈 qua (gē) cây qua (một thứ binh khí dài) 63. 户 hộ (hù) cửa một cánh 64. 手 thủ (shǒu) (扌) tay 65. 支 chi (zhī) cành nhánh 66. 攴 phộc (pù) (攵) đánh khẽ 67. 文 văn (wén) nét vằn 68. 斗 đẩu (dōu) cái đấu để đong 69. 斤 cân (jīn) cái búa, rìu 70. 方 phương (fāng) vuông 71. 无(旡) vô (wú) không 72. 日 nhật (rì) ngày, mặt trời 73. 曰 viết (yuē) nói rằng 74. 月 nguyệt (yuè) tháng, mặt trăng 75. 木 mộc (mù) gỗ, cây cối 76. 欠 khiếm (qiàn) khiếm khuyết, thiếu vắng 77. 止 chỉ (zhǐ) dừng lại 78. 歹 đãi (dǎi) xấu xa, tệ hại 79. 殳 thù (shū) binh khí dài 80. 毋 vô (wú) chớ, đừng 81. 比 tỷ (bǐ) so sánh 82. 毛 mao (máo) lông 83. 氏 thị (shì) họ 84. 气 khí (qì) hơi nước 85. 水(氵、氺) thuỷ (shǔi) nước 86. 火 hỏa (huǒ) (灬) lửa 87. 爪 trảo (zhǎo) móng vuốt cầm thú 88. 父 phụ (fù) cha 89. 爻 hào (yáo) hào âm, hào dương (Kinh Dịch) 90. 爿 tường (qiáng) (丬) mảnh gỗ, cái giường 91. 片 phiến (piàn) mảnh, tấm, miếng 92. 牙 nha (yá) răng 93. 牛(牜) ngưu (níu), trâu 94. 犬 (犭) khuyển (quǎn) con chó 95.玄 huyền (xuán) màu đen huyền, huyền bí 96. 玉 ngọc (yù) đá quý, ngọc 97. 瓜 qua (guā) quả dưa 98. 瓦 ngõa (wǎ) ngói 99. 甘 cam (gān) ngọt 100. 生 sinh (shēng) sinh sôi,nảy nở 101. 用 dụng (yòng) dùng 102. 田 điền (tián) ruộng 103. 疋( 匹、) thất (pǐ) đơn vị đo chiều dài, tấm (vải) 104. 疒 nạch (nǐ) bệnh tật 105. 癶 bát (bǒ) gạt ngược lại, trở lại 106. 白 bạch (bái) màu trắng 107. 皮 bì (pí) da 108. 皿 mãnh (mǐn) bát dĩa 109. 目(罒) mục (mù) mắt 110. 矛 mâu (máo) cây giáo để đâm 111. 矢 thỉ (shǐ) cây tên, mũi tên 112. 石 thạch (shí) đá 113. 示 (礻) thị; kỳ (shì) chỉ thị; thần đất 114. 禸 nhựu (róu) vết chân, lốt chân 115. 禾 hòa (hé) lúa 116. 穴 huyệt (xué) hang lỗ 117. 立 lập (lì) đứng, thành lập 118. 竹() trúc (zhú) tre trúc 119. 米 mễ (mǐ) gạo 120. 糸 (糹, 纟) mịch (mì) sợi tơ nhỏ 121. 缶 phẫu (fǒu) đồ sành 122. 网(, 罓) võng (wǎng) cái lưới 123. 羊() dương (yáng) con dê 124. 羽 (羽)vũ (yǚ) lông vũ 125. 老 lão (lǎo) già 126. 而 nhi (ér) mà, và 127. 耒 lỗi (lěi) cái cày 128. 耳 nhĩ (ěr) tai (lỗ tai) 129. 聿 duật (yù) cây bút 130. 肉 nhục (ròu) thịt 131. 臣 thần (chén) bầy tôi 132. 自 tự (zì) tự bản thân, kể từ 133. 至 chí (zhì) đến 134. 臼 cữu (jiù) cái cối giã gạo 135. 舌 thiệt (shé) cái lưỡi 136. 舛 suyễn (chuǎn) sai suyễn, sai lầm 137. 舟 chu (zhōu) cái thuyền 138. 艮 cấn (gèn) quẻ Cấn (Kinh Dịch); dừng, bền cứng 139. 色 sắc (sè) màu, dáng vẻ, nữ sắc 140. 艸 (艹) thảo (cǎo) cỏ 141.虍 hổ (hū) vằn vện của con hổ 142. 虫 trùng (chóng) sâu bọ 143. 血 huyết (xuè) máu 144. 行 hành (xíng) , đi, thi hành, làm được 145. 衣(衤) y (yī) áo 146. 襾 á (yà) , che đậy, úp lên 147. 見(见) kiến (jiàn) , trông thấy 148. 角 giác (jué) góc, sừng thú 149. 言 ngôn (yán) , nói 150. 谷 cốc (gǔ) khe nước chảy giữa hai núi, thung lũng 151. 豆 đậu (dòu) hạt đậu, cây đậu 152. 豕 thỉ (shǐ) con heo, con lợn 153. 豸 trãi (zhì) loài sâu không chân 154. 貝 (贝)bối (bèi) vật báu 155. 赤 xích (chì) màu đỏ 156. 走(赱) tẩu (zǒu) , đi, chạy 157. 足 túc (zú) chân, đầy đủ 158. 身 thân (shēn) thân thể, thân mình 159. 車 (车) xa (chē) , chiếc xe 160. 辛 tân (xīn) cay 161. 辰 thần (chén) , nhật, nguyệt, tinh; thìn (12 chi) 162. 辵(辶) sước (chuò) chợt bước đi chợt dừng lại 163. 邑(阝) ấp (yì) vùng đất, đất phong cho quan 164. 酉 dậu (yǒu) một trong 12 địa chi 165. 釆 biện (biàn) phân biệt 166. 里 lý (lǐ) , dặm; làng xóm 167. 金 kim (jīn) , kim loại (nói chung); vàng 168. 長 (镸 , 长)trường (cháng) dài; lớn (trưởng) 169. 門 (门)môn (mén) cửa hai cánh 170. 阜 (阝- ) phụ (fù) đống đất, gò đất 171. 隶 đãi (dài) kịp, kịp đến 172. 隹 truy, chuy (zhuī) chim non 173. 雨 vũ (yǚ) mưa 174. 青 (靑)thanh (qīng) màu xanh 175. 非 phi (fēi) không 176. 面 (靣)diện (miàn) mặt, bề mặt 177. 革 cách (gé) da thú; thay đổi, cải cách 178. 韋 (韦)vi (wéi) da đã thuộc rồi 179. 韭 phỉ, cửu (jiǔ) rau phỉ (hẹ) 180. 音 âm (yīn) âm thanh, tiếng 181. 頁(页) hiệt (yè) đầu; trang giấy 182. 風(凬, 风) phong (fēng) gió 183. 飛 (飞 )phi (fēi) bay 184. 食 (飠, 饣 )thực (shí) ăn 185. 首 thủ (shǒu) đầu 186. 香 hương (xiāng) mùi thơm 187. 馬 (马)mã (mǎ) con ngựa 188. 骨 cốt (gǔ) xương 189. 高 cao (gāo) cao 190. 髟 bưu, tiêu (biāo) tóc dài 191. 鬥 (斗)đấu (dòu) đánh nhau 192. 鬯 sưởng (chàng) ủ rượu nếp 193. 鬲 cách (gé) nồi, chõ 194. 鬼 quỷ (gǔi) con quỷ 195. 魚 (鱼) ngư (yú) con cá 196. 鳥(鸟) điểu (niǎo) con chim 197. 鹵 lỗ (lǔ) đất mặn 198. 鹿 lộc (lù) con hươu 199. 麥 (麦)mạch (mò) lúa mạch 200. 麻 ma (má) cây gai 201. 黃 hoàng (huáng) màu vàng 202. 黍 thử (shǔ) lúa nếp 203. 黑 hắc (hēi) màu đen 204. 黹 chỉ (zhǐ) may áo, khâu vá 205. 黽 mãnh (mǐn) loài bò sát 206. 鼎 đỉnh (dǐng) cái đỉnh 207. 鼓 cổ (gǔ) cái trống 208. 鼠 thử (shǔ) con chuột 209. 鼻 tỵ (bí) cái mũi 210. 齊 (斉 , 齐 ) tề (qí) bằng nhau 211. 齒(齿, 歯 ) xỉ (chǐ) răng 212. 龍(龙 ) long (lóng) con rồng 213. 龜 (亀, 龟 )quy (guī) con rùa 214. 龠 dược (yuè) sáo 3 lỗ
Cách Nhớ 214 Bộ Thủ Nhanh Nhất
[Kanji] Cách nhớ 214 bộ thủ nhanh nhất – Phần 1
10 câu đầu gồm 32 bộ: 木 – 水 – 金 火 – 土 – 月 – 日 川 – 山 – 阜 子 – 父 – 人 – 士 宀 – 厂 广 – 戶 – 門 – 里 谷 – 穴 夕 – 辰 – 羊 – 虍 瓦 – 缶 田 – 邑 – 尢 – 老 1. MỘC (木) – cây, THỦY (水) – nước, KIM (金) – vàng 2. HỎA (火) – lửa, THỔ (土) – đất, NGUYỆT (月)- trăng, NHẬT (日) – trời 3. XUYÊN (川) – sông, SƠN (山) – núi, PHỤ (阜) – đồi (1) 4. TỬ (子) – con, PHỤ (父) – bố, NHÂN (人) – người, SỸ (士) – quan (2) 5. MIÊN (宀) – mái nhà, HÁN (厂) – sườn non (3) 6. NGHIỄM (广) – hiên, HỘ (戶) – cửa, cổng – MÔN (門), LÝ (里) – làng 7. CỐC (谷)- thung lũng, HUYỆT (穴)- cái hang 8. TỊCH (夕) – khuya, THẦN (辰) – sớm (4), Dê – DƯƠNG (羊), HỔ(虍) – hùm 9. NGÕA (瓦) – ngói đất, PHẪU (缶) – sành nung 10. Ruộng – ĐIỀN (田), thôn – ẤP 邑 (5), què – UÔNG (尢), LÃO(老) – già Ghi chú : Những chữ viết Hoa là âm Hán việt, những chữ viết thường là nghĩa. Vd: Mộc 木 – cây, tức là chữ Mộc 木 nghĩa là cây cối.(Thực ra mộc là gỗ) THỦY 水 – nước, tức là chữ THỦY 水 có nghĩa là nước. v.v… Giải thích : 1,2: nói đủ thất diệu (mặt trăng, mặt trời và 5 ngôi sao trong hệ mặt trời Kim, mộc , thuỷ, hoả , thổ)-tức là nói về Thiên. 3,4: nói về Địa và Nhân (các thứ trên mặt đất, và các dạng người) 5,6: những khái niệm do con người tạo ra, sử dụng, cư trú. 7,8: nói về thời hồng hoang, ở trong hang núi, bắt đầu có khái niệm về buổi sáng , buổi tối, cũng như thiên địch (hổ) và thức ăn (dê). Người TQ cổ đại nuôi dê rất sớm. thực ra Dương = cừu. 9,10: 2 câu cuối nói về thời kỳ đã tìm ra lửa, biết nung ngói. nung gốm sứ. Làm ruộng, đời sống con người tốt hơn, nâng cao tuổi thọ, nên có chữ Lão = người già. Phụ chú : (1).Phụ nghĩa gốc là quả đồi đất, thường dùng trong các chữ Hán chỉ địa danh. (2).Sỹ là người có học, ở đây vì bắt vần, nên tôi cho Sỹ = quan lại. Vì chỉ có người có học mới có thể làm quan. (3)Hán nghĩa gốc là chỗ sườn núi(non) rộng rãi, dùng để làm nơi sản xuất, vì vậy mà người ta mới lấy nó làm chữ Chang3(công xưởng) (4).Chữ Thần nghĩa là Thìn (1 trong 12 con giáp),cũng có nghĩa là ngày giờ (vd: cát nhật lương thần = ngày lành giờ tốt).Cổ văn dùng giống như chữ 晨 là buổi sớm, ở đây vì bắt vần, tôi cho Thần = buổi sớm. (5).Chữ Ấp nghĩa là đất vua ban, nhưng người vn ở miền nam thường dùng chữ Ấp với nghĩa là 1 khu vực, 1 thôn làng, vì vậy tôi cho thôn = Ấp.
Phần 1 : Cách nhớ 214 Bộ thủ nhanh nhất Phần 2: Cách nhớ 214 Bộ thủ nhanh nhất Phần 3: Cách nhớ 214 Bộ thủ nhanh nhất Phần 4: Cách nhớ 214 Bộ thủ nhanh nhất Phần 5: Cách nhớ 214 Bộ thủ nhanh nhất Phần 6: Cách nhớ 214 Bộ thủ nhanh nhất Phần 7: Cách nhớ 214 Bộ thủ nhanh nhất Phần 8: Cách nhớ 214 Bộ thủ nhanh nhất
Các Link Học Hán tự tuyệt vời
Phương pháp Học Hán tự Hiệu quả
1000 Chữ Hán thường Dùng Đã được sắp xếp theo thứ tự âm Hán Việt
http://daytiengnhatban.com/1000-chu-han-phan-1-tu-1-den-100
http://daytiengnhatban.com/1000-chu-han-phan-2-tu-101-den-200
http://daytiengnhatban.com/1000-chu-han-phan-3-tu-201-den-300
http://daytiengnhatban.com/1000-chu-han-phan-4-tu-301-den-400
http://daytiengnhatban.com/1000-chu-han-phan-5-tu-401-den-500
http://daytiengnhatban.com/1000-chu-han-phan-6-tu-501-den-600
http://daytiengnhatban.com/1000-chu-han-phan-7-tu-601-den-700
http://daytiengnhatban.com/1000-chu-han-phan-8-tu-701-den-800
http://daytiengnhatban.com/1000-chu-han-phan-9-tu-801-den-900
http://daytiengnhatban.com/1000-chu-han-phan-cuoi-tu-901-den-1000
Tài liệu Học Tiếng Nhật N1,N2,N3,N4,N5
Bí quyết Học Tiếng Nhật N1,N2,N3,N4,N5
Những câu tỏ tình dễ thương
Tham khảo trang web học tiếng Nhật nước ngoài Chi tiết
Trang học hay nhất chúng tôi Chi tiết
Trang học với 100% Giao viên nước ngoài Học Phí rẻ nhất Việt Nam Chi tiết
214 Bộ Thủ Trong Tiếng Trung
Bộ thủ là một phần cơ bản của chữ Hán và chữ Nôm dùng để cấu tạo nên những từ vựng tiếng Trung. Chính vì vậy, mà khi học chữ Hán để người học có thể nhớ lâu hơn thì một trong những phương pháp học chữ Hán hiện đại chính là học theo 214 bộ thủ.
Bộ thủ đã xuất hiện ngay từ thời nhà Hán trong bộ sách của Hứa Thận bao gồm 540 bộ thủ nguyên thủy. Các thời tiếp theo cũng học theo nhà Hán sử dụng bộ thủ tuy nhiên đến thời nhà Minh thì đã sàng lọc chỉ còn 214 bộ thủ theo bộ sách của Mai Ưng Tộ và được giữ đến tận bây giờ. Sách vở ngày nay thường công nhận 214 bộ thủ thông dụng được lấy từ Khang Hy tự điển (1716), Trung Hoa tự điển ( 1915) và Từ Hải (1936). Thứ tự của bộ thủ được căn cứ vào số nét của bộ thủ, bộ đơn giản nhất chỉ có một nét, bộ thủ phức tạp nhất có tới 17 nét.
Khi học 214 bộ thủ chúng ta có thể tra cứu chữ Hán một cách dễ dàng hơn. Hiện nay có rất nhiều từ điển tiếng Hán xây dựng theo hình thức tra cứu theo các bộ, chính vì vậy mà trong trường hợp các bạn gặp một từ mới cần tra cứu thì chúng mình có thể tra cứu bằng bộ thủ nha. Như vậy sẽ tiết kiệm thời gian tra cứu cho chúng mình đấy.
MỘC (木) – cây, THỦY (水) – nước, KIM (金) – vàng
HỎA (火) – lửa, THỔ (土) – đất, NGUYỆT (月)- trăng, NHẬT (日) – trời
XUYÊN (川) – sông, SƠN (山) – núi, PHỤ (阜) – đồi (1)
TỬ (子) – con, PHỤ (父) – bố, NHÂN (人) – người, SỸ (士) – quan (2)
MIÊN (宀) – mái nhà, HÁN (厂) – sườn non (3)
NGHIỄM (广) – hiên, HỘ (戶) – cửa, cổng – MÔN (門), LÝ (里) – làng
CỐC (谷)- thung lũng, HUYỆT (穴)- cái hang
TỊCH (夕) – khuya, THẦN (辰) – sớm (4), Dê – DƯƠNG (羊), HỔ(虍) – hùm
NGÕA (瓦) – ngói đất, PHẪU (缶) – sành nung
Ruộng – ĐIỀN (田), thôn – ẤP 邑 (5), què – UÔNG (尢), LÃO(老) – già
Cập nhật thông tin chi tiết về 214 Bộ Thủ Chữ Hán Và Mẹo Học Từ Mới Liên Quan Đến Bộ Thủ Dễ Hiểu Nhất trên website Theolympiashools.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!